TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7114-1:2008 (ISO 8995 – 1 : 2002/COR 1 : 2005) VỀ ECGÔNÔMI – CHIẾU SÁNG NƠI LÀM VIỆC – PHẦN 1: TRONG NHÀ
TCVN 7114 – 1 : 2008
ISO 8995 – 1 : 2002
ECGÔNÔMI – CHIẾU SÁNG NƠI LÀM VIỆC – PHẦN 1: TRONG NHÀ
Ergonomics – Lighting of work places – Part 1: Indoor
Lời nói đầu
TCVN 7114 – 1 : 2008 thay thế TCVN 7114 : 2002
TCVN 7114 – 1 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 8995 – 1 : 2002/Cor 1 : 2005
TCVN 7114 – 1 : 2008 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 159 “Ecgônômi” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7114 Ecgônômi – Chiếu sáng vùng làm việc, gồm phần một và phần ba
– TCVN 7114 – 1 : 2008 (ISO 8995 – 1 : 2002/Cor 1: 2005) Phần 1: Trong nhà.
– TCVN 7114 – 3 : 2008 Phần 3: Yêu cầu chiếu sáng an toàn và an ninh tại những nơi làm việc ngoài nhà
Ngoài ra ISO 8995 – 2 chưa công bố.
Lời giới thiệu
Chiếu sáng tốt sẽ tạo được môi trường thị giác bảo đảm cho mọi người quan sát, di chuyển an toàn và thực hiện các công việc thị giác hiệu quả, chính xác và an toàn không gây ra mệt mỏi thị giác và khó chịu. Ánh sáng có thể là ánh sáng ban ngày, ánh sáng đèn điện hoặc kết hợp cả hai.
Chiếu sáng tốt đòi hỏi phải quan tâm đến cả số lượng và chất lượng ánh sáng như nhau. Việc cung cấp đủ độ rọi khi làm việc là cần thiết, trong nhiều trường hợp độ nhìn rõ phụ thuộc vào cách chiếu sáng, màu sắc của nguồn phát sáng và các bề mặt được chiếu sáng có cùng một mức độ chói lóa từ hệ thống chiếu sáng. Trong tiêu chuẩn này có đủ điều kiện để quy định đối với các vị trí làm việc và các loại hình công việc khác nhau không chỉ về độ rọi mà còn có sự hạn chế chói lóa và chỉ số thể hiện màu của nguồn sáng. Các thông số tạo điều kiện thoải mái cho thị giác được đề xuất trong nội dung chính của tiêu chuẩn này. Các giá trị khuyên dùng được xem xét để cân bằng hợp lý giữa các yêu cầu liên quan đến an toàn, sức khỏe và hiệu quả làm việc. Có thể đạt được các giá trị khuyên dùng bằng các giải pháp năng lượng hiệu quả thực tế.
Các thông số ecgônômi cũng được đề cập tới như khả năng nhìn, các đặc tính và tính chất công việc mà xác định chất lượng của khả năng nhìn của người lao động và mức độ hiệu quả công việc. Trong một số trường hợp việc tăng cường các nhân tố ảnh hưởng có thể nâng cao hiệu suất mà không cần phải tăng độ rọi. Ví dụ việc tăng độ tương phản của các thuộc tính công việc, phóng to các chi tiết quan sát bằng các phương tiện trợ giúp hiện đại (kính) và trang bị hệ thống chiếu sáng đặc biệt có khả năng chiếu sáng định hướng cục bộ.
ECGÔNÔMI – CHIẾU SÁNG NƠI LÀM VIỆC – PHẦN 1: TRONG NHÀ
Ergonomics – Lighting of work places – Part 1: Indoor
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chiếu sáng nơi làm việc trong nhà và cho người làm việc thực hiện các công việc thị giác hiệu quả, thoải mái và an toàn suốt thời gian làm việc.
Tiểu chuẩn này không giải thích các giải pháp thiết kế và tối ưu hệ thống chiếu sáng hoặc kỹ thuật chiếu sáng như thế nào cho từng nơi làm việc cụ thể. Có thể tìm thấy trong các hướng dẫn và báo cáo của CIE có liên quan tới vấn đề này.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4879 (ISO 6309) Phòng cháy – Dấu hiệu an toàn
TCVN 7437 (ISO 6385) Nguyên lý Ecgônômi trong thiết kế hệ thống làm việc
ISO 3864 Safety colours and safety signs (Màu sắc an toàn và dấu hiệu an toàn)
ISO 9241 Part 6/7/8 Ergonomic requirements for office work with visual display terminal (phần 6/7/8 Yêu cầu Ecgônômi đối với công việc văn phòng có thiết bị hiển thị đầu cuối)
CIE 13.3 – 1995 Method of measuring and specifying colour rendering of light sources (Phương pháp đo và xác định độ hiển thị màu của nguồn sáng)
CIE 16 – 1970 Day light (Ánh sáng ban ngày)
CIE 17.4 – 1987 International lighting vocabulary 4 th ed. – equivalent to IEC 50 (845) (Tự điển chiếu sáng quốc tế xuất bản lần 4 – tương đương IEC 50(485))
CIE 19.2 1981 An analytic model for describing the influence of lighting parameters upon visual performance (Mô hình phân tích về ảnh hưởng của các thông số chiếu sáng tới hoạt động thị giác).
CIE 40 – 1978 Calculation for interior lighting – basic method (Tính toán chiếu sáng trong nhà – Phương pháp cơ bản)
CIE 58 – 1983 Lighting for sports halls (Chiếu sáng các phòng thể thao)
CIE 60 – 1984 Vision and the visual display unit work station (Tầm nhìn và thiết bị hiển thị của nơi làm việc)
CIE 62 – 1984 Lighting for swimming pools (Chiếu sáng bể bơi)
CIE 96 – 1992 Electric light sources. State of art 1991 (Nguồn sáng điện – Trình độ hiện tại – 1991)
CIE 97 – 1992 Maintenance of indoor electric lighting systems (Bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng điện trong nhà)
CIE 103/5 – 1993 The economics of interior lighting maintenance (Tiết kiệm chi phí bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng trong nhà)
CIE 117 – 1995 Discomfort glare in interior lighting (Chói lóa mất tiện nghi khi chiếu sáng trong nhà)
CIE 129 – 1998 Guide for lighting of exterior work areas (Hướng dẫn chiếu sáng các khu vực làm việc ngoài nhà)
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa theo từ điển chiếu sáng của CIE (CIE 17.4 – 1987) nhưng có một số thuật ngữ được định nghĩa như sau.
3.1. Công việc thị giác (visual task)
Thành phần công việc phải thực hiện bằng mắt
3.2. Vùng làm việc (task area)
Một phần trong nơi làm việc và có thực hiện công việc bằng mắt.
3.3. Vùng tiếp giáp (immidiate surrounding)
Một vùng trong trường nhìn có chiều rộng ít nhất 0,5 m bao quanh vùng làm việc.
3.4. Độ rọi duy trì () (maintained illuminace)
Độ rọi trung bình trên bề mặt quy định không được nhỏ hơn giá trị này.
3.5. Hệ số chói lóa đồng nhất (UGR) (unified glare rating (UGL))
Chỉ tiêu đánh giá chói lóa mất tiện nghi của CIE
3.6. Giới hạn hệ số chói lóa đồng nhất (UGRL) (limiting unified glare rating (UGRL))
Giá trị thiết kế của UGR tối đa cho phép đối với hệ thống chiếu sáng.
3.7. Góc che chắn (shielding angle)
Góc đo từ phương ngang, hướng xuống từ bóng đèn được che khuất đến hướng nhìn trực tiếp của người quan sát.
3.8. Mặt bằng làm việc (working plane)
Bề mặt chuẩn được xác định như là mặt bằng tại đó công việc thường được tiến hành.
4. Tiêu chí thiết kế chiếu sáng
4.1. Môi trường ánh sáng
Thực hành chiếu sáng tốt đối với nơi làm việc là bảo đảm khả năng nhìn tốt hơn. Chủ yếu là để đảm bảo khả năng nhìn được thực hiện dễ dàng và tiện nghi. Vì vậy hệ thống chiếu sáng phải đáp ứng các yêu cầu về định tính và định lượng của môi trường ánh sáng. Hệ thống chiếu sáng cần đảm bảo các yêu cầu chung sau:
– Tiện nghi thị giác, ở nơi mà người làm việc có cảm giác dễ chịu,
– đặc tính thị giác, ở nơi mà người làm việc có khả năng thực hiện công việc thị giác, nhanh và chính xác thậm chí trong cả những trường hợp khó và trong thời gian dài.
– an toàn thị giác, dễ dàng phát hiện các chướng ngại và nguy hiểm khi đi lại.
Để đáp ứng những yêu cầu trên cần phải quan tâm đến tất cả các thông số của môi trường ánh sáng.
Các thông số chính của môi trường ánh sáng là:
– sự phân bố độ chói,
– độ rọi,
– sự chói lóa
– hướng chiếu sáng
– màu sắc của ánh sáng và bề mặt chiếu sáng
– sự nhấp nháy
– ánh sáng ban ngày
– độ duy trì
Đối với các hoạt động khác nhau, các giá trị thiết kế đối với các thông số có thể định lượng của độ rọi, chỉ số chói lóa, chỉ số hiện màu được trình bày trong Điều 5.
CHÚ THÍCH: Bên cạnh các thông số về chiếu sáng còn có các thông số ecgônômi thị giác khác có ảnh hưởng tới sự hoạt động của đặc tính thị giác, đó là:
a) đặc điểm của công việc (kích thước, hình dạng, vị trí, màu sắc và tính chất phản xạ của các chi tiết nhìn và nền quan sát)
b) khả năng thị giác của mỗi người (độ tinh mắt, khả năng cảm nhận độ sâu của không gian và khả năng cảm nhận màu sắc)
Lưu ý đến những nhân tố này có thể làm tăng đặc tính thị giác mà không cần tăng độ rọi.
4.2. Phân bố độ chói
Sự phân bố độ chói trong trường nhìn kiểm soát mức độ thích nghi của mắt, có ảnh hưởng đến độ nhìn rõ.
Cần cân bằng tốt độ chói thích nghi để tăng:
– nhìn chính xác (khả năng nhìn sắc nét)
– độ nhạy tương phản (có thể phân biệt được sự chênh lệch rất nhỏ về độ chói)
– hiệu quả của các chức năng thị giác (sự điều tiết, độ hội tụ, sự co giãn đồng tử, các chuyển động của mắt…)
Sự phân bố độ chói không đều trong trường nhìn cũng ảnh hưởng đến sự tiện nghi thị giác và cần phải tránh:
– độ chói quá cao sẽ gây chói lóa
– tương phản độ chói quá lớn sẽ gây mỏi mắt vì mắt thường xuyên phải thích nghi lại
– môi trường có độ rọi và độ tương phản quá thấp sẽ gây ức chế khi làm việc
– cần chú ý đảm bảo sự thích nghi của mắt cho người làm việc đi lại qua các khu vực khác nhau trong một tòa nhà
Độ chói của tất cả các bề mặt là rất quan trọng và sẽ được xác định bằng hệ số phản xạ và độ chói trên các bề mặt. Hệ số phản xạ hữu ích của các bề mặt chủ yếu trong phòng có các giá trị như sau:
– Trần nhà 0,6 đến 0,9
– Tường 0,3 đến 0,8
– Mặt phẳng làm việc 0,2 đến 0,6
– Sàn nhà 0,1 đến 0,5
4.3. Độ rọi
Độ rọi và phân bố độ rọi trên vùng làm việc và vùng tiếp giáp sẽ gây tác động đến năng suất lao động, an toàn và tiện nghi đối với người thực hiện công việc thị giác. Đối với những không gian làm việc mà vùng làm việc cụ thể chưa biết có công việc thị giác hay không thì vẫn được coi là vùng làm việc.
Tất cả các giá trị độ rọi được quy định trong tiêu chuẩn này là độ rọi duy trì và đảm bảo cho công việc thị giác an toàn và các yêu cầu về đặc tính thị giác.
4.3.1. Độ rọi khuyên dùng tại khu vực làm việc
Các giá trị độ rọi đưa ra trong Điều 5 là độ rọi duy trì bao trùm khu vực làm việc trên bề mặt chuẩn có thể là bề mặt ngang, bề mặt đứng hoặc bề mặt nghiêng. Độ rọi trung bình tại mỗi bề mặt làm việc phải không nhỏ hơn giá trị đưa ra trong Điều 5 bất kể độ tuổi và điều kiện lắp đặt. Các giá trị hợp lý cho điều kiện làm việc thị giác bình thường và tính tới các yếu tố sau:
– các yêu cầu đối với công việc thị giác
– an toàn
– các khía cạnh tâm – sinh lý như tiện nghi thị giác và dễ chịu
– tiết kiệm
– kinh nghiệm thực tế
Nếu điều kiện nhìn khác biệt với điều kiện được giả định, giá trị độ rọi có thể điều chỉnh, bằng cách tăng lên hoặc giảm xuống ít nhất một bậc trong thang độ rọi, Giá trị độ rọi phải được tăng lên khi:
– làm việc với độ tương phản thấp
– công việc thị giác yêu cầu tập trung cao
– nếu bị lỗi sẽ gây thiệt hại lớn
– độ chính xác và năng suất cao là rất quan trọng
– thị lực của người làm việc dưới mức bình thường
Giá trị độ rọi duy trì có thể giảm khi:
– chi tiết quan sát có kích thước lớn hoặc độ tương phản cao,
– công việc thực hiện trong thời gian ngắn
Trong vùng mà công việc được tiến hành liên tục, độ rọi duy trì không được nhỏ hơn 200 lux.
4.3.2. Thang độ rọi
Hệ số xấp xỉ bằng 1,5 tương ứng với sự khác biệt đáng kể nhỏ nhất trên đối tượng ảnh hưởng của độ rọi. Trong điều kiện chiếu sáng bình thường để nhận biết được khuôn mặt của con người thì độ rọi trên mặt ngang phải xấp xỉ bằng 20 lux và là giá trị nhỏ nhất đưa ra trong thang độ rọi. Thang độ rọi khuyên dùng như sau
20-30-50-75-100-150-200-300-500-750-1000-1500-2000-3000-5000 lux
4.3.3. Độ rọi xung quanh vùng làm việc
Độ rọi xung quanh vùng làm việc phải tương ứng với độ rọi ở vùng làm việc và phải đưa ra sự phân bố độ chói hài hòa trong trường nhìn.
Sự thay đổi nhanh về không gian của độ rọi xung quanh vùng làm việc có thể dẫn đến sự không thoải mái và căng thẳng (stress) thị giác.
Độ rọi duy trì xung quanh vùng làm việc có thể thấp hơn độ rọi làm việc nhưng không được nhỏ hơn các giá trị trong bảng sau:
Độ rọi tại chỗ làm việc (lux) |
Độ rọi khu vực xung quanh lân cận (lux) |
≥ 750 500 300 ≤ 200 |
500 300 200 Bằng độ rọi tại chỗ làm việc |
Ngoài độ làm việc, hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo đủ độ chói thích nghi theo điều 4.2
4.3.4. Độ đồng đều
Mức độ đồng đều của độ rọi là tỉ số của giá trị độ rọi tối thiểu và giá trị độ rọi trung bình. Độ rọi phải thay đổi dần dần. Vùng làm việc phải được chiếu sáng đồng đều nhất có thể. Mức độ đồng đều của độ rọi vùng làm việc không được nhỏ hơn 0,7. Mức độ đồng đều của độ rọi xung quanh lân cận vùng làm việc không được nhỏ hơn 0,5.
4.4. Sự chói lóa
Chói lóa là cảm nhận của thị giác do các vùng sáng chói trong trường nhìn và có thể được cảm nhận bằng sự chói lóa gây mất tiện nghi hoặc sự chói lóa mờ. Chói lóa còn có thể do phản xạ từ các bề mặt bóng gây nên thường được biết như là phản xạ màn mờ hoặc sự chói lóa do phản xạ.
Để tránh gây mệt mỏi thị giác, giảm sai sót khi làm việc và hạn chế tai nạn cần phải hạn chế hiện tượng chói lóa.
Sự chói lóa mờ thường xảy ở hệ thống chiếu sáng ngoài nhà song cũng có thể được cảm nhận từ các đền chiếu điểm hoặc các nguồn sáng chói kích thước lớn như cửa sổ ở một phòng được chiếu sáng tương đối kém.
Trong hệ thống chiếu sáng làm việc trong nhà sự chói lóa gây mất tiện nghi thường sinh ra trực tiếp từ các đèn sáng chói hoặc cửa sổ. Nếu hạn chế được sự chói lóa gây mất tiện nghi thì sự chói lóa mờ không còn là vấn đề phải quan tâm.
4.4.1. Bảo vệ chống sự chói lóa
Sự chói lóa do độ chói hoặc độ tương phản quá lớn trong trường nhìn và có thể ảnh hưởng đến sự nhìn rõ các vật thể. Sự chói lóa phải được tránh, ví dụ: sử dụng vật liệu thích hợp che các bóng đèn hoặc sử dụng rèm che cửa sổ.
Đối với các bóng đèn điện góc che chắn tối thiểu cho độ chói của bóng đèn không được nhỏ hơn các giá trị đưa ra trong bảng sau:
Độ chói của bóng đèn (kcd/m2) |
Góc khuất tối thiểu |
từ 1 đến 20 từ 20 đến 50 từ 50 đến 500 ≥ 500 |
10o 15o 20o 30o |
Góc che chắn nêu trên không áp dụng đối với đèn điện không xuất hiện trong trường nhìn của người lao động trong khi làm việc thường xuyên và/hoặc không tạo ra bất kỳ sự chói lóa gây mờ mắt đáng kể cho người lao động.
4.4.2. Sự chói lóa mất tiện nghi
Đánh giá sự chói lóa mất tiện nghi của hệ thống chiếu sáng phải được xác định theo CIE, phương pháp bảng, đánh giá sự chói lóa đồng nhất (URG), dựa trên công thức:
URG = 8 log
Trong đó:
– Lb độ chói của nền quan sát (Cd/m2)
– L độ chói phần phát sáng của mỗi đèn ở hướng tới mắt nguồn quan sát
– ω góc khối bao phần phát sáng của đèn có đỉnh tại mắt người quan sát (steradian)
– P chỉ số vị trí Guth của mỗi đèn phụ thuộc vào góc lệch so với hướng nhìn
Phương pháp URG được giới thiệu chi tiết trong CIE 117-1995
Trong tiêu chuẩn này tất cả các giá trị URG trong điều 5 được dựa trên cơ sở xác định vị trí của người quan sát chuẩn được công nhận trong phương pháp bảng URG với tỷ lệ khoảng cách so với chiều sao là 1:1. Các số liệu URG phải được hiệu chỉnh đối với quang thông ban đầu của bóng đèn. Nếu hệ thống chiếu sáng gồm nhiều loại đèn với đặc tính trắc quang khác nhau và/hoặc nhiều loại bóng đèn, việc xác định giá trị URG phải thực hiện với từng tổ hợp bóng đèn/đèn điện trong hệ thống. Giá trị cao nhất nhận được sẽ lấy làm giá trị đặc trưng cho toàn hệ thống và phải tuân thủ theo tiêu chuẩn giới hạn. Mọi giả định đặt ra trong khi xác định URG phải được công bố trong tài liệu thuyết minh theo trình tự.
Giá trị URG của hệ thống chiếu sáng không được vượt quá giá trị quy định trong Điều 5.
CHÚ THÍCH: Sự thay đổi của URG trong phòng có thể xác định theo phương pháp bảng hoặc theo công thức nêu trên với các vị trí quan sát khác nhau.
Các giá trị giới hạn của URG quy định trong Điều 5 được lấy theo thang URG – mỗi bước trong thang biểu thị một thay đổi đáng kể về cảm nhận sự chói lóa và con số 13 biểu thị chói lóa mất tiện nghi nhỏ nhất có thể cảm nhận được.
Thang giá trị URG: 13 – 16- 19 -22 -25 – 28.
4.4.3. Phản xạ màn mờ và chói lóa phản xạ
Sự phản xạ có hướng tại chỗ làm việc thường được gọi là phản xạ màn mờ hoặc sự chói lóa phản xạ làm thay đổi độ nhìn rõ, thường là gây bất lợi. Có thể tránh hoặc giảm phản xạ màng mờ và sự chói lóa phản xạ bằng các biện pháp sau:
– Bố trí các đèn và chỗ làm việc thích hợp (tránh bố trí đèn ở vùng gây khó chịu)
– Xử lý bề mặt (sử dụng vật liệu có bề mặt có độ bóng thấp)
– Hạn chế độ chói của các đèn
– Tăng diện tích phát sáng của đèn (tăng diện tích sáng)
– Các bề mặt tường và trần nhà (tăng độ sáng, tránh các điểm chói)
4.5. Hướng chiếu sáng
Có thể sử dụng hướng chiếu sáng để làm rõ các vật, làm lộ rõ cấu trúc và thể hiện rõ nét mặt người hơn trong không gian. Điều này được diễn đạt bằng thuật ngữ “hiệu ứng nổi”. Chiếu sáng có hướng tại chỗ làm việc còn có thể làm tăng độ nhìn rõ.
4.5.1. Hiệu ứng nổi
Hiệu ứng nổi đề cập đến sự cân bằng giữa ánh sáng khuếch tán và ánh sáng định hướng. Đây là chỉ tiêu chất lượng chiếu sáng thích hợp trong mọi loại phòng. Nội thất trong phòng được làm nổi bật khi sử dụng chiếu sáng theo đặc điểm kiến trúc, con người và đồ vật trong phòng được chiếu sáng sao cho hình dạng và cấu trúc bề mặt được thể hiện rõ ràng và dịu mắt. Điều này xảy ra khi ánh sáng được chiếu từ một hướng: các bóng chủ yếu để tạo hiệu ứng nổi tốt hơn và không gây nhầm lẫn (làm rối mắt).
Chiếu sáng không nên định hướng quá nhiều bởi có thể tạo bóng đổ đậm nét, cũng không nên chủ yếu là ánh sáng khuếch tán nếu không hiệu ứng nổi sẽ mất hoàn toàn và tạo nên môi trường ánh sáng đơn điệu buồn tẻ.
4.5.2. Chiếu sáng có hướng tại vị trí làm việc
Chiếu sáng từ một hướng nhất định có thể làm rõ các chi tiết trong công việc thị giác, làm tăng độ nhìn rõ và công việc thực hiện dễ dàng hơn. Đặc biệt quan trọng đối với các công việc có các chi tiết nhỏ và các nét khắc/ các rãnh xoi.
4.6. Màu sắc
Chất lượng màu sắc của bóng đèn được thể hiện qua hai đặc trưng sau:
– Màu ánh sáng của bóng đèn
– Khả năng thể hiện màu có ảnh hưởng đến sự hiện màu của các vật và con người được chiếu sáng bởi bóng đèn.
Hai thuộc tính này phải được xem xét riêng biệt.
4.6.1. Màu ánh sáng
“Màu ánh sáng” của bóng đèn là màu nhìn thấy của màu bên ngoài (độ hội tụ màu của đèn) của ánh sáng phát ra. Có thể được biểu thị qua nhiệt độ màu tương quan.
Các đèn được phân thành 3 nhóm phù hợp với nhiệt độ màu tương quan của chúng (Tcp)
Màu ánh sáng |
Nhiệt độ màu |
Trắng ấm |
thấp hơn 3300K |
Trắng trung tính |
từ 3300K đến 5300K |
Trắng lạnh |
lớn hơn 5300K |
Sự lựa chọn màu ánh sáng là vấn đề tâm lý, thẩm mỹ và quan niệm về ánh sáng trắng tự nhiên. Sự lựa chọn còn phụ thuộc vào độ rọi, màu sắc trong phòng, các đồ dùng nội thất và khí hậu mỗi vùng. Vùng khí hậu nóng nực màu ánh sáng lạnh thường được ưu tiên, và ở vùng khí hậu lạnh thì ánh sáng ấm hay được chọn.
4.6.2. Sự thể hiện màu
Một điều quan trọng đối với cả hiệu suất làm việc và cảm giác tiện nghi, thoải mái là màu sắc của các vật thể hay màu da người trong môi trường chiếu sáng được thể hiện chính xác, tự nhiên và làm cho mọi người trông hấp dẫn, khỏe mạnh.
Màu sắc an toàn theo tiêu chuẩn ISO 3864 phải luôn được nhận biết và phân biệt rõ ràng.
Để biểu thị khách quan tính chất thể hiện màu của một nguồn sáng người ta đã đưa ra chỉ số thể hiện màu chung Ra. Giá trị cao nhất của Ra là 100. Chỉ số này giảm khi chất lượng thể hiện màu giảm đi.
Các bóng đèn có trị số Ra nhỏ hơn 80 không nên dùng để chiếu sáng những nơi làm việc thường xuyên hoặc có người ở lại trong thời gian dài. Ngoài trừ chiếu sáng trong các xưởng cao và chiếu sáng ngoài nhà. (Đèn công nghiệp treo ở độ cao trên 6m). Song ngay cả trong trường hợp này cũng phải có biện pháp thích hợp để bảo đảm sử dụng các bóng đèn có chất lượng thể hiện màu cao ở những chỗ làm việc thường xuyên và những nơi cần phải nhận rõ màu sắc an toàn.
Các giá trị nhỏ nhất của chỉ số thể hiện màu chung Ra được áp dụng cho các loại phòng và công việc khác nhau được quy định ở Điều 5.
4.7. ánh sáng ban ngày
Ánh sáng ban ngày có thể bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chiếu sáng chỗ làm việc.
Ánh sáng ban ngày thay đổi theo thời gian về mức độ sáng và thành phần phổ do vậy độ sáng trong nhà cũng thay đổi. Ánh sáng ban ngày có thể tạo nên hiệu ứng nổi và phân bố độ chói đặc trưng do luồng ánh sáng từ cửa bên đi vào nhà gần như theo hướng nằm ngang. Ánh sáng ban ngày còn có thể chiếu qua cửa mái và các loại cửa sáng khác.
Cửa sổ còn đảm bảo điều kiện giao tiếp với thế giới bên ngoài mà hầu hết mọi người đều ưa thích. Cần tránh độ tương phản quá lớn và bất tiện nghi nhiệt do ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào khu vực làm việc. Sử dụng các phương tiện kiểm soát ánh nắng phù hợp như rèm cửa hoặc mành che cửa sao cho ánh sáng mặt trời trực tiếp không chiếu vào người làm việc và/hoặc các bề mặt nằm trong tầm nhìn của họ.
Trong các phòng có cửa sổ bên ánh sáng ban ngày giảm nhanh theo khoảng cách từ cửa sổ. Trong các phòng này hệ số chiếu sáng tự nhiên không được nhỏ hơn 1% trên mặt phẳng làm việc cách tường có cửa sổ 3m và cách tường bên cạnh 1m. Cần có chiếu sáng bổ sung để bảo đảm độ rọi yêu cầu tại chỗ làm việc và cân bằng phân bố độ chói trong phòng. Có thể sử dụng công tắc tự động hoặc tắt bật bằng tay và/hoặc thiết bị chỉnh độ sáng để đảm bảo kết hợp hài hòa chiếu sáng điện và ánh sáng ban ngày.
Cần che chắn để giảm chói lóa từ cửa sổ.
4.8. Sự duy trì độ rọi
Các mức ánh sáng khuyên dùng cho từng công việc được coi là độ rọi duy trì. Độ rọi duy trì phụ thuộc vào khả năng duy trì ánh sáng của bóng đèn, đèn chiếu sáng, độ trong sạch của môi trường và chương trình bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng.
Sơ đồ chiều sáng cần được thiết kế với hệ số duy trì được tính theo loại thiết bị chiếu sáng, môi trường và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng. Hệ số duy trì tính toán không được nhỏ hơn 0,7.
4.9. Hiệu quả năng lượng
Hệ thống chiếu sáng phải đáp ứng các yêu cầu về ánh sáng của từng loại phòng, loại công việc, hoạt động thị giác mà không lãng phí năng lượng. Tuy nhiên không được vì mục tiêu tiết kiệm năng lượng mà coi nhẹ yêu cầu bảo đảm hoạt động thị giác, an toàn và tiện nghi.
Vấn đề này đòi hỏi cần quan tâm lựa chọn hệ thống chiếu sáng, thiết bị chiếu sáng, hệ thống điều khiển hoặc điều chỉnh ánh sáng phù hợp và tận dụng ánh sáng tự nhiên. Cần quan tâm đến những quy định về hạn chế sử dụng năng lượng cho chiếu sáng (ở một số quốc gia). Có thể đáp ứng được hạn chế này bằng việc lựa chọn hệ thống chiếu sáng hợp lý và sử dụng hệ thống công tắc tự động hoặc tắt bật bằng tay hoặc điều chỉnh độ sáng của bóng đèn.
4.10. Chiếu sáng vị trí làm việc có thiết bị hiển thị đầu cuối (VDT)
(Còn gọi là thiết bị màn hình hiển thị)
Chiếu sáng tại vị trí làm việc có VDT phải phù hợp với mọi công việc được thực hiện tại đó, ví dụ đọc trên màn hình, tài liệu in, bản viết tay, sử dụng bàn phím, v.v…
Đối với những khu vực này cần lựa chọn chỉ tiêu và hệ thống chiếu sáng phù hợp với loại phòng, loại công việc và hoạt động theo quy định ở Điều 5.
Màn hình VDT và đôi khi cả bàn phím có thể bị phản xạ gây chói lóa mờ và chói lóa mất tiện nghi. Vì vậy cần lựa chọn, bố trí và kiểm soát các đèn để tránh các phản xạ có độ chói cao gây khó chịu.
Người thiết kế cần xác định vùng treo đèn gây khó chịu, lựa chọn thiết bị kiểm soát độ chói phù hợp và phân bố vị trí treo đèn để không gây phản xạ khó chịu.
Giới hạn độ chói của các đèn chiếu xuống có thể phản xạ từ màn hình theo hướng quan sát bình thường (của người làm việc) được quy định trong bảng sau. Giới hạn độ chói trung bình của đèn được quy định ở góc 65o trở lên tính từ trục thẳng chiếu xuống từ tâm đèn tại chỗ làm việc có màn hình đặt thẳng đứng hoặc nghiêng góc đến 15o.
Loại màn hình theo ISO 9241 – 7 |
I |
II |
III |
Chất lượng màn hình |
tốt |
trung bình |
kém |
Giới hạn độ chói trung bình của đèn điện |
≤ 1000 cd/m2 |
≤ 200 cd/m2 |
CHÚ THÍCH: Đối với những vị trí đặc biệt ví dụ có sử dụng màn hình nhạy cảm hoặc thay đổi góc nghiêng thì các giới hạn độ chói nói trên phải được áp dụng với góc nhỏ hơn (ví dụ: 55o) của đèn điện.
4.11. Hiện tượng ánh sáng nhấp nháy và hiệu ứng hoạt nghiệm
Hiện tượng nhấp nháy gây mất tập trung khi làm việc và còn gây hiệu ứng tâm lý như nhức đầu. Hệ thống chiếu sáng phải được thiết kế tránh hiện tượng nhấp nháy và hiệu ứng hoạt nghiệm. Hiệu ứng hoạt nghiệm có thể dẫn đến những tình huống nguy hiểm do nhận biết sai lệch về chuyển động của các máy móc có bộ phận quay hoặc chuyển động theo chu kỳ.
CHÚ THÍCH: Tránh hiện tượng này bằng cách sử dụng nguồn điện một chiều hoặc sử dụng các bóng đèn có tần số cao (khoảng 30 kHz) hoặc lắp hệ thống đèn vào các pha khác nhau của nguồn điện.
4.12. Chiếu sáng sự cố
Phải có hệ thống sáng khẩn cấp, nội dung chi tiết về chiếu sáng khẩn cấp được đề cập đến trong một tiêu chuẩn riêng.
5. Các yêu cầu chiếu sáng
Các yêu cầu chiếu sáng đối với các loại phòng và hoạt động được khuyến nghị trong các bảng ở mục này như sau.
Cột 1 Danh mục các phòng (khu vực) làm việc hoặc hoạt động
Cột 1 liệt kê các phòng, công việc hoặc hoạt động có các yêu cầu đặc thù, nếu có phòng, công việc hoặc hoạt động nào không có trong danh mục thì có thể áp dụng các giá trị đối với tình huống tương tự.
Cột 2 Độ rọi duy trì ()
Cột 2 quy định giá trị độ rọi duy trì trên bề mặt chuẩn đối với phòng, công việc hoặc hoạt động được liệt kê trong cột 1 (xem 4.3)
Cột 3 Giới hạn hệ số chói lóa đồng nhất (URGL)
Cột 3 Quy định các giới hạn URG áp dụng cho các tình huống liệt kê trong cột 1 (xem 4.4)
Cột 4 Hệ số thể hiện màu tối thiểu (Ra)
Cột 4 Quy định chỉ số thể hiện màu tối thiểu cho các tình huống liệt kê trong cột 1 (xem 4.6.2)
Cột 5 Ghi chú
Lời khuyên và nhấn mạnh đối với trường hợp ngoại lệ hoặc áp dụng đặc biệt đối tình huống liệt kê trong cột 1.
Áp dụng đối với VDT xem 4.10.
Bảng các chỉ tiêu độ rọi, hạn chế chói lóa và chất lượng màu sắc cho các phòng (khu vực) làm việc và các hoạt động
Loại phòng, công việc hoặc hoạt động |
|
URGL |
Ra |
Ghi chú |
1. Khu vực chung trong nhà | ||||
Tiền sảnh |
100 |
22 |
60 |
|
Phòng đợi |
200 |
22 |
80 |
|
Khu vực lưu thông và hành lang |
100 |
28 |
40 |
Tại cửa ra vào cần tạo vùng chuyển tiếp và tránh thay đổi đột ngột |
Cầu thang, thang cuốn |
150 |
25 |
40 |
|
Băng tải |
150 |
25 |
40 |
|
Căng tin |
150 |
25 |
40 |
|
Phòng nghỉ |
100 |
22 |
80 |
|
Phòng tập thể dục |
300 |
22 |
80 |
|
Phòng gửi đồ, phòng rửa mặt, phòng tắm, nhà vệ sinh |
200 |
25 |
80 |
|
Phòng cho người bệnh |
500 |
19 |
80 |
|
Phòng y tế |
500 |
16 |
90 |
Tcp thấp nhất 4000 K |
Phòng ban, phòng đặt tủ điện |
200 |
25 |
60 |
|
Phòng thư báo, bảng điện |
500 |
19 |
80 |
|
Nhà kho, kho lạnh |
100 |
25 |
60 |
200 lux nếu làm việc thường xuyên |
Khu vực đóng gói hàng gửi đi |
300 |
25 |
60 |
|
Nơi kiểm tra |
150 |
22 |
60 |
200 lux nếu làm việc thường xuyên |
2. Tòa nhà nông nghiệp | ||||
Xếp hàng và sử dụng thiết bị, máy móc đóng gói hàng |
200 |
25 |
80 |
|
Nhà nhốt vật nuôi |
50 |
28 |
40 |
|
Nơi nhốt súc vật ốm, ngăn cho súc vật đẻ |
200 |
25 |
80 |
|
Chuẩn bị thức ăn, nơi trữ sữa, rửa đồ |
200 |
25 |
80 |
|
3. Làm bánh | ||||
Chuẩn bị và nướng bánh |
300 |
22 |
80 |
|
Sửa sang, đóng hộp, trang trí |
500 |
22 |
80 |
|
4. Công nghiệp xi măng, bê tông & gạch | ||||
Phơi sấy |
50 |
28 |
20 |
Màu sắc an toàn phải rõ ràng |
Chuẩn bị nguyên liệu, làm việc ở máy trộn và lò nung |
200 |
28 |
40 |
|
Làm việc trên máy |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Làm khuôn thô |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
5. Công nghiệp gốm, thủy tinh | ||||
Làm khô |
50 |
28 |
20 |
|
Chuẩn bị, công việc với máy móc |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Tráng men, lăn, ép, tạo hình đơn giản, lắp kính, thổi thủy tinh |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Mài, khắc, đánh bóng thủy tinh, tạo hình các chi tiết chính xác, chế tác các dụng cụ thủy tinh |
750 |
19 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Công việc trang trí |
500 |
19 |
80 |
|
Mài kính quang học, mài và khắc pha lê bằng tay |
750 |
16 |
80 |
|
Công việc chính xác ví dụ. Mài, vẽ trang trí |
1000 |
16 |
90 |
Tcp thấp nhất 4000 K |
Chế tác đá quý nhân tạo |
1500 |
16 |
90 |
Tcp thấp nhất 4000 K |
6. Công nghiệp hóa chất, nhựa và cao su | ||||
Các quá trình sản xuất điều khiển từ xa |
50 |
|
20 |
Màu sắc an toàn phải rõ ràng |
Máy móc sản xuất đôi khi cần thao tác bằng tay |
150 |
28 |
40 |
|
Máy móc sản xuất thường xuyên cần thao tác bằng tay |
300 |
25 |
80 |
|
Phòng đo chính xác, phòng thí nghiệm |
500 |
19 |
80 |
|
Sản xuất dược phẩm |
500 |
22 |
80 |
|
Sản xuất lốp xe |
500 |
22 |
80 |
|
Kiểm tra màu |
1000 |
16 |
90 |
Tcp thấp nhất 6500K |
Cắt, sửa, kiểm tra |
750 |
19 |
80 |
|
7. Công nghiệp điện | ||||
Sản xuất cáp |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Quấn dây: | ||||
– Cuộn dây lớn |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
– Cuộn dây trung bình |
500 |
22 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
– Cuộn dây nhỏ |
750 |
19 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Nhúng cách điện |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Mạ điện |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Công việc lắp ráp | ||||
– Chi tiết thô, ví dụ: Biến thế lớn |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
– Chi tiết trung bình, ví dụ: Bảng điện |
500 |
22 |
80 |
|
– Chi tiết nhỏ, ví dụ: Điện thoại |
750 |
19 |
80 |
|
– Chi tiết chính xác, ví dụ: Thiết bị đo lường |
1000 |
16 |
80 |
|
Xưởng điện tử thử nghiệm, hiệu chỉnh |
1500 |
16 |
80 |
|
8. Công nghiệp thực phẩm | ||||
Khu vực làm việc trong nhà máy bia, xưởng mạch nha, rửa, đóng vào thùng, làm sạch sàng, bóc vỏ, nơi nấu trong xí nghiệp làm mứt và sôcôla, khu vực làm việc trong nhà máy đường, sấy khô và ủ men thuốc lá thô, hầm lên men |
200 |
25 |
80 |
|
Phân loại và rửa sản phẩm, nghiền, trộn, đóng gói |
300 |
25 |
80 |
|
Khu vực làm việc trong nhà giết mổ, cửa hàng thịt, nhà máy sữa, trên sàn lọc, nơi tinh chế đường |
500 |
25 |
80 |
|
Cắt và phân loại rau quả |
300 |
25 |
80 |
|
Chế biến thức ăn sẵn, nhà bếp |
500 |
22 |
80 |
|
Sản xuất xì gà và thuốc lá |
500 |
22 |
80 |
|
Kiểm tra thủy tinh và chai lọ, kiểm tra sản phẩm, chỉnh sửa, phân loại, trang điểm |
500 |
22 |
80 |
|
Phòng thí nghiệm |
500 |
19 |
80 |
|
Kiểm tra màu |
1000 |
16 |
90 |
Tcp thấp nhất 4000K |
9. Các lò đúc và xí nghiệp đúc kim loại | ||||
Đường hầm dưới sàn, hầm chứa… |
50 |
28 |
20 |
Màu sắc an toàn phải rõ ràng |
Sàn thao tác |
100 |
25 |
40 |
|
Chuẩn bị cát |
200 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Gọt giũa ba via |
200 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Chỗ làm việc trên lò và trạm trộn |
200 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Xưởng đúc |
200 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Khu vực dỡ khuôn |
200 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Đúc máy |
200 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Đổ khuôn bằng tay và đúc lõi |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Đúc khuôn dập |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Nhà làm mẫu |
500 |
22 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
10. Hiệu làm đầu | ||||
Làm tóc |
500 |
19 |
90 |
|
11. Chế tác đồ trang sức | ||||
Chế tác đá quý |
1500 |
16 |
90 |
Tcp thấp nhất 4000K |
Chế tác đồ trang sức |
1000 |
16 |
90 |
|
Làm đồng hồ (bằng tay) |
1500 |
16 |
80 |
|
Làm đồng hồ (tự động) |
500 |
19 |
80 |
|
12. Xưởng giặt là và giặt khô | ||||
Nhận hàng, đánh dấu và phân loại |
300 |
25 |
80 |
|
Giặt và giặt khô |
300 |
25 |
80 |
|
Là, ép |
300 |
25 |
80 |
|
Kiểm tra và chỉnh sửa |
750 |
19 |
80 |
|
13. Công nghiệp da | ||||
Bể, thùng ngâm, hầm chứa da |
200 |
25 |
40 |
|
Lọc, bào, chà xát, rũ da |
300 |
25 |
80 |
|
Làm yên ngựa, đóng giày, khâu, may, đánh bóng, tạo phom, cắt, dập |
500 |
22 |
80 |
|
Phân loại |
500 |
22 |
90 |
Tcp thấp nhất 4000K |
Nhuộm da (máy nhuộm) |
500 |
22 |
80 |
|
Kiểm tra chất lượng |
1000 |
19 |
80 |
|
Kiểm tra màu |
1000 |
16 |
90 |
Tcp thấp nhất 4000K |
Làm giày |
500 |
22 |
80 |
|
Làm găng tay |
500 |
22 |
80 |
|
14. Công việc cơ khí chế tạo | ||||
Tháo khuôn phôi |
200 |
25 |
60 |
|
Rèn, hàn, nguội |
300 |
25 |
60 |
|
Gia công thô và chính xác trung bình: dung sai > 0,1 mm |
300 |
22 |
60 |
|
Gia công chính xác:
Dung sai < 0,1 mm |
500 |
19 |
60 |
|
Vạch dấu, kiểm tra |
750 |
19 |
60 |
|
Kéo dây & đúc ống |
300 |
25 |
60 |
|
Gia công đĩa ≥ 5 mm |
200 |
25 |
60 |
|
Gia công thép tấm < 5 mm |
300 |
22 |
60 |
|
Chế tạo dụng cụ, thiết bị cắt |
750 |
19 |
60 |
|
Xưởng lắp ráp | ||||
– Chi tiết thô |
200 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
– Chi tiết trung bình |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
– Chi tiết nhỏ |
500 |
22 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
– Công việc chính xác |
750 |
19 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Mạ điện |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Xử lý bề mặt và sơn |
750 |
25 |
80 |
|
Chế tạo công cụ, khuôn dưỡng, đồ gá lắp, cơ khí chính xác và cơ khí siêu nhỏ |
1000 |
19 |
80 |
|
15. Công nghiệp giấy | ||||
Sản xuất bột giấy |
200 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Sản xuất giấy, giấy gấp nếp, bìa cứng |
300 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Công việc đóng sách ví dụ. Gập giấy, sắp xếp, dán keo, xén, đóng bìa, khâu sách |
500 |
22 |
60 |
|
16. Nhà máy điện | ||||
Trạm cấp nhiên liệu |
50 |
28 |
20 |
Màu sắc an toàn phải nhận rõ |
Xưởng nồi hơi |
100 |
28 |
40 |
|
Phòng máy |
200 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Các phòng phụ trợ, phòng máy bơm, phòng ngưng tụ, bảng điện v.v.. |
200 |
25 |
60 |
|
Phòng điều khiển |
500 |
16 |
80 |
1. Bảng điều khiển thường ở mặt đứng
2. Có thể cần điều chỉnh ánh sáng 3. Làm việc với VDT xem 4.10 |
17. Công nghiệp in | ||||
Phòng máy in, xén giấy, mạ vàng, chạm nổi, chế bản khắc chữ, làm khuôn |
500 |
19 |
80 |
|
Phân loại giấy và in bằng tay |
500 |
19 |
80 |
|
Sắp chữ, sửa bông, in litô |
1000 |
19 |
80 |
|
Kiểm tra màu |
1500 |
16 |
90 |
Tcp thấp nhất 5000K |
Khắc thép và đồng |
2000 |
16 |
80 |
Hướng chiếu sáng xem 4.5.2 |
18. Công việc sắt thép | ||||
Máy móc sản xuất không yêu cầu làm bằng tay |
50 |
28 |
20 |
Màu sắc an toàn phải rõ ràng |
Máy móc sản xuất đôi khi yêu cầu thao tác bằng tay |
150 |
28 |
40 |
|
Chỗ làm việc thường xuyên thao tác bằng tay |
200 |
25 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Kho thép |
50 |
28 |
20 |
Màu sắc an toàn phải rõ ràng |
Lò luyện |
200 |
25 |
20 |
Màu sắc an toàn phải rõ ràng |
Máy cán, cuộn, cắt thép |
300 |
25 |
40 |
|
Sàn điều khiển và bảng điều khiển |
300 |
22 |
80 |
|
Thử nghiệm, đo đạc và kiểm tra |
500 |
22 |
80 |
|
Đường hầm dưới sàn, bằng tải, hầm chứa… |
50 |
28 |
20 |
Màu sắc an toàn phải rõ ràng |
19. Công nghiệp dệt | ||||
Khu vực dỡ bông, bể nhuộm |
200 |
25 |
60 |
|
Chải, giặt, là, kéo sợi, đo, cắt, xe sợi thô, xe sợi đay và sợi gai |
300 |
22 |
80 |
|
Xe chỉ, đánh ống, mắc khung cửi, dệt, tết sợi, đan len |
500 |
22 |
80 |
Tránh hiệu ứng hoạt nghiệm |
May, đan sợi nhỏ, thêu móc |
750 |
22 |
80 |
|
Thiết kế, vẽ mẫu |
750 |
22 |
90 |
Tcp thấp nhất 4000K |
Hoàn thiện, nhuộm |
500 |
22 |
80 |
|
Phòng phơi sấy |
100 |
28 |
60 |
|
In vải tự động |
500 |
25 |
80 |
|
Gỡ nút chỉ, chỉnh sửa |
1000 |
19 |
80 |
|
Kiểm tra màu, kiểm tra vải |
1000 |
16 |
90 |
Tcp thấp nhất 4000K |
Sửa lỗi |
1500 |
19 |
90 |
Tcp thấp nhất 4000K |
May mũ |
500 |
22 |
80 |
|
20. Chế tạo ô tô | ||||
Làm thân xe và lắp ráp |
500 |
22 |
80 |
|
Sơn, buồng phun sơn, buồng đánh bóng |
750 |
22 |
80 |
|
Sơn: sửa, kiểm tra |
1000 |
16 |
90 |
Tcp thấp nhất 4000K |
Sản xuất ghế nhồi |
1000 |
19 |
80 |
|
Kiểm tra hoàn thiện |
1000 |
19 |
80 |
|
21. Công nghiệp sản xuất đồ gỗ | ||||
Quy trình tự động ví dụ. Sấy khô, sản xuất gỗ dán |
50 |
28 |
40 |
|
Hầm xông hơi |
150 |
28 |
40 |
|
Xưởng cưa |
300 |
25 |
60 |
Tránh hiệu ứng hoạt nghiệm |
Làm trên bàn mộc, gắn keo, lắp ghép |
300 |
25 |
80 |
|
Đánh bóng, sơn, đồ mộc tinh xảo |
750 |
22 |
80 |
|
Làm việc trên các máy gia công gỗ, ví dụ: Bào, soi, mài, cắt, cưa, đục, khoan |
500 |
19 |
80 |
Tránh hiệu ứng hoạt nghiệm |
Chọn gỗ bọc, chạm, khảm |
750 |
22 |
90 |
Tcp thấp nhất 4000K |
Kiểm tra chất lượng |
1000 |
19 |
90 |
Tcp thấp nhất 4000K |
22. Văn phòng, công sở | ||||
Phòng hồ sơ, photocopy, khu vực đi lại… |
300 |
19 |
80 |
|
Các phòng làm việc chung, đánh máy, đọc, viết, xử lý dữ liệu |
500 |
19 |
80 |
|
Phòng đồ họa, thiết kế |
750 |
16 |
80 |
|
Thiết kế vi tính |
500 |
19 |
80 |
Làm việc với VDT xem 4.10 |
Phòng họp |
500 |
19 |
80 |
Chiếu sáng phải điều chỉnh được |
Bàn tiếp tân |
300 |
22 |
80 |
|
Phòng lưu trữ |
200 |
25 |
80 |
|
23. Cửa hàng | ||||
Khu vực bán hàng nhỏ |
300 |
22 |
80 |
|
Khu vực bán hàng rộng |
500 |
22 |
80 |
|
Quầy thu ngân |
500 |
19 |
80 |
|
Bàn gói đồ |
500 |
19 |
80 |
|
24. Nhà hàng và khách sạn | ||||
Bàn tiếp tân/thu ngân, khu vực để hành lý cần khuân vác |
300 |
22 |
80 |
|
Nhà bếp |
500 |
22 |
80 |
|
Nhà hàng, phòng ăn, phòng chức năng |
200 |
22 |
80 |
Chiếu sáng phải được thiết kế tạo không gian thân mật |
Nhà hàng tự phục vụ |
200 |
22 |
80 |
|
Buphê |
300 |
22 |
80 |
|
Phòng họp |
500 |
19 |
80 |
Chiếu sáng phải điều chỉnh được |
Hành lang |
100 |
25 |
80 |
Ban đêm có thể giảm mức độ sáng |
25. Nơi vui chơi giải trí | ||||
Nhà hát & phòng hòa nhạc |
200 |
22 |
80 |
|
Phòng đa năng |
300 |
22 |
80 |
|
Phòng tập, phòng thay trang phục |
300 |
22 |
80 |
Yêu cầu chiếu sáng gương soi không gây lóa để trang điểm |
Bảo tàng (khu trưng bày chung) |
300 |
19 |
80 |
Chiếu sáng phù hợp yêu cầu chiếu hình ảnh, chống ảnh hưởng bức xạ. Xem chỉ dẫn chiếu sáng bảo tàng |
26. Thư viện | ||||
Giá sách |
200 |
19 |
80 |
|
Phòng đọc |
500 |
19 |
80 |
|
Quầy thu ngân, nhận sách |
500 |
19 |
80 |
|
27. Nơi để xe công cộng (trong nhà) | ||||
Đường dốc ra/vào (ban ngày) |
300 |
25 |
40 |
Màu sắc an toàn phải rõ ràng |
Đường dốc ra/vào (ban đêm) |
75 |
25 |
40 |
Màu sắc an toàn phải rõ ràng |
Đường lưu thông |
75 |
25 |
40 |
Màu sắc an toàn phải rõ ràng |
Khu vực đỗ xe |
75 |
28 |
40 |
Độ rọi mặt đứng lớn sẽ tăng độ nhìn rõ mặt người vì vậy cảm thấy an toàn hơn |
Phòng vé |
300 |
19 |
80 |
1 tránh phản sáng từ cửa sổ
2 Ngăn chói lóa từ bên ngoài |
28. Lớp học, giảng đường | ||||
Phòng chơi |
300 |
19 |
80 |
|
Lớp học mẫu giáo |
300 |
19 |
80 |
|
Phòng học thủ công mẫu giáo |
300 |
19 |
80 |
|
Lớp học, phòng học thêm |
300 |
19 |
80 |
Chiếu sáng phải điều chỉnh được |
Lớp học ban đêm |
500 |
19 |
80 |
|
Giảng đường |
500 |
19 |
80 |
Chiếu sáng phải điều chỉnh được |
Bảng đen |
500 |
19 |
80 |
Tránh phản xạ có hướng |
Bàn trình diễn |
500 |
19 |
80 |
Trong giảng đường 750 lux |
Phòng học mỹ thuật và thủ công |
500 |
10 |
80 |
|
Phòng học mỹ thuật trong các trường mỹ thuật |
750 |
19 |
90 |
Tcp > 5000K |
Phòng học vẽ kỹ thuật |
750 |
19 |
80 |
|
Phòng thực hành và thí nghiệm |
500 |
19 |
80 |
|
Xưởng dạy nghề |
500 |
19 |
80 |
|
Phòng thực hành âm nhạc |
300 |
19 |
80 |
|
Phòng thực hành máy tính |
500 |
19 |
80 |
Làm việc với VDT xem 4.10 |
Phòng học ngoại ngữ |
300 |
19 |
80 |
|
Phòng chuẩn bị và xưởng thực nghiệm |
500 |
22 |
80 |
|
Phòng sinh hoạt chung và hội trường |
200 |
22 |
80 |
|
Phòng giáo viên |
300 |
22 |
80 |
|
Phòng thể dục thể thao và bể bơi |
300 |
22 |
80 |
Xem CIE 58-1983 và CIE 62-1984 |
29. Cơ sở chăm sóc sức khỏe | ||||
Phòng đợi |
200 |
22 |
80 |
Độ rọi trên sàn nhà |
Hành lang: ban ngày |
200 |
22 |
80 |
Độ rọi trên sàn nhà |
Hành lang: ban đêm |
50 |
22 |
80 |
Độ rọi trên sàn nhà |
Phòng trực |
200 |
22 |
80 |
Độ rọi trên sàn nhà |
Văn phòng |
500 |
19 |
80 |
|
Phòng nhân viên |
300 |
19 |
80 |
|
Phòng bệnh nhân | ||||
– Chiếu sáng chung |
100 |
19 |
80 |
Độ rọi trên sàn nhà |
– Đọc sáng |
300 |
19 |
80 |
|
– Khám thông thường |
300 |
19 |
80 |
|
– Khám và điều trị |
1000 |
19 |
90 |
|
– Chiếu sáng ban đêm, theo dõi |
5 |
19 |
80 |
|
Phòng tắm và vệ sinh của bệnh nhân |
200 |
22 |
80 |
|
Phòng khám chung |
500 |
19 |
90 |
|
Khám tai và mắt |
1000 |
|
90 |
Đèn soi khám cục bộ |
Kiểm tra thị lực và nhìn màu |
500 |
16 |
90 |
|
Máy soi cắt lớp có phóng đại hình ảnh và hệ thống vô tuyến |
50 |
19 |
80 |
Làm việc với VDT xem 4.10 |
Phòng chạy thận |
500 |
19 |
80 |
|
Phòng khám da liễu |
500 |
19 |
90 |
|
Phòng khám nội soi |
300 |
19 |
80 |
|
Phòng bó bột |
500 |
19 |
80 |
|
Phòng tắm chữa bệnh |
300 |
19 |
80 |
|
Phòng mát-xa và xạ trị |
300 |
19 |
80 |
|
Phòng tiền phẫu thuật và phục hồi |
500 |
19 |
90 |
|
Phòng phẫu thuật |
1000 |
19 |
90 |
|
Khoang phẫu thuật | Đèn chuyên dụng | |||
Phòng điều trị tích cực | ||||
– Chiếu sáng chung |
100 |
19 |
90 |
Độ rọi trên sàn nhà |
– Khám thông thường |
300 |
19 |
90 |
Độ rọi trên giường bệnh |
– Khám và điều trị |
1000 |
19 |
90 |
Độ rọi trên giường bệnh |
– Chiếu sáng trực đêm |
20 |
19 |
90 |
|
Phòng khám chữa răng | ||||
– Chiếu sáng chung |
500 |
19 |
90 |
Chiếu sáng phải không gây lóa cho bệnh nhân |
– Chỗ bệnh nhân |
1000 |
|
90 |
Đèn soi khám cục bộ |
– Khoang miệng |
5000 |
|
90 |
Có thể lớn hơn 5000 lux |
– So màu răng |
5000 |
|
90 |
Tcp ≥ 6000K |
Kiểm tra màu (phòng thí nghiệm) |
1000 |
19 |
90 |
Tcp ≥ 5000K |
Phòng tiệt trùng |
300 |
22 |
80 |
|
Phòng khử trùng |
300 |
22 |
80 |
|
Phòng mổ tử thi và nhà xác |
500 |
19 |
90 |
|
Bàn mổ tử thi |
5000 |
|
90 |
Có thể lớn hơn 5000 lux |
30. Cảng hàng không | ||||
Phòng đi và đến, khu vực nhận hành lý |
200 |
22 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Khu vực chuyển tiếp, băng truyền |
150 |
22 |
80 |
|
Bàn thông tin, bàn đăng ký bay |
500 |
19 |
80 |
Làm việc với VDT xem 4.10 |
Bàn kiểm tra hành khách và hộ chiếu |
500 |
19 |
80 |
Độ rọi mặt đứng quan trọng |
Khu vực đợi vào cửa |
200 |
22 |
80 |
|
Phòng lưu giữ hành lý |
200 |
28 |
60 |
|
Khu vực kiểm tra an ninh |
300 |
19 |
80 |
Làm việc với VDT xem 4.10 |
Trạm kiểm soát không lưu |
500 |
16 |
80 |
1. Chiếu sáng điều chỉnh được
2 Làm việc với VDT xem 4.10 3. Tránh lóa do ánh sáng ban ngày |
Phòng điều vận |
500 |
16 |
80 |
1. Chiếu sáng điều chỉnh được
2. Làm việc với VDT xem 4.10 |
Hầm kiểm tra và sửa chữa |
500 |
22 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Khu vực thử nghiệm động cơ |
500 |
22 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Khu vực đo kiểm trong hầm |
500 |
22 |
80 |
Nhà xưởng cao xem 4.6.2 |
Bậc lên xuống và đường ngầm cho hành khách |
50 |
28 |
40 |
|
Phòng làm thủ tục và phòng chờ |
200 |
28 |
40 |
|
Phòng mua vé gửi hành lý và thu tiền |
300 |
19 |
80 |
|
Phòng đợi lên máy bay |
200 |
22 |
80 |
|
31. Nhà thờ, thánh đường, đền, miếu |
|
|
|
|
Gian chính của nhà thờ |
100 |
25 |
80 |
|
Các hàng ghế, ban thờ, bục giảng kinh |
300 |
22 |
80 |
6. Phương pháp kiểm tra
6.1. Độ rọi
Độ rọi phải được đo ở các điểm đặc trưng tại các khu vực liên quan. Các số đo không được nhỏ hơn giá trị tính toán cho điểm đó.
Độ rọi duy trì được tính toán từ các số liệu đo trên cùng lưới điểm khi tính toán thiết kế và giá trị này không được nhỏ hơn giá trị quy định cho công việc.
Các phép đo lặp lại phải thực hiện tại cùng các điểm đo trước đó.
6.2. Hệ số chói lóa đồng nhất
Số liệu xác thực của URG được xác định theo phương pháp bảng với tỷ lệ khoảng cách và độ cao treo đèn 1:1 theo CIE 117-1995 cho đèn điện/sơ đồ phải do nhà chế tạo đèn cung cấp. Bố trí lắp đặt chiếu sáng và tình trạng các bề mặt phải được kiểm tra so với các giả thiết thiết kế.
Hệ thống lắp đặt phải phù hợp với thiết kế.
6.3. Chỉ số thể hiện màu (Ra)
Số liệu xác thực của Ra cho các bóng đèn sử dụng trong hệ thống chiếu sáng phải do các nhà sản xuất bóng đèn cung cấp. Các đèn phải được kiểm tra so với chỉ tiêu thiết kế và phải có Ra không nhỏ hơn giá trị quy định trong thiết kế.
6.4. Nhiệt độ màu (Tcp)
Giá trị xác thực của Tcp cho các bóng đèn sử dụng trong hệ thống chiếu sáng phải do nhà sản xuất bóng đèn cung cấp. Giá trị Tcp của các bóng đèn không được nhỏ hơn giá trị quy định trong thiết kế.
6.5. Độ duy trì
Người thiết kế phải:
– Công bố hệ số duy trì và liệt kê tất cả các giả thiết về xuất xứ của giá trị này.
– Kiểm tra thiết bị chiếu sáng phù hợp với môi trường sử dụng. Đưa ra quy trình bảo dưỡng toàn bộ bao gồm tần suất thay bóng đèn, đèn điện, khoảng thời gian làm sạch các bề mặt trong phòng và phương pháp làm sạch.
6.6. Độ chói của đèn
Độ chói trung bình phần phát sáng của đèn điện phải được đo và/hoặc tính toán trong mặt phẳng -C theo góc phương vị với quãng cách 15o bắt đầu từ 0o và theo góc -g tại các góc 65o, 75o và 85o. Thông thường các nhà sản xuất đèn điện phải cung cấp các số liệu này dựa trên quang thông lớn nhất của (bóng đèn/đèn điện). Các giá trị không được nhỏ hơn giới hạn quy định ở điều 4.10.
6.7. Sai số phép đo
Có thể có nhiều yếu tố gây sai lệch giữa số liệu tính toán và số liệu đo hiệu quả của hệ thống chiếu sáng. Nguyên nhân chủ yếu ở chỗ, ngay cả khi quá trình tính toán bảo đảm độ chính xác cao nhất có thể, song dữ liệu tính toán được cho rằng tất cả các bóng đèn, mạch điện, đèn điện đơn lẻ có số liệu trắc quang đồng nhất như nhau. Điều này rõ ràng là không thể có được và sẽ phải có sai số nào đó. Theo kinh nghiệm thực tế khi đo độ rọi và độ chói có độ sai lệch trong khoảng 10%.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7114-1:2008 (ISO 8995 – 1 : 2002/COR 1 : 2005) VỀ ECGÔNÔMI – CHIẾU SÁNG NƠI LÀM VIỆC – PHẦN 1: TRONG NHÀ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7114-1:2008 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |