TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6359-4:2008 (ISO 702-4 : 2004) VỀ MÁY CÔNG CỤ – KÍCH THƯỚC LẮP NỐI CỦA ĐẦU TRỤC CHÍNH VÀ MÂM CẶP – PHẦN 4: NỐI GHÉP TRỤ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6359-4 : 2008

ISO 702-4 : 2004

MÁY CÔNG CỤ – KÍCH THƯỚC LẮP NỐI CỦA ĐẦU TRỤC CHÍNH VÀ MÂM CẶP – PHẦN 4: NỐI GHÉP TRỤ

Machine tools – Connecting dimensions of spindle noses and work holding chucks – Part 4 : Cylindrical connection

Lời nói đầu

TCVN 6359-1 : 2008; TCVN 6359-2 : 2008; TCVN 6359-3 : 2008; TCVN 6359-4 : 2008 thay thế cho TCVN 6359 : 1998.

TCVN 6359-4 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO 702-4 : 2004.

TCVN 6359-4 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 6359 : 2008 Máy công cụ – Kích thước lắp nối của đầu trục chính và mâm cặp gồm 4 phần sau:

TCVN 6359-1 : 2008 (ISO 702-1 : 2001) – Phần 1: Nối ghép côn; TCVN 6359-2 : 2008 (ISO 702-2 : 2007) – Phần 2: Kiểu cam khoá; TCVN 6359-3 : 2008 (ISO 702-3 : 2007) – Phần 3: Kiểu chốt chặn;

TCVN 6359-4 : 2008 (ISO 702-4 : 2004) – Phần 4: Nối ghép trụ.

 

MÁY CÔNG CỤ – KÍCH THƯỚC LẮP NỐI CỦA ĐẦU TRỤC CHÍNH VÀ MÂM CẶP – PHẦN 4: NỐI GHÉP TRỤ

Machine tools – Connecting dimensions of spindle noses and work holding chucks – Part 4 : Cylindrical connection

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định kích thước lắp lẫn của đầu trục chính hình trụ và mặt bích tương ứng của mâm cặp.

CHÚ THÍCH : “nối ghép côn”, “kiểu cam khoá” và “kiểu chốt chặn” quy định tương ứng trong TCVN 6359-1; TCVN 6359-2 và TCVN 6359-3.

2. Kích thước lắp lẫn

2.1. Đầu trục chính

Trong tiêu chuẩn này quy định cho một dãy bu lông trên vòng tròn đường kính d2 với 6 lỗ cho cỡ số 3 và 12 lỗ cho cỡ từ số 4 đến số 28.

Các kích thước được chỉ ra trên Hình 1 và trong Bảng 1.

Hình 1 – Đầu trục chính

Bảng 1 – Kích thước đầu trục chính

Kích thước tính bằng milimét

Kích thước

Cỡ số

3

4

5

6

8

11

15

20

28

d1 Danh nghĩa

90

115

140

170

220

300

380

520

720

Dung sai

0
− 0,010

0
− 0,010

0
− 0,012

0
− 0,012

0
− 0,014

0
− 0,016

0
− 0,018

0
− 0,022

0
− 0,025

d2

70,6

82,6

104,8

133,4

171,4

235

330,2

463,6

647,6

d3

M10

M10

M10

M12

M16

M20

M24

M24

M30

f

16

20

22

25

28

35

42

48

56

k

14

17

19

22

25

32

37

42

50

w

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,3

0,3

0,3

2.2 Mặt bích (mặt nối ghép)

Kích thước mặt lắp nối ghép của mâm cặp hay mặt bích tương ứng của đầu trục chính quy định trong 2.1 được chỉ ra trên Hình 2 và trong Bảng 2.

Số lỗ trên mặt bích do nhà chế tạo quy định. Kích thước góc giữa đường tâm của các lỗ bulông là 300.

Hình 2 – Mặt bích

Bảng 2 – Kích thước mặt bích

Kích thước tính bằng milimét

Kích thước

Cỡ

3

4

5

6

8

11

15

20

28

d1

Danh nghĩa

90

115

140

170

220

300

380

520

720

Dung sai

+ 0,022
0

+ 0,022
0

+ 0,025
0

+ 0,025
0

+ 0,029
0

+ 0,032
0

+ 0,036
0

+ 0,044
0

+ 0,050
0

d2

70,6

82,6

104,8

133,4

171,4

235

330,2

463,6

647,6

d3

12

12

12

14

18

22

26

26

33

gmin

4

4

5

5

5

5

5

5

5

w

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,3

0,3

0,3

3 Ký hiệu của mặt bích trụ

Trong tiêu chuẩn này quy định ký hiệu nối ghép trụ theo:

a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, tức TCVN 6359-4;

b) Kích thước danh nghĩa của mặt bích trụ. Ví dụ: Mặt bích cỡ 8 ký hiệu như sau:

TCVN 6359-4 – Số 8.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6359-4:2008 (ISO 702-4 : 2004) VỀ MÁY CÔNG CỤ – KÍCH THƯỚC LẮP NỐI CỦA ĐẦU TRỤC CHÍNH VÀ MÂM CẶP – PHẦN 4: NỐI GHÉP TRỤ
Số, ký hiệu văn bản TCVN6359-4:2008 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản