TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7862-1:2008 (IEC 60072-1 : 1991) VỀ DÃY KÍCH THƯỚC VÀ DÃY CÔNG SUẤT ĐẦU RA CỦA MÁY ĐIỆN QUAY – PHẦN 1: SỐ KHUNG 56 ĐẾN 400 VÀ SỐ MẶT BÍCH 55 ĐẾN 1080
TCVN 7862-1 : 2008
IEC 60072-1 : 1991
DÃY KÍCH THƯỚC VÀ DÃY CÔNG SUẤT ĐẦU RA CỦA MÁY ĐIỆN QUAY – PHẦN 1: SỐ KHUNG 56 ĐẾN 400 VÀ SỐ MẶT BÍCH 55 ĐẾN 1080
Dimensions and output series for rotating electrical machines – Part 1: Frame numbers 56 to 400 and flange numbers 55 to 1080
Lời nói đầu
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7862 Dãy kích thước và dãy công suất đầu ra của máy điện quay gồm hai phần:
– TCVN 7862-1: 2008, Phần 1: Số khung 56 đến 400 và số mặt bích 55 đến 1080
– TCVN 7862-2: 2008, Phần 2: Số khung 355 đến 1000 và số mặt bích 1180 đến 2360
TCVN 7862-1: 2008 và TCVN 7862-2: 2008 thay thế TCVN 327-69 và TCVN 3621-81;
TCVN 7862-1: 2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60072-1: 1991; TCVN 7862-1: 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DÃY KÍCH THƯỚC VÀ DÃY CÔNG SUẤT ĐẦU RA CỦA MÁY ĐIỆN QUAY – PHẦN 1: SỐ KHUNG 56 ĐẾN 400 VÀ SỐ MẶT BÍCH 55 ĐẾN 1080
Dimensions and output series for rotating electrical machines – Part 1: Frame numbers 56 to 400 and flange numbers 55 to 1080
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đề cập chủ yếu đến các máy điện quay dùng trong công nghiệp nằm trong dãy kích thước sau:
– Đối với máy điện lắp đặt bằng chân đế: chiều cao tâm trục từ 56 mm đến 400 mm;
– Đối với máy điện lắp đặt bằng mặt bích: đường kính vòng tròn ăn khớp của mặt bích từ 55 mm đến 1 080 mm.
Tiêu chuẩn này đưa ra các bảng kích thước lắp đặt, kích thước phần trục nhô ra và công suất đầu ra. Mômen lớn nhất cho phép dùng cho chế độ làm việc liên tục của động cơ xoay chiều được liệt kê theo các đường kính khác nhau của trục.
CHÚ THÍCH: Kích thước đối với máy điện có chiều cao tâm trục từ 355 mm đến 400 mm, nêu trong tiêu chuẩn này, có trong các giá trị nêu trong TCVN 7862-2 (IEC 60072-2).
2. Các chữ cái dùng để ký hiệu kích thước
Các ký hiệu ấn định dưới đây được minh họa bằng bản vẽ kích thước trong điều 10.
A – khoảng cách giữa các đường tâm của các lỗ dùng để cố định (nhìn từ phía đầu).
AA – chiều rộng của một đầu chân đế (nhìn từ phía đầu).
AB – kích thước toàn bộ cắt qua chân đế (nhìn từ phía đầu).
AC – đường kính máy điện.
AD – khoảng cách từ đường tâm của máy điện đến mép ngoài cùng của hộp đầu nối hoặc phần nhô ra xa nhất khác lắp đặt trên phía cạnh của máy điện.
B – khoảng cách giữa các đường tâm của các lỗ dùng để cố định (nhìn từ phía cạnh).
BA – chiều dài của chân đế (nhìn từ phía cạnh).
BB – kích thước toàn bộ cắt qua chân đế (nhìn từ phía cạnh).
C – khoảng cách từ vai trục ở đầu D đến đường tâm của lỗ dùng để lắp đặt trên chân đế gần nhất.
CA – khoảng cách từ vai trục ở đầu N đến đường tâm của lỗ dùng để lắp đặt trên chân đế gần nhất.
D – đường kính phần trục nhô ra ở đầu D.
DA – đường kính phần trục nhô ra ở đầu N.
E – chiều dài của phần trục nhô ra tính từ vai trục ở đầu D.
EA – chiều dài của phần trục nhô ra tính từ vai trục ở đầu N.
F – chiều rộng rãnh then trên phần trục nhô ra ở đầu D.
FA – chiều rộng rãnh then trên phần trục nhô ra ở đầu N.
G – khoảng cách từ đáy rãnh then đến bề mặt đối diện của phần trục nhô ra ở đầu D.
GA – khoảng cách từ đỉnh then đến bề mặt đối diện của phần trục nhô ra ở đầu D.
GB – khoảng cách từ đáy rãnh then đến bề mặt đối diện của phần trục nhô ra ở đầu N.
GC – khoảng cách từ đỉnh then đến bề mặt đối diện của phần trục nhô ra ở đầu N.
GD – chiều dày then của phần trục nhô ra ở đầu D.
GE – chiều sâu của rãnh then tại nắp phần trục nhô ra ở đầu D.
GF – chiều dày then của phần trục nhô ra ở đầu N.
GH – chiều sâu của rãnh then tại nắp phần trục nhô ra ở đầu N.
H – khoảng cách từ đường tâm trục đến đáy chân đế (kích thước cơ bản).
H’ – khoảng cách từ đường tâm trục đến bề mặt dùng để lắp đặt – ví dụ, đáy của chân đế khi xoay chân đế lên trên.
HA – chiều dày của chân đế.
HC – khoảng cách từ điểm cao nhất đến đáy của chân đế, đối với máy điện trục ngang.
HD – khoảng cách từ điểm cao nhất của móc nâng hạ, hộp đầu nối hoặc phần nhô ra xa nhất lắp trên phần cao nhất của máy điện đến đáy của chân đế.
HE – khoảng cách từ bề mặt dùng để lắp đặt đến phần thấp nhất của máy điện khi xoay chân đế lên trên.
K – đường kính các lỗ hoặc chiều rộng rãnh trong chân đế máy điện.
L – toàn bộ chiều dài máy điện có một phần trục nhô ra.
LA – chiều dày của mặt bích.
LB – khoảng cách từ bề mặt dùng để lắp đặt của mặt bích đến cuối máy điện.
LC – toàn bộ chiều dài máy điện khi có phần trục nhô ra ở đầu N.
M – đường kính vòng tròn ăn khớp của các lỗ dùng để cố định.
N – đường kính của gờ định tâm.
P – đường kính ngoài của mặt bích, hoặc trong trường hợp vành ngoài không tròn gấp hai lần kích thước hướng kính lớn nhất.
R – khoảng cách từ bề mặt dùng để lắp đặt của mặt bích đến vai trục.
S – đường kính của các lỗ dùng để cố định trên mặt bích dùng để lắp đặt hoặc đường kính danh nghĩa của ren.
T – chiều sâu của gờ định tâm.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa về đầu D và đầu N của máy điện được cho trong TCVN 6627-8 (IEC 60034-8).
3. Ký hiệu máy điện
Máy điện lắp đặt bằng chân đế có thể được ký hiệu bằng số khung, ngay sau là đường kính của phần trục nhô ra.
Ví dụ: 112 M 28
Máy điện lắp đặt bằng mặt bích có thể có ba thiết kế khác nhau:
– Mặt bích có các lỗ tự do (lỗ khoan thủng), ký hiệu: mặt bích FF;
– Mặt bích có các lỗ ren và có đường kính gờ định tâm N nhỏ hơn đường kính vòng tròn ăn khớp của các lỗ dùng để cố định M, ký hiệu: mặt bích FT;
– Mặt bích có các lỗ ren và có đường kính gờ định tâm lớn hơn đường kính vòng tròn ăn khớp của các lỗ dùng để cố định M, ký hiệu: mặt bích FI.
Ba ký hiệu này phải tạo thành một phần của số mặt bích tương ứng. Máy điện chỉ lắp đặt bằng mặt bích có thể được ký hiệu bằng đường kính của phần trục nhô ra, ngay sau là các chữ cái FF, FT hoặc FI và số mặt bích.
Ví dụ: có các lỗ khoan thủng: | 28FF215 |
có các lỗ ren: | 28 FT165 |
hoặc |
28 FI165, tùy từng trường hợp. |
Khi máy điện lắp đặt bằng chân đế và có mặt bích ở đầu truyền động (đầu D), có thể bổ sung ngay sau đường kính trục các chữ cái FF, FT hoặc FI và số mặt bích.
Ví dụ: Mặt bích có các lỗ khoan thủng: | 112M28FF215 |
Mặt bích có các lỗ ren: | 112M28FT165 |
hoặc |
112M28FI165, tùy từng trường hợp. |
4. Vị trí của hộp đầu nối
4.1. Máy điện có chân đế
Hộp đầu nối trên động cơ phải được định vị với đường tâm của nó nằm trong một mặt cắt có phạm vi từ đỉnh đến 10o bên dưới đường tâm nằm ngang của động cơ về phía tay phải, khi nhìn từ đầu D của động cơ. Đối với máy phát, không có khuyến cáo về vị trí hộp đầu nối.
Khuyến cáo rằng, nếu người sử dụng có yêu cầu tại thời điểm đặt hàng, trừ khi đặt hộp đầu nối ở phía trên cùng, động cơ cần được nhà chế tạo kết cấu sao cho hộp đầu nối được định vị ở phía bên trái.
CHÚ THÍCH: Tốt nhất là cần đưa ra các điều khoản để cho phép cáp đi vào hộp đầu nối theo một hướng bất kỳ trong bốn hướng vuông góc.
4.2. Máy điện chỉ có mặt bích
Không có khuyến cáo về vị trí đặt hộp đầu nối.
5. Vị trí của các lỗ trong mặt bích dùng để lắp đặt
Khi máy điện lắp đặt bằng mặt bích lại có cả chân đế thì các lỗ trong mặt bích phải được phân bố tính từ đường kính mặt bích vuông góc với bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế như sau:
45o cho 4 lỗ
22,5o và 67,5o cho 8 lỗ (xem điều 10)
6. Kích thước lắp đặt
6.1. Máy điện lắp đặt bằng chân đế
Bảng 1 – Kích thước đối với máy điện có chiều cao tâm trục từ 56 mm đến 400 mm
Số khung1) |
H |
A |
B4) |
C |
K2) |
Bu lông hoặc đinh vít |
|||
Danh nghĩa |
Sai lệch lớn nhất |
Danh nghĩa |
Dung sai 3) |
||||||
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
||
56 M |
56 |
– 0,5 |
90 |
71 |
36 |
5,8 |
+ 300 |
0 |
M5 |
63 M |
63 |
– 0,5 |
100 |
80 |
40 |
7 |
+ 360 |
0 |
M6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71 M |
71 |
– 0,5 |
112 |
90 |
45 |
7 |
+ 360 |
0 |
M6 |
81 M |
80 |
– 0,5 |
125 |
100 |
50 |
10 |
+ 360 |
0 |
M8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90 S |
90 |
– 0,5 |
140 |
100 |
56 |
10 |
+ 360 |
0 |
M8 |
90 L |
90 |
– 0,5 |
140 |
125 |
56 |
10 |
+ 360 |
0 |
M8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 S |
100 |
– 0,5 |
160 |
112 |
63 |
12 |
+ 430 |
0 |
M10 |
100 L |
100 |
– 0,5 |
160 |
140 |
63 |
12 |
+ 430 |
0 |
M10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
112 S |
112 |
– 0,5 |
190 |
114 |
70 |
12 |
+ 430 |
0 |
M10 |
112 M |
112 |
– 0,5 |
190 |
140 |
70 |
12 |
+ 430 |
0 |
M10 |
(112 L) |
112 |
– 0,5 |
190 |
159 |
70 |
12 |
+ 430 |
0 |
M10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
132 S |
132 |
– 0,5 |
216 |
140 |
89 |
12 |
+ 430 |
0 |
M10 |
132 M |
132 |
– 0,5 |
216 |
178 |
89 |
12 |
+ 430 |
0 |
M10 |
(132 L) |
132 |
– 0,5 |
216 |
203 |
89 |
12 |
+ 430 |
0 |
M10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
160 S |
160 |
– 0,5 |
254 |
178 |
108 |
14,5 |
+ 430 |
0 |
M12 |
160 M |
160 |
– 0,5 |
254 |
210 |
108 |
14,5 |
+ 430 |
0 |
M12 |
160 L |
160 |
– 0,5 |
254 |
254 |
108 |
14,5 |
+ 430 |
0 |
M12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
180 S |
180 |
– 0,5 |
279 |
203 |
121 |
14,5 |
+ 430 |
0 |
M12 |
180 M |
180 |
– 0,5 |
279 |
241 |
121 |
14,5 |
+ 430 |
0 |
M12 |
180 L |
180 |
– 0,5 |
279 |
279 |
121 |
14,5 |
+ 430 |
0 |
M12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 S |
200 |
– 0,5 |
318 |
228 |
133 |
18,5 |
+ 520 |
0 |
M16 |
200 M |
200 |
– 0,5 |
318 |
267 |
133 |
18,5 |
+ 520 |
0 |
M16 |
200 L |
200 |
– 0,5 |
318 |
305 |
133 |
18,5 |
+ 520 |
0 |
M16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
225 S |
225 |
– 0,5 |
356 |
286 |
149 |
18,5 |
+ 520 |
0 |
M16 |
225 M |
225 |
– 0,5 |
356 |
311 |
149 |
18,5 |
+ 520 |
0 |
M16 |
(225 L) |
225 |
– 0,5 |
356 |
356 |
149 |
18,5 |
+ 520 |
0 |
M16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250 S |
250 |
– 0,5 |
406 |
311 |
168 |
24 |
+ 520 |
0 |
M20 |
250 M |
250 |
– 0,5 |
406 |
349 |
168 |
24 |
+ 520 |
0 |
M20 |
(250 L) |
250 |
– 0,5 |
406 |
406 |
168 |
24 |
+ 520 |
0 |
M20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
280 S |
280 |
– 1 |
457 |
368 |
190 |
24 |
+ 520 |
0 |
M20 |
280 M |
280 |
– 1 |
457 |
419 |
190 |
24 |
+ 520 |
0 |
M20 |
(280 L) |
280 |
– 1 |
457 |
457 |
190 |
24 |
+ 520 |
0 |
M20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
315 S |
315 |
– 1 |
508 |
406 |
216 |
28 |
+ 520 |
0 |
M24 |
315 M |
315 |
– 1 |
508 |
457 |
216 |
28 |
+ 520 |
0 |
M24 |
(315 L) |
315 |
– 1 |
508 |
508 |
216 |
28 |
+ 520 |
0 |
M24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
355 S |
355 |
– 1 |
610 |
500 |
254 |
28 |
+ 520 |
0 |
M24 |
355 M |
355 |
– 1 |
610 |
560 |
254 |
28 |
+ 520 |
0 |
M24 |
355 L |
355 |
– 1 |
610 |
630 |
254 |
28 |
+ 520 |
0 |
M24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 S |
400 |
– 1 |
686 |
560 |
280 |
35 |
+ 620 |
0 |
M30 |
400 M |
400 |
– 1 |
686 |
630 |
280 |
35 |
+ 620 |
0 |
M30 |
400 L |
400 |
– 1 |
686 |
710 |
280 |
35 |
+ 620 |
0 |
M30 |
1) Không Ưu tiên số khung trong dấu ngoặc đơn đối với máy điện cảm ứng xoay chiều.
2) Các rãnh hở một đầu là không được phép.
3) Các dung sai này là dung sai được cho trong dãy thô H14 của ISO 2768.
4) Ưu tiên các kích thước này – Các giá trị khuyến cáo bổ sung đối với kích thước B được cho trong bảng 2.
Bảng 2 – Các giá trị khuyến cáo đối với kích thước B
Kích thước tính bằng milimét
Số khung bằng số |
Số khung bằng chữ |
||||||||||||||||||||
Z |
Y |
X |
W |
V |
U |
T |
S |
R |
M |
L |
K |
J |
H |
G |
F |
E |
D |
C |
B |
A |
|
56 |
|
|
|
|
45 |
50 |
56 |
63 |
|
71 |
80 |
90 |
100 |
112 |
125 |
140 |
|
|
|
|
|
63 |
|
|
|
|
50 |
56 |
63 |
71 |
|
80 |
90 |
100 |
112 |
125 |
140 |
160 |
|
|
|
|
|
71 |
|
|
|
|
56 |
63 |
71 |
80 |
|
90 |
100 |
112 |
125 |
140 |
160 |
180 |
|
|
|
|
|
80 |
|
|
|
|
63 |
71 |
80 |
90 |
|
100 |
112 |
125 |
140 |
160 |
180 |
200 |
|
|
|
|
|
90 |
|
|
|
|
71 |
80 |
90 |
100 |
|
112 |
125 |
140 |
160 |
180 |
200 |
224 |
250 |
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
80 |
90 |
100 |
112 |
|
125 |
140 |
160 |
180 |
200 |
224 |
250 |
280 |
315 |
|
|
|
112 |
|
|
|
|
80 |
90 |
100 |
114 |
125 |
140 |
159 |
180 |
200 |
224 |
250 |
280 |
315 |
355 |
400 |
450 |
|
132 |
|
|
|
|
100 |
112 |
125 |
140 |
160 |
178 |
203 |
224 |
250 |
280 |
315 |
355 |
400 |
450 |
500 |
560 |
|
160 |
|
|
|
112 |
125 |
140 |
160 |
178 |
200 |
210 |
254 |
280 |
315 |
355 |
400 |
450 |
500 |
560 |
630 |
710 |
|
180 |
|
|
|
125 |
140 |
160 |
180 |
203 |
224 |
241 |
279 |
315 |
355 |
400 |
450 |
500 |
560 |
630 |
710 |
800 |
|
200 |
|
|
|
140 |
160 |
180 |
200 |
228 |
250 |
267 |
305 |
355 |
400 |
450 |
500 |
560 |
630 |
710 |
800 |
900 |
|
225 |
|
|
160 |
180 |
200 |
224 |
250 |
286 |
|
311 |
356 |
400 |
450 |
500 |
560 |
630 |
710 |
800 |
900 |
1000 |
|
250 |
|
|
180 |
200 |
224 |
250 |
280 |
311 |
|
349 |
406 |
450 |
500 |
560 |
630 |
710 |
800 |
900 |
1000 |
1120 |
|
280 |
|
|
200 |
224 |
250 |
280 |
315 |
368 |
|
419 |
457 |
500 |
560 |
630 |
710 |
800 |
900 |
1000 |
1120 |
1250 |
|
315 |
|
|
224 |
250 |
280 |
355 |
355 |
406 |
|
457 |
508 |
560 |
630 |
710 |
800 |
900 |
1000 |
1120 |
1250 |
1400 |
|
335 |
|
|
280 |
315 |
355 |
400 |
450 |
500 |
|
560 |
630 |
710 |
800 |
900 |
1000 |
1120 |
1250 |
1400 |
1600 |
1800 |
|
400 |
|
|
315 |
355 |
400 |
450 |
500 |
560 |
|
630 |
710 |
800 |
900 |
1000 |
1120 |
1250 |
1400 |
1600 |
1800 |
2000 |
|
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị in nghiêng là lặp lại từ Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp đặc biệt, thay vì các giá trị trên, có thể lấy giá trị từ dãy R 40.
Trong trường hợp này, hai chữ cái liền nhau của bảng trên được sử dụng, ví dụ, số khung 225 DC dùng cho B = 850 mm.
6.2. Máy điện lắp đặt bằng mặt bích
Máy điện có cả chân đế và mặt bích cần ưu tiên có kích thước A, B và C được chọn từ Bảng 1.
Bảng 3 – Kích thước dùng cho mặt bích có đường kính vòng tròn ăn khớp từ 55 mm đến 1 080 mm
Số mặt bích FF – FT1) |
M |
N |
p2) |
R |
Số lượng lỗ |
S Lỗ khoan thủng (FF) |
Lỗ ren (FT)3)
|
T lớn nhất |
||||||
Danh nghĩa |
Dung sai ISO |
Danh nghĩa |
Dung sai ISO |
|||||||||||
mm |
mm |
|
mm |
mm |
mm |
mm |
|
mm |
|
mm |
mm |
ren |
mm |
|
55 |
55 |
40 |
j6 |
+ 11 |
– 5 |
70 |
0 |
4 |
5,8 |
H14 |
+ 300 |
0 |
M5 |
2,5 |
65 |
65 |
50 |
j6 |
+ 11 |
– 5 |
80 |
0 |
4 |
5,8 |
H14 |
+ 300 |
0 |
M5 |
2,5 |
75 |
75 |
60 |
j6 |
+ 12 |
– 7 |
90 |
0 |
4 |
5,8 |
H14 |
+ 300 |
0 |
M5 |
2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85 |
85 |
70 |
j6 |
+ 12 |
– 7 |
105 |
0 |
4 |
7 |
H14 |
+ 360 |
0 |
M6 |
2,5 |
100 |
100 |
80 |
j6 |
+ 12 |
– 7 |
120 |
0 |
4 |
7 |
H14 |
+ 360 |
0 |
M6 |
3 |
115 |
115 |
95 |
j6 |
+ 13 |
“ 9 |
140 |
0 |
4 |
10 |
H14 |
+ 360 |
0 |
M8 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130 |
130 |
110 |
j6 |
+ 13 |
– 9 |
160 |
0 |
4 |
10 |
H14 |
+ 360 |
0 |
M8 |
3,5 |
165 |
165 |
130 |
j6 |
+ 14 |
-11 |
200 |
0 |
4 |
12 |
H14 |
+ 430 |
0 |
M10 |
3,5 |
215 |
215 |
180 |
j6 |
+ 14 |
-11 |
250 |
0 |
4 |
14,5 |
H14 |
+ 430 |
0 |
M12 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
265 |
265 |
230 |
|
+ 16 |
-13 |
300 |
0 |
4 |
14,5 |
H14 |
+ 430 |
0 |
M12 |
4 |
300 |
300 |
250 |
j6 |
+ 16 |
– 13 |
350 |
0 |
4 |
18,5 |
H14 |
+ 520 |
0 |
M16 |
5 |
350 |
350 |
300 |
J6 |
+ 16 |
-16 |
400 |
0 |
4 |
18,5 |
H14 |
+ 520 |
0 |
M16 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
400 |
350 |
j6 |
+ 18 |
-18 |
450 |
0 |
8 |
18,5 |
H14 |
+ 520 |
0 |
M16 |
5 |
500 |
500 |
450 |
j6 |
+ 20 |
– 20 |
550 |
0 |
8 |
18,5 |
H14 |
+ 520 |
0 |
M16 |
5 |
600 |
600 |
550 |
js6 |
+ 22 |
-22 |
660 |
0 |
8 |
24 |
H14 |
+ 520 |
0 |
M20 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
740 |
740 |
680 |
js6 |
+ 25 |
-25 |
800 |
0 |
8 |
24 |
H14 |
+ 520 |
0 |
M20 |
6 |
940 |
940 |
880 |
js6 |
+ 28 |
– 28 |
1000 |
0 |
8 |
28 |
H14 |
+ 520 |
0 |
M24 |
6 |
1080 |
1080 |
1000 |
js6 |
+ 28 |
– 28 |
1150 |
0 |
8 |
28 |
H14 |
+ 520 |
0 |
M24 |
6 |
1) Bảng này không áp dụng cho mặt bích FI.
2) Kích thước ngoài của mặt bích dùng để lắp đặt đến và bằng FF300 và FT 300 có thể không phải hình tròn. Kích thước P chỉ có thể khác so với kích thước cho trong bảng về phía trừ.
3) Đối với máy điện lắp đặt bằng mặt bích FT, các lỗ khoan thủng trong bộ phận dùng để lắp đặt cần có kích thước như chỉ ra trong cột S đối với kích thước tương ứng của mặt bích FF.
7. Kích thước phần trục nhô ra, then và rãnh then. Mômen lớn nhất cho phép ở chế độ làm việc liên tục của động cơ xoay chiều
Bảng 4
Đường kính D1) |
E |
Then |
Rãnh then |
GA (GC) |
Mômen lớn nhất cho phép ở chế độ làm việc liên tục đối với động cơ xoay chiều 5) |
||||||||||||||||
F (FA) |
GD (GF) |
F (FA) |
GD (GF) |
||||||||||||||||||
Danh nghĩa |
Dung sai |
Danh nghĩa |
Dung sai H9 |
Danh nghĩa |
Dung sai |
Danh nghĩa |
Dung sai N93) |
Dung sai P93) |
Danh nghĩa |
Dung sai |
|||||||||||
Ký hiệu của ISO |
|
|
|
|
Ký hiệu của ISO |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
Nm |
||
7 |
j6 |
+ 7 |
– 2 |
16 |
2 |
0 |
– 25 |
2 |
h9 |
0 |
– 25 |
2 |
– 4 |
– 29 |
– 6 |
– 31 |
1,2 |
+ 100 |
0 |
7,8 |
0,25 |
9 |
j6 |
+ 7 |
– 2 |
20 |
3 |
0 |
– 25 |
3 |
h9 |
0 |
– 25 |
3 |
– 4 |
– 29 |
– 6 |
– 31 |
1,8 |
+ 100 |
0 |
10,2 |
0,63 |
11 |
j6 |
+ 8 |
– 3 |
23 |
4 |
0 |
– 30 |
4 |
h9 |
0 |
– 30 |
4 |
0 |
– 30 |
– 12 |
– 42 |
2,5 |
+ 100 |
0 |
12,5 |
1,25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
j6 |
+ 8 |
– 3 |
30 |
5 |
0 |
– 30 |
5 |
h9 |
0 |
– 30 |
5 |
0 |
– 30 |
– 12 |
– 42 |
3 |
+ 100 |
0 |
16 |
2,8 |
16 |
j6 |
+ 8 |
– 3 |
40 |
5 |
0 |
– 30 |
5 |
h9 |
0 |
– 30 |
5 |
0 |
– 30 |
– 12 |
– 42 |
3 |
+ 100 |
0 |
18 |
4,1 |
18 |
j6 |
+ 8 |
– 3 |
40 |
6 |
0 |
– 30 |
6 |
h9 |
0 |
– 30 |
6 |
0 |
– 30 |
– 12 |
– 42 |
3,5 |
+ 100 |
0 |
20,5 |
7,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
j6 |
+ 9 |
– 4 |
40 |
6 |
0 |
– 30 |
6 |
h9 |
0 |
– 30 |
6 |
0 |
– 30 |
– 12 |
– 42 |
3,5 |
+ 100 |
0 |
21,5 |
8,25 |
22 |
j6 |
+ 9 |
– 4 |
50 |
6 |
0 |
– 30 |
6 |
h9 |
0 |
– 30 |
6 |
0 |
– 30 |
– 12 |
– 42 |
3,5 |
+ 100 |
0 |
24,5 |
14 |
24 |
j6 |
+ 9 |
– 4 |
50 |
8 |
0 |
– 36 |
7 |
h11 |
0 |
– 90 |
8 |
0 |
– 36 |
– 15 |
– 51 |
4 |
+ 200 |
0 |
27 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
j6 |
+ 9 |
– 4 |
60 |
8 |
0 |
– 36 |
7 |
h11 |
0 |
– 90 |
8 |
0 |
– 36 |
– 15 |
– 51 |
4 |
+ 200 |
0 |
31 |
31,5 |
32 |
k6 |
+ 18 |
+ 2 |
80 |
10 |
0 |
– 36 |
8 |
h11 |
0 |
– 90 |
10 |
0 |
– 36 |
– 15 |
– 51 |
5 |
+ 200 |
0 |
35 |
50 |
38 |
k6 |
+ 18 |
+ 2 |
80 |
10 |
0 |
– 36 |
8 |
h11 |
0 |
– 90 |
10 |
0 |
– 36 |
– 15 |
– 51 |
5 |
+ 200 |
0 |
41 |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
k6 |
+ 18 |
+ 2 |
110 |
12 |
0 |
– 43 |
8 |
h11 |
0 |
– 90 |
12 |
0 |
– 43 |
– 18 |
– 61 |
5 |
+ 200 |
0 |
45 |
125 |
48 |
k6 |
+ 18 |
+ 2 |
110 |
14 |
0 |
– 43 |
9 |
h11 |
0 |
– 90 |
14 |
0 |
– 43 |
– 18 |
– 61 |
5,5 |
+ 200 |
0 |
51,5 |
200 |
55 |
m6 |
+ 30 |
+ 11 |
110 |
16 |
0 |
– 43 |
10 |
h11 |
0 |
– 90 |
16 |
0 |
– 43 |
– 18 |
– 61 |
6 |
+ 200 |
0 |
59 |
355 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
m6 |
+ 30 |
+ 11 |
140 |
18 |
0 |
– 43 |
11 |
h11 |
0 |
– 110 |
18 |
0 |
– 43 |
– 18 |
– 61 |
7 |
+ 200 |
0 |
64 |
450 |
65 |
m6 |
+ 30 |
+ 11 |
140 |
18 |
0 |
– 43 |
11 |
h11 |
0 |
– 110 |
18 |
0 |
– 43 |
– 18 |
– 61 |
7 |
+ 200 |
0 |
69 |
630 |
70 |
m6 |
+ 30 |
+ 11 |
140 |
20 |
0 |
– 52 |
12 |
h11 |
0 |
– 110 |
20 |
0 |
– 52 |
– 22 |
– 74 |
7,5 |
+ 200 |
0 |
74,5 |
800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75 |
m6 |
+ 30 |
+ 11 |
140 |
20 |
0 |
– 52 |
12 |
h11 |
0 |
– 110 |
20 |
0 |
– 52 |
– 22 |
– 74 |
7,5 |
+ 200 |
0 |
79,5 |
1 000 |
80 |
m6 |
+ 30 |
+ 11 |
170 |
22 |
0 |
– 52 |
14 |
h11 |
0 |
– 110 |
22 |
0 |
– 52 |
– 22 |
– 74 |
9 |
+ 200 |
0 |
85 |
1 250 |
85 |
m6 |
+ 35 |
+ 13 |
170 |
22 |
0 |
– 52 |
14 |
h11 |
0 |
– 110 |
22 |
0 |
– 52 |
– 22 |
– 74 |
9 |
+ 200 |
0 |
90 |
1 600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90 |
m6 |
+ 35 |
+ 13 |
170 |
25 |
0 |
– 52 |
14 |
h11 |
0 |
– 110 |
25 |
0 |
– 52 |
– 22 |
– 74 |
9 |
+ 200 |
0 |
95 |
1 900 |
95 |
m6 |
+ 35 |
+ 13 |
170 |
25 |
0 |
– 52 |
14 |
h11 |
0 |
– 110 |
25 |
0 |
– 52 |
– 22 |
– 74 |
9 |
+ 200 |
0 |
100 |
2 300 |
100 |
m6 |
+ 35 |
+ 13 |
210 |
28 |
0 |
– 52 |
16 |
h11 |
0 |
– 110 |
28 |
0 |
– 52 |
– 22 |
– 74 |
10 |
+ 200 |
0 |
106 |
2 800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110 |
m6 |
+ 35 |
+ 13 |
210 |
28 |
0 |
– 52 |
16 |
h11 |
0 |
– 110 |
28 |
0 |
– 52 |
– 22 |
– 74 |
10 |
+ 200 |
0 |
116 |
4 000 |
1) Đối với đường kính đến 25 mm, vai bằng 0,5 mm được xem là đủ.
2) Trong trường hợp điều kiện vận hành đã xác định rõ thì phần trục nhô ra cũng có thể được chọn theo tiêu chuẩn ISO sẵn có.
3) Dung sai của rãnh then N9 áp dụng cho then bình thường và P9 cho then lắp khít.
4) Dung sai đối với GA có thể tính được từ các giá trị kích thước khác cho trong bảng.
5) Giá trị mômen được chọn từ dãy R40. Trong trường hợp điều kiện vận hành đã xác định rõ thì giá trị mômen cũng có thể chọn theo tiêu chuẩn ISO sẵn có.
8. Dung sai đối với máy điện lắp đặt bằng mặt bích
8.1. Độ đảo của phần trục nhô ra
Bảng 5
D |
Độ đảo của phần trục nhô ra |
|||||
Loại bình thường |
Loại chính xác |
|||||
mm |
mm |
mm |
||||
D |
≤ | 10 |
30 |
15 |
||
10 |
< |
D |
≤ | 18 |
35 |
18 |
18 |
< |
D |
≤ | 30 |
40 |
21 |
30 |
< |
D |
≤ | 50 |
50 |
25 |
50 |
< |
D |
≤ | 80 |
60 |
30 |
80 |
< |
D |
≤ | 120 |
70 |
35 |
8.2. Độ đồng tâm của đường kính gờ định tâm và độ vuông góc của bề mặt lắp đặt của mặt bích so với trục
Bảng 6
Số mặt bích FF-FT |
N |
P |
Thay đổi lớn nhất cho phép về số đọc trên đồng hồ đo |
|
Loại bình thường |
Loại chính xác (chỉ khi có yêu cầu) |
|||
|
mm |
mm |
mm |
mm |
55 65 75 |
40 50 60 |
70 80 90 |
80 80 80 |
40 40 40 |
|
|
|
|
|
85 100 115 |
70 80 95 |
105 120 140 |
80 80 80 |
40 40 40 |
|
|
|
|
|
130 165 215 |
110 130 180 |
160 200 250 |
100 100 100 |
50 50 50 |
|
|
|
|
|
265 300 350 |
230 250 300 |
300 350 400 |
100 125 125 |
50 63 63 |
|
|
|
|
|
400 500 600 |
350 450 550 |
450 550 660 |
125 125 160 |
63 63 80 |
|
|
|
|
|
740 940 1080 |
680 880 1000 |
800 1000 1150 |
160 200 200 |
80 100 100 |
8.3. Phương pháp đo
8.3.1. Độ đảo của phần trục nhô ra
Đặt đầu nhọn của đồng hồ đo vào trục, ở khoảng giữa chiều dài của trục. Đọc giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên đồng hồ đo qua một vòng quay chậm của của trục. Chênh lệch giữa các giá trị đọc không được vượt quá giá trị cho trong bảng 5.
8.3.2. Độ đồng tâm của gờ định tâm và trục
Cố định cứng vững đồng hồ đo trên phần trục nhô ra bằng cơ cấu như chỉ ra trong hình, cách bề mặt lắp đặt của mặt bích khoảng 10 mm. Đọc giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên đồng hồ đo qua một vòng quay chậm của trục.
Chênh lệch giữa các số đọc lệch nhau nhất của đồng hồ đo thử nghiệm độ đồng tâm không được vượt quá giá trị cho trong bảng 6.
Thử nghiệm nên được tiến hành trên máy điện được lắp đặt có trục thẳng đứng để phép đo không bị ảnh hưởng bởi trọng lực.
8.3.3. Độ vuông góc của bề mặt lắp đặt của mặt bích với trục
Cố định cứng vững đồng hồ đo trên phần trục nhô ra bằng cơ cấu như chỉ ra trong hình, cách bề mặt lắp đặt của mặt bích khoảng 10 mm. Đọc giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên đồng hồ đo qua một vòng quay chậm của trục.
Chênh lệch giữa các số đọc lệch nhau nhất của đồng hồ đo độ vuông góc không được vượt quá giá trị cho trong bảng 6.
Thử nghiệm nên được tiến hành trên máy điện được lắp đặt có trục thẳng đứng nhằm loại trừ khe hở dọc trục trong ổ đỡ.
8.4. Dung sai đối với máy điện không lắp đặt bằng mặt bích
Độ đảo của phần trục nhô ra của máy điện không lắp đặt bằng mặt bích không được vượt quá giá trị qui định trong bảng 5 khi được đo như qui định trong 8.3.1.
9. Giá trị công suất danh định ưu tiên
Bảng 7
Tính bằng kW (động cơ) hoặc kVA (máy phát)
kW (kVA) |
|
Dãy sơ cấp |
Dãy thứ cấp 1) |
0,06 0,09 0,12
0,18 0,25 0,37
0,55 0,75 1,1
1,5 |
|
|
1,8 |
2,2 |
|
|
3 |
3,7 |
|
|
4 |
5,5 |
|
|
6,3 |
7,5 |
|
|
10 |
11 |
|
|
13 |
15 |
|
|
17 |
18,5 |
|
|
20 |
22 |
|
|
25 |
30 |
|
Bảng 7 (kết thúc)
kW (kVA) |
|
Dãy sơ cấp |
Dãy thứ cấp 1) |
|
32 |
37 |
|
|
40 |
45 |
|
|
50 |
55 |
|
|
63 |
75 |
|
|
80 |
90 |
|
|
100 |
110 |
|
|
125 |
132 |
|
|
|
150 |
|
160 |
|
185 |
|
|
|
200 |
|
220 |
|
250 |
|
280 |
|
|
|
300 |
|
315 |
|
335 |
|
|
|
355 |
|
375 |
|
400 |
|
|
|
425 |
|
450 |
|
475 |
|
|
|
500 |
|
530 |
|
560 |
|
|
|
600 |
|
630 |
|
670 |
|
|
|
710 |
|
750 |
|
800 |
|
|
|
850 |
|
900 |
|
950 |
|
|
|
1 000 |
|
1) Chỉ sử dụng làm giá trị trung gian trong trường hợp thiết yếu.
10. Bản vẽ kích thước
1) FF – tiếp cận được từ phía sau
FT – không tiếp cận được từ phía sau.
2) Ký hiệu ISO này chỉ ra phương pháp chiếu được sử dụng.
Phụ lục A
(tham khảo)
Hướng dẫn chọn kích thước
Giới thiệu
Phụ lục này đưa ra hướng dẫn để chọn kích thước và được coi là hướng dẫn để thiết kế. Phụ lục này chỉ ở dạng báo cáo mà không thay thế cũng như không gây trở ngại cho việc áp dụng TCVN 7862-1 (IEC 60072-1) và TCVN 7862-2 (IEC 60072-2) trong các giới hạn nghiêm ngặt của phạm vi áp dụng.
Mặt phẳng chuẩn và ký hiệu dùng cho các kích thước lắp đặt máy điện quay được cho trong Phụ lục B.
Yêu cầu chung về dung sai và giá trị giới hạn của các kích thước này được cho trong Phụ lục C.
A.1. Phạm vi áp dụng
Hướng dẫn này dùng để chọn kích thước áp dụng cho máy điện quay nằm trong phạm vi đề cập của TCVN 6627-1 (IEC 60034-1).
Phụ lục này tập hợp dãy chính và dãy thay thế cho một số kích thước lắp đặt.
Trong tài liệu về máy điện cụ thể, khi các giá trị được chọn từ hoặc dãy chính hoặc dãy thay thế thì giá trị được chọn có trạng thái tương đương.
CHÚ THÍCH: Trong phụ lục này, thay các ký hiệu chữ cái sử dụng trong TCVN 7862-1 (IEC 60072-1) và TCVN 7862-2 (IEC 60072-2) bằng ký hiệu sử dụng trong Phụ lục B.
A.2. Kích thước lắp đặt để đảm bảo tính lắp lẫn của máy điện
A.2.1. Máy điện lắp đặt bằng chân đế
Bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế có thể thấp hơn, nằm đúng tâm trục hoặc cao hơn đường tâm trục.
A.2.1.1. Kích thước H10 (chiều cao tâm trục)
A.2.1.1.1. Máy điện có bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế thấp hơn điểm thấp nhất của khung (chân đế ở dưới): dãy chính dùng cho H10.
Dãy chính được lấy từ ISO 496-dãy III. Dãy này để mở ở cả hai đầu. Nó gồm có tất cả cá giá trị của dãy R20.
A.2.1.1.2. Máy điện có bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế thấp hơn điểm thấp nhất của khung (chân đế ở dưới): dãy thay thế dùng cho H10.
Dãy thay thế này được lấy từ ISO 496-dãy IV. Dãy này để mở ở đầu giới hạn dưới và kết thúc tại giá trị 375.
Dãy này chứa các giá trị của dãy R40 mà không có trong dãy R20 (dãy này được xem là R40/2), ví dụ: 95, 106, 118, 132, 150, 170, 190, v.v…
A.2.1.1.3. Máy điện có bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế nằm cao hơn điểm thấp nhất của khung (chân đế ở trên): dãy dùng cho H1.
Dãy này để mở cả hai đầu. Dãy này chứa tất cả các giá trị của dãy R10 và giá trị 0.
A.2.1.2. Kích thước B10 và L10 (khoảng cách giữa các đường tâm của các lỗ dùng để lắp đặt)
A.2.1.2.1. Dãy chính
Dãy chính là dãy R20, để mở cả hai đầu.
A.2.1.2.2. Dãy thay thế
Dãy thay thế là dãy R40/2, để mở cả hai đầu. Đối với giá trị cho trước của H10, các giá trị liên tiếp đối với kích thước B10 phải được tách riêng bởi ít nhất một bước R20.
A.2.1.3. Kích thước L11 và L16 (khoảng cách từ bề mặt làm chuẩn theo chiều dọc đến đường tâm của lỗ gần nhất dùng để cố định trong chân đế)
Các giá trị này là giá trị của dãy R40, để mở cả hai đầu, nhưng các giá trị dưới 50 mm được làm tròn về dãy R 40, ví dụ: 45, 48, 50, 53, 56, 60, 63, v.v…
Đối với các máy điện lớn hơn ( H≥ 400 mm), các giá trị L11 và L16 có thể bằng 0 hoặc được đo từ tâm của máy điện.
A.2.1.4. Kích thước D11 (đường kính các lỗ dùng để cố định hoặc chiều rộng của các rãnh trong chân đế)
Các giá trị được lấy từ dãy thô trong ISO 273-phần III và được cho dưới đây với kích thước ren tương ứng dùng cho bulông dùng để lắp đặt:
2 | 2,6 | 3,1 | 3,6 | 4,8 | 5,8 | 7 | 10 | ||||||||||||
M1,6 | M2 | M2,5 | M3 | M4 | M5 | M6 | M8 | ||||||||||||
12 | 14,5 | 18,5 | 24 | 28 |
35 |
42 |
48 | 56 | |||||||||||
M10 | M12 | M16 | M20 | M24 |
M30 |
M36 |
M42 |
M48 |
|||||||||||
A.2.1.5. Qui tắc chọn các bộ kích thước dùng cho máy điện lắp đặt bằng chân đế
A.2.1.5.1. Kích thước H10 (chiều cao tâm trục)
Các giá trị từ dãy chính cần được sử dụng khi thích hợp, nhưng một số giá trị từ dãy thay thế cũng có thể được đưa vào trong tài liệu cụ thể.
A.2.1.5.2. Kích thước khác trong tài liệu cụ thể
Một số kích thước từ dãy thay thế có thể được đưa vào.
A.2.2. Máy điện lắp đặt bằng mặt bích
A.2.2.1. Mặt bích kiểu FF hoặc FT có đường kính gờ định tâm D20 hoặc D24 ≥ 1 000 mm
A.2.2.1.1. Kích thước, số lượng lỗ và kích thước vít và ren phù hợp
Áp dụng các giá trị danh nghĩa cho trong bảng A.1.
Mặt bích có ký hiệu FF, tiếp đó là giá trị danh nghĩa của đường kính vòng tròn ăn khớp D22 hoặc D27 có các lỗ dùng để lắp đặt loại khoan thủng có đường kính D21 hoặc D26.
Mặt bích có ký hiệu FT, tiếp đó là giá trị danh nghĩa của D22 hoặc D27 có các lỗ ren dùng để lắp đặt có kích thước ren trong Bảng A.1.
Mặt bích loại FT được giới hạn đến và bằng FT740.
Mặt bích không có gờ định tâm không được đề cập trong phần này. Kích thước ngoài của mặt bích dùng để lắp đặt có thể không tròn.
Bảng A.1
Kích thước chính (mm)
D22 D27 |
D20 D25 |
D23 D28 |
L20 L25 |
Số lượng lỗ |
D21 D26 |
Kích thước ren và vít dùng để lắp |
55 |
40 |
70 |
2,5 |
4 |
5,8 |
M5 |
65 |
50 |
80 |
2,5 |
4 |
5,8 |
M5 |
75 |
60 |
90 |
2,5 |
4 |
5,8 |
M5 |
|
|
|
|
|
|
|
85 |
70 |
105 |
2,5 |
4 |
7 |
M6 |
100 |
80 |
120 |
3 |
4 |
7 |
M6 |
115 |
95 |
140 |
3 |
4 |
10 |
M8 |
|
|
|
|
|
|
|
130 |
110 |
160 |
3,5. |
4 |
10 |
M8 |
165 |
130 |
200 |
3,5 |
4 |
12 |
M10 |
215 |
180 |
250 |
4 |
4 |
14,5 |
M12 |
|
|
|
|
|
|
|
265 |
230 |
300 |
4 |
4 |
14,5 |
M12 |
300 |
250 |
350 |
5 |
4 |
18,5 |
M16 |
350 |
300 |
400 |
5 |
4 |
18,5 |
M16 |
|
|
|
|
|
|
|
400 |
350 |
450 |
5 |
8 |
18,5 |
M16 |
500 |
450 |
550 |
5 |
8 |
18,5 |
M16 |
600 |
550 |
660 |
6 |
8 |
24 |
M20 |
|
|
|
|
|
|
|
740 |
680 |
800 |
6 |
8 |
24 |
M20 |
940 |
880 |
1000 |
6 |
8 |
28 |
M24 |
1080 |
1000 |
1150 |
6 |
8 |
28 |
M24 |
A.2.2.1.2. Kích thước R20 và R25 (bán kính gờ tại chỗ gặp nhau của gờ định tâm và bề mặt dùng để lắp đặt trên mặt bích)
Kích thước R20 và R25 bằng 0, trừ khi có qui định khác trong tài liệu về máy điện cụ thể rút ra từ phụ lục này, hoặc trừ khi có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
A.2.2.1.3. Vị trí của lỗ hoặc ren
Lỗ hoặc ren được định vị đối xứng qua mặt phẳng chuẩn thẳng đứng, trừ khi có qui định trong tài liệu về máy điện cụ thể rút ra từ phụ lục này, hoặc trừ khi có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
A.3. Phần trục nhô ra
A.3.1. Phần trục nhô ra được tiêu chuẩn hóa
A.3.1.1. Kích thước dùng cho phần trục nhô ra hình trụ có then hoặc không có then
CHÚ THÍCH: D01 hoặc D06, L01 hoặc L06 tương ứng và kích thước lỗ tâm được chọn từ ISO/R775.
B01 hoặc B06, H01 hoặc H06 tương ứng đối với các then và B01 hoặc B06 đối với rãnh then được chọn từ ISO/R773.
H02 hoặc H07 được tính từ D01 hoặc D06 và H04 hoặc H09: H02 = D01 – H04 hoặc H07 = D06 – H09 tương ứng. H04 hoặc H09 được chọn từ ISO/R773.
a) Kích thước chính dùng cho then và rãnh then
Bảng A.2
Kích thước tính bằng milimét
D01 D06 |
L01 L06 |
Chỉ đối với có then |
||||
|
Dãy dài |
Dãy ngắn |
Then |
Rãnh then |
||
B01 |
H01 |
B01 |
H02 |
|||
B06 |
H06 |
B06 |
H07 |
|||
6 |
16 |
– |
– |
– |
– |
– |
7 |
16 |
– |
2 |
2 |
2 |
5,8 |
8 |
20 |
– |
3 |
3 |
3 |
6,2 |
9 |
20 |
– |
3 |
3 |
3 |
7,2 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
23 |
20 |
4 |
4 |
4 |
8,5 |
14 |
30 |
25 |
5 |
5 |
5 |
11 |
16 |
40 |
28 |
5 |
5 |
5 |
13 |
19 |
40 |
28 |
6 |
6 |
6 |
15,5 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
50 |
36 |
8 |
7 |
8 |
20 |
28 |
60 |
42 |
8 |
7 |
8 |
24 |
32 |
80 |
58 |
10 |
8 |
10 |
27 |
38 |
80 |
58 |
10 |
8 |
10 |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
42 |
110 |
82 |
12 |
8 |
12 |
37 |
48 |
110 |
82 |
14 |
9 |
14 |
42,5 |
55 |
110 |
82 |
16 |
10 |
16 |
49 |
60 |
140 |
105 |
18 |
11 |
18 |
53 |
Bảng A.2 (kết thúc)
D01 D06 |
L01 L06 |
Chỉ đối với có then |
||||
|
Dãy dài |
Dãy ngắn |
Then |
Rãnh then |
||
B01 |
H01 |
B01 |
H02 |
|||
B06 |
H06 |
B06 |
H07 |
|||
65 |
140 |
105 |
18 |
11 |
18 |
58 |
70 |
140 |
105 |
20 |
12 |
20 |
62,5 |
75 |
140 |
105 |
20 |
12 |
20 |
67,5 |
80 |
170 |
130 |
22 |
14 |
22 |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
85 |
170 |
130 |
22 |
14 |
22 |
76 |
90 |
170 |
130 |
25 |
14 |
25 |
81 |
95 |
170 |
130 |
25 |
14 |
25 |
86 |
100 |
210 |
165 |
28 |
16 |
28 |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
110 |
210 |
165 |
28 |
16 |
28 |
100 |
120 |
210 |
165 |
32 |
18 |
32 |
109 |
130 |
250 |
200 |
32 |
18 |
32 |
119 |
140 |
250 |
200 |
36 |
20 |
36 |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
150 |
250 |
200 |
36 |
22 |
36 |
138 |
160 |
300 |
240 |
40 |
22 |
40 |
147 |
170 |
300 |
240 |
40 |
22 |
40 |
157 |
180 |
300 |
240 |
45 |
25 |
45 |
165 |
|
|
|
|
|
|
|
190 |
350 |
280 |
45 |
25 |
45 |
175 |
200 |
350 |
280 |
45 |
25 |
45 |
185 |
220 |
350 |
280 |
50 |
28 |
50 |
203 |
240 |
410 |
330 |
56 |
32 |
56 |
220 |
|
|
|
|
|
|
|
250 |
410 |
330 |
56 |
32 |
56 |
230 |
260 |
410 |
330 |
56 |
32 |
56 |
240 |
280 |
470 |
380 |
63 |
32 |
63 |
260 |
300 |
470 |
380 |
70 |
36 |
70 |
278 |
|
|
|
|
|
|
|
320 |
470 |
380 |
70 |
36 |
70 |
298 |
340 |
550 |
450 |
80 |
40 |
80 |
315 |
360 |
550 |
450 |
80 |
40 |
80 |
335 |
380 |
550 |
450 |
80 |
40 |
80 |
355 |
|
|
|
|
|
|
|
400 |
650 |
540 |
90 |
45 |
90 |
372 |
420 |
650 |
540 |
90 |
45 |
90 |
392 |
440 |
650 |
540 |
90 |
45 |
90 |
412 |
450 |
650 |
540 |
100 |
50 |
100 |
419 |
|
|
|
|
|
|
|
460 |
650 |
540 |
100 |
50 |
100 |
429 |
480 |
650 |
540 |
100 |
50 |
100 |
449 |
500 |
650 |
540 |
100 |
50 |
100 |
469 |
530 |
800 |
680 |
110 |
55 |
110 |
496 |
|
|
|
|
|
|
|
560 |
800 |
680 |
120 |
60 |
120 |
523 |
600 |
800 |
680 |
120 |
60 |
120 |
563 |
630 |
800 |
680 |
130 |
65 |
130 |
590 |
Áp dụng bảng:
1) Chiều dài then: áp dụng chiều dài ưu tiên như qui định trong ISO/R773.
2) Vị trí then: Then cần được định vị toàn bộ theo chiều dài của L01 hoặc L06.
3) Dung sai đề xuất cho D01 hoặc D06, B01 hoặc B06 và H02 hoặc H07 tương ứng được cho trong Phụ lục C.
b) Kích thước của lỗ tâm có ren
Bảng A.3
Kích thước tính bằng milimét
D01 D06 |
Lỗ tâm |
|
Chiều dài ren (dung sai = 0/ +2) |
Ren |
|
> 7 đến 10 > 10 đến 13 > 13 đến 16 > 16 đến 21 > 21 đến 24 > 24 đến 30 > 30 đến 38 > 38 đến 50 > 50 đến 85 > 85 đến 130 |
9 10 12,5 16 19 22 28 36 42 50 |
M3 M4 M5 M6 M8 m10 M12 M16 M20 M24 |
A.4. Kích thước theo đơn vị in
Điều này có thể áp dụng để xây dựng tài liệu cụ thể đề cập đến máy điện trong hệ thống đo tính theo in.
A.4.1. Máy điện có H10 < 90 mm
Các giá trị dưới đây áp dụng cho H10, B10, L10, L11 hoặc L16 tương ứng và D11:
Bảng A.4
Kích thước tính bằng milimét
H10 |
B10 |
L10 |
L11 L16 |
D11 |
66,7 |
88,9 |
42,9 |
52,4 |
7,1 |
76,2 |
108 |
69,8 |
63,5 |
8,7 |
76,2 |
108 |
120,6 |
63,5 |
8,7 |
88,9 |
123,8 |
76,2 |
69,8 |
8,7 |
88,9 |
123,8 |
127 |
69,8 |
8,7 |
A.4.2. Máy điện có H10 ≥ 90 mm
A.4.2.1. Kích thước H10
Áp dụng các yêu cầu của A.2.1.1.
A.4.2.2. Kích thước B10, L10 và L11 hoặc L16 một cách tương ứng
Có thể chọn các giá trị từ D.2.1.2 hoặc D.2.1.3 và cũng có thể chọn từ các giá trị sau đây:
89, 108, 114, 121, 133, 149, 159, 168, 178, 203, 210, 228, 241, 254, 267, 279, 286, 305, 311, 318, 349, 356, 368, 406, 419, 457, 508, 610, 686.
Phụ lục B
(tham khảo)
Mặt phẳng chuẩn và ký hiệu dùng cho kích thước lắp đặt của máy điện quay
Giới thiệu
Phụ lục này là hướng dẫn để chọn kích thước và được coi là hướng dẫn để thiết kế. Phụ lục này chỉ ở dạng báo cáo mà không thay thế cũng như không gây trở ngại cho việc áp dụng TCVN 7862-1 (IEC 60072-1) và TCVN 7862-2 (IEC 60072-2) trong các giới hạn nghiêm ngặt của phạm vi áp dụng.
Yêu cầu chung về dung sai và giá trị giới hạn của các kích thước này được cho trong Phụ lục C. Hướng dẫn chọn các kích thước này được cho trong Phụ lục A.
B.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho tất cả các máy điện quay, ngoại trừ các máy điện được đề cập trong các tiêu chuẩn dưới đây.
– IEC 60349: 1971, Rules for rotating electrical machines for rail and road vehicles (Qui tắc đối với máy điện quay dùng cho phương tiện vận chuyển đường sắt và đường bộ)
– TCVN 5699 (IEC 60335), An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự.
B.2. Định nghĩa các thuật ngữ
Đối với các định nghĩa của tất cả các thuật ngữ chung dùng trong phụ lục này, xem IEC 60050(411).
Đối với các định nghĩa về đầu truyền động (đầu D) và đầu không truyền động (đầu N) của máy điện, xem TCVN 6627-8 (IEC 60034-8).
Trong nội dung dưới đây, chỉ sử dụng các thuật ngữ đầu D và đầu N. Trong phụ lục này sử dụng các định nghĩa dưới đây.
B.2.1. Kích thước dùng để lắp đặt
Thuật ngữ kích thước dùng để lắp đặt phải được hiểu là tất cả các kích thước cần bố trí để:
– nối cơ, ví dụ, các mối nối đến máy điện dùng để kéo hoặc máy điện bị kéo, thiết bị kết hợp, ống dẫn hoặc ống làm mát, v.v…;
– nối điện, ví dụ, các mối nối đến nguồn cung cấp, thiết bị kết hợp, v.v…;
– lắp đặt máy điện, bao gồm:
• khoảng không gian yêu cầu (kích thước tổng thể);
• kích thước lắp đặt; ví dụ, khoảng cách giữa các lỗ ở chân đế;
• vị trí của các móc nâng hạ máy điện.
B.2.2. Kích thước tổng thể
Kích thước tổng thể là kích thước được xác định như sau:
– hoặc là khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song đến một mặt phẳng chuẩn (xem B.3) và có chứa các điểm phía ngoài (và chỉ là phía ngoài) của máy điện;
– hoặc là đường kính của hình trụ song song với đường của trục máy điện và có chứa các điểm phía ngoài (và chỉ là phía ngoài) của máy điện;
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp khe hở giữa vật gần nhất ở lân cận của máy điện và các điểm phía ngoài của máy điện là xa nhất thì khe hở này cần tính đến và khi cần, phải có trong kích thước tổng thể.
B.2.3. Kích thước tổng thể về một phía
Kích thước tổng thể về một phía là kích thước được xác định như sau:
– hoặc là khoảng cách giữa mặt phẳng chuẩn (xem B.3) và mặt phẳng song song với nó và có chứa các điểm phía ngoài (và chỉ là phía ngoài) của máy điện.
– hoặc là khoảng cách giữa đường trục của trục máy điện và các điểm phía ngoài (và chỉ là phía ngoài) của máy điện.
B.3. Định nghĩa mặt phẳng chuẩn
Bố trí lắp đặt của máy điện – tức là, vị trí của đường trục của trục là nằm ngang hoặc thẳng đứng – không ảnh hưởng đến các định nghĩa và ký hiệu của mặt phẳng chuẩn.
B.3.1. Máy điện có một hoặc một số bề mặt dùng để lắp đặt danh nghĩa là song song với đường trục của máy điện, đồng thời song song với nhau trong trường hợp có một số bề mặt dùng để lắp đặt
Hình B.1 thể hiện máy điện lắp đặt bằng chân đế có chân đế nằm bên dưới có một bề mặt dùng để lắp đặt.
B.3.1.1. Mặt phẳng chuẩn theo chiều ngang
Mặt phẳng có chứa bề mặt dùng để lắp đặt xa nhất so với đường trục của trục máy điện.
B.3.1.2. Mặt phẳng chuẩn thẳng đứng
Mặt phẳng có chứa đường trục của trục máy điện và vuông góc với mặt phẳng chuẩn theo chiều ngang.
B.3.1.3. Mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc
Mặt phẳng vuông góc với cả hai mặt phẳng xác định trong B.3.1.1 và B.3.1.2 và:
a) có chứa vai phần trục nhô ra ở đầu D hoặc vị trí tương đương nếu không có vai (xem chú thích 2); hoặc
b) được định vị theo thỏa thuận riêng, nếu không có phần trục nhô ra.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp có phần trục nhô ra thứ hai, mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc đối với một số kích thước nằm ở trục thứ hai: tức là đầu N.
CHÚ THÍCH 2: Hình B.3 đưa ra ví dụ về phần trục nhô ra ở đầu D và vị trí của mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc có và không có vai phần trục nhô ra.
CHÚ THÍCH 3: Mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc được lấy là vị trí giữa của độ dơ dọc trục có thể hoặc cần phải có để máy điện làm việc đúng, độ dơ này được xác định khi nguội.
B.3.2. Máy điện không đề cập trong B.3.1
Hình B.2 chỉ ra máy điện lắp đặt bằng mặt bích có một mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D.
B.3.2.1. Mặt phẳng chuẩn theo chiều ngang và mặt phẳng chuẩn thẳng đứng là hai mặt phẳng vuông góc nhau sao cho đường cắt nhau của hai mặt phẳng trùng với đường trục của trục máy điện, mặt phẳng chuẩn thẳng đứng được xác định nhờ chuẩn khác, chọn theo thứ tự dưới đây:
a) giữa hai lỗ dùng để cố định liền kề trong mặt bích hoặc cơ cấu dùng để lắp đặt;
b) một số tính chất đặc biệt khác của máy điện.
B.3.2.2. Mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc là mặt phẳng vuông góc với cả mặt phẳng được xác định trong B.3.2.1 và mặt phẳng:
a) có chứa vai phần trục nhô ra tại điểm D hoặc vị trí tương đương nếu không có vai (xem B.3.1.3 chú thích 2); hoặc
b) được định vị theo thỏa thuận riêng, nếu không có phần trục nhô ra.
B.4. Cấu trúc của ký hiệu
Ký hiệu gồm có chữ cái viết hoa tiếp sau là hai chữ số đặc trưng cố định theo hướng dẫn ở điều B.5 và B.6. Các trường hợp không được đề cập ở điều B.5 và B.6 thì phải áp dụng hướng dẫn ở điều B.8.
B.5. Qui tắc phân bổ các chữ cái đặc trưng trong ký hiệu
B.5.1. Phải sử dụng các chữ viết hoa dưới đây trong ký hiệu:
A | góc |
B | bề ngang (chiều rộng), |
D | đường kính, |
H | chiều cao, |
L | chiều dài, |
N | số lượng (ví dụ, số lượng lỗ), |
R | bán kính. |
B.5.2. Kích thước B là kích thước theo hướng vuông góc với mặt phẳng chuẩn thẳng đứng.
B.5.3. Kích thước L là kích thước theo hướng vuông góc với mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc.
B.5.4. Kích thước H là kích thước theo hướng vuông góc với mặt phẳng chuẩn theo chiều ngang.
B.5.5. Với các kích thước liên quan đến bộ phận dùng để lắp đặt trên máy điện tại góc cho trước (ví dụ, hộp đầu nối, thiết bị bổ sung), sử dụng các chữ cái đặc trưng tương tự B, H và L, nhưng trong trường hợp này, kích thước B, H và L có thể là các kích thước dọc trục của các bộ phận này như chỉ ra dưới đây:
– Chữ cái H được áp dụng cho các kích thước theo hướng gần nhất với hướng vuông góc với bề mặt của máy điện tại ví trị của thiết bị đang xét (xem Hình B.5).
– Chữ cái L được áp dụng cho các kích thước theo hướng của một trong hai hướng còn lại gần nhất với hướng vuông góc với đường trục của trục máy điện.
– Chữ cái B được áp dụng cho các kích thước theo hướng vuông góc với hai hướng còn lại (xem Hình B.5).
B.6. Qui tắc phân bố các chữ số đặc trưng trong ký hiệu
B.6.1. Qui tắc chấp nhận để phân bổ chữ số đặc trưng được cho trong Bảng B.1. Các chỉ thị bổ sung được cho dưới đây.
B.6.2. Ký hiệu dùng cho mặt bích dùng để lắp đặt áp dụng cho tất cả các kiểu mặt bích, bất kể hình dáng, kích thước và vị trí của mặt bích (ví dụ, mặt bích trên phía có tấm chắn bảo vệ, mặt bích trên khung, v.v…).
B.6.3. Nếu mặt phẳng chuẩn chứa bề mặt phía ngoài của máy điện sao cho kích thước tổng thể qui định liên quan đến nó không phải là kích thước một phía mà là cả hai phía thì phải sử dụng ký hiệu liên quan đến kích thước tổng thể, tức là số 9 là số đặc trưng đầu tiên.
B.6.4. Kích thước tổng thể về một phía B, H, L và R được ấn định bởi chữ số đặc trưng thứ nhất là 7 hoặc 8.
B.6.4.1. Kích thước tổng thể về một phía được ấn định bằng chữ số 7
– Kích thước tổng thể B và R ở bên trái khi nhìn từ đầu D.
– Kích thước tổng thể H hướng lên đỉnh.
– Kích thước tổng thể L theo hướng hướng về đầu D.
B.6.4.2. Kích thước tổng thể về một phía được ấn định bằng chữ số 8
Kích thước B, H, L và R theo hướng ngược với hướng ấn định cho chữ số 7.
CHÚ THÍCH: Khi chọn số 7 hoặc 8 theo kích thước B, H, L và R, phải xem xét các hướng sử dụng trong bản vẽ. Bằng cách đó, giả thiết là kích thước H chỉ ra trong bản vẽ theo hướng thẳng đứng và đáy của máy điện được định vị tại đáy của hình chiếu thích hợp của bản vẽ.
Nếu không phải trường hợp này thì hướng “về bên trái” và “hướng lên” được xác định theo vị trí thực tế của điểm đáy hoặc điểm đáy được chọn theo qui ước trên trục H.
Đối với máy điện lắp đặt bằng chân đế, khi thiết lập vị trí của điểm này, máy điện cần được giả thiết là có chân đế hướng xuống bất kể bố trí lắp đặt thực tế của nó.
B.6.5. Kích thước R được sử dụng để ấn định khoảng cách nằm dọc theo hướng khác với các hướng của kích thước B và H.
B.6.6. Việc phân bổ chữ số đặc trưng thứ hai để ấn định kích thước tổng thể có ghi chữ số đặc trưng thứ nhất 7, 8 hoặc 9 được thực hiện theo Bảng B.2.
B.6.7. Khe hở nhỏ nhất (giữa điểm phía ngoài của máy điện và vật thể hoặc vách gần nhất) cần thiết để lắp đặt và bảo trì máy điện (ví dụ, để tháo vỏ bọc ra, mở nắp, xoay tay cầm điều khiển, v.v…) hoặc để làm việc bình thường của máy điện (ví dụ, để lối vào và lối ra tự do của không khí làm mát) được biểu diễn bằng độ chênh lệch của kích thước tổng thể về một phía kể cả khe hở đã chọn (chữ số đặc trưng thứ hai từ 7 đến 9) và kích thước tổng thể về một phía có khe hở đã chọn (chữ số đặc trưng thứ hai từ 0 đến 6).
B.7. Ký hiệu dùng cho kích thước dùng để lắp đặt
Ký hiệu dùng cho kích thước dùng để lắp đặt được cho trong Bảng B.3 và các hình từ B.4 đến B.7. Các hình này chỉ dùng để giải thích. Chúng chỉ ra nhiều kích thước hơn các kích thước thông thường cần thiết trên bản vẽ.
B.8. Ký hiệu dùng cho kích thước dùng để lắp đặt không được đề cập ở điều 7
Nếu trong thực tế cần các ký hiệu khác, không sẵn có trong Bảng B.3, thì các ký hiệu này cần có:
– chữ S đứng trước
– sau đó là một trong các chữ cái A, B, D và H, v.v…, được sử dụng theo điều B.5
– sau đó là các số liên tiếp 1, 2, 3, v.v…
Ví dụ: SB1 … SH1, SH2, SH3 … SL1 … SL12.
Bảng B.1 – Qui tắc dùng để phân bổ chữ số đặc trưng trong ký hiệu
Chữ số đặc trưng thứ nhất |
Mô tả | Chữ số đặc trưng thứ hai | |
0 |
(Các) phần trục nhô ra | 0 | 1) |
|
1-4 đối với phần trục nhô ra ở đầu D | ||
|
5 đối với phần trục nhô ra tại cả hai đầu | ||
|
6-9 đối với phần trục nhô ra ở đầu N | ||
1 |
Chân đế | 0-9 | |
2 |
(Các) mặt bích dùng để lắp đặt | 0-4 đối với mặt bích ở đầu D
D5-9 đối với mặt bích ở đầu N |
2) |
3 |
Dây dẫn điện
Phương tiện nâng |
0-3 và 5-8
4 và 9 |
|
4 |
Lối vào và lối ra dùng cho chất làm mát
Kiểm tra và bảo trì các lỗ |
0-4 đối với bản thân máy điện
5-9 đối với máy điện và khoảng trống cần thiết |
|
5 |
3) |
||
6 |
3) |
||
7 |
Kích thước tổng thể về một phía | Xem Bảng B.2 | |
8 |
Kích thước tổng thể về một phía | Xem Bảng B.2 | |
9 |
Kích thước tổng thể | Xem Bảng B.2 |
1) A00, B00, H00 và L00 là các ký hiệu dự trữ để xác định độ sai lệch có thể bất kỳ của hệ thống mặt phẳng chuẩn liên quan đến hệ thống tiêu chuẩn theo điều B.3.
2) “Mặt bích ở đầu D” nghĩa là mặt bích, bề mặt dùng để lắp đặt máy điện có thể nhìn từ đầu D.
“Mặt bích ở đầu N” nghĩa là mặt bích, bề mặt dùng để lắp đặt máy điện có thể nhìn từ đầu N.
3) Ký hiệu dự trữ.
Bảng B.2 – Qui tắc riêng để phân bổ chữ số đặc trưng thứ hai đối với kích thước tổng thể
Chữ số đặc trưng thứ hai |
Phân bổ chữ số đặc trưng thứ hai khi chữ số đặc trưng thứ nhất là 7, 8 hoặc 9 |
0 | Tất cả các bộ phận của máy điện kể cả thiết bị phụ trợ thường có trong hoặc lắp trên máy điện |
1, 2, 3 | Như trên, nhưng không bao gồm các phần nhô ra đơn lẻ sau:
a) trên vùng nhỏ của bề mặt phía ngoài của máy điện (ví dụ, phần trục nhô ra ở đầu D, móc nâng hạ, v.v…) b) có thể không được lắp đặt trên máy điện hoặc trên vùng cụ thể của bề mặt máy điện (ví dụ, cơ cấu khởi động hoặc cơ cấu phụ trợ khác, hộp đầu nối, v.v…) Tuy nhiên, khi qui định các kích thước (ví dụ, chiều rộng không có chân đế, đường kính ngoài không có mặt bích dùng để lắp đặt, v.v…) không gồm có một số bộ phận đơn lẻ nhô ra nhưng có trong kích thước tổng thể được chỉ ra riêng rẽ, ký hiệu dùng cho kích thước đã chọn cũng phải được xem là chữ số đặc trưng thứ hai là 1, 2 hoặc 3. |
4, 5, 6 | Với chữ số đặc trưng thứ hai là 0, nếu thiết bị phụ trợ có trong hoặc lắp trên máy điện, gây ra tăng kích thước ứng với chữ số đặc trưng thứ hai là 0 (ví dụ, phần trục nhô ra ở đầu N, thiết bị phụ trợ, v.v…) |
7, 8, 9 | Với chữ số đặc trưng thứ hai từ 0 đến 6 với khe hở nhỏ nhất yêu cầu (nếu có) giữa máy điện và vật thể gần nhất (xem B.6.7) |
CHÚ THÍCH: Cơ sở của Bảng 2 là:
a) Chữ số thứ hai là 0 nói chung cần được sử dụng cho hầu hết các biến thể bình thường của máy điện (ví dụ, máy điện có chân đế, hộp đầu nối, phần trục nhô ra chỉ ở đầu D, v.v…).
b) Chữ số thứ hai nói chung nên là 1, 2 hoặc 3 khi một hoặc nhiều bộ phận mà bình thường là không có (ví dụ, kích thước dùng cho máy điện không có hộp đầu nối, phương tiện nâng, phần trục nhô ra, v.v…). Do đó, chữ số thứ hai là 1, 2 và 3 xuất hiện với kích thước tổng thể nhỏ hơn kích thước tổng thể của biến thể bình thường nhất.
c) Chữ số thứ hai nói chung nên là 4, 5 hoặc 6 khi kích thước tổng thể lớn hơn kích thước của biến thể bình thường nhất vì một số thiết bị bổ sung, như thiết bị phụ trợ, máy đo tốc độ góc, phần trục nhô ra ở đầu N, v.v…
d) Chữ số thứ hai nói chung nên là 7, 8 và 9 khi khe hở cần thiết giữa một số bộ phận của máy điện (ví dụ, lỗ không khí làm mát, v.v…) và vật thể gần nhất có trong kích thước tổng thể.
Bảng B.3 – Ký hiệu dùng cho kích thước dùng để lắp đặt
Ký hiệu |
Mô tả |
Hình |
A00 |
Vị trí góc của một số tính chất quan trọng được chọn của máy điện qui về mặt phẳng chuẩn (xem B.3.2.1.b) |
|
A21 |
Vị trí góc của lỗ dùng để cố định trong mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D hoặc ở cơ cấu lắp đặt khác, qui về mặt phẳng chuẩn (xem B.3.2.1.a) |
2, 5 |
A26 |
Như A21, áp dụng cho mặt bích ở đầu N |
|
A31 |
Góc của đường tâm của lỗ cáp đi vào hộp đầu nối đầu tiên, qui về mặt phẳng chuẩn |
4, 5 |
A34 |
Vị trí góc của tâm của móc nâng hạ hướng về phía đầu D, qui về mặt phẳng chuẩn thẳng đứng |
4 |
A36 |
Như A31, áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai |
|
A39 |
Như A34, áp dụng cho móc nâng hạ hướng về phía đầu N |
|
A40 đến A44 |
Vị trí góc liên quan đến lối vào và lối ra của chất làm mát và các lỗ để kiểm tra và bảo trì |
|
A45 đến A49 |
Vị trí góc liên quan đến lối vào và lối ra của chất làm mát và việc tiếp cận để kiểm tra và bảo trì có khe hở yêu cầu |
|
A70 |
Vị trí góc của điểm phía ngoài xa nhất về phía trái của máy điện tính từ mặt phẳng chuẩn thẳng đứng, kể cả thiết bị bổ sung thường có trong hoặc lắp trên máy điện (xem Bảng B.2 và R70) |
|
A71 đến A73 |
Như A70 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem Bảng B.2) |
|
A74 đến A76 |
Như A70 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
A77 đến A79 |
Như A70 đến A76 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
|
A80 |
Vị trí góc của điểm phía ngoài xa nhất bên phải của máy điện tính từ mặt phẳng chuẩn thẳng đứng, kể cả thiết bị bổ sung thường có trong hoặc lắp trên máy điện (xem Bảng B.2 và R 80) |
|
Bảng B.3 (tiếp theo)
Ký hiệu |
Mô tả |
Hình |
A81 đến A83 |
Như A80 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem BảngB.2) |
|
A84 đến A86 |
Như A80 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
A87 đến A89 |
Như A80 đến A86 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
|
B01 |
Chiều rộng rãnh then trên phần trục nhô ra ở đầu D |
6 |
B06 |
Như B01, áp dụng cho phần trục nhô ra ở đầu N |
7 |
B10 |
Khoảng cách giữa các đường tâm của các lỗ dùng để cố định trên chân đế |
4 |
B13 |
Chiều rộng tổng thể cắt qua bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế |
4 |
B14 |
Chiều rộng của bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế
Trong trường hợp chiều rộng của bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế khác nhau, lấy chiều rộng của bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế bên trái khi nhìn từ đầu D. |
4 |
B19 |
Trong trường hợp chiều rộng của các bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế khác nhau, lấy chiều rộng của bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế bên phải khi nhìn từ đầu D. |
4 |
B30 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn thẳng đứng đến tâm của hộp đầu nối thứ nhất |
4, 5 |
B31 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn thẳng đứng đến tâm của lỗ cáp vào trong hộp đầu nối thứ nhất |
4, 5 |
B32 |
Khoảng cách giữa các tâm của lỗ cáp vào trong hộp đấu nối thứ nhất (xem thêm B.5.5) |
|
B33 |
Kích thước tổng thể cắt qua hộp đầu nối thứ nhất |
4, 5 |
B34 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn thẳng đứng đến tâm của móc nâng hạ hướng về phía đầu D |
|
B35 |
Như B30 áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai |
|
B36 |
Như B31 áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai |
|
B37 |
Như B32 áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai |
|
B38 |
Như B33 áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai |
|
B39 |
Như B34 áp dụng cho móc nâng hạ hướng về đầu N |
|
B40 đến B44 |
Chiều rộng liên quan đến lối vào và lối ra của chất làm mát và các lỗ để kiểm tra và bảo trì |
|
B45 đến B49 |
Chiều rộng liên quan đến lối vào và lối ra của chất làm mát kể cả khe hở yêu cầu để kiểm tra và bảo trì |
|
B70 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn thẳng đứng đến điểm phía ngoài xa nhất về phía trái của máy điện, kể cả thiết bị bổ sung thường có trong hoặc lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
B71 đến B73 |
Như B70 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem Bảng B.2) |
|
Bảng B.3 (tiếp theo)
Ký hiệu |
Mô tả |
Hình |
B74 đến B76 |
Như B70 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
B77 đến B79 |
Như B70 đến B76 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
|
B80 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn thẳng đứng đến điểm phía ngoài xa nhất bên phải của máy điện tính, kể cả thiết bị bổ sung thường có trong hoặc lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
4, 5 |
B81 đến B83 |
Như B80 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem Bảng B.2) |
|
B84 đến B86 |
Như B80 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
B87 đến B89 |
Như B80 đến B86 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
4 |
B90 |
Chiều rộng tổng của máy điện kể cả thiết bị bổ sung thường có trong hoặc lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
4, 5 |
B91 đến B93 |
Như B90 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem Bảng B.2) |
|
B94 đến B96 |
Như B90 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
B97 đến B99 |
Như B90 đến B96 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
4 |
D01 |
Đường kính phần trục nhô ra ở đầu D (đường kính của mặt cắt lớn nhất của hình nón trong trường hợp phần trục nhô ra hình nón ở đầu D) |
3, 4, 5, 6 |
D02 |
Đường kính trục ở bậc cuối cùng trước phần trục nhô ra ở đầu D |
3, 6 |
D03 |
Đường kính của mặt cắt ở giữa của hình nón trong trường hợp phần trục nhô ra có hình nón ở đầu D |
6 |
D04 |
Đường kính danh nghĩa của ren (bên trong hoặc bên ngoài) trên phần trục nhô ra ở đầu D |
6 |
D06 |
Như D01, áp dụng cho phần trục nhô ra ở đầu N |
4, 5, 7 |
D07 |
Như D02, áp dụng cho phần trục nhô ra ở đầu N |
7 |
D08 |
Như D03, áp dụng cho phần trục nhô ra ở đầu N |
7 |
D09 |
Như D04, áp dụng cho phần trục nhô ra ở đầu N |
7 |
D11 |
Đường kính các lỗ dùng để cố định hoặc chiều rộng rãnh trong chân đế |
4 |
D20 |
Đường kính của gờ định tâm của mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D |
5 |
D21 |
Đường kính các lỗ dùng để cố định (lỗ khoan thủng) hoặc đường kính danh nghĩa của các lỗ dùng để cố định có ren trong mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D |
5 |
D22 |
Đường kính vòng tròn ăn khớp của các lỗ dùng để cố định trong mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D |
5 |
Bảng B.3 (tiếp theo)
Ký hiệu |
Mô tả |
Hình |
D23 |
Đường kính ngoài của mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D. Trong trường hợp kích thước ngoài không tròn: kích thước hướng kính lớn nhất định tâm trên đường trục của trục máy điện |
5 |
D24 |
Đường kính của hốc ở giữa trong mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D. Khi mặt bích dùng để lắp đặt không có gờ định tâm hoặc trong trường hợp mặt bích loại FI, kích thước D24 là đường kính trong của bề mặt dùng để lắp đặt |
|
D25 |
Như D20, áp dụng cho mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu N |
|
D26 |
Như D21, áp dụng cho mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu N |
|
D27 |
Như D22, áp dụng cho mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu N |
|
D28 |
Như D23, áp dụng cho mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu N |
|
D29 |
Như D24, áp dụng cho mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu N |
|
D30 |
Đường kính của (các) lỗ cáp vào trong hộp đầu nối thứ nhất (trong trường hợp một số lỗ cáp vào có đường kính khác nhau, xem D31, D32, D33) |
|
D31 đến D33 |
Đường kính của lỗ cáp vào thứ nhất, thứ hai và thứ ba trong hộp đầu nối thứ nhất nếu các lỗ này có đường kính khác nhau |
|
D34 |
Đường kính của lỗ (hoặc có thể là chiều rộng rãnh) trong móc nâng hạ hướng về phía đầu D |
|
D35 |
Như D30, áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai (trong trường hợp các lỗ cáp vào có đường kính khác nhau, xem D36, D37, D38) |
|
D36 đến D38 |
Như D31, D32, D33, áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai. |
|
D39 |
Như D34, áp dụng cho móc nâng hạ hướng về phía đầu N |
|
D40 đến D44 |
Đường kính liên quan đến lối vào và lối ra của chất làm mát, kể cả khe hở yêu cầu để kiểm tra và bảo trì |
|
D45 đến D49 |
Đường kính liên quan đến lối vào và lối ra của chất làm mát và việc tiếp cận khi kiểm tra và bảo trì |
|
D90 |
Đường kính ngoài của máy điện kể cả thiết bị bổ sung thường có trong hoặc lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
D91 đến D93 |
Như D90 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem Bảng B.2) |
4, 5 |
D94 đến D96 |
Như D90 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
D97 đến D99 |
Như D90 đến D96 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
|
H |
Chiều cao danh nghĩa của trục máy điện có chân đế ở dưới hoặc chiều cao tâm trục tưởng tượng của máy điện không có chân đế hoặc có chân đế nâng cao hoặc hạ thấp được, bằng giá trị kích thước H10 của máy điện kiểu chân đế ở dưới. |
|
H01 |
Chiều cao then của phần trục nhô ra ở đầu D |
6 |
H02 |
Khoảng cách từ đáy rãnh then đến bề mặt đối diện của phần trục nhô ra ở đầu D và ở giữa của chiều dài hữu dụng (xem L02) |
6 |
H03 |
Khoảng cách từ đỉnh rãnh then đến bề mặt đối diện của phần trục nhô ra ở đầu D và ở giữa của chiều dài hữu dụng (xem L02) |
6 |
Bảng B.3 (tiếp theo)
Ký hiệu |
Mô tả |
Hình |
H04 |
Chiều sâu rãnh then đo được từ đỉnh trục, trên phần trục nhô ra ở đầu D |
6 |
H06 |
Như H01, áp dụng cho phần trục nhô ra ở đầu N |
7 |
H07 |
Như H02, áp dụng cho phần trục nhô ra ở đầu N |
7 |
H08 |
Như H03, áp dụng cho phần trục nhô ra ở đầu N |
7 |
H09 |
Như H04, áp dụng cho phần trục nhô ra ở đầu N |
7 |
H10 |
Khoảng cách từ bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế đến đường trục của trục (chiều cao tâm trục) |
4 |
H13 |
Chiều dày của chân đế tại điểm có các lỗ dùng để cố định |
4 |
H30 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn theo chiều ngang đến tâm của lỗ cáp vào trong hộp đầu nối thứ nhất |
4,5 |
H31 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn theo chiều ngang đến tâm của hộp đầu nối thứ nhất |
4,5 |
H32 |
Khoảng cách giữa các tâm của lỗ cáp vào trong hộp đầu nối thứ nhất (xem thêm B.5.5) |
5 |
H35 |
Như H30, áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai |
|
H36 |
Như H31, áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai |
|
H37 |
Như H32, áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai |
|
H40 đến H44 |
Chiều cao liên quan đến lối vào và lối ra của chất làm mát, các lỗ để kiểm tra và bảo trì |
|
H45 đến H49 |
Chiều cao liên quan đến lối vào và lối ra của chất làm mát và việc tiếp cận để kiểm tra và bảo trì có khe hở yêu cầu |
|
H70 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn theo chiều ngang đến điểm cao nhất trên nóc của máy điện kể cả thiết bị bổ sung thường có trong hoặc lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
5 |
H71 đến H73 |
Như H70 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem Bảng B.2) |
5 |
H74 đến H76 |
Như H70 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
H77 đến H79 |
Như H70 đến H76 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
5 |
H80 |
Như H70 nhưng đối với đáy của máy điện (xem Bảng B.2) |
|
H81 đến H83 |
Như H80 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem Bảng B.2) |
|
H84 đến H86 |
Như H80 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
H87 đến H89 |
Như H80 đến H86 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
|
H90 |
Chiều cao tổng của máy điện kể cả thiết bị bổ sung thường có trong hoặc lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
4, 5 |
H91 đến H93 |
Như H90 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem Bảng B.2) |
4 |
H94 đến H96 |
Như H90 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
Bảng B.3 (tiếp theo)
Ký hiệu |
Mô tả |
Hình |
H97 đến H99 |
Như H90 đến H96 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
4 |
L00 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc đến điểm chuẩn nhất định theo B.3.1.3 b) hoặc B.3.2.2 b) |
|
L01 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc ở đầu D đến điểm phía ngoài xa nhất của chiều dài hữu dụng của phần trục nhô ra ở đầu D |
3, 4, 5, 6 |
L02 |
Chiều dài hữu dụng (chiều dài máy điện để phù hợp) của phần trục nhô ra ở đầu D (không tính bavia xung quanh, nếu có) |
6 |
L03 |
Khoảng cách từ đầu phía ngoài của chiều dài hữu dụng của phần trục nhô ra ở đầu D đến điểm phía trong của phần hữu dụng của rãnh then (hoặc của mặt phẳng) |
6 |
L04 |
Độ sâu của lỗ ren hoặc chiều dài phần ren của phần trục nhô ra ở đầu D |
6 |
L05 |
Khoảng cách giữa các vai trục của phần trục nhô ra ở đầu D và ở đầu N (trong trường hợp (các) phần trục nhô ra không có vai thì khoảng cách giữa mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc và mặt phẳng tương ứng ở đầu N) |
4, 5 |
L06 |
Như L01, áp dụng cho mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc ở đầu N và cho phần trục nhô ra ở đầu N |
4, 5, 7 |
L07 |
Như L02, áp dụng cho phần trục nhô ra ở đầu N |
7 |
L08 |
Như L03, áp dụng cho phần trục nhô ra ở đầu N |
7 |
L09 |
Như L04, áp dụng cho phần trục nhô ra ở đầu N |
7 |
L10 |
Khoảng cách giữa các đường tâm của các lỗ dùng để cố định tại chân đế |
4 |
L11 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc ở đầu D đến đường tâm của lỗ dùng để cố định gần nhất trong chân đế |
4 |
L13 |
Chiều dài tổng đi qua các bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế |
4 |
L14 |
Chiều dài của bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế (trong trường hợp chiều dài của các bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế khác nhau thì lấy chiều dài của bề mặt dùng để lắp đặt chân đế gần đầu D nhất) |
4 |
L15 |
Khoảng cách từ đường tâm của lỗ dùng để cố định trong chân đế gần đầu D nhất đến đầu phía ngoài xa nhất của chân đế đó |
4 |
L16 |
Như L11, áp dụng cho mặt phẳng theo chiều dọc ở đầu N |
4 |
L19 |
Trong trường hợp chiều dài của các bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế là khác nhau thì lấy chiều dài của bề mặt dùng để lắp đặt của chân đế gần đầu D nhất (xem L14) |
4 |
L20 |
Chiều sâu của gờ định tâm của mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D |
5 |
L21 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc ở đầu D đến bề mặt dùng để lắp đặt của mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D |
5 |
L22 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc ở đầu N đến bề mặt dùng để lắp đặt của mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D |
5 |
L23 |
Chiều dày của mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D tại các lỗ dùng để cố định |
5 |
Bảng B.3 (tiếp theo)
Ký hiệu |
Mô tả |
Hình |
L24 |
Khe hở giữa mặt sau của mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D và phần nhô ra gần nhất của khung hoặc của thân máy điện |
5 |
L25 |
Như L20, áp dụng cho mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu N |
|
L26 |
Như L21, áp dụng cho mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc ở đầu D và cho bề mặt dùng để lắp đặt của mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu N |
|
L27 |
Như L22, áp dụng cho mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc ở đầu N đến bề mặt dùng để lắp đặt của mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu N |
|
L28 |
Như L23, áp dụng cho chiều dày của mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu N |
|
L29 |
Như L24, áp dụng cho mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu N |
|
L30 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc đến tâm của hộp đầu nối thứ nhất |
4, 5 |
L31 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc đến tâm của lỗ cáp vào trong hộp đầu nối thứ nhất |
4, 5 |
L32 |
Khoảng cách giữa các tâm của lỗ cáp vào trong hộp đầu nối thứ nhất |
5 |
L33 |
Kích thước tổng thể của hộp đầu nối thứ nhất |
4, 5 |
L34 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc đến tâm của móc nâng hạ hướng về phía đầu D |
4, 5 |
L35 |
Như L30, áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai |
|
L36 |
Như L31, áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai |
|
L37 |
Như L32, áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai |
|
L38 |
Như L33, áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai |
|
L39 |
Như L34, áp dụng cho móc nâng hạ hướng về phía đầu N |
4 |
L40 đến L44 |
Chiều dài liên quan đến lối vào và lối ra của chất làm mát, các lỗ để kiểm tra và bảo trì |
|
L45 đến L49 |
Chiều dài liên quan đến lối vào và lối ra của chất làm mát và khe hở tiếp cận yêu cầu để kiểm tra và bảo trì |
|
L70 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc đến điểm phía ngoài xa nhất bên trái máy điện kể cả thiết bị bổ sung thường có trong hoặc lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
L71 đến L73 |
Như L70 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem Bảng B.2) |
|
L74 đến L76 |
Như L70 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
4, 5 |
L77 đến L79 |
Như L70 đến L76 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
4 |
L80 |
Khoảng cách từ mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc đến điểm phía ngoài xa nhất bên phải máy điện kể cả thiết bị bổ sung thường có trong hoặc lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
4, 5 |
L81 đến L83 |
Như L80 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem Bảng B.2) |
4 |
Bảng B.3 (kết thúc)
Ký hiệu |
Mô tả |
Hình |
L84 đến L86 |
Như L80 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
4, 5 |
L87 đến L89 |
Như L80 đến L86 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
4 |
L90 |
Chiều cao tổng của máy điện kể cả thiết bị bổ sung thường có trong hoặc lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
4, 5 |
L91 đến L93 |
Như L90 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem Bảng B.2) |
|
L94 đến L96 |
Như L90 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
4, 5 |
L97 đến L99 |
Như L90 đến L96 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
4 |
N21 |
Số lượng lỗ dùng để cố định cách đều trong mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D |
|
N26 |
Như N21, áp dụng cho mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu N |
|
R01 |
Gờ lượn tròn tại vai của phần trục nhô ra ở đầu D |
6 |
R06 |
Như R01, áp dụng cho phần trục nhô ra ở đầu N |
7 |
R20 |
Bán kính gờ tại tiếp giáp của gờ định tâm và bề mặt dùng để lắp đặt trên mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu D |
5 |
R25 |
Như R20, áp dụng cho mặt bích dùng để lắp đặt ở đầu N |
|
R31 |
Khoảng cách từ tâm của hộp đầu nối thứ nhất đến mặt phía ngoài của (các) lỗ cáp vào trong hộp đầu nối đó |
4, 5 |
R34 |
Khoảng cách từ đường trục của máy điện đến tâm của móc nâng hạ hướng về phía đầu D |
4 |
R36 |
Như R31, áp dụng cho hộp đầu nối thứ hai |
|
R39 |
Như R34, áp dụng cho móc nâng hạ hướng về phía đầu N |
|
R40 đến R44 |
Bán kính liên quan đến lối vào và lối ra của chất làm mát, các lỗ để kiểm tra và bảo trì |
|
R45 đến R49 |
Bán kính liên quan đến lối vào và lối ra của chất làm mát và khe hở yêu cầu để tiếp cận khi kiểm tra và bảo trì |
|
R70 |
Khoảng cách từ đường trục của trục máy đến đến điểm phía ngoài xa nhất bên trái máy điện kể cả thiết bị bổ sung thường có trong hoặc lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
R71 đến R73 |
Như RL70 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem Bảng B.2) |
|
R74 đến R76 |
Như R70 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
R77 đến R79 |
Như R70 đến R76 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
|
R80 |
Khoảng cách từ đường trục của trục máy đến điểm phía ngoài xa nhất bên phải máy điện kể cả thiết bị bổ sung thường có trong hoặc lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
R81 đến R83 |
Như R80 nhưng không có một số bộ phận nhô ra đơn lẻ (xem Bảng B.2) |
|
R84 đến R86 |
Như R80 nếu có thiết bị bổ sung lắp trên máy điện (xem Bảng B.2) |
|
R87 đến R89 |
Như R80 đến R86 cộng thêm khe hở nhỏ nhất yêu cầu (xem Bảng B.2) |
|
Hình B.1 – Mặt phẳng chuẩn dùng cho máy điện lắp đặt bằng chân đế có chân đế ở dưới
Hình B.2 – Mặt phẳng chuẩn dùng cho máy điện lắp đặt bằng mặt bích
Hình B.3 – Ví dụ về vai phần trục nhô ra tại đầu D
Vị trí của mặt phẳng chuẩn theo chiều dọc
Hình B.4 – Kích thước dùng để lắp đặt đối với máy điện lắp đặt bằng chân đế có chân đế ở dưới
Hình B.5 – Kích thước dùng để lắp đặt đối với máy điện lắp đặt bằng mặt bích
Hình B.6 – Kích thước dùng để lắp đặt đối với phần trục nhô ra ở đầu D
Hình B.7 – Kích thước dùng để lắp đặt đối với phần trục nhô ra ở đầu N
Phụ lục C
(tham khảo)
Yêu cầu chung về dung sai và giá trị giới hạn đối với kích thước dùng để lắp đặt
Giới thiệu
Phụ lục này là hướng dẫn để chọn kích thước và được coi là hướng dẫn để thiết kế. Phụ lục này chỉ ở dạng báo cáo mà không thay thế cũng như không gây trở ngại cho việc áp dụng TCVN 7862-1 (IEC 60072-1) và TCVN 7862-2 (IEC 60072-2) trong các giới hạn nghiêm ngặt của phạm vi áp dụng.
Mặt phẳng chuẩn và ký hiệu dùng cho các kích thước lắp đặt máy điện quay được cho trong Phụ lục B. Hướng dẫn chọn các kích thước này được cho trong Phụ lục A.
C.1. Kích thước có dung sai tiêu chuẩn hóa
C.1.1. Kích thước H10 (chiều cao tâm trục)
C.1.1.1. Lắp đặt cứng vững bằng chân đế ở dưới
Giá trị dung sai đối với H10 phải gấp đôi giá trị cho trong ISO 496, tức là:
H10 danh nghĩa (mm) |
Dung sai (mm) |
25 đến và bằng 50 |
0 0,8 |
> 50 đến và bằng 250 |
0 – 1 |
> 250 đến và bằng 630 |
0 – 2 |
> 630 đến và bằng 1 000 |
0 – 3 |
> 1 000 |
0 – 4 |
CHÚ THÍCH: Dung sai có hiệu lực trong toàn bộ chiều dài của trục, kể cả phần nhô ra.
C.1.1.2. Lắp đặt bằng chân đế ở trên
Giá trị dung sai đối với H10 phải giống như dung sai đối với H10 của máy điện có kích thước khung tương đương có chân đế ở dưới lắp đặt tiêu chuẩn (xem C.1.1.1).
Ví dụ: H10 danh nghĩa = 0 mm
Nếu kích thước khung phù hợp với H10 = 900 mm với kiểu chân đế ở dưới thì dung sai đối với H10 (chân đế ở trên) phải là: mm.
C.1.2. Kích thước B10 và L10 (khoảng cách giữa đường tâm của lỗ dùng để cố định trong chân đế)
Dung sai đối với B10 và L10 phải theo ISO 2768-1973, Bảng 1, dãy thô, tức là:
B10 – L10 danh nghĩa (mm) |
Dung sai (mm) |
> 30 đến và bằng 120 |
± 0,8 |
> 120 đến và bằng 315 |
±1,2 |
> 315 đến và bằng 1 000 |
± 2 |
> 1 000 đến và bằng 2 000 |
±3 |
C.1.3. Kích thước D11, D21 (đường kính các lỗ dùng để cố định trong chân đế hoặc mặt bích dùng để lắp đặt) và D26 (khi có mặt bích dùng để lắp đặt thứ hai)
Dung sai đối với kích thước D11, D21 và D26 phải là H17, tức là:
D11, D21, D26 danh nghĩa (mm) |
Dung sai (mm) |
> 3 đến và bằng 6 |
+ 1,2 0 |
> 6 đến và bằng 10 |
+ 1,5 0 |
> 10 đến và bằng 18 |
+ 1,8 0 |
> 18 đến và bằng 30 |
+ 2,1 0 |
> 30 đến và bằng 50 |
+ 2,5 0 |
> 50 đến và bằng 80 |
+ 3,0 0 |
> 80 đến và bằng 120 |
+ 3,5 0 |
CHÚ THÍCH: Cho phép các rãnh kín hoặc hở. Trong các trường hợp đó, áp dụng dung sai H17 cho chiều rộng của các rãnh.
C.1.4. Kích thước D01 và D06 (đường kính phần trục nhô ra)
Dung sai đối với D01 và D06 phải theo bảng dưới đây:
D01, D06 danh nghĩa (mm) |
Dung sai |
Dung sai (mm) |
> 6 đến và bằng 10 |
j6* |
+ 0,007 – 0,002 |
> 10 đến và bằng 18 |
j6* |
+ 0,008 – 0,003 |
> 18 đến và bằng 30 |
j6* |
+ 0,009 – 0,004 |
> 30 đến và bằng 50 |
k6 |
+ 0,018 + 0,002 |
> 50 đến và bằng 80 |
m6 |
+ 0,030 + 0,011 |
> 80 đến và bằng 120 |
m6 |
+ 0,035 + 0,013 |
> 120 đến và bằng 180 |
m6 |
+ 0,040 + 0,015 |
> 180 đến và bằng 250 |
m6 |
+ 0,046 + 0,017 |
> 250 đến và bằng 315 |
m6 |
+ 0,052 + 0,020 |
> 315 đến và bằng 400 |
m6 |
+ 0,057 + 0,021 |
> 400 đến và bằng 500 |
m6 |
+ 0,063 + 0,023 |
> 500 đến và bằng 630 |
m6 |
+ 0,070 + 0,026 |
* Ở một số nước, dung sai k6 được sử dụng thay cho j6.
C.1.5. Kích thước B01 và B06 (chiều rộng rãnh then)
Dung sai đối với B01 và B06 phải theo ISO/R 773: “Các then đặt song song có hình chữ nhật hoặc vuông và rãnh then tương ứng của chúng”, tức là:
B01, B06 danh nghĩa (mm) |
Dung sai (mm) |
||
Then bình thường, N9 |
Then lắp khít, P9 |
||
> 6 đến và bằng 10 |
|
– 0,004
– 0,029 |
– 0,006 – 0,031 |
> 10 đến và bằng 18 |
|
0
– 0,030 |
– 0,012 – 0,042 |
> 18 đến và bằng 30 |
|
0
– 0,036 |
– 0,015 – 0,051 |
> 30 đến và bằng 50 |
|
0
– 0,043 |
– 0,018 – 0,061 |
> 50 đến và bằng 80 |
|
0
– 0,052 |
– 0,022 – 0,074 |
> 80 đến và bằng 120 |
|
0
– 0,062 |
– 0,026 – 0,088 |
> 120 đến và bằng 180 |
|
0
– 0,074 |
– 0,032 – 0,106 |
> 180 đến và bằng 250 |
|
0
– 0,087 |
– 0,037 – 0,124 |
CHÚ THÍCH: Việc chọn then bình thường hoặc then lắp khít tùy thuộc vào nhà chế tạo.
C.1.6. Kích thước H02 và H07 (khoảng cách từ đáy rãnh then đến mặt phẳng đối diện của phần trục nhô ra ở khoảng giữa chiều dài hữu dụng)
Dung sai đối với H02 và H07 phải theo ISO/R 773, tức là:
H02, H07 danh nghĩa (mm) |
Dung sai (mm) |
> 6 đến và bằng 22 |
0 0,1 |
> 22 đến và bằng 130 |
0 – 0,2 |
> 130 đến và bằng 500 |
0 – 0,3 |
> 500 đến và bằng 630 |
Đang xem xét |
CHÚ THÍCH: Áp dụng cho phần trục nhô ra có rãnh then. Không thiết lập dung sai cho phần trục nhô ra có phay phẳng.
C.1.7. Kích thước D20 (đường kính gờ định tâm) và D25 (trong trường hợp có mặt bích dùng để lắp đặt thứ hai)
Dung sai đối với D20 và D25 phải theo bảng sau:
B01, B06 danh nghĩa (mm) |
Dung sai (mm) |
|||
Tùy chọn 1 (j6 ≤ 250, h6 > 250) |
Tùy chọn 2 (h8) |
|||
> 30 đến và bằng 50 |
+ 0,011
– 0,005 |
0
– 0,039 |
||
> 50 đến và bằng 80 |
+ 0,012
– 0,007 |
0
– 0,046 |
||
> 80 đến và bằng 120 |
+ 0,013
– 0,009 |
0
– 0,054 |
||
> 120 đến và bằng 180 |
+ 0,014
– 0,011 |
0
– 0,063 |
||
> 180 đến và bằng 250 |
+ 0,016
– 0,013 |
0
– 0,072 |
||
> 250 đến và bằng 315 |
0
– 0,032 |
0
– 0,081 |
||
> 315 đến và bằng 400 |
0
– 0,036 |
0
– 0,089 |
||
> 400 đến và bằng 500 |
0
– 0,040 |
0
– 0,097 |
||
> 500 đến và bằng 630 |
0
– 0,044 |
0
– 0,110 |
||
> 630 đến và bằng 800 |
0
– 0,050 |
0
– 0,125 |
||
> 800 đến và bằng 1 000 |
0
– 0,056 |
0
– 0,140 |
||
> 1 000 đến và bằng 1 250 |
0
– 0,066 |
0
– 0,165 |
||
> 1 250 đến và bằng 1 600 |
0
– 0,078 |
0
– 0,196 |
||
> 1 600 đến và bằng 2 000 |
0
– 0,092 |
0
– 0,230 |
||
> 2 000 đến và bằng 2 200 |
0
– 0,110 |
0
– 0,280 |
CHÚ THÍCH:
a) Bảng này áp dụng cho mặt bích dùng để lắp đặt kiểu FF, FT và FI.
b) Tài liệu cụ thể chỉ chọn một dung sai áp dụng cho từng loại máy điện.
c) Trong trường hợp không thể hiện bất kỳ giá trị nào thì áp dụng tùy chọn 1.
C.1.8. Kích thước L20 (chiều sâu của gờ định tâm) và L25 (trong trường hợp có mặt bích dùng để lắp đặt thứ hai)
C.1.8.1. Mặt bích dùng để lắp đặt kiểu FF và FT
Dung sai đối với L20 và L25 phải như chỉ ra trong bảng sau:
L20, L25 danh nghĩa (mm) |
Dung sai (mm) |
|
2,5 |
|
0
-0,8 |
3 |
|
0
– 0,8 |
3,5 |
|
0
– 1,08 |
4 |
|
0
– 1,08 |
5 |
|
0
– 1,5 |
6 |
|
0
– 1,5 |
7 |
|
0
– 2 |
8 |
|
0
– 2 |
CHÚ THÍCH: Gờ định tâm nên được lượn tròn về phía mặt bích và vát về phía mặt của gờ định tâm. Cần có chiều dài thích hợp của phần hình trụ còn lại giữa bán kính và góc vát.
C.1.8.2. Mặt bích dùng để lắp đặt kiểu FI
Xem C.8.2.
C.2. Kích thước góc có dung sai tiêu chuẩn hóa
Góc A21 (vị trí vòng tròn của lỗ dùng để cố định hoặc ren cố định trong mặt bích dùng để lắp đặt) và A26 (khi có mặt bích dùng để lắp đặt thứ hai).
Dung sai đối với A21 và A26 phải theo ISO 2768-1973, Bảng 2, tức là:
Chiều dài của cạnh ngắn hơn (mm) |
Dung sai |
|
(Độ và phút) |
(mm với mỗi 100 mm) |
|
đến và bằng 10 |
± 1o |
± 1,8 |
> 10 đến và bằng 50 |
± 30′ |
± 0,9 |
> 50 đến và bằng 120 |
± 20′ |
± 0,9 |
> 120 đến và bằng 400 |
± 10′ |
± 0,3 |
C.3. Dung sai vị trí lỗ trên mặt bích
Đường trục của lỗ phải nằm trong một hình trụ t có vị trí và đường kính ∆t được xác định như sau: Với ISO 1101 là trụ định tâm cơ sở D20 (và D25) cung cấp cho trụ gốc.
CHÚ THÍCH:
a) Vị trí thực của đường trục của lỗ hoặc ren là điểm ở đó bán kính của lỗ hoặc ren tại góc A21 và A26 cắt vòng tròn ăn khớp D22 và D27 (được lấy đồng tâm với vòng tròn gốc).
b) Trụ t có trục tương tự như a).
c) Đường kính ∆t phải liên quan đến đường kính D21 và D26 như dưới đây:
Đường kính danh nghĩa của lỗ khoan thủng (mm) |
Lỗ có ren Ren tiêu chuẩn |
∆t (mm) |
5,8 |
M5 |
0,4 |
7 |
M6 |
0,5 |
10 |
M8 |
1,0 |
12 |
M10 |
1,0 |
15 |
M12 |
1,5 |
19 |
M16 |
1,5 |
24 |
M20 |
2,0 |
28 |
M24 |
2,0 |
35 |
M30 |
2,5 |
CHÚ THÍCH: Tất cả các lỗ dùng để lắp đặt phải liên quan đến cùng chuẩn gốc.
C.4. Độ song song của trục với bề mặt chân đế
C.4.1. Lắp đặt cứng vững bằng chân đế ở dưới
Dung sai đối với quan hệ song song phải theo bảng dưới đây:
H10 danh nghĩa (mm) |
Giới hạn biến thiên giữa các phép đo H10 được lấy ở các đầu xa nhất của trục (mm) |
||
Chiều dài trục (mm) |
|||
< 2,5 H10 |
≥ 2,5 H10 ≤ 4 H10 |
< 4 H10 |
|
25 đến và bằng 50 |
0,4 |
0,6 |
0,8 |
> 50 đến và bằng 250 |
0,5 |
0,8 |
1 |
> 250 đến và bằng 630 |
1 |
1,5 |
2 |
> 630 đến và bằng 1 000 |
1,5 |
2 |
3 |
> 1 000 |
2 |
3 |
4 |
CHÚ THÍCH: áp dụng điều khoản tương tự như C.1.1.1.
C.4.2. Lắp đặt bằng chân đế ở trên
Dung sai đối với quan hệ song song phải giống như dung sai tương ứng với máy điện có cùng kích thước khung trong máy điện lắp đặt tiêu chuẩn chân đế ở dưới (xem C.4.1).
Ví dụ: H10 danh nghĩa = 0.
Nếu kích thước khung phù hợp với H10 = 900 mm với kiểu chân đế ở dưới và với L = 4 H10 thì giới hạn biến thiên phải là 2 mm.
C.5. Rãnh then đối với phần trục nhô ra hình trụ
C.5.1. Quan hệ song song của rãnh then với đường trục của trục máy
Dung sai đối với quan hệ song song phải như bảng dưới đây. Nó được xác định là giới hạn biến thiên giữa mặt phẳng rãnh then trung gian theo chiều dọc và mặt phẳng rãnh then trung gian theo chiều dọc lý thuyết có chứa đường trục của trục máy. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng này, được lấy tại từng đầu của chiều dài hữu dụng của rãnh then, phải nằm trong phạm vi các giá trị dưới đây.
L03 và L08 danh nghĩa (mm) |
Giới hạn sai lệch từ vị trí thực tại các đầu xa nhất của L03 và L08 (mm) |
≤ 100 |
± 0,025 |
> 100 |
± 0,00025 x L03 (hoặc L08) |
CHÚ THÍCH: Khi then ngắn hơn nhiều so với rãnh then được sử dụng thì, bằng thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua, các giới hạn được đề cập ở trên có thể áp dụng cho các phép đo thực hiện tại các đầu của bản thân then đó, được đặt ở vị trí giữa của chiều dài rãnh then hữu dụng. Thỏa thuận này nên tính đến các điều kiện cân bằng.
C.5.2. Độ dơ ngang của Rãnh then
Độ dơ ngang là 0,250 mm. Nó được xác định là sai lệch lớn nhất tại điểm bất kỳ dọc theo chiều dài hữu dụng của rãnh then. Sai lệch này là khoảng cách từ đường tâm của rãnh then đến mặt phẳng đi qua phần trục nhô ra vuông góc với vị trí thực của đáy rãnh then.
C.6. Độ đảo của phần trục nhô ra
C.6.1. Giá trị giới hạn
Dung sai theo độ đảo của phần trục nhô ra phải theo bảng dưới đây:
D01 và D06 danh nghĩa (mm) |
Sự thay đổi cho phép lớn nhất số đọc của đồng hồ đo (mm) |
|
Tùy chọn 1 |
Tùy chọn 2 |
|
> 6 đến và bằng 10 |
0,030 |
0,015 |
> 10 đến và bằng 18 |
0,035 |
0,018 |
> 18 đến và bằng 30 |
0,040 |
0,020 |
> 30 đến và bằng 50 |
0,050 |
0,025 |
> 50 đến và bằng 80 |
0,060 |
0,030 |
> 80 đến và bằng 120 |
0,070 |
0,035 |
> 120 đến và bằng 180 |
0,080 |
0,040 |
> 180 đến và bằng 250 |
0,090 |
0,045 |
> 250 đến và bằng 315 |
0,100 |
0,050 |
> 315 đến và bằng 400 |
0,110 |
0,055 |
> 400 đến và bằng 500 |
0,125 |
0,063 |
> 500 đến và bằng 630 |
0,140 |
0,070 |
CHÚ THÍCH:
a) Bảng này áp dụng cho máy điện lắp đặt cứng vững bằng chân đế và lắp đặt bằng mặt bích.
b) Tài liệu cụ thể phải chọn một dung sai áp dụng cho từng loại máy điện. Không có mối liên quan nào giữa các cấp dung sai cho đường kính gờ định tâm D20 (D25) và các cấp giới hạn đối với độ đảo của phần trục nhô ra.
c) Trong trường hợp không nêu bất kỳ giá trị nào thì áp dụng tùy chọn 1.
C.6.2. Phương pháp đo
Đặt đầu nhọn của đồng hồ đo vào trục máy, ở giữa chiều dài trục. Đọc giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên đồng hồ đo qua một vòng quay chậm của của trục; chênh lệch giữa các giá trị đọc không được vượt quá giá trị cho trong bảng của điều 6.1.
Đối với máy điện lắp đặt bằng chân đế gắn đồng hồ đo vào trụ đỡ nắp máy/ổ đỡ. Khi kết cấu của ổ đỡ cho phép thì nên kiểm tra độ đảo với phần trục nhô ra thẳng đứng.
C.7. Mặt bích – Đường kính gờ định tâm và độ đảo bề mặt
Dung sai về độ đồng tâm của đường kính gờ định tâm và độ vuông góc của bề mặt dùng để lắp đặt với phần trục nhô ra phải như chỉ ra trong bảng sau:
D20 và D25 danh nghĩa |
Sự thay đổi cho phép lớn nhất số đọc của đồng hồ đo (mm) |
|
|
Tùy chọn 1 |
Tùy chọn 2 |
40 đến và bằng 100 |
0,080 |
0,040 |
> 100 đến và bằng 230 |
0,100 |
0,050 |
> 230 đến và bằng 450 |
0,125 |
0,063 |
> 450 đến và bằng 800 |
0,160 |
0,080 |
> 800 đến và bằng 1 250 |
0,200 |
0,100 |
> 1 250 đến và bằng 2 000 |
0,250 |
0,125 |
> 2 000 đến và bằng 2 240 |
0,315 |
0,160 |
CHÚ THÍCH:
a) Bảng này áp dụng cho máy điện có mặt bích loại FF, FT và FI.
b) Tài liệu cụ thể chỉ chọn một giới hạn dung sai áp dụng cho từng loại máy điện. Với máy điện cho trước, thường không nhất thiết cần áp dụng cấp giới hạn như nhau, tức là tùy chọn 1 hoặc 2, cho cả độ đồng tâm và độ vuông góc. Không có mối liên quan nào giữa các cấp dung sai cho đường kính gờ định tâm D20 (D25) và các cấp giới hạn đối với độ đồng tâm của gờ định tâm và độ vuông góc của mặt bích.
c) Trong trường hợp không nêu bất kỳ giá trị nào thì áp dụng tùy chọn 1.
C.7.2. Phương pháp đo độ đồng tâm
Cố định cứng vững đồng hồ đo trên phần trục nhô ra bằng cơ cấu như chỉ ra trong hình, cách bề mặt dùng để lắp đặt của mặt bích khoảng 10 mm. Đọc giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên đồng hồ đo qua một vòng quay chậm của trục.
Chênh lệch giữa các số đọc lệch nhau nhất của đồng hồ đo thử nghiệm độ đồng tâm không được vượt quá giá trị cho trong bảng của điều C.7.1.
Thử nghiệm nên được tiến hành trên máy điện được lắp đặt có trục thẳng đứng để phép đo không bị ảnh hưởng bởi trọng lực.
C.7.3. Phương pháp đo độ vuông góc
Cố định cứng vững đồng hồ đo trên phần trục nhô ra bằng cơ cấu như chỉ ra trong hình, cách bề mặt dùng để lắp đặt của mặt bích khoảng 10 mm. Điều chỉnh đầu nhọn của đồng hồ đo chạy trên mặt bích tại đường kính bằng xấp xỉ (D23 + D22 +D21). Đọc giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên đồng hồ đo qua một vòng quay chậm của trục.
Chênh lệch giữa các số đọc lệch nhau nhất của đồng hồ đo độ vuông góc không được vượt quá giá trị cho trong bảng của điều C.7.1, tùy chọn 1 hoặc 2, nếu thích hợp .
Thử nghiệm nên được tiến hành trên máy điện được lắp đặt có trục thẳng đứng để loại trừ khe hở hướng tâm trong ổ đỡ.
C.8. Kích thước với giá trị giới hạn tiêu chuẩn
C.8.1. Kích thước D23 (đường kính ngoài của mặt bích dùng để lắp đặt) và D28 (khi có mặt bích dùng để lắp đặt thứ hai)
C.8.1.1. Mặt bích dùng để lắp đặt kiểu FF và FT
Đối với các mặt bích này, D23 và D28 là các giá trị lớn nhất.
CHÚ THÍCH: Phía ngoài mặt bích, cho phép phay bậc hoặc cắt bỏ. Trong trường hợp này, D23 biểu thị kích thước hướng kính lớn nhất.
C.8.1.2. Mặt bích dùng để lắp đặt kiểu FI
Đối với mặt bích này, D23 và D28 là các giá trị lớn nhất.
C.8.2. Kích thước L20 (chiều sâu gờ định tâm của mặt bích dùng để lắp đặt) và L25 (khi có mặt bích dùng để lắp đặt thứ hai)
C.8.2.1. Mặt bích dùng để lắp đặt kiểu FI
Đối với mặt bích này, L20 và L25 là các giá trị nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH: Gờ định tâm nên được vát theo hướng bề mặt của mặt bích dùng để lắp đặt.
C.9. Kích thước có duy nhất một sai lệch tiêu chuẩn
C.9.1. Kích thước L01 và L06 (chiều dài của phần trục nhô ra)
L01 và L06 phải được xem là giá trị lớn nhất. Nhà chế tạo có thể chỉ ra dung sai đối với L01 và L06. Nếu vậy, dung sai này phải là dung sai âm:
Ví dụ:
C.9.2.Kích thước L03 và L08 (chiều dài hữu dụng của phần trục nhô ra)
L03 và L08 phải được xem là giá trị nhỏ nhất.
C.9.3. Kích thước L80 (chiều dài tổng trừ các chiều dài phần trục nhô ra)
Nhà chế tạo có thể qui định dung sai cho L80. Nếu vậy, dung sai này phải là dung sai đối xứng.
Ví dụ: X = ±0,4.
C.10. Sự phù hợp với tiêu chuẩn
C.10.1. Nhà chế tạo nên:
– chỉ ra trên bản vẽ tất cả các dung sai phù hợp với phụ lục này (hoặc với tiêu chuẩn riêng nếu lấy từ tiêu chuẩn đó);
– hoặc chỉ ra giá trị dung sai cho mỗi kích thước.
C.10.2. Trong trường hợp việc lựa chọn được cho trước (ví dụ, trong C.1.4, C.1.5) thì phải chỉ ra dung sai đã chọn hoặc giá trị giới hạn.
Phụ lục D
(tham khảo)
Qui đổi milimét/in và kilooát/mã lực
D.1. Qui đổi sang đơn vị in các kích thước dùng để lắp đặt đối với máy điện lắp đặt bằng chân đế có chiều cao tâm trục từ 56 mm đến 400 mm
Tham khảo: Bảng 1 (xem 6.1)
Số khung |
H qui đổi 1) |
A |
B |
C |
K |
Bu lông hoặc đinh vít |
||||
Chuẩn |
Qui đổi 1) |
Danh nghĩa |
Sai lệch lớn nhất |
Danh nghĩa |
Dung sai |
|||||
|
|
in |
in |
in |
in |
in |
in |
in |
in |
|
56 M |
|
2,20 |
|
3,54 |
2,80 |
1,42 |
0,228 |
+ 0,0118 |
0 |
UNC 3/16 |
63 M |
|
2,48 |
|
3,94 |
3,15 |
1,57 |
0,276 |
+ 0,0142 |
0 |
UNC.1/4 |
71 M |
|
2,80 |
|
4,41 |
3,54 |
1,77 |
0,276 |
+ 0,0142 |
0 |
UNC 1/4 |
80 M |
|
3,15 |
|
4,92 |
3,94 |
1,97 |
0,394 |
+ 0,0142 |
0 |
UNC 5/16 |
90 S |
|
3,54 |
|
5,51 |
3,94 |
2,20 |
0,394 |
+ 0,0142 |
0 |
UNC 5/16 |
90 L |
|
3,54 |
|
5,51 |
4,92 |
2,20 |
0,394 |
+ 0,0142 |
0 |
UNC5/16 |
100S |
|
3,94 |
|
6,30 |
4,41 |
2,48 |
0,472 |
+ 0,0169 |
0 |
UNC 3/8 |
100 L |
|
3,94 |
|
6,30 |
5,51 |
2,48 |
0,472 |
+ 0,0169 |
0 |
UNC 3/8 |
112 S |
18 S |
4 1/2 |
– 1/32 |
7 1/2 |
4 1/2 |
2 3/4 |
0,472 |
+ 0,0169 |
0 |
|
112 M |
18 M |
4 1/2 |
– 1/32 |
7 1/2 |
5 1/2 |
2 3/4 |
0,472 |
+ 0,0169 |
0 |
|
(112 L) |
(18 L) |
4 1/2 |
– 1/32 |
7 1/2 |
6 1/2 |
2 3/4 |
0,472 |
+ 0,0169 |
0 |
|
132 S |
21 S |
5 1/4 |
– 1/32 |
8 1/2 |
5 1/2 |
3 1/2 |
0,472 |
+ 0,0169 |
0 |
|
132 M |
21 M |
5 1/4 |
– 1/32 |
8 1/2 |
7 |
3 1/2 |
0,472 |
+ 0,0169 |
0 |
|
(132 L) |
(21 L) |
5 1/4 |
– 1/32 |
8 1/2 |
8 |
3 1/2 |
0,472 |
+ 0,0169 |
0 |
|
160 S |
25 S |
6 1/4 |
– 1/32 |
10 |
7 |
41/4 |
0,591 |
+ 0,0169 |
0 |
|
160 M |
25 M |
61/4 |
– 1/32 |
10 |
8 1/4 |
4 1/4 |
0,591 |
+ 0,0169 |
0 |
|
160 L |
25 L |
61/4 |
– 1/32 |
10 |
10 |
4 1/4 |
0,591 |
+ 0,0169 |
0 |
|
180 S |
28 S |
7 |
– 1/32 |
11 |
8 |
4 3/4 |
0,591 |
+ 0,0169 |
0 |
|
180 M |
28 M |
7 |
– 1/32 |
11 |
9 1/2 |
4 3/4 |
0,591 |
+ 0,0169 |
0 |
|
180 L |
28 L |
7 |
-1/32 |
11 |
11 |
4 3/4 |
0,591 |
+ 0,0169 |
0 |
|
200 S |
32 S |
8 |
– 1/32 |
12 1/2 |
9 |
5 1/4 |
0,748 |
+ 0,0205 |
0 |
|
200 M |
32 M |
8 |
-1/32 |
12 1/2 |
101/2 |
5 1/4 |
0,748 |
+ 0,0205 |
0 |
|
200 L |
32 L |
8 |
– 1/32 |
12 1/2 |
12 |
5 1/4 |
0,748 |
+ 0,0205 |
0 |
|
225 S |
36 S |
9 |
-1/16 |
14 |
11 1/4 |
5 7/8 |
0,748 |
+ 0,0205 |
0 |
|
225 M |
36 M |
9 |
– 1/16 |
14 |
12 1/4 |
5 7/8 |
0,748 |
+ 0,0205 |
0 |
|
(225 L) |
(36 L) |
9 |
-1/16 |
14 |
14 |
5 7/8 |
0,748 |
+ 0,0205 |
0 |
|
250 S |
40 S |
10 |
-1/16 |
16 |
12 1/4 |
06 5/8 |
0,945 |
+ 0,0205 |
0 |
|
250 M |
40 M |
10 |
-1/16 |
16 |
13 1/4 |
06 5/8 |
0,945 |
+ 0,0205 |
0 |
|
(250 L) |
(40 L) |
10 |
– 1/16 |
16 |
16 |
06 5/8 |
0,945 |
+ 0,0205 |
0 |
|
280 S |
44 S |
11 |
– 1/16 |
18 |
141/2 |
07 1/2 |
0,945 |
+ 0,0205 |
0 |
|
280 M |
44 M |
11 |
– 1/16 |
18 |
16 1/2 |
07 1/2 |
0,945 |
+ 0,0205 |
0 |
|
(280 L) |
(44 L) |
11 |
– 1/16 |
18 |
18 |
07 1/2 |
0,945 |
+ 0,0205 |
0 |
|
315 S |
50 S |
12 1/2 |
– 1/16 |
20 |
16 |
08 1/2 |
1,102 |
+ 0,0205 |
0 |
|
315 M |
50 M |
12 1/2 |
– 1/16/ |
20 |
18 |
08 1/2 |
1,102 |
+ 0,0205 |
0 |
|
(315 L) |
(50 L) |
12 1/2 |
– 1/16 |
20 |
20 |
08 1/2 |
1,102 |
+ 0,0205 |
0 |
|
355 S |
56 S |
14 |
-1/16 |
24 |
19 3/4 |
10 |
1,102 |
+ 0,0205 |
0 |
|
355 M |
56 M |
14 |
– 1/16 |
24 |
22 |
10 |
1,102 |
+ 0,0205 |
0 |
|
355 L |
56 L |
14 |
-1/16 |
24 |
24 3/4 |
10 |
1,102 |
+ 0,0205 |
0 |
|
400 S |
63 S |
15 3/4 |
– 1/16 |
27 |
22 |
11 |
1,378 |
+ 0,0244 |
0 |
|
400 M |
63 M |
15 3/4 |
– 1/16 |
27 |
24 3/4 |
11 |
1,378 |
+ 0,0244 |
0 |
|
400 L |
63 L |
15 3/4 |
– 1/16 |
27 |
28 |
11 |
1,378 |
+ 0,0244 |
0 |
1)Xem trang sau
1) Sử dụng các số này cho đến khi đưa ra giá trị chính xác tính bằng milimét tương đương. Vì có khó khăn khi có hai dãy song song đối với chiều cao tâm trục, do đó, thời gian chuyển đổi nên càng ngắn càng tốt. Các giá trị chính xác tương đương được cho trong bảng dưới đây.
H mm |
112 |
132 |
160 |
180 |
200 |
225 |
250 |
280 |
315 |
355 |
400 |
H in |
4,41 |
5,20 |
6,30 |
7,09 |
7,87 |
8,86 |
9,84 |
11,02 |
12,40 |
13,98 |
15,75 |
Khi sử dụng giá trị qui đổi với H thì cũng phải sử dụng số khung qui đổi. Bảng so sánh dưới đây được đưa ra để tham khảo:
H mm |
4 1/2 |
5 1/4 |
6 1/4 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 1/2 |
14 |
15 3/4 |
H in |
114 |
133 |
159 |
178 |
203 |
229 |
254 |
279 |
318 |
356 |
400 |
D.2. Qui đổi sang đơn vị in các kích thước lắp đặt đối với máy điện lắp đặt bằng mặt bích
Tham khảo: bảng 3 (xem 6.2)
Số mặt bích FF – FT |
M |
N |
P |
S Lỗ khoan thủng danh nghĩa |
T Lớn nhất |
|
in |
in |
in |
in |
in |
55 |
2,17 |
1,58 |
2,76 |
0,228 |
0,0984 |
65 |
2,56 |
1,97 |
3,15 |
0,228 |
0,0984 |
75 |
2,95 |
2,36 |
3,54 |
0,228 |
0,0984 |
|
|
|
|
|
|
85 |
3,35 |
2,76 |
4,13 |
0,276 |
0,0984 |
100 |
3,94 |
3,15 |
4,72 |
0,276 |
0,1181 |
115 |
4,53 |
3,74 |
5,51 |
0,394 |
0,1181 |
|
|
|
|
|
|
130 |
5,12 |
4,33 |
6,30 |
0,394 |
0,1378 |
165 |
6,50 |
5,12 |
7,87 |
0,472 |
0,1378 |
215 |
8,46 |
7,09 |
9,84 |
0,591 |
0,1575 |
|
|
|
|
|
|
265 |
10,43 |
9,06 |
11,81 |
0,591 |
0,1575 |
300 |
11,81 |
9,84 |
13,78 |
0,748 |
0,1969 |
350 |
13,78 |
11,81 |
15,75 |
0,748 |
0,1969 |
|
|
|
|
|
|
400 |
15,75 |
13,78 |
17,71 |
0,748 |
0,1969 |
500 |
19,69 |
17,71 |
21,65 |
0,748 |
0,1969 |
600 |
23,6 |
21,65 |
26,0 |
0,945 |
0,2362 |
|
|
|
|
|
|
740 |
29,1 |
26,8 |
31,5 |
0,945 |
0,2362 |
940 |
37,0 |
34*6 |
39,4 |
1,102 |
0,2362 |
1080 |
42,5 |
39,4 |
45,3 |
1,102 |
0,2362 |
D.3. Qui đổi sang đơn vị in các kích thước của phần trục nhô ra
Tham khảo: bảng 4 (xem điều 7).
D danh nghĩa |
E |
Giá trị qui đổi |
|
D |
E |
||
mm |
mm |
in |
in |
7 |
16 |
0,2756 |
0,63 |
9 |
20 |
0,3543 |
0,79 |
11 |
23 |
0,4331 |
0,91 |
|
|
|
|
14 |
30 |
0,5512 |
1,18 |
16 |
40 |
0,6299 |
1,57 |
18 |
40 |
0,7087 |
1,57 |
|
|
|
|
19 |
40 |
0,7480 |
1,57 |
22 |
50 |
0,8661 |
1,97 |
24 |
50 |
0,9449 |
1,97 |
|
|
|
|
28 |
60 |
1,1024 |
2,36 |
32 |
80 |
1,2598 |
5,15 |
38 |
80 |
1,4951 |
3,15 |
|
|
|
|
42 |
110 |
1,6315 |
4,33 |
48 |
110 |
1,8898 |
4,33 |
55 |
110 |
2,1654 |
4,33 |
|
|
|
|
60 |
140 |
2,3622 |
5,51 |
65 |
140 |
2,5591 |
5,51 |
70 |
140 |
2,7559 |
5,51 |
|
|
|
|
75 |
140 |
2,9528 |
5,51 |
80 |
170 |
3,1496 |
6,69 |
85 |
170 |
3,3465 |
6,69 |
|
|
|
|
90 |
170 |
3,5433 |
6,69 |
95 |
170 |
3,7402 |
6,69 |
100 |
210 |
3,9370 |
8,27 |
|
|
|
|
110 |
210 |
4,3310 |
8,27 |
D.4. Dung sai đối với máy điện lắp đặt bằng mặt bích
D.4.1. Độ đảo của phần trục nhô ra
Tham khảo: bảng 5 (xem 8.1)
D in |
Độ đảo của phần trục nhô ra Cấp bình thường in |
3/4 < D ≤ 1 5/8 |
0,002 |
1 5/8 < D ≤ 3 3/8 |
0,003 |
D.4.2. Độ đồng tâm của đường kính gờ định tâm và độ vuông góc của bề mặt dùng để lắp đặt của mặt bích so với trục
Tham khảo: bảng 6 (xem 8.2),
Số mặt bích |
N |
P |
Sự thay đổi lớn nhất cho phép về số đọc của đồng hồ đo giữa các số đọc lớn nhất và nhỏ nhất Cấp bình thường |
in |
in |
in |
in |
F 8 1/2 |
7 1/4 |
9 1/4 |
0,004 |
F 10 |
9 |
11 |
0,004 |
F 12 1/2 |
11 |
14 |
0,004 |
F 16 |
14 |
18 |
0,007 |
F20 |
18 |
22 |
0,007 |
D.5. Giá trị công suất đầu ra danh định ưu tiên
Tham khảo: bảng 7 (xem điều 9), tương ứng với điều 6 của TCVN 7862-2 (IEC 60072-2).
D.5.1. Công suất ưu tiên tính bằng kW tương đương với mã lực
Giá trị kW và mã lực đã chỉ ra không phải là giá trị qui đổi chính xác. Chúng chỉ ra mối quan hệ xấp xỉ giữa giá trị thường được sử dụng ở nhiều nước sử dụng hai hệ thống đơn vị khác nhau.
kW |
hp (746 W) |
|
Dãy sơ cấp |
Dãy thứ cấp |
|
0,06 |
|
1/12 |
0,09 |
|
1/8 |
0,12 |
|
1/6 |
|
|
|
0,18 |
|
1/4 |
0,25 |
|
1/3 |
0,37 |
|
1/2 |
|
|
|
0,55 |
|
3/4 |
0,75 |
|
1 |
1,1 |
|
1,5 |
|
|
|
1,5 |
|
2 |
|
1,8 |
|
2,2 |
|
3 |
|
3 |
|
3,7 |
|
5 |
|
4 |
|
5,5 |
|
7,5 |
|
6,3 |
|
7,5 |
|
10 |
|
10 |
|
11 |
|
15 |
|
13 |
|
15 |
|
20 |
|
17 |
|
18,5 |
|
25 |
|
20 |
|
22 |
|
30 |
|
25 |
|
30 |
|
40 |
|
32 |
|
37 |
|
50 |
|
40 |
|
45 |
|
60 |
|
50 |
|
55 |
|
75 |
|
63 |
|
75 |
|
100 |
|
80 |
|
90 |
|
125 |
|
100 |
|
110 |
|
150 |
|
125 |
|
132 |
|
175 |
150 |
|
200 |
160 |
|
220 |
185 |
|
250 |
|
|
|
200 |
|
270 |
220 |
|
300 |
250 |
|
350 |
280 |
|
375 |
300 |
|
402 |
315 |
|
422 |
|
|
|
335 |
|
449 |
355 |
|
476 |
375 |
|
503 |
|
|
|
400 |
|
536 |
425 |
|
570 |
450 |
|
603 |
|
|
|
475 |
|
637 |
500 |
|
670 |
530 |
|
710 |
|
|
|
560 |
|
750 |
600 |
|
804 |
630 |
|
845 |
|
|
|
670 |
|
898 |
710 |
|
952 |
750 |
|
1 005 |
|
|
|
800 |
|
1 072 |
850 |
|
1 139 |
900 |
|
1 206 |
|
|
|
950 |
|
1273 |
1 000 |
|
1340 |
D.5.2 Công suất ưu tiên tính bằng mã lực tương đương với kW
hp (746 W) |
kW |
|
hp |
kW |
375 |
280 |
|
710 |
530 |
400 |
298 |
|
750 |
560 |
425 |
317 |
|
800 |
597 |
|
|
|
|
|
450 |
336 |
|
850 |
634 |
475 |
354 |
|
900 |
671 |
500 |
373 |
|
950 |
709 |
|
|
|
|
|
530 |
395 |
|
1000 |
746 |
560 |
418 |
|
1060 |
791 |
600 |
448 |
|
1120 |
836 |
|
|
|
|
|
630 |
470 |
|
1180 |
880 |
670 |
500 |
|
1250 |
930 |
700 1) |
522 |
|
1320 |
985 |
1) Giá trị này được sử dụng ở một số nước có ưu tiên sử dụng giá trị mã lực làm tròn.
D.6. Máy điện có giá trị cơ bản theo Dãy in
D.6.1. Máy điện lắp đặt bằng chân đế
Dãy in.
Kích thước cơ bản và qui đổi theo đơn vị mét đối với chiều cao tâm trục từ 2 5/8 đến 4 1/8 in
Số khung |
H |
A |
B |
C |
K Danh nghĩa1) |
Giá trị qui đổi |
|||||
Danh nghĩa |
Sai lệch lớn nhất |
H |
A |
B |
C |
K |
|||||
|
in |
in |
in |
in |
in |
in |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
10,5 |
2 5/8 |
– 1/32 |
3 1/2 |
1 11/16 |
2 1/16 |
9/32 |
66,7 |
88,9 |
42,9 |
52,4 |
7,1 |
12 S |
3 |
– 1/32 |
4 1/4 |
2 3/4 |
2 1/2 |
11/32 |
76,2 |
108 |
69,9 |
63,5 |
8,7 |
12 L |
3 |
– 1/32 |
4 1/4 |
4 3/4 |
2 1/2 |
11/32 |
76,2 |
108 |
120,6 |
63,5 |
8,7 |
14 S |
3 1/2 |
– 1/32 |
4 7/8 |
3 |
2 3/4 |
11/32 |
88,9 |
123,8 |
76,2 |
69,9 |
8,7 |
14 L |
3 1/2 |
– 1/32 |
4 7/8 |
5 |
2 3/4 |
11/32 |
88,9 |
123,8 |
127 |
69,9 |
&,7 |
16,5 |
4 1/8 |
– 1/32 |
5 7/8 |
5 |
3 1/8 |
13/32 |
104,8 |
149,2 |
127 |
79,4 |
10,3 |
1) Dung sai
D.6.2. Máy điện lắp đặt bằng mặt bích
Kích thước vòng tròn ăn khớp từ 8 1/2 đến 20 in.
Kích thước cơ bản tính theo in và qui đổi theo hệ mét
Số mặt bích |
M |
N |
p1) |
R |
Số lượng lỗ |
S |
T lớn nhất |
Giá trị qui đổi |
||||||
Danh nghĩa |
Dung sai |
M |
N |
P |
S |
T |
||||||||
|
|
|||||||||||||
in |
in |
in |
in |
in |
in |
in |
in |
in |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
|
F 8 1/2 |
8 1/2 |
7 1/4 |
+ 0 |
– 0,003 |
9 1/4 |
0 |
4 |
13/32 |
1/4 |
216 |
184 |
235 |
10,3 |
6,35 |
F10 |
10 |
9 |
+ 0 |
– 0,003 |
11 |
0 |
4 |
17/32 |
1/4 |
254 |
229 |
279 |
13,5 |
6,35 |
F12 1/2 |
12 1/2 |
11 |
+ 0 |
– 0,003 |
14 |
0 |
4 |
13/16 |
1/4 |
318 |
279 |
356 |
20,6 |
6,35 |
F16 |
16 |
14 |
4.0 |
– 0,005 |
18 |
0 |
4 |
13/16 |
1/4 |
406 |
356 |
457 |
20,6 |
6,35 |
F20 |
20 |
18 |
4- 0 |
– 0,005 |
22 |
0 |
8 |
13/16 |
1/4 |
508 |
457 |
559 |
20,6 |
6,35 |
1) Kích thước ngoài của mặt bích dùng để lắp đặt đến và bằng F12 1/2 có thể không tròn. Kích thước P có thể sai lệch so với kích thước cho trong bảng về phía trừ.
D.6.3. Kích thước phần trục nhô ra, then và Rãnh then. Mô men cho phép lớn nhất ở chế độ làm việc liên tục của động cơ xoay chiều
D.6.3.1. Giá trị cơ bản tính bằng in
D |
E |
Then hình vuông |
||||||
Danh nghĩa |
Dung sai |
|
Danh nghĩa |
F |
Lớn nhất Nhỏ nhất |
G |
Lớn nhất Nhỏ nhất |
|
Giới hạn |
Lớn nhất Nhỏ nhất |
|
||||||
|
||||||||
in |
in |
in |
in |
in |
in |
|||
0,3125 |
0,3125 |
0,94 |
|
1) |
0,295 |
|||
|
0,3120 |
|
|
|
0,280 |
|||
0,3750 |
0,3750 |
1,12 |
|
1) |
0,328 |
|||
|
0,3745 |
|
|
|
0,313 |
|||
0,5000 |
0,5000 |
1,50 |
|
1) |
0,453 |
|||
|
0,4995 |
|
|
|
0,438 |
|||
0,6250 |
0,6250 |
1,88 |
0,188 x 0,188 |
0,190 |
0,517 |
|||
|
0,6245 |
|
|
0,188 |
0,502 |
|||
0,7500 |
0,7500 |
2,25 |
0,188 x 0,188 |
0,190 |
0,644 |
|||
|
0,7495 |
|
|
0,188 |
0,629 |
|||
0,8750 |
0,8750 |
2,25 |
0,250 x 0,2502) |
0,252 |
0,771 |
|||
|
0,8745 |
|
|
0,250 |
0,756 |
|||
1,1250 |
1,1250 |
2,75 |
0,250 x 0,250 |
0,252 |
0,986 |
|||
|
1,1245 |
|
|
0,250 |
0,971 |
|||
1,3750 |
1,3750 |
3,38 |
0,312 x 0,312 |
0,314 |
1,201 |
|||
|
1,3745 |
|
|
0,317 |
1,186 |
|||
1,625 |
1,625 |
4,00 |
0,500 x 0,5003) |
0,502 |
1,416 |
|||
|
1,624 |
|
|
0,500 |
1,401 |
|||
1,875 |
1,875 |
4,62 |
0,500 x 0,500 |
0,502 |
1,591 |
|||
|
1,874 |
|
|
0,500 |
1,576 |
|||
2,125 |
2,125 |
5,25 |
0,500 x 0,500 |
0,502 |
1,845 |
|||
|
2,124 |
|
|
0,500 |
1,830 |
|||
2,375 |
2,375 |
5,88 |
0,625 x 0,625 |
0,627 |
2,021 |
|||
|
2,374 |
|
|
0,625 |
2,006 |
|||
2,875 |
2,875 |
7,25 |
0,750 x 0,750 |
0,752 |
2,450 |
|||
|
2,874 |
|
|
0,750 |
2,435 |
|||
3,375 |
3,375 |
8,50 |
0,875 x 0,875 |
0,878 |
2,880 |
|||
|
3,374 |
|
|
0,875 |
2,865 |
1) Thay vì rãnh then, trục có thể có phay bậc với kích thước G ở phía đối diện.
2) Các giá trị thay thế cho D = 0,8750 là 0,188 x 0,188 với F =
3) Các giá trị thay thế cho D = 1,625 là 0,375 x 0,375 với F = 0,377.
D.6.3.2. Qui đổi theo milimét các giá trị D và E trong “Dãy in”
Danh nghĩa |
E |
Giá trị qui đổi |
Mômen lớn nhất cho phép ở chế độ làm việc liên tục của động cơ xoay chiều 1) |
|
D danh nghĩa |
E |
|||
in |
in |
mm |
mm |
Nm |
0,3125 |
0,94 |
7,94 |
23,9 |
0,63 |
0,3750 |
1,10 |
9,53 |
28,4 |
1,12 |
0,5000 |
1,50 |
12,7 |
38,1 |
2,5 |
0,6250 |
1,88 |
15,9 |
47,8 |
5 |
0,7500 |
2,25 |
19,05 |
57 |
9 |
0,8750 |
2,25 |
22,2 |
57 |
14 |
1,1250 |
2,75 |
28,6 |
70, |
31,5 |
1,3750 |
3,38 |
34,9 |
86 |
71 |
1,625 |
4,00 |
41,3 |
102 |
125 |
1,875 |
4,62 |
47,6 |
117 |
200 |
2,125 |
5,25 |
54,0 |
133 |
315 |
2,375 |
5,88 |
60,3 |
149 |
450 |
2,875 |
7,25 |
73,0 |
184 |
900 |
3,375 |
8,50 |
85,7 |
216 |
1600 |
1) Giá trị mô men lấy từ dãy R20
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Các chữ cái dùng để ký hiệu kích thước
3. Ký hiệu máy điện
4. Vị trí hộp đầu nối
4.1 Máy điện có chân đế
4.2 Máy điện chỉ có mặt bích
5. Vị trí của các lỗ trong mặt bích dùng để lắp đặt
6. Kích thước lắp đặt
6.1. Máy điện lắp đặt bằng chân đế
6.2 Máy điện lắp đặt bằng mặt bích
7. Kích thước phần trục nhô ra, then và rãnh then. Mômen lớn nhất cho phép ở chế độ làm việc liên tục của động cơ xoay chiều
8. Dung sai đối với máy điện lắp đặt bằng mặt bích
8.1. Độ đảo của phần trục nhô ra
8.2. Độ đồng tâm của đường kính gờ định tâm và độ vuông góc của bề mặt lắp đặt của mặt bích so với trục
8.3. Phương pháp đo
8.4.Dung sai đối với máy điện không lắp đặt bằng mặt bích
9. Giá trị công suất danh định ưu tiên
Phụ lục A (tham khảo) – Hướng dẫn chọn kích thước
Phụ lục B (tham khảo) – Mặt phẳng chuẩn và ký hiệu dùng cho kích thước lắp đặt của máy điện quay
Phụ lục C (tham khảo) – Yêu cầu chung về dung sai và giá trị giới hạn đối với kích thước dùng để lắp đặt
Phụ lục D (tham khảo) – Qui đổi milimét/in và kilô oát/mã lực
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7862-1:2008 (IEC 60072-1 : 1991) VỀ DÃY KÍCH THƯỚC VÀ DÃY CÔNG SUẤT ĐẦU RA CỦA MÁY ĐIỆN QUAY – PHẦN 1: SỐ KHUNG 56 ĐẾN 400 VÀ SỐ MẶT BÍCH 55 ĐẾN 1080 | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7862-1:2008 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |