TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8140:2009 (ISO 13493 :1998) VỀ THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORAMPHENICOL – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8140 : 2009

ISO 13493 :1998

THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORAMPHENICOL – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG  HIỆU NĂNG CAO

Meat and meat products – Determination of chloramphenicol content – Method using liquid chromatography

Lởi nói đầu

TCVN 8140 : 2009 hoàn toàn tương đương vi ISO 13493 : 1998;

TCVN 8140 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lưng Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Thịt và sản phẩm thịt – Xác định hàm lượng cloramphenicol – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

Meat and meat products – Determination of chloramphenicol content – Method using liquid chromatography

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng cloramphenicol trong mô của cơ thịt, kể cả thịt gia cm bng sắc  lỏng hiệu năng cao.

Phương pháp nàdùng để xác định hàm lượng cloramphenicol lớn hơn 6,5 /kg.

Mẫu thử đã bị giảm chất lượng không thể phân tích được bng phương pháp này.

CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn này có thể dùng để xác định hàm lượng cloramphenicol trong tất c các loại thịt và sản phm thịt. Tuy nhiên, các cơ thịt không đ cp trong phép thử cộng tác của phương pháp

2. Tài liệu viện dẫn

Cátài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987)Nước dùng để phân tích trong phòng thử nghiệm – Yêu cu kỹ thuật và phương pháp th.

3. Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ, định nghĩa sau đây:

Hàm lượng cloramphenicol trong thịt và sản phm thịt (chloramphenicol content of meat and meat products): Phần khối lượng của cloramphenicol còn lại xác định được theo qui trình quy định trong tiêu chuẩn này

CHÚ THÍCH Hàm lượng cloramphenicol được biểu thị theo microgam trên kilogam.

4. Nguyên tắc

Phần mẫu thử được chiết bằng nước. Lc và chiết pha rắn để tách thành phần chất béo ra khỏi dung dịch lng. Cloramphenicol được rửa giải ra khi cột bằng diclorometan. Pha hữu cơ được làm bay hơi và được tinh sạch bằng cách chiết pha lỏng-lỏng với nước và toluen. Cloramphenicol được đo bng sắc ký pha đảo có detector UV.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng tinh khiết phân tích, tr khi có qui định khác.

5.1. Nước, phù hợp với loại 3 của TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987). Nước không chứa các hợp chất hữu cơ.

5.2. Nitơ, thích hợp để làm bay hơi dung môi.

5.3. Diclometan.

5.4. Toluen.

5.5. Dung dịch đệm axetat, c(CH3CO2Na) = 0,01 mol/l, pH = 4,3.

Hoà tan 0,82 g natri axetat khan trong khoảng 970 ml nước. Chỉnh pH đến 4,3 bng axit axetic (CH3CO2H) loãng 50 % (khối lượng) bằng máy đo pH (6.1). Chuyển dung dịch vào bình định mức một vạch 1 000 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn đều.

5.6. Axetonitril, thích hợp cho đo phổ UV.

5.7. Pha động.

Thêm 750 ml dung dịch đệm axetat (5.5) vào 250 ml axetonitril (5.6) và trộn kỹ.

Trước khi sử dụng, lọc dịch rửa gii qua bộ lọc cỡ lỗ 0,22  (6.2) và khử khí.

5.8. Dung dịch gốc cloramphenicol, 100 .

Cân 10 mg cloramphenicol, chính xác đến 0,1 mg và chuyển vào bình định mức một vạch 100 ml. Pha loãng bằng metanol đến vch và trộn.

Dung dịch gốc bền trong 1 tháng khi được bo quản  nơi tối.

5.9. Dung dịch chuẩn cloramphenicol.

Dùng pipet lấy 5,0 ml dung dịch gốc (5.8) cho vào bình định mức một vạch 100 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch và trn.

Chun bị bốn dung dịch chuẩn bng cách pha loãng 1,0 ml, 2,0 ml, 5,0 ml và 15,0 ml dung dịch này bằng nước để thu được các dung dịch có hàm lượng cloramphenicol 0,05 , 0,10 , 0,25 và 0,75 tương ứng.

Các dung dịch chuẩn này bền trong 1 tuần khi được bảo qu nơi tối.

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thưng và cụ thể như sau

6.1. Máy đo pH.

6.2. Bộ lọc màng, thể tích chết thấp và cỡ lỗ 0,22 .

6.3. Thiết bị đng hoá bằng cơ hoặc bng điện có khả năng đồng hoá mẫu phòng thử nghiệm.

Thiết bị này bao gồm: máy ct quay tốc độ cao, hoặc máy xay có gắn tm đục lỗ, đường kính lỗ không quá 4,0 mm.

6.4. Máy trộn phòng thử nghiệm (ví dụ bộ trộn nhu động1) hoặc máy Vortex).

6.5. Giy lọc, loại định lượng, lọc tốc độ nhanh, đưng kính khoảng 15 cm.

CHÚ THÍCH Ví dụ, Whatman số 41 đã được chứng minh là phù hợp 1)

6.6. Ống chiết, có dung tích 20 ml, chứa điatomit, chiết được các thành phần ưa béo ra khỏi dung dịch nước

CHÚ THÍCH Extrelu® do Merck Darmstadt. Đức (S 11737) sản xuất, đã được chứng minh là phù hợp 1)

6.7. Ni cách thuỷ hoặc bếp gia nhiệt, có thể duy trì được  (40 ± 1) oC, có bộ phận sấy khô dùng nitơ (5.2); hoặc máy cô quay chân không.

6.8. Ống ly tâm, dung tích 25 ml.

6.9. Máy trộn Vortex, vận hành  tốc độ quay khoảng 700 min-1

6.10. Máy ly tâm, vận hành  gia tốc quay khoảng 1 000 g.

6.11. Micropipet, dung tích 300 .

1) Đây là ví dụ về sản phẩm phù hợp bán sẵn. Thông tin đưa ra để thuận lợi cho ngưởi sử dụng tiêu chuẩn và ISO không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.

6.12. Máy Sắc ký lỏng, gồm:

– bơm có dòng cố định;

– bơm;

– cột C8 hoặc C18 pha đảo có đường kính trong 3 mm, dài 20 cm, cỡ hạt 5  hoặc cột có chất lượng tương đương;

– detector UV/VIS phù hợp cho phép đo  bước sóng 285 nm; detector DAD (dùng để khẳng định), nếu sẵn có.

– máy ghi có di đo thay đổi hoặc máy tích phân.

7. Lấy mẫu

Việc lấy mu không qui định trong tiêu chun này. Nên lấy mẫu theo (ISO 3100 : 1991)2) [1].

Mẫu gửi đến phòng th nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc không bị biến đổi chất lượng trong quá trình vận chuyển hoặc bảo qun.

Lấy ít nhất 200 g mẫu đại diện. Bảo quản mẫu sao cho mẫu không bị giảm chất lượng và không b thay đổi thành phn.

8. Chuẩn bị mẫu thử

Để mẫu đạt đến nhiệt độ phòng. Loại b chất béo tha và những phần không ăn được.

Đồng hoá mẫu phòng thử nghiệm bng dụng cụ thích hợp (6.3). Chú ý đ nhiệt độ của mẫu nguyên liệu không tăng quá 25 oC. Nếu sử dụng máy xay thịt, thì xay mẫu ít nhất hai lần.

Cho đầy mẫu đã chuẩn bị vào vật cha có nắp đậy kín khí. Đậy nắp vật cha và bảo quản sao cho mẫu không bị giảm chất lượng và không bị thay đi thành phần.

Bảo qun mẫu  nhiệt độ dưới âm 18 oC, nếu cn.

Phân tích mẫu càng sớm càng tốt, ch trong vòng 24 h sau khi đồng hóa.

9. Cách tiến hành

CHÚ THÍCH Nếu phải kiểm tra về giới hn lặp lại (xem 11.2), thì tiến hành hai lxác định đơn lẻ theo 9.1 đến 9.6

9.1. Yêu cu chung

Phân tích dung dịch th (hoặc dãy các dung dịch thử) đồng thi với phân tích mẫu trắng đã bổ sung hàm lượng cloramphenicol 10 /kg và một mẫu trắng.

9.2. Phần mẫu thử

Cân 10 g (m) mẫu th đã chuẩn bị (xem Điều 8), chính xác đến 0,1 g cho vào bình nón 100 ml.

9.3. Chuẩn bị dịch chiết

Thêm 40,0 ml nước và trộn kỹ trong 3 min bằng máy trộn phòng th nghiệm (6.4).

Thể tích (V1) của pha nước thu được  40,0 ml cộng với thể tích nước trong phần mẫu thử (thưng khoảng 7,5 ml nước trong 10 g mẫu).

Lọc mẫu qua giấy Ic (6.5).

9.4. Chiết pha rắn

Chuyển 20,0 ml (V2) dịch lọc vào ng chiết (6.6).

Sau (15 ± 0,2) min, rửa giải cloramphenicol bằng 70 ml diclometan (5.3). Cho bay hơi pha hữu cơ dưới dòng khí nitơ (5.2) nhẹ trong ni cách thu (6.7) hoặc dùng máy cô quay chân không (6.7) đến thể tích còn khoảng 1 ml.

Dùng khoảng 10 ml diclometan (5.3) chuyển phần còn lại sang ống ly tâm (6.8).

Làm bay hơi cn thận cho đến khô hoàn toàn.

9.5. Chiết pha lng-lỏng

Cho 400 µl (V3) nước và 2,0 ml toluen (5.4) vào cặn và trộn nhẹ trong 1 min bng máy trộn Vortex (6.9) ở tốc độ quay khoảng 700 min-1

Ly tâm 5 min  gia tốc quay 1000 g trong máy ly tâm (6.10).

Dùng pipet loại bỏ pha hữu cơ càng triệt để càng tốt.

Thêm 1,5 ml toluen và trộn nhẹ trong 1 min ở tốc độ quay khoảng 700 min -1 trên máy trộn Vortex (6.9).

 Ly tâm 5 min ở gia tốc quay 1 000 g trong máy ly tâm (6.10).

Dùng pipet loại b pha hữu cơ càng triệt để càng tốt.

Dùng micropipet (6.11) chuyển 300   pha nước vào vật chứa thích hợp.

9.6. Phân tích sắc ký

9.6.1 Điều kiện sắc ký

Thông s Cài đặt
Bước sóng 285 nm
Di detector độ hấp thụ 0,005 đến 0,01 trên toàn bộ thang ghi
Dải ghi 10 mV
Tốc độ chạy của giấy 1,0 cm/min
Tốc độ dòng của pha động (5.7) 0,6 ml/min
Thể tích bơm 100 

CHÚ THÍCH Th tích bơm và tc độ dòng phụ thuộc vào kích thước cột.

9.6.2. Quy trình đo sắc ký

Ch cho đến khi hệ thống sắc ký lỏng (6.12) đã ổn định. Bơm một mu trắng, một mẫu trắng đã bổ sung cloramphenicol, bốn dung dịch chun cloramphenicol (5.9), dung dịch thử thu được trong 9.5 và bơm li dung dịch chuẩn cloramphenicol (5.9).

Kiểm tra tín hiệu cloramphenicol trong sắc ký mẫu tại thi gian lưu cloramphenicol.

9.6.3. Phương pháp đo

Đo chiều cao pic cloramphenicol hoc diện tích pic của dung dịch th và các dung dịch chun cloramphenicol.

Các kết quả thu được đối với các dung dịch chun cloramphenicol phải tuyến tính với các hàm lượng cloramphenicol ca các dung dịch này.

CHÚ THÍCH Việc khng định có th tiến hành bằng detector DAD (diode orray detector) đối với hàm lượng cloramphenicol vượt quá 10 /kg

10. Tính toán

Tính hàm lượng cloramphenicol của mẫu th theo công thức:

W = 

trong đó

w là hàm lượng cloramphenicol của mẫu thử, tính bằng microgam trên kilogam (/kg);

h là chiều cao pic hoặc diện tích pic tìm được trong dung dịch thử, tính bng đơn vị đ6ộ dài hoặc đơn vị diện tích;

hs là chiều cao pic hoặc diện tích pic tìm thấy được trong một dung dịch chuẩn (5.9), tính bng đơn vị độ dài hoặc đơn vị diện tích;

p là hàm lượng cloramphenicol của dung dịch chuẩn, tính bng microgam trên mililit (/ml),

m là khối lượng của phn mẫu th (9.2), tính bng gam (g);

V1 là thể tích của pha nước thu được sau khi trộn trong 9.3 (V1 = 40 ml + thể tích nước trong dung dịch thử), tính bng mililit (ml);

V2 là thể tích của dịch lọc đã chuyển vào ống chiết trong 9.4 (V2 = 20 ml), tinh bng mililit (ml);

V3 là thể tích của nước thêm vào cặn trong 9.5 (V3 = 400  ), tính bằng mililit (ml).

Kết qu được làm tròn đến 0,1 /kg.

Kết qu về độ thu hồi không được hiệu chnh. Độ thu hi phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm (Điều 12).

11. Độ chụm

11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm

Độ chụm của phương pháp được thiết lập bởi phép thử liên phòng thử nghiệm tiến hành theo ISO 5725 [2]3)

Các kết qu của phép thử liên phòng th nghiệm này đã được công bố (xem tài liệu tham khảo [5]). Các giá trị nhận được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và cht nền đã nêu.

Các kết quả của một phép thử liên phòng thử nghiệm khác, tiến hành theo ISO 5725, cho thy độ thu hđối với thịt, sản phẩm thịt và gia cầm có thể lặp lại và xấp xỉ 55 %.

11.2. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại vt liệu th, trong cùng phòng th nghiệm, do cùng một ngưi thao tác, sử dụng cùng một loại thiết b, trong cùng một khoảng thi gian ngắn, không quá 5 % trường hợp lớn hơn 2,1 / kg đối với hàm lượng cloramphenicol 10 / kg.

 11.3. Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại vật liệu thử, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người thao tác khác nhau thực hiện và sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % cátrường hợp lớn hơn 4,/ kg đối với hàm lượng cloramphenicol 10 / kg .

12. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải ghi rõ:

– mọi thông tin cn thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;

– phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

– phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

– mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bt thường nào khác có th ảnh hưởng ti kết quả thử nghiệm;

– kết qu th nghiệm thu được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu hai kết qu thử nghiệm thu được;

– độ thu hồi.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 3100-1 : 1991, Thịt và sản phm thịt –Ly mẫu và chun bị mẫu th – Phần 1: Lấy mẫu

[2] ISO 5725 : 1986, precision of test methods – Determination of repeatability and reproducibility for standard test method by inter-laboratory test.

[3] TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5725-1 : 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1: Nguyên tc và định nghĩa chung.

[4] TCVN 6910-2 : 1994 ISO 5725-2 :1994). Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết qu đo – Phần 2: Phương pháp cơ bản xác đnh độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[5] Aerts M.L. , Keukens H.J. , Werdmuller G.A. Liquid Chromatographic Determination of Chloramphenicol Residues in Meat: Interlaboratory Study, J.AOAC, 72, (4), 1989. pp. 570-576.

 


1) Đây là ví dụ về sản phẩm phù hợp bán sẵn. Thông tin đưa ra để thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và ISO không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.

2) ISO 3100-1 : 1991 (đã được biên soạn thành TCVN 4833-1 : 2002).

Hiện nay, ISO 3100-1 : 1991 đã bị hủy và được thay thế bằng ISO 17604 : 2003 (được biên soạn thành TCVN 7925:2008 Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp lấy mẫu thân thịt tươi để phân tích vi sinh vật)

3) ISO 5725:1986 (hiện nay đã huỷ) được dùng để thu các kết quả về độ chụm

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8140:2009 (ISO 13493 :1998) VỀ THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORAMPHENICOL – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Số, ký hiệu văn bản TCVN8140:2009 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản