QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 02:2008/BTNMT VỀ KHÍ THẢI LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 02:2008/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ National technical regulation on the emission of health care solid waste incinerators
HÀ NỘI – 2008 |
QCVN 02:2008/BTNMT
Lời nói đầu
QCVN 02:2008/BNTMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế biên soạn, Vụ Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHÍ THẢI LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
National technical regulation on the emission
of health care solid waste incinerators
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn y tế.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, sử dụng lò đốt chất thải rắn y tế trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Chất thải rắn y tế là vật chất ở thể rắn thải ra từ các cơ sở y tế, bao gồm chất thải rắn y tế thông thường và chất thải rắn y tế nguy hại.
1.3.2. Khí thải lò đốt chất thải rắn y tế là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra từ miệng ống khói của lò đốt chất thải.
1.3.3. Tro xỉ là các chất rắn còn lại sau khi đốt chất thải rắn y tế.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giới hạn cho phép của khí thải lò đốt chất thải rắn y tế
Giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn y tế trong quá trình vận hành đốt bình thường, khí thải ra môi trường, không được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 1.
Bảng 1: Giới hạn cho phép các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn y tế
Thông số |
Công thức và ký hiệu hóa học |
Đơn vị |
Giới hạn cho phép |
1. Bụi |
|
mg/Nm3 |
115 |
2. Axít flohydric |
HF |
mg/Nm3 |
2 |
3. Axít clohydric |
HCl |
mg/Nm3 |
100 |
4. Cacbon monoxyt |
CO |
mg/Nm3 |
100 |
5. Nitơ oxyt |
NOx |
mg/Nm3 |
250 |
6. Lưu huỳnh dioxyt |
SO2 |
mg/Nm3 |
300 |
7. Thủy ngân |
Hg |
mg/Nm3 |
0,55 |
8. Cadimi |
Cd |
mg/Nm3 |
0,16 |
9. Chì |
Pb |
mg/Nm3 |
1,2 |
10. Tổng Dioxin/Furan
Dioxin Furan |
C12H8-n*Cln*O2 C12H8-n*Cln*O |
ng – TEQ/Nm3 |
2,3 |
CHÚ THÍCH:
n: Số nguyên tử clo và 2 ≤ n ≤ 8. TEQ là tổng độ độc tương đương theo 2, 3, 7, 8 – tetraclo dibenzo-p-dioxin dựa vào hệ số độ độc tương đương quốc tế (TEFs), 1969. |
2.2. Tro xỉ
Tro xỉ còn lại của quá trình đốt, tro bay thu giữ từ các bộ phận xử lý và ống khói phải được thu gom và xử lý theo quy định hiện hành.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Tần suất lấy mẫu để đo các thông số ô nhiễm quy định tại mục 2.1, được xác định theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo các thông số ô nhiễm cần kiểm soát trong khí thải lò đốt chất thải rắn y tế khi thải ra môi trường không vượt quá giới hạn cho phép.
3.2. Phương pháp phân tích, xác định nồng độ các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn y tế thực hiện theo quy định tại các tiêu chuẩn quốc gia sau:
– TCVN 7241:2003 – Lò đốt chất thải y tế – Phương pháp xác định nồng độ bụi trong khí thải.
– TCVN 7242:2003 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải.
– TCVN 7243:2003 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Phương pháp xác định nồng độ axit flohydric (HF) trong khí thải.
– TCVN 7244:2003 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric (HCl) trong khí thải.
– TCVN 7245:2003 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Phương pháp xác định nồng độ nitơ oxit (NOx) trong khí thải.
– TCVN 7246:2003 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Phương pháp xác định nồng độ lưu huỳnh dioxit (SO2) trong khí thải.
– TCVN 7556-1:2005 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF – Phần 1: Lấy mẫu.
– TCVN 7556-2:2005 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF – Phần 2: Chiết và làm sạch.
– TCVN 7556-3:2005 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF – Phần 3: Định tính và định lượng.
– TCVN 7557-1:2005 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Xác định kim loại nặng trong khí thải – Phần 1: Quy định chung.
– TCVN 7557-2:2005 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Xác định kim loại nặng trong khí thải – Phần 2: Phương pháp xác định nồng độ thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh.
– TCVN 7557-3:2005 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Xác định kim loại nặng trong khí thải – Phần 3: Phương pháp xác định nồng độ cadmi và chì bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, sử dụng lò đốt chất thải rắn y tế tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.
4.2. Dự án lắp đặt mới lò đốt chất thải rắn y tế hoặc dự án cải tạo, nâng cấp lò đốt chất thải rắn y tế đang hoạt động kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành, thực hiện theo quy định của Quy chuẩn này.
Đối với lò đốt chất thải rắn y tế đang hoạt động trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành được áp dụng giá trị giới hạn thông số nitơ oxyt (NOx) là 350 mg/Nm3 và giá trị giới hạn của cadimi (Cd) là 1 mg/Nm3 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011; kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 áp dụng theo quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này. Các thông số khác áp dụng theo quy định của Quy chuẩn này.
4.3. Quy chuẩn này thay thế quy định bắt buộc áp dụng TCVN 6560:1999 – Chất lượng không khí – Khí thải lò đốt chất thải rắn y tế – Giới hạn cho phép trong Danh mục các Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 02:2008/BTNMT VỀ KHÍ THẢI LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN02:2008/BTNMT | Ngày hiệu lực | 17/08/2008 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 02/08/2008 |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 18/07/2008 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài nguyên và môi trường |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |