TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7975:2008 VỀ CHÈ THẢO MỘC TÚI LỌC
TCVN 7975:2008
CHÈ THẢO MỘC TÚI LỌC
Herbal tea in bag
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm chè (trà) thảo mộc được đóng trong túi lọc nhỏ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4829:2005 (lSO 6579:2002, Cor.1:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch.
Sửa đổi 1:2008 TCVN 4829:2005 (lSO 6579:2002/Amd. 1:2007) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện Salmonella spp. trên đĩa thạch – Sửa đổi 1: Phụ lục D: Phát hiện Salmonella spp. trong phân động vật và trong mẫu môi trường từ giai đoạn sản xuất ban đầu.
TCVN 4884:2005 (lSO 4833:2003), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 oC.
TCVN 4993 (lSO 7954), Vi Sinh vật học – Hướng dẫn chung đếm nấm men và nấm mốc – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25 oC.
TCVN 5142:2008 (CODEX STAN 229-1993, Rev.1-2003), Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Các phương pháp khuyến cáo.
TCVN 5609:2007 (lSO 1839:1980), Chè – Lấy mẫu.
TCVN 5611:2007 (lSO 1575:1987), Chè – Xác định tro tổng số.
TCVN 5612:2007 (lSO 1577:1987), Chè – Xác định tro không tan trong axit.
TCVN 6848:2007 (lSO 4832:2006), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng coliform – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005), Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
TCVN 7596:2007 (lSO 16050:2003), Thực phẩm – Xác định Aflatoxin B1, và hàm lượng tổng số Afatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc các loại hạt và các sản phầm của chúng – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
TCVN 7601:2007, Thực phầm – Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc dietyldithiocacbamat.
TCVN 7604:2007, Thực phẩm – Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.
TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003) Thực phẩm – Phương pháp xác định nguyên tố vết – Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử bằng lò graphit (GFAAS) sau khi phân huỷ áp lực
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng định nghĩa sau đây:
3.1 Chè thảo mộc túi lọc (herbal tea in bag)
Sản phầm thu được từ một loại thảo mộc hoặc từ hỗn hợp của một số loại thảo mộc, có hoặc không có chè (Camellia sinensis (L.) O. Kuntze), được chế biến bằng công nghệ thích hợp, với kích thước nhỏ, có hoặc không bổ sung hương liệu và được đóng gói trong các túi nhỏ làm bằng giấy lọc.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Nguyên liệu và phụ liệu
4.1.1 Nguyên liệu
Các loại thảo mộc thực phầm dùng để chế biến chè phải có chất lượng thích hợp.
4.1.2 Phụ liệu
– Giấy lọc phải là giấy chuyên dùng để bao gói và lọc chè, không ảnh hưởng tới màu nước, mùi, vị của chè, không gây độc, hại cho người tiêu dùng. Giấy lọc phải có độ bền thích hợp (Tham khảo Phụ lục A).
Giấy lọc được gấp thành túi kín, đảm bảo khi pha chè không lọt ra ngoài túi.
– Dây dùng để giữ túi lọc phải là loại màu trắng, không độc hại, không ảnh hưởng đến chất lượng chè, không bị đứt khi ngâm nước, có độ dài thích hợp để giữ túi chè trong dụng cụ pha và lấy túi chè ra. Mối liên kết giữa một đầu dây và túi chè phải chắc để túi chè không tuột khỏi dây trong khi pha và khi nhấc ra.
Ghim hoặc keo dùng để cố định túi vào đầu dây không được làm ảnh hưởng đến chất lượng chè và không gây độc, hại cho người tiêu dùng.
4.2 Yêu cầu cảm quan đối với chè thảo mộc túi lọc
Các chỉ tiêu cảm quan của chè thảo mộc túi lọc được qui định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan đối với chè thảo mộc túi lọc
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1 . Màu nước pha | Màu đặc trưng cho sản phẩm |
2. Mùi | Thơm đặc trưng cho sản phẩm |
3. Vị | Đặc trưng cho sản phẩm |
4.3 Yêu cầu về lý-hoá
Các chỉ tiêu lý-hoá của chè thảo mộc túi lọc được qui định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Các tiêu lý – hoá của chè thảo mộc túi lọc
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn |
10,0 |
2. Hàm lượng tro tổng số, % khối lượng, không lớn hơn |
8,0 |
3. Hàm lượng tro không tan trong axit, % khối lượng, không lớn hơn |
1,0 |
5. Phụ gia thực phẩm
Chỉ được phép sử dụng các loại phụ gia thực phẩm theo qui định hiện hành.
6. Yêu cầu vệ sinh
6.1 Yêu câu về kim loại nặng
Hàm lượng tối đa của các loại kim loại nặng đối với chè thảo mộc túi lọc được qui định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Hàm lượng kim loại nặng trong chẻ thảo mộc túi lọc
Tên kim loại |
Mức tối đa |
1. Asen , mg/kg |
1,0 |
2. Cadimi, mg/kg |
1,0 |
3. Chì, mg/kg |
2,0 |
4. Thuỷ ngân, mg/kg |
0,05 |
6.2 Yêu cầu về vi sinh vật
Yêu cầu vi sinh vật đối với chè thảo mộc túi lọc được qui định trong Bảng 4.
Bảng 4 – Yêu cầu vi sinh vật đối với chẻ thảo mộc túi lọc
Tên chỉ tiêu |
Mức tối đa |
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, vi khuẩn/g sản phẩm |
1 x 106 |
2. Coliform, khuẩn lạc/g sản phẩm |
1 x 103 |
3. Nấm men, khuẩn lạc/g sản phẩm |
1 x 104 |
4. Nấm mốc, khuẩn lạc/g sản phẩm |
1 x 104 |
5. Salmonella, khuẩn lạc/25 g sản phẩm |
Không được có |
6.3 Yêu cầu về độc tố vi nấm
Hàm lượng aflatoxin tổng số đối với chè thảo mộc túi lọc: nhỏ hơn 15 g/kg.
6 4 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với chè thảo mộc túi lọc được qui định trong Bảng 5.
Bảng 5 – Dư lượng thuốc bào vệ thực vật đối với chè thảo mộc túi lọc
1. Tên thuốc bảo vệ thực vật | Mức tối đa |
1. Chlorpynfos-methyl, mg/kg | 0,1 |
2. Cypermethrin, mg/kg | 20 |
3. Fenitrothion, mg/kg | 0,5 |
4. Flucythrinate, mg/kg | 20 |
5. Methidathion, mg/kg | 0,5 |
6. Permethrin, mg/kg | 20 |
7. Propargite, mg/kg | 5 |
7. Phương pháp thử
7.1 Lấy mẫu, theo TCVN 5609:2007 (lSO 1839:1980).
7.2 Xác định độ ẩm, theo TCVN 5613:2007 (lSO 1573:1980).
7.3 Xác định hàm lượng tro tổng số, theo TCVN 5612:2007 (lSO 1575:1987).
7.4 Xác định hàm lượng tro không tan trong axit, theo TCVN 5612:2007 (lSO 1577:1987).
7.5 Xác định hàm lượng asen, theo TCVN 7601:2007.
7.6 Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003).
7.7 Xác định hàm lượng cadimi, theo TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003).
7.8 Xác định hàm lượng thuỷ ngân, theo TCVN 7604:2007.
7.9 Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 4884:2005 (lSO 4833:2003).
7.10 Xác định coliform, theo TCVN 6848:2007 (lSO 4832:2006).
7.11 Xác định nấm men, nấm mốc, theo TCVN 4993 (lSO 7954).
7.12 Xác định Salmonella, theo TCVN 4829:2005 (lSO 6579:2002, Cor.1:2004) và Sửa đổi 1:2008 TCVN 4829:2005 (lSO 6579:2002/Amd.1:2007).
7.13 Xác định hàm lượng aflatoxin tổng số, theo TCVN 7596:2007 (lSO 16050:2003).
7.14 Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, theo TCVN 5142:2008 (CODEX STAN 229-1993, Rev. 1 -2003) .
8. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
8.1 Bao gói
Chè thảo mộc được đóng vào túi nhỏ làm bằng giấy lọc (4.1.2), đảm bảo giữ được chất lượng của chè. Các túi nhỏ được đóng trong các bao bì với số lượng túi thích hợp.
Bao bì đựng các túi chè nhỏ được làm bằng vật liệu chống ẩm, giữ được chất lượng chè trong thời gian bảo quản và lưu hành.
8.2 Ghi nhãn
Nhãn sản phẩm chè thảo mộc túi lọc được ghi trên bao bì theo qui định hiện hành và theo TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1 -2005) .
8.3 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm chè thảo mộc túi lọc nơi khô, sạch, mát, tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời. Chè phải được xếp riêng từng loại và không để lẫn với các loại hàng hoá khác. Mặt thùng có tên hoặc ký hiệu của chè phải quay ra phía ngoài để dễ cho việc kiểm tra.
8.4 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển sản phẩm chè thảo mộc túi lọc phải khô, sạch, không có mùi lạ làm ảnh hưởng đến sản phẩm.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
YÊU CẦU ĐỐI VỚI GIẤY LỌC
Chỉ tiêu |
Mức |
Phương pháp thử |
1. Định lượng |
Từ 12 g/m2 đến 21 g/m2 |
lSO536 |
2. Độ bền kéo khô
– Chiều dọc – Chiều ngang |
Không nhỏ hơn 1000 N/m 150 N/m |
TCVN 1862-2:2000 |
3. Độ bền kéo ướt
– Chiều ngang |
40 N/m |
TCVN 1862-1:2000 |
4. Độ thấu khí chênh lệch cột nước 12,7 mm 20 lớp giấy cho 1 lần đo |
1,287 l/min/100 cm2 |
ISO 5636 |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
l1] “Quy định giới hạn tối đa vi sinh vật và tồn dư các chất ô nhiễm trong thực phẩm” ban hành kèm theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
[2] CAC/MDL 1-2001 Maximum Residue Limits (MRLS) for Pesticides.
[3] TCVN 1454:2007 (lSO 3720:1986) Chè đen – Định nghĩa và các yêu cầu cơ bản.
[4] ( Comnendium of EHLA guidelines foodstuff specifications for herbal infusion products, Edition 2000.
I5] EHLA’S recommended microblological specifcation for herbal intusions (dry), 2008.
[6] Good manufacturing practice leaf tea and herbal infusions (Unilever), 2005.
[7] Guidelines for good agricultural and hygiene practices for raw materials used for herbal infusions (GAHP).
[8] Notiflcation of the Ministry of Public Health. Thailand, 2000.
[9] Sri Lanka standard specircation for pure instant tea.
[10] GB/T 14456-1993 Green tea.
[11] 02.09.2001 Turkish Lagislation.
[12] SNL 01-1902-1995 Black tea.
[13] TCVN 1862-1:2000 Giấy và cactông – Xác định độ bền kéo – Phương pháp tải trọng không đổi.
[14] TCVN 1862-2:2000 Giấy và cactông – Xác định độ bền kéo – Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi .
[15] lSO 536 Paper and board – Determination of grammage.
[16] lSO 5636 Paper and board – Determination of air permeance (medium range).
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7975:2008 VỀ CHÈ THẢO MỘC TÚI LỌC | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7975:2008 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |