TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6355-7:2009 VỀ GẠCH XÂY – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 7: XÁC ĐỊNH VẾT TRÓC DO VÔI
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6355-7:2009
PHẦN 7: XÁC ĐỊNH VẾT TRÓC DO VÔI
Bricks – Test Methods – Part 7: Determination of pitting due to lime
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định vết tróc nở ra do vôi đối với các loại gạch xây làm từ đất sét nung. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các sản phẩm gốm thô khác.
2. Nguyên tắc
Đặt mẫu thử vào nơi có độ ẩm từ 95 % đếm 100 % trong 48 h. Sau đó đếm và đo kích thước các vết tróc do vôi nở ra.
3. Thiết bị, dụng cụ
3.1. Thùng hoặc bể giữ ẩm có nắp đậy để duy trì độ ẩm từ 95 % đến 100 %, trong thùng có lưới thép để đặt mẫu.
3.2. Thước đo có độ chính xác tới 1 mm.
4. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị tối thiểu 5 viên gạch nguyên đạt yêu cầu ngoại quan (theo TCVN 6355-1 : 2009) để làm mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng mẫu thử sau khi xác định sự thoát muối theo TCVN 6355-8 : 2009 để tiến hành thử.
5. Cách tiến hành
– Đổ nước vào thùng hoặc bể, mực nước phải ở dưới lưới thép. Đặt mẫu thử lên trên lưới thép. Đậy nắp thùng hoặc bể và để thời gian giữ ẩm là 48 h.
– Sau 48 h, lấu mẫu ra rồi đếm và đo kích thước các vết tróc do vôi nở ra ở cả 6 mặt của mẫu.
– Đo chiều dài, rộng vết tróc do vôi của viên gạch.
– Ghi lại các kết quả đếm và đo các vết tróc do vôi nở.
6. Báo cáo thử nghiệm
Bao gồm những thông tin sau:
– đặc điểm của mẫu thử;
– tên phòng thử nghiệm;
– điều kiện và môi trường thử nghiệm;
– các thông số trong quá trình thử và kết quả thử;
– các ghi nhận khác trong quá trình thử nghiệm;
– ngày và người tiến hành thử nghiệm;
– viện dẫn tiêu chuẩn này.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6355-7:2009 VỀ GẠCH XÂY – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 7: XÁC ĐỊNH VẾT TRÓC DO VÔI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6355-7:2009 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |