QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 02-33 -2:2021/BNNPTNT VỀ GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT – PHẦN 2: CÁ TRA
QCVN 02 – 33 – 2: 2021/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT
PHẦN 2: CÁ TRA
National technical regulation
Seed of freshwater fish
Part 2: Striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus)
Lời nói đầu
QCVN 02 – 33 – 2: 2021/BNNPTNT do Tổng cục Thủy sản biên soạn và trình, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT
PHẦN 2: CÁ TRA
National technical regulation
Seed of freshwater fish
Part 2: Striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus)
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống của loài cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) (Mã HS chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động sản xuất, ương dưỡng và nhập khẩu cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống nêu tại mục 1.1 tại Việt Nam.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Cá tra bột là cá được tính từ khi trứng nở đến khi hết noãn hoàng.
1.3.2. Cá tra hương là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành và ăn thức ăn đặc trưng của loài, có tuổi tương ứng đến 30 ngày tính từ cá tra bột.
1.3.3. Cá tra giống cỡ nhỏ là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành và ăn thức ăn đặc trưng của loài, có tuổi tương ứng từ 31 ngày đến 60 ngày tính từ cá tra bột.
1.3.4. Cá tra giống cỡ lớn là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành và ăn thức ăn đặc trưng của loài, có tuổi tương ứng từ 61 ngày đến 90 ngày tính từ cá tra bột.
1.3.5. Dị hình là hiện tượng cá có hình dạng khác biệt so với hình dạng bình thường của cá ở cùng nhóm tuổi.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra bố mẹ
Cá tra bố mẹ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1:
Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra bố mẹ
TT |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu kỹ thuật |
1 |
Tuổi cá bố mẹ, năm, không nhỏ hơn |
3 |
2 |
Khối lượng cá bố mẹ, kg, không nhỏ hơn |
3 |
3 |
Số lần sinh sản trong 1 năm, lần, không lớn hơn |
2 |
4 |
Thời hạn sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu, năm, không lớn hơn |
5 |
2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra bột
Cá tra bột phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 2:
Bảng 2 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra bột
TT |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu kỹ thuật |
1 |
Tỉ lệ dị hình, %, không lớn hơn |
2 |
2 |
Trạng thái hoạt động |
Bơi nhanh nhẹn, hướng quang |
2.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra hương
Cá tra hương phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 3:
Bảng 3 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra hương
TT |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu kỹ thuật |
1 |
Chiều dài toàn thân, cm |
Từ 3 đến nhỏ hơn 7 |
2 |
Khối lượng, g |
Từ 0,5 đến nhỏ hơn 3 |
3 |
Tỉ lệ dị hình, %, không lớn hơn |
1 |
2.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra giống
Cá tra giống phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 4:
Bảng 4 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra giống
TT |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu kỹ thuật |
|
Cá tra giống cỡ nhỏ |
Cá tra giống cỡ lớn |
||
1 |
Chiều dài toàn thân, cm | Từ 7 đến nhỏ hơn 15 | Từ 15 đến nhỏ hơn 20 |
2 |
Khối lượng, g | Từ 3 đến nhỏ hơn 10 | Từ 10 đến nhỏ hơn 30 |
3 |
Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn |
0,5 |
2.5. Tình trạng sức khỏe
Cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống không bị nhiễm bệnh đốm trắng nội tạng (bệnh gan thận mủ) do tác nhân Edwardsiella ictaluri.
3.1. Thiết bị, dụng cụ
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Thiết bị, dụng cụ trong Quy chuẩn này tham khảo tại Phụ lục 2.
3.2. Lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Cá tra bố mẹ
Dùng lưới (3.1.3) kéo cá dồn vào góc ao, dùng vợt (3.1.6) thu ngẫu nhiên 30 cá thể (với tỷ lệ cá đực và cá cái là 1:1) để kiểm tra. Trường hợp ít hơn 30 cá thể thì lấy toàn bộ số cá bố mẹ để kiểm tra.
3.2.2. Cá tra bột
Dùng vợt (3.1.4) lấy ngẫu nhiên khoảng 100 cá thể đến 200 cá thể tại 5 vị trí (4 vị trí xung quanh và giữa) của dụng cụ chứa cá bột, thả vào cốc thuỷ tinh (3.1.7) chứa sẵn 1/2 nước ngọt.
3.2.3. Cá tra hương
Dùng lưới (3.1.1) kéo cá dồn vào góc ao, dùng vợt (3.1.5) lấy ngẫu nhiên khoảng 50 cá thể đến 100 cá thể thả vào chậu hoặc xô (3.1.8) chứa sẵn 1/2 nước ngọt, có sục khí.
3.2.4. Cá tra giống
Dùng lưới (3.1.2) kéo cá dồn vào góc ao, dùng vợt (3.1.5) lấy ngẫu nhiên khoảng 50 cá thể đến 100 cá thể thả vào chậu hoặc xô (3.1.9) chứa sẵn 1/2 nước ngọt, có sục khí.
3.3. Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh
3.3.1. Số lượng mẫu lấy để kiểm tra tác nhân gây bệnh được quy định trong Bảng 5:
Bảng 5 – Số lượng mẫu lấy
Số cá thể trong đàn |
Số lượng mẫu lấy |
Nhỏ hơn 99 |
20 |
Từ 100 đến 249 |
23 |
Từ 250 đến 499 |
25 |
Từ 500 đến 999 |
26 |
Từ 1.000 đến 1.000.000 |
27 |
Lớn hơn 1.000.000 |
30 |
3.3.2. Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
Theo QCVN 01- 83: 2011/BNNPTTN, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bệnh động vật – Yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển, ban hành kèm theo Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.4. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
3.4.1. Cá tra bố mẹ
3.4.1.1. Tuổi cá, số lần sinh sản và thời hạn sử dụng
Thông qua hồ sơ ghi chép quá trình sản xuất.
3.4.1.2. Khối lượng
Dùng cân (3.1.12) để xác định khối lượng của từng cá thể.
3.4.2. Cá tra bột
3.4.2.1. Tỷ lệ dị hình
Xác định tỷ lệ dị hình của cá bột bằng cách quan sát từ 50 đến 100 cá thể bằng kính giải phẫu hoặc kính lúp (3.1.13). Tỷ lệ cá dị hình = (số cá dị hình đếm được/tổng số cá trong mẫu) x100.
3.4.2.2. Trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp cá bột trong cốc thuỷ tinh (3.1.7) ở điều kiện ánh sáng tự nhiên để đánh giá trạng thái hoạt động của cá.
3.4.3. Cá tra hương, cá tra giống
3.4.3.1. Chiều dài toàn thân
Dùng thước (3.1.10) đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng từ 50 đến 100 cá thể. Số cá thể đạt hoặc vượt chiều dài phải lớn hơn 95%.
3.4.3.2. Khối lượng
Dùng cân (3.1.11) cân toàn bộ chậu hoặc xô chứa cá. Dùng vợt vớt cá, để róc hết nước. Sau đó cân xô hoặc chậu để xác định khối lượng bì. Đếm số lượng cá thể trong mẫu đã cân và tính khối lượng trung bình của cá thể trong mẫu.
3.4.3.3. Tỷ lệ dị hình
Xác định tỷ lệ dị hình của cá bằng cách quan sát từ 50 đến 100 cá thể bằng mắt thường trong điều kiện ánh sáng tự nhiên. Tỷ lệ cá dị hình = (số cá dị hình đếm được/tổng số cá trong mẫu) x100.
3.5. Kiểm tra tác nhân bệnh
Kiểm tra bệnh gan thận mủ theo TCVN 8710-16:2016, Bệnh thủy sản – Quy trình chẩn đoán – Phần 16: Bệnh gan thận mủ ở cá da trơn.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Công bố hợp quy
4.1.1. Biện pháp công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân sản xuất, ương dưỡng và nhập khẩu cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống quy định tại mục 1.1 của Quy chuẩn này thực hiện công bố hợp quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.
4.1.2. Trình tự công bố hợp quy
4.1.2.1. Đối với cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống sản xuất, ương dưỡng trong nước: Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
4.1.2.2. Đối với cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống nhập khẩu: Hoạt động công bố hợp quy tuân theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
4.2. Đánh giá sự phù hợp
4.2.1. Phương thức đánh giá sự phù hợp
Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống theo phương thức:
4.2.1.1. Đối với cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống sản xuất, ương dưỡng trong nước: Thực hiện theo phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).
Nội dung đánh giá quá trình sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
4.2.1.2. Đối với cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống nhập khẩu: Thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).
Trường hợp cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống nhập khẩu, sử dụng kết quả kiểm dịch để đánh giá sự phù hợp.
4.2.2. Trình tự đánh giá sự phù hợp
Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổ chức, cá nhân qui định tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Tổng cục Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này theo thẩm quyền.
6.2. Tổng cục Thủy sản phổ biến, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3. Trong trường hợp các văn bản quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI CÁ TRA
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
0301.99.21 | – – – – Để nhân giống (SEN) |
0301.99.49 | – – – – Loại khác: Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) |
0511.91.10 | – – – Sẹ và bọc trứng: Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) |
PHỤ LỤC 2 (tham khảo)
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
3.1.1 Lưới, sợi mềm, không gút, kích thước mắt lưới từ 3 mm đến 4 mm.
3.1.2 Lưới, sợi mềm, không gút, kích thước mắt lưới từ 4 mm đến 5 mm.
3.1.3 Lưới, sợi mềm, kích thước mắt lưới từ 30 mm đến 40 mm.
3.1.4 Vợt, đường kính từ 250 mm đến 300 mm, làm bằng vải hoặc lưới phù du No 38.
3.1.5 Vợt, đường kính từ 300 mm đến 350 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 4 mm đến 6 mm.
3.1.6 Vợt, đường kính từ 350 mm đến 500 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 8 mm đến10 mm.
3.1.7 Cốc thủy tinh, dung tích từ 250 ml đến 500 ml.
3.1.8 Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ 5 lít đến 10 lít.
3.1.9 Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ 10 lít đến 15 lít.
3.1.10 Thước đo, có vạch chia chính xác đến 1 mm.
3.1.11 Cân đồng hồ hoặc cân treo, có thể cân đến 2 kg hoặc 5 kg, chính xác đến 10 g.
3.1.12 Cân đồng hồ hoặc cân treo, có thể cân đến 10 kg hoặc 20 kg, chính xác đến 30 g.
3.1.13 Kính giải phẫu hoặc kính lúp, có độ phóng đại từ 10 lần đến 30 lần.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 02-33 -2:2021/BNNPTNT VỀ GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT – PHẦN 2: CÁ TRA | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN02-33-2:2021/BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 01/06/2022 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 26/12/2021 |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 01/12/2021 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |