QUYẾT ĐỊNH 43/2022/QĐ-UBND NGÀY 07/11/2022 QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2022/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 07 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về việc quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1761/TTr-STTTT ngày 05/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định này quy định các mức hao phí tối đa trực tiếp trong sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình, bao gồm: Hao phí về nhân công (chưa bao gồm hao phí về di chuyển ngoài phạm vi địa bàn tỉnh mà cơ quan sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình đóng trụ sở); hao phí về máy móc thiết bị (bao gồm máy móc, thiết bị dùng chung); hao phí về vật liệu sử dụng trong sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình, đảm bảo chương trình đủ điều kiện phát sóng hoặc đăng tải lên mạng Internet theo quy định của pháp luật về báo chí.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật quy định tại Quyết định này là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc xây dựng định mức chi phí, đơn giá sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình đảm bảo đủ điều kiện phát sóng hoặc đăng tải trên Internet theo quy định của pháp luật về báo chí.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình.
2. Các cơ quan báo chí được cấp phép hoạt động phát thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình.
3. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố có hoạt động sản xuất chương trình phát thanh sử dụng ngân sách nhà nước.
5. Khuyến khích cơ quan, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình áp dụng định mức kinh tế – kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Định mức kinh tế – kỹ thuật về sản xuất Chương trình phát thanh, truyền hình
1. Các cơ quan báo chí được cấp phép hoạt động phát thanh áp dụng 100% định mức thành phần hao phí nhân công, hao phí vật liệu sử dụng và 95% thành phần hao phí máy sử dụng của định mức kinh tế – kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh.
2. Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố áp dụng bằng 70% định mức kinh tế – kỹ thuật về sản xuất các chương trình phát thanh quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Các cơ quan báo chí được cấp phép hoạt động truyền hình áp dụng 100% định mức thành phần hao phí nhân công, hao phí vật liệu sử dụng và 95% thành phần hao phí máy sử dụng của định mức kinh tế – kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 21 tháng 11 năm 2022.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và truyền thông, Tài chính; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 5; – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Thông tin và Truyền thông; – Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL); – Thường trực Tỉnh ủy; – Thường trực HĐND tỉnh; – Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; – Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; – V1, V4, CB; – Lưu: VT, VX4. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Tống Thanh Hải |
QUYẾT ĐỊNH 43/2022/QĐ-UBND NGÀY 07/11/2022 QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU | |||
Số, ký hiệu văn bản | 43/2022/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 21/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghệ thông tin Tài chính công |
Ngày ban hành | 07/11/2022 |
Cơ quan ban hành |
Lai Châu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |