TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5890:2008 (ISO 8493 : 1998) VỀ VẬT LIỆU KIM LOẠI – ỐNG – THỬ NONG RỘNG MIỆNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5890 : 2008
ISO 8493 : 1998
VẬT LIỆU KIM LOẠI − ỐNG − THỬ NONG RỘNG MIỆNG
Metallic materials – Tube – Drift- expanding test
Lời nói đầu
TCVN 5890 : 2008 thay thế cho TCVN 5890 : 1995.
TCVN 5890 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 8493 : 1998.
TCVN 5890 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 164 Thử cơ lý kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU KIM LOẠI – ỐNG – THỬ NONG RỘNG MIỆNG
Metallic materials − Tube − Drift-expanding test
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định khả năng chịu biến dạng dẻo của ống kim loại có mặt cắt ngang tròn bằng thử nong rộng miệng ống.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống có đường kính ngoài không lớn hơn 150 mm (100 mm đối với ống kim loại màu) và chiều dày thành ống không lớn hơn 10 mm, mặc dù khoảng đường kính ngoài hoặc chiều dày thành ống là đối tượng áp dụng tiêu chuẩn này được qui định chính xác hơn trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
2. Ký hiệu, mô tả và đơn vị
Ký hiệu, mô tả và đơn vị dùng trong phép thử nong rộng miệng ống kim loại được cho trong Bảng 1 và Hình 1.
Bảng 1
Ký hiệu |
Mô tả |
Đơn vị |
a a D Du L β |
Chiếu dày thành ống
Đường kính ngoài ban đầu của ống Đường kính ngoài lớn nhất sau khi thử Chiều dài của mẩu trước khi thử Góc côn của chày nong |
mm mm mm mm độ |
a Ký hiệu T cũng được sử dụng trong các tiêu chuẩn ống thép. |
Hình 1
3. Nguyên lý thử
Nong rộng đầu miệng ống thử được cắt ra từ ống bằng chày nong côn cho tới khi đường kính ngoài của ống đạt tới kích thước quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng (xem Hình 1).
4. Thiết bị thử
4.1. Máy ép thay đổi được tốc độ hoặc máy thử vạn năng.
4.2. Chày nong có góc côn thích hợp như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng và vật liệu bề mặt phải nhẵn bóng và đủ cứng.
Các góc côn ưu tiên đối với chày nong là 300, 450 và 600.
5. Mẫu thử
5.1. Chiều dài của mẫu thử phụ thuộc vào góc côn của chày nong. Khi góc này nhỏ hơn hoặc bằng 300 thì chiều dài của mẫu thử phải khoảng L = 2 D. Khi góc này lớn hơn 300 thì chiều dài của mẫu thử phải khoảng L = 1,5 D.
Chiều dài của mẫu thử có thể ngắn hơn miễn là giữ được phần hình trụ của mẫu thử sau khi nong rộng tối thiểu 0,5 D.
5.2 Hai đầu của mẫu thử phải vuông góc với trục ống. Các mép của đầu ống thử phải được vê tròn bằng mài hoặc vát cạnh bằng phương pháp khác.
CHÚ THÍCH: Cho phép không vê tròn hoặc không vát cạnh các mép của mẫu thử nếu kết quả thử đạt yêu cầu.
5.3 Khi thử ống hàn nên loại bỏ các vết hàn chảy bên trong ống.
6 Qui trình thử
6.1 Thông thường phép thử được tiến hành ở nhiệt độ thường trong khoảng từ 10 oC đến 35 oC. Khi tiến hành phép thử trong điều kiện được kiểm soát phải thực hiện ở nhiệt độ 23 oC ± 5 oC.
6.2 Ép không gây va đập chày nong hình côn vào mẫu ống thử cho tới khi đạt được đường kính ngoài qui định. Trục của chày nong phải trùng với trục của ống.
Đường kính ngoài lớn nhất của phẩn nong rộng của mẫu thử, Du, hoặc độ nong rộng tương đối tính bằng phần trăm của đường kính đường ống ban đầu, D, phải được qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng. Góc côn của chày nong, β , có thể được qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm
tương ứng.
Nếu mẫu thử là ống hàn dọc, có thể làm đường rãnh trên chày nong phù hợp với vết chảy hàn bên trong.
6.3 Chày nong có thể được bôi trơn. Chày nong không được xoay tương đối so với mẫu thử trong khi thử.
6.4 Trong trường hợp có tranh chấp, tốc độ ép của chày nong không được vượt quá 50 mm/min.
6.5 Việc đánh giá phép thử nong rộng miệng ống phải được tiến hành theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng. Khi các yêu cầu này không được qui định, mẫu thử được coi là đạt yêu cầu nếu không phát hiện vết nứt mà không sử dụng dụng cụ phóng đại. Vết nứt nhỏ ở các mép không bị coi là không đạt.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải được cung cấp khi được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng. Trong trường hợp này báo cáo thử phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này,
b) nhận dạng mẫu thử;
c) kích thước của mẫu thử;
d) đường kính ngoài lớn nhất của phần được mở rộng của mẫu thử, Du, hoặc độ mở rộng tương đối như là phần trăm của đường kính ban đầu, D;
e) góc côn của chày nong;
f) kết quả thử.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5890:2008 (ISO 8493 : 1998) VỀ VẬT LIỆU KIM LOẠI – ỐNG – THỬ NONG RỘNG MIỆNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN5890:2008 | Ngày hiệu lực | 24/12/2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 24/12/2008 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |