TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7563-10:2008 (ISO 2382-10 : 1979) VỀ XỬ LÝ DỮ LIỆU – TỪ VỰNG – PHẦN 10: KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG TIỆN ĐIỀU HÀNH
TCVN 7563-10 : 2008
ISO 2382-10 : 1987
XỬ LÝ DỮ LIỆU – TỪ VỰNG – PHẦN 10: KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG TIỆN ĐIỀU HÀNH
Data processing – Vocabulary – Section 10: Operating techniques and facilities
Lời nói đầu
TCVN 7563 -10 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 2382-10 : 1979. TCVN 7563-10 : 2008 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 154 “Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
XỬ LÝ DỮ LIỆU – TỪ VỰNG – PHẦN 10: KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG TIỆN ĐIỀU HÀNH
Data processing – Vocabulary – Section 10: Operating techniques and facilities
Mục 1 : Khái quát
1.1 Giới thiệu
Tiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm cơ bản nhất liên quan đến phương tiện và kỹ thuật điều hành được sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu.
1.2 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này nhằm tạo thuận lợi cho việc giao tiếp quốc tế về xử lý dữ liệu. Nó trình bày các thuật ngữ và định nghĩa về các khái niệm được lựa chọn liên quan đến lĩnh vực xử lý dữ liệu bằng hai ngôn ngữ và định danh quan hệ giữa các mục.
Để tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch các khái niệm này sang các ngôn ngữ khác, các định nghĩa được soạn thảo nhằm tránh tính chất riêng của một ngôn ngữ.
1.3 Lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này đề cập đến các phạm vi chính liên quan đến xử lý dữ liệu, bao gồm các quá trình chính và các kiểu thiết bị được sử dụng, cách biểu diễn, tổ chức và trình bày dữ liệu, việc lập trình và thao tác máy tính, các thiết bị vào – ra và thiết bị ngoại vi, cũng như các ứng dụng cụ thể khác.
Mục 2 : Nguyên lý và quy tắc
Các điều nhỏ thuộc điều tương ứng với điều này có trong TCVN 7563-1 (ISO/IEC 2382-1) cũng được áp dụng tương tự trong tiêu chuẩn này và không cần đưa ra ở đây. Các điều nhỏ tương ứng như sau:
2.1 Định nghĩa mục
2.2 Tổ chức mục
2.3 Phân loại mục
2.4 Lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn đạt các định nghĩa
2.5 Đa nghĩa
2.6 Các từ viết tắt
2.7 Sử dụng dấu ngoặc đơn
2.8 Sử dụng dấu ngoặc vuông
2.9 Việc sử dụng các thuật ngữ dưới dạng kiểu chữ nghiêng trong định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị
2.10 Đánh vần
2.11 Tổ chức chỉ mục theo bảng chữ cái ABC
Mục 3 : Thuật ngữ và định nghĩa
10 Phương tiện và kỹ thuật điều hành
10.01 Các thuật ngữ cơ bản
10.01.01
Khối chức năng
Thực thể phần cứng và phần mềm hoặc cả phần cứng và phần mềm có khả năng hoàn thành một mục đích cụ thể.
10.01.02
Bộ xử lý
Khối chức năng trong máy tính để thông dịch và thực thi* các lệnh.
10.01.03
Quá trình (trong hệ thống xử lý dữ liệu)
Tiến trình xuất hiện các sự kiện theo một mục đích hoặc hiệu quả mong đợi.
10.01.04
Xử lý (dữ liệu)
Thực hiện các thao tác trên dữ liệu trong quá trình
10.01.05
Thực thi (danh từ)
Quá trình tiến hành một lệnh hoặc các lệnh của một chương trình máy tính bởi máy tính.
10.01.06
Thực thi (động từ)
Tiến hành thực thi một lệnh của chương trình máy tính
10.01.07
Cấp phát tài nguyên
Việc chỉ định các phương tiện của hệ thống máy tính để hoàn thành các công việc
VÍ DỤ : Việc chỉ định bộ lưu trữ chính, các khối đơn vị vào- ra, các tệp.
10.01.08
Đồng bộ (tính từ)
Gắn liền với hai hoặc nhiều quá trình, phụ thuộc vào việc xuất hiện sự kiện cụ thể như tín hiệu thời gian chung
10.01.09
Ngắt (danh từ)
Việc tạm dừng một quá trình, như quá trình thực thi một chương trình máy tính, do một sự kiện bên ngoài quá trình đó gây ra, và được thực hiện theo cách quá trình có thể được khôi phục lại.
10.01.10
Xen kẽ (động từ)
Sắp xếp các phần trong một trình tự các sự việc hoặc sự kiện sao cho chúng luân phiên với các phần của một hoặc nhiều trình tự cùng bản chất khác và mỗi trình tự giữ lại định danh của nó.
10.01.11
Nối kết (của địa chỉ)
Liên kết một địa chỉ tuyệt đối, địa chỉ ảo hoặc thẻ định danh thiết bị với một địa chỉ tượng trưng hoặc nhãn trong một chương trình máy tính.
CHÚ THÍCH : Khái niệm này là một trường hợp đặc biệt của 07.05.02.* nối kết (của biến).
10.01.12
Thời gian đáp ứng
Thời gian giữa thời điểm kết thúc một yêu cầu hoặc đòi hỏi và thời điểm bắt đầu đáp ứng của hệ thống máy tính.
VÍ DỤ: Độ dài thời gian giữa thông báo kết thúc một yêu cầu và khi bắt đầu hiển thị ký tự đầu tiên của đáp ứng tại thiết bị đầu cuối của người sử dụng.
10.01.13
Thời gian phản hồi
Thời gian giữa việc đệ trình một công việc và trả về kết quả đầy đủ.
10.01.14
Thông lượng
Phép đo lượng công việc được thực hiện bởi hệ thống máy tính trên một khoảng thời gian cho trước.
VÍ DỤ : Số công việc mỗi ngày
10.02 Phương tiện điều hành
10.02.01
Công việc
Đơn vị công việc được người sử dụng xác định và được hoàn thành bởi máy tính
CHÚ Ý : Thuật ngữ ‘’công việc’’ đôi khi được sử dụng để đề cập tới một biểu diễn công việc. Việc biểu diễn này có thể bao gồm một tập các chương trình máy tính, các tệp và câu lệnh điều khiển đối với hệ điều hành.
10.02.02
Nhiệm vụ
Trong môi trường đa chương hoặc đa xử lý, một hoặc nhiều trình tự các lệnh được xử lý bởi một chương trình điều khiển như một yếu tố công việc được hoàn thành bởi máy tính.
10.02.03
Gửi đi
Phân chia thời gian trên một bộ xử lý cho các công việc hoặc nhiệm vụ sẵn sàng thực thi
10.02.04
Chương trình gửi
Chương trình trong hệ điều hành hoặc một khối chức năng khác, với mục đích là gửi đi.
10.02.05
Lập biểu
Lựa chọn các công việc hoặc nhiệm vụ được gửi đi
CHÚ THÍCH : Trong một vài hệ điều hành, các khối đơn vị khác như khối đơn vị vào ra. Có thể lập biểu các thao tác.
10.02.06
(Công việc) Thi hành
Việc thực hiện một hoặc nhiều công việc.
10.02.07
(Chương trình) Thi hành
Việc thực hiện một hoặc nhiều chương trình
10.02.08
Luồng công việc
Luồng vào
Luồng thi hành
Trình tự các biểu diễn công việc hoặc các phần công việc được thực hiện, khi đệ trình tới hệ điều hành.
10.02.09
Ngôn ngữ lệnh
Ngôn ngữ điều khiển
Tập các toán tử theo thủ tục với cú pháp liên quan, được sử dụng để chỉ ra các chức năng được thực hiện bởi hệ điều hành.
10.02.10
Môđun đối tượng
Khối đơn vị chương trình là một kết quả của chương trình hợp ngữ hoặc chương trình biên dịch và phù hợp với dữ liệu vào của một bộ soạn thảo liên kết
10.02.11
Môđun nạp
Khối đơn vị chương trình phù hợp với việc nạp vào bộ nhớ chính để thực thi chương trình, thường là dữ đầu liệu ra của bộ soạn thảo liên kết.
10.02.12
Bộ soạn thảo liên kết
Trình liên kết
Chương trình máy tính được dùng để tạo một môđun nạp từ một hoặc nhiều môđun nạp hoặc môđun đối tượng riêng rẽ bằng cách dịch* độc lập các tham chiếu chéo giữa các môđun đối tượng đó và có thể bằng cách định vị lại các phần tử.
10.02.13
Hình ảnh lưu trữ
Hình ảnh lõi
Việc biểu diễn một chương trình máy tính và dữ liệu liên quan khi chúng tồn tại ở một thời điểm chúng thường trú trong bộ nhớ chính.
10.02.14
Vùng điều khiển
Vùng bộ nhớ được sử dụng bởi chương trình máy tính để điều khiển thông tin.
10.02.15
Chương trình điều khiển
Chương trình máy tính được thiết kế để lập biểu và giám sát việc thực thi các chương trình trong hệ thống máy tính.
10.02.16
Thường trú (tính từ)
Gắn liền với các chương trình máy tính để duy trì trên một thiết bị lưu trữ cụ thể.
10.02.17
Hạt nhân
Chương trình điều khiển thường trú
Một phần của chương trình điều khiển được thường trú trong bộ nhớ chính.
10.02.18
Khởi tạo hệ thống
Sysgen (từ viết tắt)
Quá trình chọn lựa các phần tùy ý của một hệ điều hành và tạo ra hệ thống thích ứng với các yêu cầu cài đặt việc xử lý dữ liệu.
10.03 Chế độ điều hành
10.03.01
Xử lý khối
Việc xử lý dữ liệu hoặc hoàn thành các công việc được tích lũy trước đó. Trong đó, người dùng không thể tác động thêm vào việc xử lý khi quá trình đang được thực thi.
10.03.02
Xử lý khối từ xa
Việc xử lý khối trong đó các khối đơn vị vào-ra phải truy cập vào máy tính thông qua liên kết dữ liệu
10.03.03
Chế độ đàm thoại Chế độ tương tác Chia sẻ thời gian
Chế độ hoạt động của một hệ thống máy tính trong đó trình tự các mục và các đáp ứng luân phiên giữa một người sử dụng và hệ thống đó diễn ra theo cách tương tự với một đối thoại giữa hai người.
10.03.04
Thời gian thực (tính từ)
Gắn liền với việc xử lý dữ liệu bằng máy tính trong một kết nối với một quá trình bên ngoài máy tính theo các yêu cầu về thời gian được áp đặt bởi quá trình bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “thời gian thực” cũng được sử dụng để mô tả việc hoạt động của các hệ thống ở chế độ và các quá trình đàm thoại có thể bị ảnh hưởng bởi sự can thiệp của con người khi chúng đang được thi hành.
10.03.05
Trực tuyến (tính từ)
Gắn liền với thao tác của một khối chức năng dưới sự điều khiển trực tiếp của máy tính.
10.03.06
Ngoại tuyến (tính từ)
Gắn liền với thao tác của khối chức năng mà không chịu sự điều khiển trực tiếp của máy tính
10.03.07
Thao tác bước đơn
Thao tác từng bước một
Chế độ thao tác máy tính trong đó một lệnh máy tính đơn hoặc một phần lệnh máy tính được thực thi để đáp ứng tín hiệu bên ngoài.
10.04 Kỹ thuật điều hành
10.04.01 Đồng tác
Việc sử dụng bộ lưu trữ phụ như một bộ lưu trữ đệm để giảm thiểu trễ xử lý khi truyền dữ liệu giữa thiết bị ngoại vi và bộ xử lý của máy tính.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này xuất phát từ biểu thức
“Thao tác với thiết bị ngoại vi trực tuyến đồng thời”
10.04.02
Nhập khối từ xa
Việc đệ trình các khối dữ liệu thông qua một khối đơn vị đầu vào, khối đơn vị đầu vào đó phải truy cập vào một máy tính qua một liên kết dữ liệu.
10.04.03
Nhập công việc từ xa
RJE (từ viết tắt)
Việc đệ trình một công việc qua một khối đơn vị đầu vào, khối đơn vị đầu vào đó phải truy cập vào một máy tính thông qua một liên kết dữ liệu.
10.04.04
Chia thời gian
Chia sẻ thời gian (không sử dụng trong trường hợp này)
Chế độ hoạt động trong đó hai hoặc nhiều quá trình được ấn định các mức thời gian trên cùng bộ xử lý.
10.04.05
Chia sẻ thời gian
Chia thời gian (không sử dụng trong trường hợp này)
Kỹ thuật điều hành của một hệ thống máy tính để chèn thời gian của hai hoặc nhiều quá trình vào trong một bộ xử lý.
10.04.06
Đa chương
Chế độ hoạt động đưa ra việc thực thi được chèn của hai hoặc nhiều chương trình máy tính bằng một bộ xử lý đơn.
10.04.07 Đa nhiệm
Chế độ hoạt động cung cấp cho việc thực hiện đồng thời hoặc thực thi * xen kẽ của hai hoặc nhiều nhiệm vụ.
10.04.08 Đa xử lý
Chế độ hoạt động cung cấp cho việc xử lý song song bởi hai hoặc nhiều bộ xử lý của một bộ đa xử lý.
10.04.09
Mô phỏng (động từ)
Mô phỏng một hệ thống theo một hệ thống khác, chủ yếu là phần cứng, do đó, hệ thống mô phỏng phải chấp nhận cùng dữ liệu, thực thi cùng chương trình máy tính, và đạt được cùng kết quả với hệ thống được mô phỏng.
10.05 Quản lý lưu trữ (khái quát)
10.05.01
Danh mục
Thư mục các tệp tin và các thư viện, cùng với tham chiếu đến vị trí của chúng.
CHÚ THÍCH: Một danh mục có thể gồm các thông tin khác như là các kiểu thiết bị trong đó các tệp tin được lưu trữ, mật khẩu, và hệ số tạo khối, v..v
10.05.02
Tạo danh mục
Nhập thông tin về tệp tin hoặc thư viện vào một danh mục.
10.05.03
Việc tạo bộ đệm đơn
Kỹ thuật gán bộ nhớ đệm trong khoảng thời gian thực thi một chương trình máy tính
10.05.04
Việc tạo bộ đệm động
Việc định vị động của vùng lưu trữ đệm
10.05.05
Định vị (nguồn) động
Kỹ thuật định vị trong đó các nguồn được gán cho việc thực thi các chương trình máy tính được xác định bởi tiêu chí áp dụng cho nhu cầu hiện hành.
10.05.06
Tái định vị động
Quá trình gán các địa chỉ tuyệt đối cho một chương trình máy tính trong suốt quá trình thực thi để chương trình đó có thể được thực thi từ một vùng khác nhau của bộ nhớ chính.
10.05.07
Ra bộ nhớ trong
Để truyền các bộ dữ liệu, ví dụ như các tệp tin hoặc các chương trình máy tính với các kích cỡ khác nhau, từ bộ lưu trữ chính tới bộ lưu trữ phụ nhằm giải phóng bộ nhớ chính cho việc sử dụng khác.
10.05.08
Vào bộ nhớ trong
Để khôi phục các bộ dữ liệu của bộ lưu trữ chính mà bị ra khỏi bộ nhớ trong trước đó.
10.05.09
Hoán đổi
Quá tình đổi chỗ các nội dung của vùng lưu trữ chính với các nội dung của vùng lưu trữ phụ.
10.05.10
Bảo vệ
Cắt rời
Sự sắp xếp để hạn chế truy cập hoặc sử dụng toàn bộ, hoặc một phần chương trình máy tính
10.05.11
Bộ lưu trữ ảo
Bộ nhớ ảo
Không gian lưu trữ được xem như bộ lưu trữ chính có thể địa chỉ hóa bởi người sử dụng hệ thống máy tính trong đó các địa chỉ ảo được ánh xạ tới các địa chỉ thực.
CHÚ THÍCH: Kích cỡ của bộ lưu trữ ảo được giới hạn bởi lược đồ địa chỉ của hệ thống máy tính và bởi số lượng bộ lưu trữ hỗ trợ có sẵn, không giới hạn bởi một số vị trí lưu trữ thực.
10.05.12 Địa chỉ ảo
Địa chỉ của vị trí lưu trữ trong bộ lưu trữ ảo
10.05.13
Bộ lưu trữ thực
Bộ lưu trữ chính trong một hệ thống bộ lưu trữ ảo.
CHÚ THÍCH: Theo quy luật tự nhiên, bộ lưu trữ thực và bộ lưu trữ chính là giống nhau. Tuy nhiên, xét về mặt khái niệm, bộ lưu trữ thực chỉ biểu diễn các phần của địa chỉ có sẵn cho người sử dụng hệ thống lưu trữ ảo. Nói theo cách truyền thống, toàn bộ địa chỉ có sẵn cho người sử dụng được cung cấp bởi bộ lưu trữ chính.
10.05.14
Địa chỉ thực
Địa chỉ của bộ lưu trữ trong bộ lưu trữ thực
10.05.15
Bộ dịch địa chỉ
Khối chức năng biến đổi các địa chỉ ảo thành các địa chỉ thực
10.05.16
Trang nhớ (trong hệ lưu trữ ảo)
Khối có độ dài cố định mà có một địa chỉ ảo và được chuyển đổi như một khối đơn vị giữa bộ lưu trữ thực và bộ lưu trữ ảo.
10.05.17
Khung trang
Trong bộ lưu trữ thực, một vị trí lưu trữ có kích cỡ của một trang nhớ.
10.05.18
Đánh số trang
Việc truyền các trang giữa bộ lưu trữ thực và bộ
10.05.19
Kỹ thuật đánh số trang
Kỹ thuật định vị bộ lưu trữ thực trong đó bộ lưu trữ thực được chia thành các khung trang.
10.05.20
Đánh số trang theo yêu cầu
Việc truyền một trang nhớ từ bộ lưu trữ phụ sang bộ lưu trữ thực tại nhu cầu hiện hành.
10.05.21
Đánh số trang kỳ trước
Việc truyền một trang nhớ từ bộ lưu trữ phụ sang bộ lưu trữ thực trước khi có nhu cầu hiện hành.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7563-10:2008 (ISO 2382-10 : 1979) VỀ XỬ LÝ DỮ LIỆU – TỪ VỰNG – PHẦN 10: KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG TIỆN ĐIỀU HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7563-10:2008 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |