TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7563-9:2008 (ISO/IEC 2382-9 : 1995) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 9: TRUYỀN THÔNG DỮ LIỆU
TCVN 7563-9 : 2008
ISO/IEC 2382-9 : 1995
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG PHẦN 9: TRUYỀN THÔNG DỮ LIỆU
Information technology – Vocabulary Part 9: Data Communication
Lời nói đầu
TCVN 7563-9 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 2382-9 : 1995.
TCVN 7563-9: 2008 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 154 “Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG PHẦN 9: TRUYỀN THÔNG DỮ LIỆU
Information technology – Vocabulary Part 9: Data Communication
Mục 1: Khái quát
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được xây dựng nhằm tạo thuận lợi cho việc truyền đạt thông tin quốc tế về truyền thông dữ liệu. Tiêu chuẩn này trình bày các thuật ngữ và định nghĩa về các khái niệm được lựa chọn thích hợp trong lĩnh vực truyền thông dữ liệu và xác định các mối quan hệ giữa các mục theo hai ngôn ngữ.
Để tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch sang các ngôn ngữ khác, các định nghĩa được soạn thảo nhằm giảm thiểu các tính chất riêng biệt của một ngôn ngữ.
Tiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm có liên quan đến sự truyền thông dữ liệu, các tín hiệu, kết nối dữ liệu và mạng dữ liệu.
1.2. Tài liệu viện dẫn
ISO/IEC 646 :1991 Công nghệ thông tin – Bộ ký tự mã hóa 7-bit trong trao đổi thông tin.
ISO 1087 :2000 – Thuật ngữ – Từ vựng
ISO 1745 :1975 – Xử lý thông tin – Thủ tục kiểm soát chế độ cơ bản trong các hệ thống truyền
thông dữ liệu
TCVN 7217 : 2007 Mã thể hiện tên các quốc gia
ISO/IEC 3309 :1993 – Công nghệ thông tin – Trao đổi thông tin viễn thông giữa các hệ thống – Thủ tục kiểm soát kết nối dữ liệu mức cao (HDLC) – Cấu trúc khung.
ISO/IEC 4335 :1993 – Công nghệ thông tin – Trao đổi thông tin viễn thông giữa các hệ thống – Thủ tục kiểm soát kết nối dữ liệu mức cao (HDLC) – Các Phần tử thủ tục
ISO/IEC 7809 :1993 – Công nghệ thông tin – Trao đổi thông tin viễn thông giữa các hệ thống – Thủ tục kiểm soát kết nối dữ liệu mức cao (HDLC) – Các Lớp thủ tục.
Từ vựng kỹ thuật điện thông tin (IEV):
– Chương 701: Viễn thông, Kênh và Mạng, 1998.
– Chương 702: Dao động, tín hiệu, thiết bị liên quan, 1992.
– Chương 704: Sự truyền, 1992
– Chương 721: Điện báo và truyền thông dữ liệu, 1991.
CCITT khuyến cáo G7.01 (1988), Từ vựng về truyền số, ghép và thuật ngữ điều chế mã xung (PCM).
CCITT, sách xanh (1988), tập 1.3: Thuật ngữ và định nghĩa.
1.3. Nguyên lý và quy tắc
1.3.1. Định nghĩa một mục
Mục 2 gồm một số mục. Mỗi mục bao gồm một bộ các phần tử cần thiết gồm một số hiệu chỉ mục, một thuật ngữ hoặc một vài thuật ngữ đồng nghĩa, và một mệnh đề định nghĩa một khái niệm. Thêm vào đó, một mục có thể gồm các ví dụ, các chú thích hoặc minh họa nhằm thuận lợi cho việc thông hiểu khái niệm.
Đôi khi, cùng một thuật ngữ có thể được định nghĩa trong các mục khác nhau, hoặc hai hoặc nhiều hơn hai khái niệm có thể được bao hàm bởi một mục, như được mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.
Các thuật ngữ khác như từ vựng, khái niệm, thuật ngữ, và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này với ý nghĩa được định nghĩa trong ISO 1087.
1.3.2. Tổ chức của một mục
Mỗi mục bao gồm các phần tử cần thiết được định nghĩa trong 1.3.1 và các phần tử được bổ sung nếu cần thiết. Mục có thể bao gồm các phần tử dưới đây theo các thứ tự sau đây:
a) Số chỉ mục (chung cho tất cả các ngôn ngữ mà tiêu chuẩn này được phát hành;
b) Thuật ngữ hoặc thuật ngữ thường được tham chiếu trong ngôn ngữ. Nếu một thuật ngữ được chấp nhận chung cho khái niệm lại không tồn tại trong ngôn ngữ đó thì nó được chỉ ra bởi một ký hiệu bao gồm 5 dấu chấm (…..); trong một thuật ngữ một dòng các dấu chấm có thể được sử dụng để chỉ một từ được chọn trong mỗi trường hợp cụ thể.
c) Thuật ngữ được ưu tiên trong một quốc gia cụ thể (được xác định theo như các quy tắc của TCVN 7217).
d) Viết tắt của thuật ngữ
e) (Các) thuật ngữ đồng nghĩa được cho phép
f) Văn bản của định nghĩa (xem 1.3.4)
g) Một hoặc một số ví dụ với tiêu đề “(các) ví dụ”
h) một hoặc một số chú thích đặc tả các trường hợp riêng có liên quan đến lĩnh vực ứng dụng các khái niệm, với tiêu đề “CHÚ THÍCH”;
i) Một bức tranh, một lược đồ, một bảng có thể chung cho vài mục.
1.3.3. Phân loại mục
Một chuỗi số gồm hai chữ số được ấn định cho mỗi phần của bộ tiêu chuẩn này, bắt đầu là 01 cho
“Các thuật ngữ cơ bản”.
Các mục được phân loại theo các nhóm, mỗi nhóm được ấn định một chuỗi số gồm 4 chữ số. Hai chữ số đầu tiên là chỉ phần của tiêu chuẩn này.
Mỗi mục được ấn định một số chỉ mục gồm 6 chữ số, 4 chữ số đầu tiên là chỉ phần của tiêu chuẩn và nhóm.
Để các phiên bản của tiêu chuẩn này được thống nhất trong các ngôn ngữ, các số được ấn định cho các phần, các nhóm và các mục là giống nhau cho tất cả các ngôn ngữ.
1.3.4. Lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn đạt các định nghĩa
Việc lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn đạt các định nghĩa, trong mức độ có thể, phải lấy theo cách sử dụng đã được thiết lập. Khi gặp mâu thuẫn, giải pháp được thỏa thuận theo đa số phiếu.
1.3.5. Đa nghĩa
Trong một ngôn ngữ, một thuật ngữ cho trước có nhiều nghĩa, mỗi nghĩa được đưa ra trong một mục riêng nhằm tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch sang các ngôn ngữ khác.
1.3.6. Các viết tắt
Như chỉ ra trong 1.3.2, các viết tắt sử dụng hiện tại được đưa ra cho một vài thuật ngữ. Các viết tắt như vậy không được sử dụng trong các định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích.
1.3.7. Sử dụng dấu ngoặc đơn
Trong một số thuật ngữ, một từ hoặc các từ dưới dạng kiểu chữ đậm được đặt giữa các dấu ngoặc đơn. Các từ này là bộ phận của thuật ngữ đầy đủ, nhưng chúng có thể lược bỏ khi sử dụng thuật ngữ rút gọn trong một ngữ cảnh kỹ thuật rõ ràng. Trong văn bản định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích khác của tiêu chuẩn này, thuật ngữ như vậy chỉ được sử dụng dưới dạng đầy đủ của nó.
Trong một số mục, các thuật ngữ được theo sau bởi các từ trong ngoặc dưới dạng kiểu chữ thường. Các từ này không phải là một phần của thuật ngữ đó mà chỉ ra các hướng dẫn để sử dụng thuật ngữ đó, các lĩnh vực áp dụng cụ thể của thuật ngữ hoặc dạng ngữ pháp.
1.3.8. Sử dụng dấu ngoặc vuông
Khi nhiều thuật ngữ có quan hệ mật thiết có thể được xác định bởi các văn bản khác nhau chỉ một vài từ, các thuật ngữ này và các định nghĩa của chúng được nhóm thành một mục đơn. Các từ được thay thế có các ý nghĩa khác nhau được đặt trong dấu ngoặc vuông, tức là [ ], trong cùng thứ tự như trong thuật ngữ và trong định nghĩa.
Để xác định một cách rõ ràng các từ được thay thế, từ cuối cùng phù hợp với quy tắc ở trên có thể được đặt trước dấu ngoặc mở, ở bất kỳ đâu có thể, được đặt trong dấu ngoặc này và lặp lại đối với mỗi từ khác.
1.3.9. Sử dụng các thuật ngữ được in theo kiểu chữ nghiêng trong các định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị
Một thuật ngữ dưới dạng chữ in nghiêng trong định nghĩa, ví dụ, hoặc chú thích được xác định trong một mục khác trong tiêu chuẩn này hoặc trong phần tiêu chuẩn khác. Tuy nhiên, thuật ngữ này chỉ xuất hiện dưới dạng in nghiêng trong lần xuất hiện đầu tiên trong mỗi mục.
Kiểu chữ nghiêng cũng được sử dụng cho các dạng ngữ pháp khác của mỗi thuật ngữ, ví dụ, danh từ số nhiều và động tính từ.
Các dạng cơ bản của tất cả các thuật ngữ dưới dạng in nghiêng trong tiêu chuẩn này được liệt kê theo chỉ mục tại cuối tiêu chuẩn (xem 1.3.11).
Một dấu hoa thị được sử dụng để phân tách các thuật ngữ in nghiêng khi hai thuật ngữ được đề cập trong các mục phân tách và trực tiếp theo sau mỗi thuật ngữ khác ( hoặc chỉ phân tách bởi một dấu chấm hết câu).
Các từ hoặc thuật ngữ dưới dạng chữ thường được hiểu là được xác định trong các từ điển hiện tại hoặc các từ vựng kỹ thuật chính thức.
1.3.10. Đánh vần
Trong phiên bản tiếng Anh của tiêu chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa, ví dụ và chú thích được ưu tiên đưa ra dưới dạng đánh vần ở USA. Các dạng đánh vần đúng khác có thể được sử dụng mà không trái với tiêu chuẩn này.
1.3.11. Tổ chức chỉ mục theo bảng chữ cái ABC
Đối với mỗi ngôn ngữ được sử dụng, một chỉ mục theo bảng alphabe được cung cấp ở cuối mỗi phần. Chỉ mục này gồm tất cả các thuật ngữ được định nghĩa trong tiêu chuẩn. Thuật ngữ đa từ xuất hiện theo thứ tự alphabe dưới mỗi từ khóa của chúng.
Mục 2: Thuật ngữ và định nghĩa
09. Truyền thông dữ liệu
09.01. Khái quát
09.01.01.
Truyền thông dữ liệu
Truyền dữ liệu giữa các khối chức năng theo tập các quy tắc chi phối việc truyền dữ liệu và phối hợp trao đổi.
09.01.02.
Truyền dữ liệu
Truyền (danh từ)
Sự chuyển dữ liệu từ một điểm đến một hoặc nhiều điểm khác thông qua các phương tiện viễn thông.
09.01.03.
Nguồn dữ liệu
Khối chức năng cung cấp dữ liệu cho việc truyền.
09.01.04.
Kết nối dữ liệu
Khối chức năng chấp nhận dữ liệu được truyền.
09.01.05.
Môi trường truyền
Môi trường nhân tạo hoặc tự nhiên để truyền các tín hiệu.
09.01.06.
Giao diện
Ranh giới được chia sẻ giữa hai khối chức năng, được định nghĩa bởi các đặc trưng khác nhau liên quan đến các chức năng, kết nối vật lý, trao đổi tín hiệu và các đặc trưng khác của hai khối đó một cách thích hợp.
09.02. Các tín hiệu
09.02.01.
Tín hiệu tương tự
Một tín hiệu trong đó đại lượng đặc trưng biểu diễn dữ liệu có thể nhận, tại mọi thời điểm, mọi giá trị trong một khoảng liên tục.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, một tín hiệu tương tự có thể liên tục theo sát các giá trị của một đại lượng vật lý khác dùng để biểu diễn dữ liệu.
09.02.02.
Tín hiệu rời rạc
Tín hiệu thời gian rời rạc
Một tín hiệu bao gồm các phần tử kế tiếp theo thời gian, mỗi phần tử có một hoặc nhiều đại lượng đặc trưng có thể biểu diễn dữ liệu.
CHÚ THÍCH
1. Ví dụ về các đại lượng đặc trưng là biên độ, dạng sóng, khoảng thời gian, và vị trí theo thời gian.
2. Xem Hình 1.
09.02.03.
Tín hiệu số
Một tín hiệu rời rạc trong đó dữ liệu được biểu diễn bởi một số hữu hạn các giá trị rời rạc hoàn toàn xác định mà một trong số các đại lượng đặc trưng của nó có thể lấy theo thời gian.
09.02.04.
Tín hiệu nhị phân
Tín hiệu số nhị phân
Một tín hiệu số trong đó mỗi phần tử tín hiệu có một trong hai giá trị rời rạc được cho phép.
09.02.05.
Phần tử tín hiệu
Mỗi phần tạo thành một tín hiệu rời rạc và được phân biệt với các tín hiệu rời rạc khác bởi một hoặc nhiều đại lượng đặc trưng.
CHÚ THÍCH
1. Ví dụ về các đặc trưng là: biên độ, dạng sóng, khoảng thời gian vị trí theo thời gian.
2. Xem Hình 1.
09.02.06.
Điều kiện có nghĩa
Một đại lượng đặc trưng của một phần tử tín hiệu xác định ý nghĩa của phần tử tín hiệu đó phù hợp theo một mã
CHÚ THÍCH – Xem Hình 1
09.02.07.
Chuyển tiếp
Hiện tượng truyền hai phần tử tín hiệu riêng biệt liên tiếp có các điều kiện có nghĩa khác nhau trong một tín hiệu rời rạc.
CHÚ THÍCH – Xem Hình 1.
09.02.08.
Thời điểm có ý nghĩa
Một thời điểm mà trong đó một phần tử tín hiệu bắt đầu một tín hiệu rời rạc.
CHÚ THÍCH – Xem Hình 1.
09.02.09.
Khoảng có ý nghĩa
Khoảng thời gian giữa hai thời điểm có ý nghĩa liên tiếp nhau.
CHÚ THÍCH – Xem Hình 1.
09.02.10.
Sự thăng giáng
Sự xê dịch không tích lũy ngắn hạn của các thời điểm có ý nghĩa của một tin hiệu số khỏi các vị trí lý tưởng theo thời gian của chúng.
09.02.11.
Thăng giáng pha
Thăng giáng được biểu diễn như là một phân số của khoảng có ý nghĩa
09.03. Truyền – Thuật ngữ chung
09.03.01.
Chuyển (động từ)
Gửi từ một vị trí này và nhận tại một vị trí khác.
09.03.02.
Truyền (động từ)
Gửi từ một vị trí để nhận ở một nơi khác.
09.03.03.
Truyền song song
Truyền đồng thời theo các kênh truyền riêng biệt các phần tử tín hiệu thuộc một nhóm biểu diễn một ký tự hoặc thực thể khác của dữ liệu.
09.03.04.
Truyền nối tiếp
Truyền lần lượt theo một kênh truyền các phần tử tín hiệu thuộc một nhóm biểu diễn một ký tự hoặc thực thể khác của dữ liệu.
09.03.05.
Truyền đơn công
Truyền dữ liệu chỉ theo một hướng được gán trước.
09.03.06.
Truyền bán song công
Truyền dữ liệu theo hướng bất kỳ, mỗi thời điểm một hướng.
09.03.07.
Truyền song công
Truyền song công đầy đủ
Truyền dữ liệu theo cả hai hướng tại cùng một thời điểm.
09.03.08.
Truyền không đồng bộ
Truyền dữ liệu trong đó việc bắt đầu truyền đi mỗi ký tự hoặc một khối các ký tự có thể bắt đầu ở bất kỳ thời điểm nào nhưng một khi đã bắt đầu thì thời gian xảy ra mỗi phần tử tín hiệu có cùng quan hệ với thời điểm có ý nghĩa theo một gốc thời gian cố định.
09.03.09.
Truyền theo kiểu Start – Stop
Truyền không đồng bộ sao cho mỗi nhóm các phần tử tín hiệu biểu diễn một ký tự nào đó đều có một tín hiệu Start đi trước và theo sau là một tín hiệu Stop.
09.03.10.
Truyền đồng bộ
Truyền dữ liệu trong đó thời gian xảy ra mỗi phần tử tín hiệu liên quan tới một gốc thời gian cố định.
09.03.11.
Băng cơ sở
Một băng băng tần, chiếm giữ bởi một tín hiệu hoặc một tập các tín hiệu đa phức, mà không bị thay đổi bởi sự điều chế.
09.03.12.
Băng hẹp
Một băng băng tần bị giới hạn tương đối so với lượng thông tin truyền đi.
CHÚ THÍCH – Một băng hẹp thường được sử dụng cho một mục đích đơn lẻ hoặc tạo sẵn cho một người sử dụng đơn lẻ.
09.03.13.
Băng rộng
Băng tần được sử dụng cho một ứng dụng cần đến một.băng tần số rộng
CHÚ THÍCH: Băng rộng có thể được chia thành nhiều băng hẹp mà mỗi băng có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau hoặc tạo sẵn cho nhiều người sử dụng khác nhau.
09.03.14.
Kênh truyền
kênh
Phương tiện dùng để truyền các tín hiệu theo một hướng giữa hai điểm.
CHÚ THÍCH: Một kênh truyền có thể được cấp phát, ví dụ, bằng ghép kênh phân chia theo tần số hoặc ghép kênh phân chia theo thời gian.
09.03.15.
Kênh chuyển đi
Kênh truyền trong đó hướng truyền được hạn chế theo hướng dữ liệu người sử dụng đang được truyền đi
09.03.16.
Kênh phản hồi
Một kênh truyền được kết hợp với kênh chuyển tiếp, nhưng theo hướng ngược lại, dùng cho những *tín hiệu giám sát hoặc kiểm soát lỗi.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp truyền đồng thời dữ liệu theo cả hai hướng, định nghĩa này áp dụng đối với nguồn dữ liệu đang xét.
09.04. Phương tiện truyền
09.04.01.
Cặp dây xoắn đôi
Môi trường truyền gồm có hai dây dẫn cách điện vặn xoắn với nhau.
09.04.02.
Cặp dây đồng trục
Môi trường truyền gồm có hai dây dẫn hình trụ lồng nhau có chung một trục.
09.04.03.
Cáp đồng trục
Một loại cáp gồm có một hoặc nhiều cặp đồng trục.
09.04.04.
Sợi quang
Môi trường truyền gồm bó dây tóc dẫn sóng có thể vận chuyển các tín hiệu quang.
09.04.05.
Bộ tập trung dữ liệu
Khối chức năng cho phép một môi trường truyền chung phục vụ nhiều nguồn dữ liệu hơn số kênh truyền sẵn có.
CHÚ THÍCH: Số nguồn dữ liệu được kích hoạt tại một thời điểm không thể vượt quá số kênh truyền.
09.04.06.
Bộ ghép kênh (trong truyền thông dữ liệu)
Bộ ghép kênh dữ liệu
Khối chức năng dùng để ghép các tín hiệu từ các nguồn riêng rẽ thành một tín hiệu ghép đơn.
09.04.07.
Bộ chuyển đổi truyền thông
Thiết bị phần cứng cho phép một khối chức năng gắn được với các phương tiện truyền.
09.04.08.
Điều chế (Modem)
Khối chức năng điều chế và giải điều chế các tín hiệu
CHÚ THÍCH:
1. Thông thường, một bộ điều chế được sử dụng để truyền các tín hiệu số trên các phương tiện truyền tương tự.
2. Từ “modem” là một từ viết tắt của từ Modulator DEModulator
09.05. Kỹ thuật truyền
09.05.01.
Mã đường truyền
Mã phù hợp với các đặc trưng của một kênh truyền.
CHÚ THÍCH: Mã này có thể khác với mã hoặc nhiều mã được sử dụng bởi các thiết bị đầu cuối dùng để gửi và nhận dữ liệu.
09.05.02.
Mã hóa pha (trong truyền thông dữ liệu)
Mã hóa trong đó pha của một tín hiệu tuần hoàn được sử dụng để mã hóa* dữ liệu số.
VÍ DỤ: Mã hóa Manchester.
09.05.03.
Mã hóa Manchester
Mã hóa *pha nhị phân trong đó khoảng thời gian được gán cho mỗi bít được chia đôi bằng một phép truyền mà hướng của nó xác định giá trị của bit.
CHÚ THÍCH:
1. Sự chuyển tiếp có thể xảy ra giữa hai trạng thái của một biến vật lý như điện áp, phân cực từ, cường độ ánh sáng.
2. Nếu biến vật lý là đại lượng điện, kiểu mã hóa này phụ thuộc vào sự phân cực và không phụ thuộc vào thành phần một chiều.
3. Xem Hình 2.
09.05.04.
Sự mã hóa Manchester vi phân
Mã hóa *pha nhị phân trong đó khoảng thời gian gán cho mỗi bit được chia đôi bằng một phép truyền, mà sự có hoặc vắng mặt của phép truyền này tại khởi đầu của khoảng thời gian này sẽ xác định giá trị tương ứng của bit (“0” hoặc “1”).
CHÚ THÍCH:
1. Việc truyền có thể xảy ra giữa hai trạng thái của một biến vật lý như điện áp, phân cực từ, cường độ ánh sáng.
2. Nếu biến vật lý là đại lượng điện, kiểu mã hóa này phụ thuộc vào sự phân cực và không phụ thuộc vào thành phần một chiều
3. Xem Hình 2.
09.05.05.s
Mã hóa n-phân
Mã hóa dữ liệu số theo kiểu tại bất kỳ thời điểm cho trước nào tín hiệu cũng có thể nhận một, hai hoặc nhiều hơn các trạng thái vật lý có thể.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp n=2 thì thuật ngữ là “mã hóa nhị phân”.
09.05.06.
Mã dư
Mã mà theo đó số ký tự, ký hiệu, hoặc phần tử tín hiệu dùng để biểu diễn dữ liệu nhiều hơn số cần thiết.
09.05.07.
Đổi tần số
Để chuyển đổi một tín hiệu số sang một tín hiệu số giả ngẫu nhiên có cùng nghĩa và cùng tốc độ bit để thuận tiện cho việc truyền hoặc ghi.
CHÚ THÍCH: Việc đổi tần số sẽ tránh được các vấn đề xảy ra khi truyền các chuỗi dài “1” hoặc “0”.
09.05.08.
Giải tần số
Để khôi phục tín hiệu số gốc từ một tín hiệu số đã đổi tần số.
09.05.09.
Sóng mang
Sóng điện hoặc dao động điện từ có thể thay đổi bởi một tín hiệu mang thông tin được truyền qua hệ thống truyền thông.
CHÚ THÍCH: Sóng điện hoặc sóng điện từ, ví dụ có dạng hình sin hoặc dạng xung điện.
09.05.10.
Sự điều chế
Quá trình mà một đại lượng đặc trưng của sóng mang thay đổi phù hợp với đại lượng đặc trưng của tín hiệu được truyền.
09.05.11.
Giải điều chế
Quá trình khôi phục tín hiệu gốc từ một tín hiệu đã điều chế.
09.05.12.
Điều biên ASK
ASK (viết tắt)
Sự điều chế trong đó một tín hiệu số điều chế thay đổi biên độ của *tín hiệu ra bởi một số cố định của các giá trị cho trước.
09.05.13.
Điều tần
FSK (viết tắt)
Điều chế trong đó một tín hiệu số điều chế thay đổi tần số của *tín hiệu ra bởi một số cố định của các giá trị cho trước.
09.05.14.
Điều tần liên tục theo pha
FSK liên tục theo pha
FSK trong đó việc chuyển giữa các tần số cho trước được thực hiện bởi một sự thay đổi liên tục của tần số đối kháng với sự hoán đổi đứt đoạn của một tần số bởi một tần số khác, như có thể được thực hiện bởi một công tắc.
CHÚ THÍCH: Tổ hợp phím khóa tần số Phase- continuous có thể trái với việc thay thế gián đoạn của một tần số khác, ví dụ như đã xong một phần chuyển đổi.
09.05.15.
Điều tần theo pha
FSK theo pha
Điều tần (FSK) trong đó các tần số cho trước là bội số của tốc độ truyền các bit và các chuyển tiếp giữa các tần số tại các nút lỗi của dạng sóng mang.
09.05.16.
Điều pha
PSK (viết tắt)
Sự điều chế trong đó một tín hiệu số điều chế số biến đổi tín hiệu đầu ra giữa một số cố định trong những giá trị đã chỉ định trước đó.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 3.
09.05.17.
Tốc độ Bit
Tốc độ ở đó các bit được truyền đi.
CHÚ THÍCH: Tốc độ bit thường được tính theo đơn vị là bit/s, kilobit/s, megabit/s .v.v..
09.05.18.
Tốc độ phát tín hiệu dữ liệu
DSR (viết tắt)
Tốc độ bit truyền song song.
CHÚ THÍCH: Tốc độ phát tín hiệu dữ liệu được tính bởi công thức:
ở đây m là số các kênh truyền song song; Ti là thời điểm có ý nghĩa cho kênh thứ i được tính bằng giây; ni là số các điều kiện có nghĩa của sự điều chế trong kênh thứ i.
09.05.19.
Tốc độ điều chế
Số nghịch đảo của thời điểm có ý nghĩa ngắn nhất của tín hiệu được điều chế.
09.05.20.
Baud
Đơn vị đo tốc độ điều chế bằng số các phần tử tín hiệu trên mỗi giây, ở đó tất cả các phần tử có độ dài như nhau và mỗi phần tử đặc trưng cho một hoặc nhiều bit.
CHÚ THÍCH: Hoạt động của các modem là tốc độ biến điệu trên 1200 bit/s giống như các baud, thông thường tốc độ bit thường kém bởi vì một bit thì được chuyển đổi trên phần tử tín hiệu.
09.05.21.
Tốc độ truyền thực
Tốc độ truyền
Số trung bình các bít, các ký tự hoặc các khối được truyền giữa hai điểm trên 1 đơn vị thời gian.
09.05.22.
Tốc độ truyền hiệu dụng
Trị số trung bình của các bit, các ký tự hoặc các khối trong một đơn vị thời gian được truyền giữa hai điểm và được coi là hợp lệ tại điểm nhận.
09.05.23.
Ghép
Quá trình kết hợp các tín hiệu từ các nguồn dữ liệu khác nhau thành một tín hiệu để truyền theo một kênh đơn.
09.05.24.
Xóa ghép
Quá trình áp dụng cho một tín hiệu thu được bởi quá trình ghép kênh để khôi phục lại các tín hiệu độc lập ban đầu, hoặc các nhóm tín hiệu đó.
CHÚ THÍCH: Xóa ghép kênh có thể là từng phần, thí dụ, để trích lấy một nhóm từ một nhóm mẹ.
09.05.25.
Ghép phân chia tần số
FDM (viết tắt)
Quá trình ghép kênh trong đó một số tín hiệu độc lập được phân bổ các băng tần riêng để truyền theo một kênh đơn.
09.05.26.
Ghép phân chia thời gian
TDM (viết tắt)
Quá trình ghép kênh trong đó các tín hiệu độc lập được phân bổ các khe thời gian theo chu kỳ riêng cho việc truyền qua một kênh truyền đơn.
09.05.27.
Ghép phân chia thời gian thống kê
STDM (viết tắt)
Ghép phân chia thời gian trong đó khoảng thời gian được phân bổ cho mỗi tín hiệu sẽ tùy thuộc nhu cầu được ước lượng cho mỗi thời điểm, với một nguy cơ là có thể sẽ có lúc nhu cầu toàn bộ vượt quá khả năng toàn bộ của kênh truyền.
09.05.28.
Đa truy cập
Mọi kỹ thuật nhờ đó một số các thiết bị đầu cuối có thể chia sẻ công suất của một kênh truyền theo cách định trước hoặc sao cho phù hợp với yêu cầu của lưu lượng.
09.05.29.
Đa truy cập phân chia tần số
FDMA (viết tắt)
Kỹ thuật đa truy cập trong đó băng tần số riêng chỉ rõ vị trí đến mỗi nhánh của một kênh truyền trong một kênh chung.
09.05.30.
Đa truy cập phân chia thời gian
TDMA (viết tắt)
Kỹ thuật đa truy cập trong đó khe thời gian riêng chỉ rõ vị trí đến mỗi nhánh của một kênh truyền trong một kênh chung.
09.06. Kết nối dữ liệu
09.06.01.
Kết nối dữ liệu
các phần của hai thiết bị đầu cuối dữ liệu được kiểm soát bởi một giao thức ghép với một mạch kết nối dữ liệu để truyền dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 4
09.06.02.
Mạch dữ liệu
Bộ đôi các kênh truyền và nhận được kết hợp nhằm cung cấp một phương tiện truyền dữ liệu hai chiều.
CHÚ THÍCH:
1. Giữa trao đổi chuyển mạch dữ liệu, mạch dữ liệu có thể hoặc không bao gồm thiết bị đầu cuối mạch dữ liệu (DCE), tùy thuộc vào kiểu giao diện được sử dụng trong trao đổi chuyển mạch dữ liệu.
2. Sự chuyển đổi dữ liệu giữa trạm dữ liệu và bộ tập kết dữ liệu gồm có mạch dữ liệu DCE tại trạm dữ liệu cuối có thể có các thiết bị tương tự để một DCE chuyển đổi vị trí dữ liệu hoặc bộ tập kết dữ liệu.
3. Xem Hình 4.
09.06.03.
Đường
Đường truyền
Một môi trường truyền vật lý.
CHÚ THÍCH:
1. Đường là phần bên ngoài của một mạch dữ liệu đối với thiết bị mạch đầu cuối dữ liệu và đối với trao đổi bằng chuyển mạch dữ liệu.
2. Xem Hình 4.
09.06.04.
Giao thức
Tập các quy tắc xác định hành vi của các khối chức năng trong việc thực thi truyền thông.
09.06.05.
Giao thức định hướng ký tự
Một *giao thức kết nối dữ liệu trong đó cả dữ liệu người dùng và các chức năng kiểm soát kết nối dữ liệu được mã hóa như các ký tự cụ thể.
VÍ DỤ: Giao thức kiểm soát kết nối theo chế độ cơ bản.
09.06.06.
Giao thức định hướng bit
Một *giao thức kết nối dữ liệu trong đó chức năng kiểm soát kết nối – dữ liệu được quy định các vị trí cụ thể của khung, cho phép truyền dữ liệu của người dụng như một chuỗi các bit.
VÍ DỤ: Giao thức kiểm soát liên kết dữ liệu mức cao.
09.06.07.
Sự thông suốt của mạch dữ liệu
Khả năng của một mạch dữ liệu truyền tất cả các dữ liệu mà không thay đổi nội dung hay cấu trúc dữ liệu.
09.06.08.
Khung (trong truyền thông dữ liệu)
Khung truyền
Cấu trúc dữ liệu gồm các trường được định trước theo một giao thức, để truyền dữ liệu người dùng và dữ liệu kiểm soát.
CHÚ THÍCH:
1. Kết cấu của một khung có thể thay đổi tùy theo kiểu của giao thức, nhất là số và các kiểu của các trường dữ liệu.
2. Xem Hình 5.
09.06.09.
Bit thông tin
Bit thường được dung để biểu diễn dữ liệu, không phải để kiểm soát.
09.06.10.
Bit tổng
Bit dịch vụ
Bit được sử dụng cho mục đích kiểm soát.
CHÚ THÍCH: Các bit tổng phần lớn được sử dụng khi mà thiết bị gửi mang đi xử lý, một quá trình xử lý không theo chu trình, để chắc chắn rằng thiết bị nhận mang đi tương ứng với quá trình xử lý bổ sung. Thông thường chúng được thêm vào ở một khoảng cách bình thường để một tín hiệu số kết thúc gửi và được xóa bỏ tại đầu thu.
09.06.11.
Khung khởi đầu
Dấu phân cách khung khởi đầu
Mẫu bit cụ thể biểu thị cho sự khởi đầu của một khung.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 5
09.06.12.
Kết thúc khung
Khung và dấu phân cách
Mẫu bít hoặc tín hiệu cụ thể biểu thị cho sự kết thúc của một khung.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 5.
09.06.13.
Bit khởi đầu
Mẫu bit cụ thể được truyền bởi một trạm dữ liệu đứng trước một khung truyền nhằm thiết lập tính đồng bộ với các trạm dữ liệu khác.
CHÚ THÍCH:
1. Trong một vài giao thức, bit khởi đầu là một phần của khung.
2. Xem Hình 5.
09.06.14.
Trường kiểm soát khung
Mẫu bit định nghĩa kiểu của khung và các chức năng kiểm soát.
09.06.15.
Chuỗi kiểm tra khung
FCS (viết tắt)
Chuỗi các bit đã được xác định bởi dữ liệu hiện có trong khung và bao gồm toàn bộ khung cho phép tìm ra các lỗi truyền.
09.06.16.
Khe thời gian
TS (viết tắt)
Bất kỳ khoảng thời gian tuần hoàn nào có thể được ghi nhận và được định nghĩa một cách duy nhất.
09.06.17.
Hiệu chỉnh thời gian
Nguồn gốc của một tín hiệu tuần hoàn theo thời gian từ tín hiệu số thu được dựa theo chu kỳ của các khe thời gian.
09.06.18.
kiểm soát lỗi
Phần giao thức cho phép nhận biết và có thể hiệu chỉnh các lỗi.
09.06.19.
Kiểm tra khối
Phần thủ tục kiểm soát lỗi được sử dụng cho việc xác định rằng một *khối dữ liệu được kết cấu có phù hợp với những nguyên tắc cho trước không.
09.06.20.
Tỷ lệ lỗi bit
BER (viết tắt)
Tốc độ lỗi bit
Số các bit lỗi chia cho tổng số các bit được truyền, được nhận hoặc được xử lý trong một khoảng thời gian như được quy định.
09.06.21.
Kiểm soát dòng
Trong truyền thông dữ liệu, kiểm soát tốc độ truyền hiện tại.
09.06.22.
Báo nhận
Một sự hồi đáp bởi người nhận gửi tới người gửi khẳng định rằng đã nhận được dữ liệu truyền.
09.06.23.
kiểm soát vòng
Quá trình nhờ đó các trạm dữ liệu được gọi ra tại một thời điểm truyền.
CHÚ THÍCH: Hệ kiểm tra vòng thông thường được sử dụng trong một kết nối đa điểm và nó cũng có thể được sử dụng trong một kết nối điểm – điểm.
09.06.24.
Lựa chọn
Quá trình yêu cầu một hoặc nhiều trạm dữ liệu tiếp nhận dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Lựa chọn thông thường được sử dụng trong một kết nối đa điểm và nó cũng có thể được sử dụng trong một kết nối điểm – điểm.
09.06.25.
Tranh chấp
Điều kiện xảy ra khi hai hoặc nhiều trạm dữ liệu cố gắng truyền dữ liệu tại cùng một thời gian trên cùng một kênh truyền.
09.06.26.
Giai đoạn truyền dữ liệu
Giai đoạn của một cuộc gọi trong đó dữ liệu của người sử dụng có thể được truyền giữa các thiết bị đầu cuối dữ liệu được kết nối với nhau thông qua một mạng.
09.06.27.
Chất vấn
Quá trình nhờ đó trạm chính yêu cầu trạm phụ thuộc phải chỉ ra các định danh hoặc trạng thái của chúng.
09.06.28.
Hết giờ
Thiết kế một sự kiện xảy ra tại lúc kết thúc của thời gian
CHÚ THÍCH: Sự kiện hết giờ có thể được ngăn cản bằng việc gửi một tín hiệu phù hợp, nó có thể bị loại bỏ bằng cách chấp nhận một tín hiệu hết giờ phù hợp.
09.06.29.
Khôi phục
Trong truyền dữ liệu, một quá trình giải quyết các xung đột hoặc các điều kiện lỗi xảy ra trong thời gian truyền dữ liệu.
09.06.30.
Kiểm soát kết nối chế độ cơ sở
Kiểm soát kết nối dữ liệu bằng một giao thức hướng ký tự có sử dụng các ký tự kiểm soát được mã hóa trong bộ mã ký tự trao đổi thông tin 7-bit.
09.06.31.
Kiểm soát kết nối dữ liệu mức cao
HDLC (viết tắt)
Kiểm soát kết nối dữ liệu có nghĩa là một giao thức hướng bit sử dụng cấu trúc khung được định nghĩa trong ISO/IEC 3309 về trao đổi thông tin.
09.06.32.
Trạm dữ liệu
Khối chức năng cung cấp dữ liệu truyền, chấp nhận dữ liệu được truyền và thực thi tất cả các chức năng cần thiết để liên lạc với các khối chức năng khác.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 4
09.06.33.
Thiết bị đầu cuối dữ liệu
DTE (viết tắt)
Bộ phận của một trạm dữ liệu phục vụ như một nguồn dữ liệu, kho dữ liệu hoặc cả hai.
CHÚ THÍCH:
1. DTE có thể được kết nối trực tiếp đến máy tính hoặc bộ phận của nó.
2. Xem Hình 4
09.06.34.
Thiết bị trung gian
Thiết bị phụ trợ có thể được lắp vào giữa thiết bị đầu cuối dữ liệu và thiết bị đầu cuối mạch dữ liệu để thực hiện các chức năng bổ sung, trước khi có sự điều chế hoặc sau khi có sự giải điều chế.
09.06.35.
Thiết bị kết thúc mạch dữ liệu
DCE (viết tắt)
Trong trạm dữ liệu, là một dụng cụ nhằm cung cấp việc mã hóa và chuyển đổi tín hiệu giữa thiết bị đầu cuối dữ liệu (DTE) và đường.
CHÚ THÍCH:
1. DCE có thể là một thiết bị riêng biệt hoặc một bộ phận hữu cơ của DTE hoặc là một thiết bị trung gian.
2. DCE có thể thực thi các chức năng khác thường được thực thi tại đường kết thúc mạng.
3. Xem Hình 4
09.06.36.
Trạm kiểm soát
Trong kiểm soát kết nối chế độ cơ sở, trạm dữ liệu chỉ định trạm chính và giám sát các thủ tục kiểm tra vòng, lựa chọn, chất vấn và khôi phục.
09.06.37.
Trạm phụ
Ở kết nối nhiều điểm hoặc điểm – điểm, sử dụng kiểm soát đường kết nối chế độ cơ sở và sử dụng trạm kiểm soát để kiểm soát trạm dữ liệu khác.
09.06.38.
Trạm chủ
Trong kiểm soát đường chế độ cơ sở, trạm dữ liệu tiếp nhận một tín hiệu đến để khẳng định một đường truyền dữ liệu đến một hoặc nhiều trạm dữ liệu khác.
CHÚ THÍCH: Tại một thời điểm cho trước, chỉ có một trạm chủ với một đường dữ liệu.
09.06.39.
Trạm thứ cấp
Trong kiểm soát đường chế độ cơ sở, một trạm dữ liệu được lựa chọn bởi một trạm chủ để nhận dữ liệu.
09.06.40.
Trạm thụ động
Ở một kết nối nhiều điểm hoặc kết nối điểm – điểm sử dụng kiểm soát đường chế độ cơ sở, bất cứ trạm phụ nào đang chờ để được kiểm tra hoặc được lựa chọn.
09.06.41.
Trạm chính
Trong kiểm soát kết nối dữ liệu mức cao, một phần của trạm dữ liệu hỗ trợ các chức năng kiểm soát chính của đường dữ liệu, tạo ra các lệnh để truyền và thông dịch phúc đáp nhận được.
CHÚ THÍCH: Những trách nhiệm cụ thể được gán cho trạm chính bao gồm: khởi tạo trao đổi tín hiệu kiểm soát, tổ chức luồng dữ liệu và các hoạt động nhằm thực hiện các chức năng kiểm soát lỗi và khôi phục lỗi.
09.06.42.
Trạm phụ
Trong kiểm soát đường dữ liệu mức cao, một phần của trạm dữ liệu thực hiện các chức năng kiểm soát kết nối chỉ thị bởi trạm chính, diễn giải các lệnh nhận được và tạo phản hồi để truyền đi.
09.06.43.
Trạm kết hợp
Trong kiểm soát đường dữ liệu mức cao, một trạm dữ liệu có khả năng thực hiện vai trò của một trạm chính hoặc của một trạm thứ cấp.
09.07. Mạng dữ liệu
09.07.01.
Nút (trong truyền thông dữ liệu)
Trong một mạng dữ liệu, một điểm tại đó một hoặc nhiều khối chức năng kết nối các kênh truyền hoặc các mạch dữ liệu lại với nhau.
09.07.02.
Cổng
Một điểm cuối qua đó các tín hiệu có thể đi vào hoặc rời khỏi mạng
09.07.03.
Kết nối
Sự kết nối được thiết lập giữa các khối chức năng để truyền dữ liệu.
09.07.04.
Kết nối điểm – điểm
Sự kết nối được thiết lập giữa hai trạm dữ liệu.
09.07.05.
kết nối đa điểm
Kết nối được thiết lập giữa nhiều hơn hai trạm dữ liệu.
09.07.06.
quảng bá
Truyền đồng thời dữ liệu đến tất cả các nơi nhận tin.
09.07.07.
Phổ biến
Truyền đồng thời dữ liệu đến một nhóm được lựa chọn của các nơi nhận tin.
09.07.08.
Mạng dữ liệu
Một mạng trong đó các mạch dữ liệu và có thể các thiết bị chuyển mạch cho phép thiết lập liên lạc giữa các thiết bị đầu cuối dữ liệu.
09.07.09.
Mạng cục bộ
LAN (viết tắt)
Một mạng máy tính tại vị trí của một người sử dụng trong vùng địa lý giới hạn.
CHÚ THÍCH:
1. Liên lạc bên trong một LAN không phụ thuộc vào các điều chỉnh ngoại vi, tuy nhiên liên lạc ra bên ngoài biên giới của LAN có thể lệ thuộc vào một hình thức điều chỉnh nào đó.
2. Xem 25.01.01
09.07.10.
Mạng đô thị
MAN (viết tắt)
Mạng kết nối các LAN trong cùng một khu vực của thành phố với nhau.
CHÚ THÍCH: Một MAN thường có thể vận hành ở tốc độ cao hơn các mạng thành phần, có thể vượt qua các ranh giới hành chính và có thể hỗ trợ đa truy cập.
09.07.11.
Mạng diện rộng
WAN (viết tắt)
Một mạng cung cấp các dịch vụ liên lạc đến một vùng địa lý rộng hơn vùng bởi một mạng cục bộ (LAN) hoặc một mạng đô thị (MAN) phục vụ.
09.07.12.
Mạng kỹ thuật số tích hợp các dịch vụ
ISDN (viết tắt)
Một mạng cung cấp hoặc hỗ trợ nhiều loại dịch vụ viễn thông khác nhau và sử dụng các kết nối số hóa giữa các giao diện mạng người sử dụng.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các dịch vụ này là điện thoại, truyền dữ liệu, thư điện tử, fax, và video.
09.07.13.
Lưu trữ và chuyển
Một chế độ thao tác của một mạng dữ liệu trong đó dữ liệu được lưu trữ tạm trước khi chúng được chuyển đến đích.
09.07.14.
Tổng đài chuyển mạch dữ liệu
DSE (viết tắt)
Thiết bị được cài đặt ở một vị trí đơn lẻ để thực hiện chức năng chuyển mạch giữa các mạch dữ liệu.
09.07.15.
Khóa chuyển đổi
Quá trình kết hợp tạm thời các khối chức năng, các kênh *truyền, hoặc các mạch viễn thông nhằm tạo ra một kết nối.
VÍ DỤ: Chuyển đổi mạch, *chuyển mạch thông điệp, *chuyển mạch gói.
09.07.16.
Chuyển đổi mạch
Quá trình nối hai hoặc nhiều thiết bị đầu cuối dữ liệu theo yêu cầu và cho phép sử dụng mạch dữ liệu giữa chúng cho đến khi bỏ kết nối.
09.07.17.
Chuyển đổi thông điệp
Trong một mạng dữ liệu, quá trình định tuyến thông điệp thông qua việc nhận, lưu nếu cần và chuyển tiếp các thông điệp hoàn chỉnh.
09.07.18.
Gói
Một dãy các bit bố trí theo định dạng riêng, chứa dữ liệu kiểm soát và có thể cả dữ liệu người sử dụng được truyền đi và chuyển mạch như một toàn thể.
09.07.19.
Chuyển gói
Trong một mạng dữ liệu, quá trình định tuyến và truyền *dữ liệu thông qua các gói có địa chỉ, do đó mỗi kênh truyền chỉ được chiếm trong suốt quá trình di chuyển của một gói giữa hai nút.
09.07.20.
Sắp xếp gói
Quá trình đảm bảo để những gói phân phát cho DTE nhận sẽ đến theo thứ tự chúng được chuyển đến DTE gửi.
09.07.21.
Chế độ chuyển gói
Một chế độ chuyển đổi dữ liệu bởi phương tiện truyền gói và chuyển mạch gói cho phép nhiều kết nối chia sẻ động các tài nguyên mạng giữa các kết nối.
09.07.22.
Thiết bị đầu cuối chế độ gói
Thiết bị đầu cuối dữ liệu có thể kiểm soát , định dạng, truyền và nhận các gói.
09.07.23
Bộ đóng gói/ dỡ gói
PAD (viết tắt)
Một khối chức năng cho phép thiết bị đầu cuối dữ liệu không được trang bị cho chế độ truyền gói đến truy cập một mạng chuyển mạch gói.
09.07.24.
Gói dữ liệu
Trong chuyển mạch gói, một gói độc lập với các gói khác và mang đủ thông tin để truyền từ thiết bị đầu cuối dữ liệu (DTE) ban đầu tới DTE đích mà không dựa vào các trao đổi trước đó giữa các DTE và mạng.
09.07.25.
Dịch vụ gói dữ liệu
Trong chuyển mạch gói, một dịch vụ để định tuyến một gói dữ liệu đích được chỉ định trong trường địa chỉ của nó không cần tham chiếu đến gói dữ liệu khác trong mạng.
CHÚ THÍCH: Gói dữ liệu có thể phân phát dữ liệu đến một địa chỉ đích theo một trật tự từ những địa chỉ được cho trong mạng.
09.07.26.
Phương tiện gọi ảo
Một phương tiện của người sử dụng trong đó thủ tục xác lập cuộc gọi và thủ tục hủy bỏ cuộc gọi xác định thời gian truyền thông giữa hai thiết bị đầu cuối dữ liệu, trong đó dữ liệu của người sử dụng được truyền trong mạng theo chế độ gói.
CHÚ THÍCH – Dữ liệu thường được phân phát theo trật tự nhận được dữ liệu qua mạng.
09.07.27.
Thủ tục kiểm soát cuộc gọi
Quy định tập các giao thức cần thiết để xác lập, duy trì và kết thúc một cuộc gọi.
09.07.28.
Tín hiệu chọn
Trong một mạng chuyển mạch, chuỗi các ký tự biểu diễn tất cả những thông tin cần thiết để thiết lập một cuộc gọi.
09.08. Phương tiện người sử dụng
09.08.01.
Truyền thông dữ liệu thông suốt mã
Chế độ truyền thông dữ liệu sử dụng thủ tục định hướng bít, không phụ thuộc vào cấu trúc chuỗi bít được sử dụng bởi nguồn dữ liệu.
09.08.02.
Truyền thông dữ liệu độc lập mã
Chế độ truyền thông dữ liệu sử dụng giao thức định hướng ký tự, không phụ thuộc vào tập ký tự hoặc mã được sử dụng bởi nguồn dữ liệu.
09.08.03.
Loại dịch vụ của người sử dụng
Một loại dịch vụ truyền dữ liệu bởi một mạng dữ liệu cung cấp trong đó tốc độ truyền tín hiệu dữ liệu, chế độ điều hành thiết bị đầu cuối dữ liệu và cấu trúc mã được tiêu chuẩn hóa.
09.08.04.
Phương tiện cho người sử dụng
Tập các chức năng có sẵn theo yêu cầu người sử dụng và được cung cấp bởi một mạng dữ liệu như là một dịch vụ truyền dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Một số phương tiện có sẵn trên cơ sở mỗi lần gọi và các yêu cầu khác được ấn định cho một khoảng thời gian thích hợp theo yêu cầu của người sử dụng.
09.08.05.
Gọi
Quá trình truyền các tín hiệu *lựa chọn để thiết lập một kết nối giữa các trạm dữ liệu.
09.08.06.
Cuộc gọi
Mối quan hệ được thiết lập giữa các trạm dữ liệu bao gồm sự thiết lập một kết nối, truyền các thông điệp và kết thúc sự kết nối đó.
09.08.07.
Gọi thông thường (trong một mạng dữ liệu)
Sự gọi cho phép nhập các tín hiệu lựa chọn từ trạm dữ liệu gọi ở tốc độ ký tự không xác định.
CHÚ THÍCH: Các ký tự có thể được tạo ra ở thiết bị đầu cuối dữ liệu hoặc ở thiết bị kết thúc mạch dữ liệu.
09.08.08.
Gọi tự động (trong một mạng dữ liệu)
Việc gọi trong đó các phần tử của tín hiệu lựa chọn được đưa vào mạng dữ liệu một cách liên tục ở tốc độ bit đầy đủ.
CHÚ THÍCH: Tín hiệu lựa chọn là do thiết bị đầu cuối dữ liệu phát ra. Một giới hạn có thể xác lập bằng cách thiết kế một tiêu chuẩn mạng nhằm ngăn chặn số lần gọi vượt quá giới hạn cho phép gọi không thành công vào cùng một địa chỉ trong một khoảng thời gian nhất định.
09.08.09.
Gọi theo địa chỉ tắt
Cho phép người gọi sử dụng một địa chỉ có số ký tự ít hơn số các ký tự của một địa chỉ đầy đủ khi bắt đầu cuộc gọi.
09.08.10.
Phương tiện gọi trực tiếp
Một phương tiện cho phép gọi mà không cần yêu cầu người sử dụng cung cấp các tín hiệu lựa chọn địa chỉ, mạng sẽ thông dịch các tín hiệu yêu cầu gọi như một lệnh thiết lập một sự kết nối tới một hay nhiều trạm dữ liệu đã định trước.
CHÚ THÍCH: Phương tiện này có thể cho phép thiết lập cuộc gọi nhanh hơn thường lệ, không có sự ưu tiên đặc biệt nào cho những người sử dụng khác của mạng đang thiết lập một kết nối. Các địa chỉ đã thiết kế được gán trong một chu kỳ thời gian phù hợp.
09.08.11.
Trả lời
Quá trình hồi đáp cho một cuộc gọi đến trạm dữ liệu để hoàn thành sự thành lập một kết nối giữa những trạm dữ liệu.
09.08.12.
Trả lời thông thường
Sự trả lời trong đó một cuộc gọi chỉ được thiết lập nếu người được gọi báo tin sẵn sàng tiếp nhận cuộc gọi bằng cách nhấc máy nghe.
09.08.13.
Trả lời tự động
Sự trả lời trong đó thiết bị đầu cuối dữ liệu (DTE) được gọi và tự động trả lời tín hiệu gọi.
CHÚ THÍCH: Cuộc gọi có thể được thiết lập dù thiết bị đầu cuối dữ liệu (DTE) được gọi không trả lời.
09.08.14.
Nhóm người sử dụng khép kín
CUG (viết tắt)
Một nhóm người sử dụng có thể liên thông với những người sử dụng khác trong cùng nhóm, nhưng không thể liên thông với những người sử dụng không thuộc nhóm đó.
CHÚ THÍCH:
1. Một người sử dụng thiết bị đầu cuối dữ liệu có thể thuộc về nhiều nhóm người sử dụng khép kín.
2. Xem Hình 6
09.08.15.
Nhóm người sử dụng khép kín với truy cập gửi đi
Phương tiện người sử cho phép một thiết bị đầu cuối dữ liệu thuộc về một hay nhiều nhóm người sử dụng khép kín, cuộc gọi đầu đến DTEs và ra ngoài CUGs.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 6
09.08.16.
Nhóm người sử dụng khép kín với truy cập vào trong
Phương tiện người sử cho phép một thiết bị đầu cuối dữ liệu thuộc về một hay nhiều nhóm người sử dụng khép kín (CUG), để tiếp nhận các cuộc gọi từ DTEs và ra ngoài CUGs.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 6
09.08.17.
Lựa chọn nhanh
Tùy chọn của một tiện ích tùy chọn ảo cho phép dữ liệu của người sử dụng vào các nhãn thiết lập cuộc gọi và xóa gói cuộc gọi.
09.08.18.
Máy chủ
Khối chức năng cung cấp các dịch vụ chia sẻ đến các trạm hoặc đến các khối chức năng khác trên mạng dữ liệu.
VÍ DỤ: Máy chủ tập tin, máy chủ in, máy chủ thư tín.
09.08.19.
Máy khách
Khối chức năng tiếp nhận các dịch vụ được chia sẻ từ một máy chủ.
Thành phần của các tín hiệu:
– Phần tử tín hiệu – Điều kiện có nghĩa – Chuyển tiếp – Thời điểm có nghĩa – Khoảng có nghĩa |
Lọc hình:
– Đoạn BCDE và EFGH – Giá trị đầu của đoạn AB, CD và FG – Đoạn BC, DF và GH – Giá trị tọa độ tại B, E và H – Khoảng BE và EH |
Hình 1 – Các thành phần của một tín hiệu riêng được ý tưởng hóa
Hình 2 – Manchester và mã hóa Manchester vi phân
Hình 3 – FSK
Hình 5 – Ví dụ về một khung truyền
CHÚ THÍCH:
1. Nhóm người sử dụng khép kín là: A, B và C
2. DTE x thuộc nhóm người sử dụng khép kín A và C
3. DTE y thuộc nhóm người sử dụng khép kín B và C
4. DTE z trong nhóm người sử dụng khép kín A có truy cập đi ra
5. DTE w trong nhóm người sử dụng khép kín B có truy cập đi vào
6. DTE v không thuộc nhóm người sử dụng khép kín
7. Thiết lập kết nối chỉ ra bằng mũi tên
Hình 6 – Trình diễn một mạng dữ liệu về nhóm người sử dụng khép kín, truy cập đi vào và truy cập đi ra
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7563-9:2008 (ISO/IEC 2382-9 : 1995) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TỪ VỰNG – PHẦN 9: TRUYỀN THÔNG DỮ LIỆU | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7563-9:2008 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghệ thông tin |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |