TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8046:2009 VỀ GỖ – XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT ẨM
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8046 : 2009
GỖ – XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT ẨM
Wood – Determination of moisture absorption
Lời nói đầu
TCVN 8046 : 2009 thay thế cho TCVN 359-70 và Sửa đổi 1:1986.
TCVN 8046 : 2009 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89/SC1 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GỖ – XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT ẨM
Wood – Determination of moisture absorption
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ hút ẩm của gỗ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975), Gỗ – Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý.
3. Dụng cụ, hóa chất
– cân phân tích, có độ chính xác đến 0,01 g;
– tủ sấy, có quạt thông gió, có thể điều khiển và duy trì nhiệt độ (103 ± 2) oC;
– bình hút ẩm, có đường kính miệng bình không nhỏ hơn 200 mm;
– natri cacbonat, dạng rắn và dung dịch bão hòa.
4. Mẫu thử
Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và yêu cầu chung về mẫu thử theo TCVN 8044 (ISO 3129).
Mẫu thử ở dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 30 mm x 30 mm x 10 mm, trong đó 10 mm là kích thước theo phương dọc thớ. Các mặt mẫu phải được bào nhẵn và vuông góc với nhau. Hai mặt thể hiện số vòng năm tương ứng phải song song.
5. Cách tiến hành
5.1. Sấy và cân mẫu
Trước khi sấy, cân mẫu chính xác đến 0,01 g.
Đặt các mẫu thử đã cân vào tủ sấy và sấy ở nhiệt độ 50 oC đến 60 oC trong thời gian 3 h, sau đó sấy tiếp ở nhiệt độ (103 ± 2) oC đến khối lượng không đổi (chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 2 h không lớn hơn 0,02 g).
Sau đó lấy mẫu ra làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân, chính xác đến 0,01 g (mo).
CHÚ THÍCH: Đối với mẫu của loại cây có nhiều nhựa, không nên để mẫu trong tủ sấy quá 20 h.
5.2. Giữ mẫu trên dung dịch natri cacbonat bão hòa
Ngay sau khi cân xong, đặt mẫu lên lưới của bình hút ẩm sao cho mẫu không tiếp xúc với nhau (cách nhau khoảng 15 mm đến 20 mm).
Đổ vào đáy bình hút ẩm dung dịch natri cacbonat bão hòa (Na2CO3.10H2O) và đổ thêm một lượng natri cacbonat rắn sao cho lượng natri cacbonat rắn luôn tồn tại dưới đáy bình trong suốt thời gian thử nghiệm.
Đậy kín nắp bình hút ẩm.
5.3. Cân mẫu
Gữi mẫu trong bình hút ẩm tối thiểu 30 ngày đêm. Trong khoảng thời gian đó, tiến hành cân mẫu ở những thời điểm: sau 2, 3, 5, 8, 13, 20 và 30 ngày đêm, tính từ lúc bắt đầu đặt mẫu vào bình hút ẩm. Trong trường hợp cần thiết có thể giữ mẫu thêm trong bình hút ẩm tối thiểu là 30 ngày và cân nhưng khoảng thời gian giữa hai lần cân liền kề là 10 ngày đêm. Tiến hành chu trình trên cho đến khi mẫu bão hòa (m1), là khi chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,02 g.
6. Biểu thị kết quả
Độ hút ẩm (W) của mẫu thử là giá trị cực đại của độ ẩm mẫu thử sau 30 ngày đêm bão hòa trong hơi dung dịch natri cacbonat, tính bằng % khối lượng, chính xác đến 0,1 %, theo công thức:
trong đó:
m1 là khối lượng của mẫu thử sau khi hút ẩm trong dung dịch natri cacbonat, tính bằng gam;
m0 là khối lượng của mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gam.
Dựa vào các giá trị thời gian bão hòa (t) và độ hút ẩm (W), lập đồ thị hút ẩm, trong đó trục tung chỉ độ hút ẩm (W), và trục hoành chỉ thời gian hút ẩm (t).
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
– mô tả mẫu thử;
– các giá trị điều kiện môi trường thử nghiệm mẫu;
– các giá trị khối lượng mẫu trước và sau khi bão hòa, thời gian (t) và độ hút ẩm (W), và đồ thị biểu diễn các giá trị trên;
– viện dẫn tiêu chuẩn này.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8046:2009 VỀ GỖ – XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT ẨM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8046:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |