TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7675-0-3:2008 (IEC 60317-0-3 : 2008) VỀ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DÂY QUẤN CỤ THỂ – PHẦN 0-3: YÊU CẦU CHUNG – SỢI DÂY NHÔM TRÒN CÓ TRÁNG MEN
TCVN 7675-0-3 : 2008
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DÂY QUẤN CỤ THỂ- PHẦN 0-3: YÊU CẦU CHUNG – SỢI DÂY NHÔM TRÒN CÓ TRÁNG MEN
Specifications for particular types of winding wires – Part 0-3: General requirements – Enamelled round aluminium wire
Lời nói đầu
TCVN 7675-0-3 : 2008 thay thế TCVN 5934 : 1995;
TCVN 7675-0-3 : 2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60317-0-3 : 2008;
TCVN 7675-0-3 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này nằm trong bộ TCVN 7675 (IEC 60317), là một trong dãy tiêu chuẩn đề cập đến sợi dây có cách điện dùng cho các cuộn dây trong thiết bị điện. Trong dãy có ba nhóm:
1) Dây quấn – Phương pháp thử nghiệm TCVN 7917 (IEC 60851);
2) Quy định đối với loại dây quấn cụ thể TCVN 7675 (IEC 60317);
3) Bao bì của dây quấn (IEC 60264).
Bộ tiêu chuẩn IEC 60317 gồm 60 tiêu chuẩn, có số hiệu từ IEC 60317-0-1 đến IEC 60317-0-6 và từ IEC 60317-1 đến IEC 60317-54, đề cập đến dây đồng tròn, dây nhôm có mặt cắt tròn, mặt cắt chữ nhật, có cách điện theo các cấp chịu nhiệt khác nhau.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7675 (IEC 60317), Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể, gồm các phần sau:
– TCVN 7675-0-1 : 2007 (IEC 60317-0-1: 2005), Phần 0-1: Yêu cầu chung – Sợi dây đồng tròn có tráng men
– TCVN 7675-0-3: 2008 (IEC 60317-0-3: 2008), Phần 0-3: Yêu cầu chung – Sợi dây nhôm tròn có tráng men.
– TCVN 7675-1 : 2007 (IEC 60317-1: 1997), Phần 1: Sợi dây đồng tròn tráng men polyvinyl acetal, cấp chịu nhiệt 105
– TCVN 7675-2: 2007 (IEC 60317-2: 2000), Phần 2: Sợi dây đồng tròn tráng men polyuretan có thể hàn được, cấp chịu nhiệt 130, có lớp liên kết.
– TCVN 7675-3 : 2007 (IEC 60317-3: 2004), Phần 3: Sợi dây đồng tròn tráng men polyeste, cấp chịu nhiệt 155
TCVN 7675-4: 2007 (IEC 60317-4: 2000), Phần 4: Sợi dây đồng tròn tráng men polyuretan có thể hàn được, cấp chịu nhiệt 130
– TCVN 7675-8: 2007 (IEC 60317- 8: 1997), Phần 8: Sợi dây đồng tròn tráng men polyesterimid, cấp chịu nhiệt 180
– TCVN 7675-12: 2007 (IEC 60317-12: 1990, sửa đổi 1: 1997 và sửa đổi 2: 2005), Phần 12: Sợi dây đồng tròn tráng men polyvinyl acetal, cấp chịu nhiệt 120
– TCVN 7675-27: 2008 (IEC 60317-27: 1998 và sửa đổi 1: 1999), Phần 27: Sợi dây đồng hình chữ nhật có bọc giấy.
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DÂY QUẤN CỤ THỂ- PHẦN 0-3: YÊU CẦU CHUNG – SỢI DÂY NHÔM TRÒN CÓ TRÁNG MEN
Specifications for particular types of winding wires – Part 0-3: General requirements – Enamelled round aluminium wire
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung cho các dây quấn bằng nhôm tròn có tráng men, có hoặc không có lớp kết dính.
Dải đường kính danh nghĩa của ruột dẫn được cho trong tờ quy định liên quan.
Nếu viện dẫn đến các dây quấn theo một tiêu chuẩn của bộ tiêu chuẩn TCVN 7675 (IEC 60317) đề cập ở Điều 2 thì trong bảng mô tả nêu các thông tin sau đây:
– số hiệu TCVN hoặc IEC;
– đường kính danh nghĩa của ruột dẫn, tính bằng milimét;
– mức phủ.
Ví dụ: IEC 60317-14 – 0,500 mức phủ 1.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Các tài liệu có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu, các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 142-88 (ISO 3 : 1973), Số ưu tiên – Dãy số ưu tiên
TCVN 7917 (IEC 60851) (tất cả các phần), Dây quấn – Phương pháp thử nghiệm
IEC 60172, Test procedure for the determination of the temperature index of enamelled winding wires (Quy trình thử nghiệm để xác định chỉ số nhiệt độ của dây quấn có tráng men)
3. Định nghĩa và lưu ý chung về phương pháp thử nghiệm và kiểm tra ngoại quan
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa và các lưu ý chung sau đây.
3.1. Định nghĩa
3.1.1
Lớp kết dính (bonding layer)
Lớp vật liệu bám trên sợi dây có tráng men và có chức năng cụ thể là kết dính các sợi dây với nhau.
3.1.2. Cấp chịu nhiệt (class)
Tính năng về nhiệt của sợi dây thể hiện bằng chỉ số nhiệt độ và nhiệt độ sốc nhiệt.
3.1.3.
Lớp phủ (coating)
Lớp vật liệu bám trên ruột dẫn hoặc sợi dây nhờ biện pháp thích hợp, sau đó được làm khô và/hoặc hóa cứng.
3.1.4.
Ruột dẫn (conductor)
Kim loại trần sau khi loại bỏ cách điện.
3.1.5.
Vết nứt (crack)
Chỗ hở trên cách điện làm hở ra ruột dẫn quan sát được bằng kính có độ phóng đại quy định.
3.1.6.
Lớp phủ kép (dual coating)
Lớp cách điện được hình thành từ hai lớp vật liệu khác nhau, lớp phủ này chồng lên lớp phủ kia.
3.1.7.
Sợi dây có tráng men (enamelled wire)
Sợi dây có phủ cách điện bằng nhựa hóa cứng.
3.1.8.
Mức phủ (grade)
Dải chiều dày cách điện của sợi dây.
3.1.9.
Cách điện (insulation)
Lớp phủ hoặc lớp bọc trên ruột dẫn có chức năng cụ thể là chịu điện áp.
3.1.10.
Kích thước danh nghĩa của ruột dẫn (nominal conductor dimension)
Cỡ ruột dẫn được ấn định theo TCVN 7675 (IEC 60317).
3.1.11.
Thị lực bình thường (normal vision)
Thị lực 20/20, có kính điều chỉnh thị lực, nếu cần.
3.1.12.
Dây quấn b(winding wire)
Sợi dây dùng để quấn thành cuộn dây tạo ra từ trường.
3.1.13.
Sợi dây (wire)
Ruột dẫn có phủ hoặc bọc cách điện.
3.2. Lưu ý chung về phương pháp thử nghiệm
Tất cả các phương pháp thử nghiệm sử dụng trong tiêu chuẩn này được nêu trong Thông tư TCVN 7917 (IEC 60851).
Việc đánh số điều trong tiêu chuẩn này giống với số thử nghiệm tương ứng của TCVN 7917 (IEC 60851).
Trong trường hợp không nhất quán giữa tiêu chuẩn về phương pháp thử nghiệm và tiêu chuẩn này, thì áp dụng tiêu chuẩn này.
Trong trường hợp không nêu dải cụ thể về đường kính danh nghĩa của ruột dẫn để thử nghiệm, thì thử nghiệm áp dụng cho tất cả các đường kính danh nghĩa của ruột dẫn được đề cập trong tờ quy định kỹ thuật.
Nếu không có quy định khác, tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ từ 15 0C đến 35 0C và độ ẩm tương đối từ 45% đến 75%. Trước khi thực hiện các phép đo, mẫu thử nghiệm phải được ổn định trước trong các điều kiện khí quyển này một thời gian đủ để đạt đến ổn định.
Sợi dây cần thử nghiệm phải được lấy ra từ lô quấn sao cho sợi dây không phải chịu lực kéo căng hoặc bị uốn gập không cần thiết. Trước mỗi thử nghiệm, cần lấy ra đủ lượng dây để đảm bảo rằng các mẫu thử nghiệm không có mẫu đã bị hư hại.
3.3. Kiểm tra ngoại quan
Khi sợi dây được quấn trên lô quấn nguyên bản, lớp phủ màng về cơ bản phải nhẵn và liên tục, không có vết xước, nốt phồng rộp hay vật liệu ngoại lai khi được kiểm tra bằng mắt thường.
Nếu có thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà cung ứng, phải sử dụng kính phóng đại 6x đến 10x để kiểm tra các sợi dây có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn 0,10 mm.
4. Kích thước
4.1. Đường kính ruột dẫn
Dãy ưu tiên của đường kính danh nghĩa của ruột dẫn phải tương ứng với dãy R 20 của TCVN 142-88 (ISO 3). Giá trị thực và dung sai đường kính được cho trong Bảng 1 và Bảng 2.
Dãy đường kính trung gian mà từ đó, khi có yêu cầu vì lý do kỹ thuật, người sử dụng có thể chọn đường kính danh nghĩa trung gian của ruột dẫn, phải tương ứng với dãy R 40 của TCVN 142-88 (ISO 3). Giá trị thực và dung sai của đường kính danh nghĩa trung gian được cho trong Phụ lục A.
Sai lệch giữa đường kính ruột dẫn so với đường kính danh nghĩa không được vượt quá giới hạn cho trong Bảng 1 hoặc Bảng 2.
Bảng 1 – Kích thước của sợi dây có tráng men (R 20)
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn mm |
Dung sai của ruột dẫn ± mm |
Mức tăng nhỏ nhất do có cách điện mm |
Đường kính ngoài lớn nhất mm |
||||
Mức phủ 1 |
Mức phủ 2 |
Mức phủ 3 |
Mức phủ 1 |
Mức phủ 2 |
Mức phủ 3 |
||
0,250 0,280 0,315 0,355 0,400 0,450 0,500 0,560 0,630 0,710 0,800 0,900 1,000 1,120 1,250 1,400 1,600 1,800 2,000 2,240 2,500 2,800 3,150 3,550 4,000 4,500 5,000 |
0,004 0,004 0,004 0,004 0,005 0,005 0,005 0,006 0,006 0,007 0,008 0,009 0,010 0,011 0,013 0,014 0,016 0,018 0,020 0,022 0,025 0,028 0,032 0,036 0,040 0,045 0,050 |
0,017 0,018 0,019 0,020 0,021 0,022 0,024 0,025 0,027 0,028 0,030 0,032 0,034 0,034 0,035 0,036 0,038 0,039 0,040 0,041 0,042 0,043 0,045 0,046 0,047 0,049 0,050 |
0,032 0,033 0,035 0,038 0,040 0,042 0,045 0,047 0,050 0,053 0,056 0,060 0,063 0,065 0,067 0,069 0,071 0,073 0,075 0,077 0,079 0,081 0,084 0,086 0,089 0,092 0,094 |
0,048 0,050 0,053 0,057 0,060 0,064 0,067 0,071 0,075 0,080 0,085 0,090 0,095 0,098 0,100 0,103 0,107 0,110 0,113 0,116 0,119 0,123 0,127 0,130 0,134 0,138 0,142 |
0,281 0,312 0,349 0,392 0,439 0,491 0,544 0,606 0,679 0,762 0,855 0,959 1,062 1,184 1,316 1,468 1,670 1,872 2,074 2,316 2,578 2,880 3,233 3,635 4,088 4,591 5,093 |
0,297 0,329 0,367 0,411 0,459 0,513 0,566 0,630 0,704 0,789 0,884 0,989 1,094 1,217 1,349 1,502 1,706 1,909 2,112 2,355 2,618 2,922 3,276 3,679 4,133 4,637 5,141 |
0,312 0,345 0,384 0,428 0,478 0,533 0,587 0,653 0,728 0,814 0,911 1,018 1,124 1,248 1,381 1,535 1,740 1,944 2,148 2,392 2,656 2,961 3,316 3,721 4,176 4,681 5,186 |
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng yêu cầu về đường kính ngoài nhỏ nhất với điều kiện là chúng dựa trên mức tăng nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH 2: Đối với đường kính danh nghĩa trung gian của ruột dẫn, mức tăng nhỏ nhất phải lấy tương ứng với đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn liền kề. CHÚ THÍCH 3: Các kích thước của đường kính danh nghĩa trung gian của ruột dẫn ứng với R 40 được cho trong Phụ lục A. |
Bảng 2 – Kích thước sợi dây tráng men có lớp kết dính (R 20)
x
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn mm |
Dung sai của ruột dẫn ± mm |
Mức tăng nhỏ nhất do có lớp phủ mm |
Mức tăng nhỏ nhất do có lớp kết dính mm |
Đường kính ngoài lớn nhất mm |
||
Mức phủ 1B |
Mức phủ 2B |
Mức phủ 1B |
Mức phủ 2B |
|||
0,250 0,280 0,315 0,355 0,400 0,450 0,500 0,560 0,630 0,710 0,800 0,900 1,000 1,120 1,250 1,400 1,600 1,800 2,000 |
0,004 0,004 0,004 0,004 0,005 0,005 0,005 0,006 0,006 0,007 0,008 0,009 0,010 0,011 0,013 0,014 0,016 0,018 0,020 |
0,017 0,018 0,019 0,020 0,021 0,022 0,024 0,025 0,027 0,028 0,030 0,032 0,034 0,034 0,035 0,036 0,038 0,039 0,040 |
0,032 0,033 0,035 0,038 0,040 0,042 0,045 0,047 0,050 0,053 0,056 0,060 0,063 0,065 0,067 0,069 0,071 0,073 0,075 |
0,013 0,013 0,014 0,015 0,016 0,016 0,017 0,017 0,018 0,019 0,020 0,020 0,021 0,022 0,022 0,023 0,023 0,024 0,025 |
0,300 0,331 0,369 0,413 0,461 0,514 0,568 0,630 0,704 0,788 0,882 0,987 1,091 1,214 1,346 1,499 1,702 1,905 2,108 |
0,316 0,348 0,387 0,432 0,481 0,536 0,590 0,654 0,729 0,815 0,911 1,017 1,123 1,247 1,379 1,533 1,738 1,942 2,146 |
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng yêu cầu về đường kính ngoài nhỏ nhất với điều kiện là chúng dựa trên mức tăng nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH 2: Đối với đường kính danh nghĩa trung gian của ruột dẫn, mức tăng nhỏ nhất phải lấy tương ứng với đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn liền kề. CHÚ THÍCH 3: Các kích thước của đường kính danh nghĩa trung gian của ruột dẫn ứng với dãy R 40 được cho trong Phụ lục A. |
4.2. Độ không tròn của ruột dẫn
Sự chênh lệch giữa đường kính lớn nhất và đường kính nhỏ nhất đo tại điểm bất kỳ không được lớn hơn giá trị nêu trong cột 2 của Bảng 1 hoặc cột 2 của Bảng 2.
4.3. Mức tăng nhỏ nhất theo đường kính do có cách điện và có lớp kết dính
4.3.1. Sợi dây tráng men không có lớp kết dính
Mức tăng nhỏ nhất theo đường kính do có cách điện không được nhỏ hơn các giá trị trong Bảng 1.
4.3.2. Dây tráng men có lớp kết dính
Mức tăng nhỏ nhất theo đường kính do có cách điện và có lớp kết dính không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 2.
4.4. Đường kính ngoài lớn nhất
4.4.1. Sợi dây tráng men không có lớp kết dính
Đường kính ngoài lớn nhất không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1.
4.4.2. Sợi dây tráng men có lớp kết dính
Đường kính ngoài lớn nhất không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2.
5. Điện trở
Không quy định giá trị điện trở.
Nếu có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng thì phép đo điện trở có thể thực hiện đối với đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,000 mm. Trong trường hợp có thỏa thuận như vậy thì điện trở ở 200C phải nằm trong các giới hạn cho trong Phụ lục C.
CHÚ THÍCH: Điện trở danh nghĩa được nêu trong Phụ lục C.
6. Độ dãn dài
Độ dãn dài tại thời điểm dứt và độ bền kéo không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 3.
Bảng 3 – Độ dãn dài
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn, mm |
Độ dãn dài nhỏ nhất |
Độ bền kéo nhỏ nhất |
|
Trên |
Đến và bằng |
% |
N.mm-2 |
– |
0,400 |
10 |
90 |
0,400 |
1,000 |
12 |
90 |
1,000 |
2,000 |
15 |
80 |
2,000 |
5,000 |
15 |
70 |
7. Độ đàn hồi
Có thể áp dụng thử nghiệm nhưng không quy định các yêu cầu.
8. Độ mềm dẻo và độ bám dính
8.1. Thử nghiệm quấn dây bằng trục cuốn (đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,600 mm)
Lớp phủ không được có vết nứt sau khi sợi dây được quấn trên trục cuốn như quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 – Quấn dây trên trục cuốn
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn mm |
Đường kính trục cuốn mm |
|
Lớn hơn |
Đến và bằng |
|
– |
1,600 |
3d* |
*d = đường kính danh nghĩa của sợi dây. |
8.2. Thử nghiệm kéo căng (đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 1,000 mm)
Lớp phủ không được có vết nứt sau khi sợi dây bị dãn dài ra 15 %.
8.3. Thử nghiệm kéo giật (đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,000 mm)
Lớp phủ không được có vết nứt hoặc mất khả năng bám dính.
8.4. Thử nghiệm bong tróc (đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 1,000 mm)
Có thể áp dụng thử nghiệm nhưng không quy định các yêu cầu.
9. Sốc nhiệt
9.1. Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,600 mm
Lớp phủ không được có vết nứt. Đường kính trục cuốn phải theo quy định trong Bảng 5. Nhiệt độ sốc nhiệt nhỏ nhất được cho trong quy định kỹ thuật liên quan.
Bảng 5 – Sốc nhiệt
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn mm |
Đường kính trục cuốn mm |
|
Lớn hơn |
Đến và bằng |
|
– |
1,600 |
3d* |
*d = đường kính danh nghĩa của sợi dây. |
9.2. Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 1,600 mm
Lớp phủ không được có vết nứt sau khi bị dãn dài 15 %. Nhiệt độ sốc nhiệt nhỏ nhất được cho trong quy định kỹ thuật liên quan.
10. Mềm dính
Các yêu cầu về mềm dính xem trong quy định kỹ thuật liên quan.
11. Khả năng chịu mài mòn
Các yêu cầu về chịu mài mòn xem trong quy định kỹ thuật liên quan.
12. Khả năng chịu dung môi
Sử dụng dung môi tiêu chuẩn.
Sử dụng bút chì có độ cứng “H”, lớp phủ không được bong ra.
13. Điện áp đánh thủng
13.1. Quy định chung
Sợi dây phải đáp ứng được các yêu cầu cho trong 13.2 và 13.3 tương ứng khi được thử nghiệm ở nhiệt độ phòng và ở nhiệt độ nâng lên nếu người mua có yêu cầu.
Nhiệt độ nâng lên được cho trong quy định kỹ thuật liên quan.
13.2. Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 2,500 mm
Phải có ít nhất bốn trong số năm mẫu được thử nghiệm không bị đánh thủng ở điện áp nhỏ hơn hoặc bằng điện áp cho trong Bảng 6.
Bảng 6 – Điện áp đánh thủng
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn mm |
Điện áp đánh thủng nhỏ nhất (giá trị hiệu dụng), V |
|||||
Mức phủ 1 và mức phủ 1B |
Mức phủ 2 và mức phủ 2B |
Mức phủ 3 |
||||
Nhiệt độ phòng |
Nhiệt độ nâng lên |
Nhiệt độ phòng |
Nhiệt độ nâng lên |
Nhiệt độ phòng |
Nhiệt độ nâng lên |
|
0,250 0,280 0,315 0,355 0,400 0,450 0,500 0,560 0,630 0,710 0,800 0,900 1,000 đến và bằng 2,500 |
2 100 2 200 2 200 2 300 2 300 2 300 2 400 2 500 2 600 2 600 2 600 2 700
2 700 |
1 600 1 700 1 700 1 700 1 700 1 700 1 800 1 900 2 000 2 000 2 000 2 000
2 000 |
3 900 4 000 4 100 4 300 4 400 4 400 4 600 4 600 4 800 4 800 4 900 5 000
5 000 |
2 900 3 000 3 100 3 200 3 300 3 300 3 500 3 500 3 600 3 600 3 700 3 800
3 800 |
5 500 5 800 6 100 6 400 6 600 6 800 7 000 7 100 7 100 7 200 7 400 7 600
7 600 |
4 100 4 400 4 600 4 800 5 000 5 100 5 300 5 300 5 300 5 400 5 600 5 700
5 700 |
CHÚ THÍCH: Đối với ruột dẫn có đường kính trung gian, điện áp đánh thủng được lấy theo đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn liền kề. |
13.3. Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 2,500 mm
Phải có ít nhất bốn trong số năm mẫu được thử nghiệm không bị đánh thủng ở điện áp nhỏ hơn hoặc bằng điện áp cho trong Bảng 7.
Bảng 7 – Điện áp đánh thủng
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn mm |
Điện áp đánh thủng nhỏ nhất (giá trị hiệu dụng) V |
|||||
Mức phủ 1 và mức phủ 1B |
Mức phủ 2 và mức phủ 2B |
Mức phủ 3 |
||||
Nhiệt độ phòng |
Nhiệt độ nâng lên |
Nhiệt độ phòng |
Nhiệt độ nâng lên |
Nhiệt độ phòng |
Nhiệt độ nâng lên |
|
> 2,500 |
1 300 |
1 000 |
2 500 |
1 900 |
3 800 |
2 900 |
14. Tính liên tục của cách điện (đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,600 mm)
Số lượng khuyết tật trên mỗi 30 m của sợi dây không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 8.
Bảng 8 – Tính liên tục của cách điện
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn mm |
Số lượng khuyết tật lớn nhất trên 30 m |
|||
Lớn hơn |
đến và bằng |
Mức phủ 1 và mức phủ 1B |
Mức phủ 2 và mức phủ 2B |
Mức phủ 3 |
– |
1,600 |
25 |
10 |
5 |
15. Chỉ số nhiệt độ
Thử nghiệm phải được thực hiện theo IEC 60172 trên các mẫu không ngâm tẩm, được làm từ sợi dây có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn là 1,000 mm, mức phủ 2.
Chỉ số nhiệt độ không được nhỏ hơn chỉ số nhiệt độ cho trong quy định kỹ thuật liên quan và thời gian để bị hỏng ở nhiệt độ thử nghiệm thấp nhất không nhỏ hơn 5 000 h.
Khi người mua có yêu cầu, nhà cung ứng sợi dây có tráng men phải cung cấp bằng chứng chứng tỏ sợi dây đáp ứng các yêu cầu về chỉ số nhiệt độ.
CHÚ THÍCH: Chỉ số nhiệt độ dựa trên tuổi thọ được ngoại suy trong 20 000 h liên quan đến dây có tráng men được thử nghiệm không tẩm vécni và không phải là một phần của hệ thống cách điện. Nhiệt độ, tính bằng 0C, ứng với chỉ số nhiệt độ không nhất thiết là nhiệt độ mà tại đó khuyến cáo là sợi dây được làm việc và nhiệt độ này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, kể cả loại thiết bị liên quan.
16. khả năng chịu chất làm lạnh
Các yêu cầu về khả năng chịu chất làm lạnh xem trong quy định kỹ thuật liên quan.
17. Khả năng hàn
Không áp dụng thử nghiệm
18, Kết dính bằng gia nhiệt hoặc kết dính bằng dung môi
Các yêu cầu về kết dính bằng gia nhiệt hoặc kết dính bằng dung môi, xem trong quy định kỹ thuật liên quan.
19. Hệ số tổn thất điện môi
Các yêu cầu về hệ số tổn thất điện môi xem trong quy định kỹ thuật liên quan.
20. Khả năng chịu dầu máy biến áp
Các yêu cầu về khả năng chịu dầu máy biến áp xem trong quy định kỹ thuật liên quan.
21. Tổn hao khối lượng
Các yêu cầu về tổn hao khối lượng xem trong quy định kỹ thuật liên quan.
23. Thử nghiệm lỗ châm kim
Các yêu cầu đang được xem xét.
24. Bao bì
Các loại bao bì có thể ảnh hưởng nhất định đến thuộc tính của sợi dây, ví dụ như độ đàn hồi. Vì vậy các loại bao bì, ví dụ như loại lô quấn, phải có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng.
Dây phải được cuốn xít và dải đều trên lô quấn hoặc đặt trong thùng chứa. Mỗi lô quấn hoặc mỗi thùng chứa không được có nhiều hơn một đoạn dây, trừ khi có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng. Ghi nhãn khi có nhiều hơn một đoạn dây và/hoặc cách nhận biết số đoạn riêng rẽ trong bao bì, phải có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng.
Trong trường hợp dây được cung ứng theo cuộn, phải có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng về kích thước và khối lượng lớn nhất của các cuộn này. Mọi phương pháp bảo vệ bổ sung cho các cuộn dây cũng phải có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng.
Tấm nhãn phải được gắn trên từng bao bì nếu có thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà cung ứng và phải có các thông tin dưới đây:
a) tên của nhà chế tạo và/hoặc thương hiệu;
b) loại dây và loại cách điện, ví dụ tên thương mại và/hoặc số quy định kỹ thuật IEC;
c) khối lượng thực của dây;
d) (các) đường kính danh nghĩa của sợi dây và mức phủ;
e) ngày, tháng, năm sản xuất.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Kích thước dùng cho đường kính danh nghĩa trung gian của ruột dẫn ( R 40)
Phụ lục này đề cập đến đường kính danh nghĩa trung gian của ruột dẫn mà từ đó người sử dụng có thể chọn các cỡ trung gian chỉ cho các lý do kỹ thuật.
A.1. Sợi dây tráng men không có lớp kết dính
Bảng A.1 – Kích thước của sợi dây có tráng men (R 40)
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn mm |
Dung sai của ruột dẫn ± mm |
Mức tăng nhỏ nhất do có cách điện mm |
Đường kính ngoài lớn nhất mm |
||||
Mức phủ 1 |
Mức phủ 2 |
Mức phủ 3 |
Mức phủ 1 |
Mức phủ 2 |
Mức phủ 3 |
||
0,265 0,300 0,335 0,375 0,425 0,475 0,530 0,600 0,670 0,750 0,850 0,950 1,060 1,180 1,320 1,500 1,700 1,900 2,120 2,360 2,650 3,000 3,350 3,750 4,250 4,750 |
0,004 0,004 0,004 0,005 0,005 0,005 0,006 0,006 0,007 0,008 0,009 0,010 0,011 0,012 0,013 0,015 0,017 0,019 0,021 0,024 0,027 0,030 0,034 0,038 0,043 0,048 |
0,018 0,019 0,020 0,021 0,022 0,024 0,025 0,027 0,028 0,030 0,032 0,034 0,034 0,035 0,036 0,038 0,039 0,040 0,041 0,042 0,043 0,045 0,046 0,047 0,049 0,050 |
0,033 0,035 0,038 0,040 0,042 0,045 0,047 0,050 0,053 0,056 0,060 0,063 0,066 0,067 0,069 0,071 0,073 0,075 0,077 0,079 0,081 0,084 0,086 0,089 0,092 0,094 |
0,050 0,053 0,057 0,060 0,064 0,067 0,071 0,075 0,080 0,085 0,090 0,095 0,098 0,100 0,103 0,107 0,110 0,113 0,116 0,119 0,123 0,127 0,130 0,134 0,138 0,142 |
0,297 0,334 0,372 0,414 0,466 0,519 0,576 0,649 0,722 0,805 0,909 1,012 1,124 1,246 1,388 1,570 1,772 1,974 2,196 2,438 2,730 3,083 3,435 3,838 4,341 4,843 |
0,314 0,352 0,391 0,434 0,488 0,541 0,600 0,674 0,749 0,834 0,939 1,044 1,157 1,279 1,422 1,606 1,809 2,012 2,235 2,478 2,772 3,126 3,479 3,883 4,387 4,891 |
0,330 0,360 0,408 0,453 0,508 0,562 0,623 0,698 0,774 0,861 0,968 1,074 1,188 1,311 1,455 1,640 1,844 2,048 2,272 2,516 2,811 3,166 3,521 3,926 4,431 4,936 |
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các yêu cầu về đường kính ngoài nhỏ nhất với điều kiện là chúng dựa trên mức tăng nhỏ nhất. |
A.2. Sợi dây tráng men có lớp kết dính
Bảng A.2 – Kích thước của sợi dây tráng men có lớp kết dính (R 40)
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn mm |
Dung sai của ruột dẫn ± mm |
Mức tăng nhỏ nhất do có lớp phủ mm |
Mức tăng nhỏ nhất do có lớp kết dính mm |
Đường kính ngoài lớn nhất mm |
||
Mức phủ 1B |
Mức phủ 2B |
Mức phủ 1B |
Mức phủ 2B |
|||
0,265 0,300 0,335 0,375 0,425 0,475 0,530 0,600 0,670 0,750 0,850 0,950 1,060 1,180 1,320 1,500 1,700 1,900 |
0,004 0,004 0,004 0,005 0,005 0,005 0,006 0,006 0,007 0,008 0,009 0,010 0,011 0,012 0,013 0,015 0,017 0,019 |
0,018 0,019 0,020 0,021 0,022 0,024 0,025 0,027 0,028 0,030 0,032 0,034 0,034 0,035 0,036 0,038 0,039 0,040 |
0,033 0,035 0,038 0,040 0,042 0,045 0,047 0,050 0,053 0,056 0,060 0,063 0,066 0,067 0,069 0,071 0,073 0,075 |
0,013 0,014 0,015 0,016 0,016 0,017 0,017 0,018 0,019 0,020 0,020 0,021 0,022 0,022 0,023 0,023 0,024 0,025 |
0,316 0,354 0,393 0,436 0,489 0,543 0,600 0,674 0,748 0,832 0,937 1,041 1,154 1,276 1,419 1,602 1,805 2,008 |
0,333 0,372 0,412 0,456 0,511 0,565 0,624 0,699 0,775 0,861 0,967 1,073 1,187 1,309 1,453 1,638 1,842 2,046 |
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các yêu cầu về đường kính ngoài nhỏ nhất với điều kiện là chúng dựa trên mức tăng nhỏ nhất. |
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
Phương pháp tính điện trở dài
Giới hạn điện trở được tính trên cơ sở dưới đây:
B.1. Đối với đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,000 mm
Các giá trị điện trở lớn nhất và nhỏ nhất được tính từ giá trị điện trở suất lớn nhất và nhỏ nhất bằng cách tính cho từng đường kính ruột dẫn có dung sai kích thước liên quan.
Điện trở dài được tính theo công thức:
Rmin = rmin x (Ω/m)
Rmax = rmax x (Ω/m)
trong đó
rmin = 1/36,2 Ωmm2/m;
rmax = 1/35,5 Ωmm2/m;
q là diện tích mặt cắt của ruột dẫn, tính bằng milimét vuông.
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
Điện trở
Các số liệu về điện trở danh nghĩa chỉ để tham khảo. Các số liệu này được tính trên cơ sở đường kính danh nghĩa của ruột dẫn và điện trở suất danh nghĩa bằng 1/35,85 Ωmm2/m;
Các số liệu về điện trở lớn nhất và điện trở nhỏ nhất dùng cho đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,000 mm được rút ra từ các phép tính theo phụ lục B.
Bảng C.1 – Điện trở
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn mm |
Điện trở Ω/m |
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn mm |
Điện trở danh nghĩa Ω/mm |
||
Nhỏ nhất |
Danh nghĩa |
Lớn nhất |
|||
0,250 0,280 0,315 0,355 0,400
0,450 0,500 0,560 0,630 0,710
0,800 0,900 1,000 |
0,5452 0,4361 0,3456 0,2729 0,2144
0,1699 0,1379 0,1098 0,08695 0,06842
0,05387 0,04257 0,03448 |
0,5683 0,4530 0,3579 0,2818 0,2220
0,1754 0,1421 0,1133 0,08948 0,07045
0,05549 0,04385 0,03552 |
0,5927 0,4708 0,3708 0,2911 0,2299
0,1811 0,1464 0,1169 0,09211 0,07257
0,05718 0,04518 0,03359 |
1,120 1,250 1,400 1,600 1,800
2,000 2,240 2,500 2,800 3,150
3,550 4,000 4,500 5,000 |
0,02831 0,02273 0,01812 0,01387 0,01096
0,008879 0,007078 0,005683 0,004530 0,003579
0,002818 0,002220 0,001754 0,001421 |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
IEC 60317-25, Specifications for particular types of winding wires – Part 25: Polyester or polyesterimide overcoated with polyamide-imide enamelled aluminium wire, class 200 (Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 25: Sợi dây nhôm tròn tráng men polieste hoặc polyesteimid có lớp phủ ngoài bằng polyamid-imid, cấp chịu nhiệt 200).
MỤC LỤC
Lời nói đầu …………………………………………………………………………………………………………..
Lời giới thiệu ………………………………………………………………………………………………………..
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn …………………………………………………………………………………………………
3. Định nghĩa và lưu ý chung về phương pháp thử nghiệm và kiểm tra ngoại quan ………………
4. Kích thước ……………………………………………………………………………………………………….
5. Điện trở ……………………………………………………………………………………………………………
6. Độ dãn dài ………………………………………………………………………………………………………..
7. Độ đàn hồi ………………………………………………………………………………………………………..
8. Độ mềm dẻo và độ bám dính ……………………………………………………………………………….
9. Sốc nhiệt ………………………………………………………………………………………………………….
10. Mềm dính ………………………………………………………………………………………………………..
11. Khả năng chịu mài mòn ……………………………………………………………………………………..
12. Khả năng chịu dung môi …………………………………………………………………………………….
13. Điện áp đánh thủng …………………………………………………………………………………………..
14. Tính liên tục của cách điện ………………………………………………………………………………….
15. Chỉ số nhiệt độ …………………………………………………………………………………………………
16. Khả năng chịu chất làm lạnh ………………………………………………………………………………..
17. Khả năng hàn …………………………………………………………………………………………………..
18. Kết dính bằng gia nhiệt hoặc kết dính bằng dung môi ………………………………………………
19. Hệ số tổn thất điện môi ……………………………………………………………………………………..
20. Khả năng chịu dầu máy biến áp …………………………………………………………………………..
21. Tổn hao khối lượng …………………………………………………………………………………………..
23. Thử nghiệm lỗ châm kim …………………………………………………………………………………….
30. Bao bì ……………………………………………………………………………………………………………
Phụ lục A (tham khảo) – Kích thước dùng cho ruột dẫn có đường kính trung gian (R 40) ……….
Phụ lục B (tham khảo) – Phương pháp tính điện trở dài ………………………………………………….
Phụ lục C (tham khảo) – Điện trở ……………………………………………………………………………….
Thư mục tài liệu tham khảo ………………………………………………………………………………………
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7675-0-3:2008 (IEC 60317-0-3 : 2008) VỀ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DÂY QUẤN CỤ THỂ – PHẦN 0-3: YÊU CẦU CHUNG – SỢI DÂY NHÔM TRÒN CÓ TRÁNG MEN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7675-0-3:2008 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |