TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7863:2008 VỀ BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN – YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG
TCVN 7863 : 2008
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN – YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG
Single-capped fluorescent lamps – Performance specifications
Lời nói đầu
TCVN 7863 : 2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60901:2000 và sửa đổi 3: 2004;
TCVN 7863 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN – YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG
Single-capped fluorescent lamps – Performance specifications
Mục 1. Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng đối với bóng đèn huỳnh quang một đầu đèn dùng trong chiếu sáng thông dụng.
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn này chỉ liên quan đến thử nghiệm điển hình. Điều kiện về sự phù hợp kể cả các phương pháp đánh giá thống kê hiện đang được xem xét.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các kiểu bóng đèn và các chế độ làm việc có balát ngoài dưới đây:
a) bóng đèn làm việc với phương tiện khởi động lắp bên trong, có catốt nung nóng trước, được thiết kế để làm việc với điện xoay chiều tần số công nghiệp;
b) bóng đèn làm việc với phương tiện khởi động lắp bên ngoài, có catốt nung nóng trước, được thiết kế để làm việc với điện xoay chiều tần số công nghiệp có sử dụng tắcte và có thể làm việc ở tần số cao;
c) bóng đèn làm việc với phương tiện khởi động lắp bên ngoài, có catốt nung nóng trước, được thiết kế để làm việc với điện xoay chiều tần số công nghiệp nhưng không sử dụng tắcte (không có tắcte) và có thể làm việc ở tần số cao;
d) bóng đèn làm việc với phương tiện khởi động lắp bên ngoài, có catốt nung nóng trước, được thiết kế để làm việc ở tần số cao;
e) bóng đèn làm việc với phương tiện khởi động lắp bên ngoài, có catốt không nung nóng trước, được thiết kế để làm việc ở tần số cao;
Một số yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này có viện dẫn “tờ dữ liệu bóng đèn liên quan”. Một số bóng đèn có tờ dữ liệu được nêu trong tiêu chuẩn này. Các bóng đèn còn lại thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này nhưng dữ liệu liên quan lại do nhà chế tạo bóng đèn hoặc đại lý được ủy quyền cung cấp.
1.2 Mục đích
Nếu bóng đèn phù hợp với tiêu chuẩn này thì có nhiều khả năng để bóng đèn sẽ khởi động và làm việc thỏa đáng ở điện áp từ 92% đến 106% điện áp nguồn danh định và ở nhiệt độ không khí xung quanh từ 10oC đến 50oC, khi làm việc với balát phù hợp với TCVN 6479 (IEC 60921) hoặc TCVN 7674 (IEC 60929) cùng với tắcte phù hợp với TCVN 6482 (IEC 60155) và IEC 60927 và được lắp vào đèn điện phù hợp với IEC 60598-1.
CHÚ THÍCH: Đối với một số bóng đèn, thông tin bổ sung để thiết kế balát tần số cao được nêu ra để khởi động đúng tại nhiệt độ không khí xung quanh bằng -15oC.
1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6479 (IEC 60921), Balát dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống – Yêu cầu về tính năng.
TCVN 6482: 1999 (IEC 60155: 1993), Tắcte chớp sáng dùng cho bóng đèn huỳnh quang
TCVN 7591: 2006 (IEC 61199: 1993), Bóng đèn huỳnh quang một đầu đèn – Quy định về an toàn
TCVN 7670: 2007 (IEC 60081: 1997), Bóng đèn huỳnh quang hai đầu – Yêu cầu về tính năng
TCVN 7674 (IEC 60929), Balát điện tử cung cấp bằng nguồn điện xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống – Yêu cầu về tính năng
IEC 60050(845): 1987, International Electrotechnical Vocabulary – Chapter 845: Lighting (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Chương 845: Chiếu sáng)
IEC 60061-1: 1969, Lamp caps and holders together with gauges for the control of interchangeability and safety – Part 1: Lamp caps (Đầu đèn và đui đèn cùng với các dưỡng dùng để kiểm tra khả năng lắp lẫn và an toàn – Phần 1: Đầu đèn)
IEC 60598-1, Luminaires – Part 1: General requirements and tests (Đèn điện – Phần 1: Yêu cầu chung và thử nghiệm)
IEC 60927: 1996, Auxiliaries for lamps – Starting devices (other than glow starters) – Performance requirements (Phụ kiện dùng cho bóng đèn – Thiết bị khởi động (không phải loại tắcte chớp sáng) – Yêu cầu về tính năng)
IEC/TS 61231: 1999, International lamp coding system (ILCOS) (Hệ thống mã bóng đèn quốc tế)
1.4 Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa dưới đây.
Về các định nghĩa liên quan đến chiếu sáng, xem IEC 60050 (845).
1.4.1
Bóng đèn huỳnh quang (fluorescent lamp)
Bóng đèn phóng điện loại thủy ngân áp suất thấp, trong đó phần lớn ánh sáng được phát ra từ một hoặc một số lớp vật liệu phốt pho bị kích thích bởi bức xạ cực tím do phóng điện.
1.4.2
Bóng đèn huỳnh quang một đầu đèn (single-capped fluorescent lamp)
Bóng đèn huỳnh quang có một đầu đèn, làm việc trên các mạch điện bên ngoài có phương tiện khởi động lắp bên trong hoặc lắp bên ngoài.
1.4.3
Giá trị danh nghĩa (nominal value)
Giá trị định lượng gần đúng được sử dụng để xác định hoặc nhận biết bóng đèn.
1.4.4
Giá trị danh định (rated value)
Giá trị định lượng đối với đặc tính của bóng đèn trong các điều kiện làm việc quy định. Giá trị danh định và các điều kiện làm việc quy định trong tiêu chuẩn này hoặc do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền ấn định.
1.4.5
Độ duy trì quang thông (lumen maintenance)
Tỷ số giữa quang thông của bóng đèn tại thời điểm cho trước trong khoảng tuổi thọ bóng đèn và quang thông ban đầu, khi bóng đèn làm việc trong các điều kiện quy định. Tỷ số này thường được tính bằng phần trăm.
1.4.6
Số ghi ban đầu (initial readings)
Đặc tính khởi động của bóng đèn được đo trước khi luyện, và đặc tính điện, quang và đặc tính catốt của bóng đèn được đo tại thời điểm kết thúc quá trình luyện 100 h.
1.4.7
Giai đoạn ổn định (conditioning period)
Thời gian cần thiết sau khi đóng điện cho bóng đèn để đạt đến ổn định của áp suất hơi bên trong ống phóng điện.
1.4.8
Phương tiện hỗ trợ khởi động (starting aid)
Dải băng bằng vật liệu dẫn điện được dán ở mặt ngoài của bóng đèn hoặc một tấm vật liệu dẫn điện được đặt cách bóng đèn một khoảng thích hợp. Phương tiện hỗ trợ khởi động thường được nối với điện thế đất và chỉ có thể có hiệu quả khi có đủ chênh lệch điện thế so với một đầu của bóng đèn.
1.4.9
Balát chuẩn (reference ballast)
Balát đặc biệt, loại điện cảm dùng cho các bóng đèn làm việc với điện xoay chiều tần số công nghiệp hoặc loại điện trở dùng cho các bóng đèn làm việc với tần số cao. Balát được thiết kế để cung cấp các chuẩn so sánh để thử nghiệm balát, chọn bóng đèn chuẩn và thử nghiệm các bóng đèn sản xuất thông thường trong điều kiện tiêu chuẩn hóa. Balát có đặc trưng cơ bản là, ở tần số danh định, balát có tỷ số điện áp/dòng điện ổn định, hầu như không bị ảnh hưởng do biến thiên dòng điện, nhiệt độ và vật từ tính xung quanh như nêu trong các tiêu chuẩn balát liên quan.
1.4.10
Dòng điện hiệu chuẩn của balát chuẩn (calibration current of a reference ballast)
Giá trị dòng điện, dựa vào đó hiệu chuẩn và kiểm tra balát chuẩn.
1.4.11
Thử nghiệm điển hình (type test)
Thử nghiệm hoặc một loạt các thử nghiệm được thực hiện trên mẫu thử nghiệm điển hình để kiểm tra sự phù hợp về thiết kế của sản phẩm cho trước với các yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan.
1.4.12
Mẫu thử nghiệm điển hình (type test sample)
Bộ mẫu gồm một hoặc nhiều bóng đèn giống nhau được nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền đưa đến để thử nghiệm điển hình.
1.5 Yêu cầu đối với bóng đèn
1.5.1 Yêu cầu chung
Bóng đèn phù hợp với tiêu chuẩn này phải thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 7591 : 2006 (IEC 61199: 2003).
Bóng đèn phải được thiết kế sao cho tính năng của chúng là tin cậy trong sử dụng bình thường và trong sử dụng dự kiến. Nhìn chung, điều kiện này đạt được bằng cách thỏa mãn yêu cầu của các điều dưới đây.
Các yêu cầu và thông tin đưa ra áp dụng cho 95% loạt sản xuất.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu và dung sai cho phép trong tiêu chuẩn này dựa trên thử nghiệm các mẫu thử nghiệm điển hình được nhà chế tạo đưa đến để thử nghiệm. Về nguyên tắc, bộ mẫu thử nghiệm điển hình này bao gồm các bóng đèn có đặc tính đại diện cho loạt sản xuất của nhà chế tạo và được lấy càng gần giá trị điểm trung tâm của loạt sản xuất càng tốt.
Với dung sai cho trong tiêu chuẩn này hy vọng là nếu các sản phẩm được chế tạo theo mẫu thử nghiệm điển hình thì đại bộ phận của loạt sản xuất sẽ phù hợp với tiêu chuẩn. Tuy nhiên, do tính không đồng đều của loạt sản xuất nên đôi khi các sản phẩm nằm bên ngoài phạm vi dung sai là không thể tránh khỏi. Về hướng dẫn kế hoạch và quy trình lấy mẫu để kiểm tra thuộc tính, xem IEC 60410.
1.5.2 Đầu đèn
Kích thước của đầu đèn trên bóng đèn hoàn chỉnh phải theo IEC 60061-1.
1.5.3 Kích thước
Kích thước của bóng đèn phải thỏa mãn các giá trị quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
1.5.4 Đặc tính khởi động
Bóng đèn phải khởi động hoàn toàn trong thời gian quy định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan và duy trì ánh sáng.
Điều kiện và phương pháp thử nghiệm cho trong Phụ lục A.
1.5.5 Đặc tính điện
a) Số ghi ban đầu của điện áp ở các đầu nối bóng đèn phải phù hợp với các giá trị quy định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
b) Số ghi ban đầu của công suất tiêu thụ của bóng đèn không được vượt quá 5 % + 0,5 W so với công suất danh định quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
CHÚ THÍCH: Công suất catốt do nung nóng bổ sung không được tính vào công suất danh định của bóng đèn nếu không có quy định nào khác trong tờ dữ liệu bóng đèn.
Điều kiện và phương pháp thử nghiệm cho trong Phụ lục B.
1.5.6 Đặc tính catốt
a) Đối với bóng đèn có catốt nung nóng trước để làm việc với điện xoay chiều tần số công nghiệp không có tắcte, số ghi ban đầu của điện trở trên từng catốt không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan. Các giá trị điện trở này có tính đến điện trở dây dẫn.
b) Đối với bóng đèn có catốt nung nóng trước để làm việc ở tần số cao hoặc có thể làm việc ở tần số cao, số ghi ban đầu của điện trở trên từng catốt khi nung nóng với dòng điện thử nghiệm quy định phải phù hợp với các giá trị quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan. Các giá trị điện trở này có tính đến điện trở dây dẫn.
Ngoài ra, giá trị trung bình của tỷ số điện trở Rh/Rc của các vòng dây của 10 catốt phải nằm trong dải 4,75 ± 0,5. Rh là điện trở của catốt khi nung nóng với dòng điện thử nghiệm quy định. Rc là điện trở của catốt tại nhiệt độ 25oC ± 1oC. Cả hai giá trị điện trở này đều không tính điện trở dây dẫn.
Điều kiện và phương pháp thử nghiệm cho trong Phụ lục B.
1.5.7 Đặc tính quang
a) Số ghi ban đầu của quang thông bóng đèn không được nhỏ hơn 90% giá trị danh định.
b) Số ghi ban đầu của tọa độ màu x và y của bóng đèn phải nằm trong phạm vi 5 SDCM (độ lệch tiêu chuẩn của phối hợp màu) so với giá trị danh định.
CHÚ THÍCH: Xem thêm phụ lục liên quan về đặc tính màu danh định trong TCVN 7670 (IEC 60081).
c) Số ghi ban đầu của chỉ số thể hiện màu chung Ra của bóng đèn không được nhỏ hơn giá trị danh định trừ đi 3.
Điều kiện và phương pháp thử nghiệm cho trong Phụ lục B.
1.5.8 Độ duy trì quang thông
Độ duy trì quang thông của bóng đèn không được nhỏ hơn 90% (giá trị phần trăm này vẫn đang được xem xét) độ duy trì quang thông danh định tại thời điểm bất kỳ trong tuổi thọ bóng đèn.
Điều kiện và phương pháp thử nghiệm cho trong Phụ lục C.
1.5.9 Triệt nhiễu tần số rađiô (RIS)
Bóng đèn có tắcte lắp bên trong phải có phương tiện hỗ trợ việc triệt nhiễu tần số rađiô, hiệu quả của phương tiện này phải tương đương với hiệu quả của tụ RIS mô tả trong TCVN 6482 (IEC 60155).
1.5.10 Ghi nhãn
Bóng đèn phải được ghi nhãn dấu hiệu nhận biết để xác định đặc tính điện và đặc tính quang của bóng đèn, với sự hỗ trợ của các thông tin có sẵn của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền.
Đối với bóng đèn sử dụng hỗn hợp thủy ngân và kim loại khác làm phương tiện khống chế áp suất hơi thủy ngân và thể hiện tiền ổn định chậm thì phải ghi nhãn từ “AMALGAM” ngay trên bao gói hoặc vật chứa bóng đèn.
CHÚ THÍCH: Việc ghi nhãn “AMALGAM” được yêu cầu để nhận biết đặc tính tiền ổn định tương đối chậm của bóng đèn có chứa hỗn hợp thủy ngân và kim loại khác nhất định. Bóng đèn có chứa hỗn hợp thủy ngân và kim loại khác không làm chậm việc tăng quang thông trong quá trình tiền ổn định, các bóng đèn không chứa hỗn hợp thủy ngân và kim loại khác thì không yêu cầu ghi nhãn này.
1.6 Thông tin để thiết kế balát và tắcte
Đối với các thông tin để thiết kế balát và tắcte, xem tờ dữ liệu bóng đèn liên quan và Phụ lục D.
1.7 Thông tin để thiết kế đèn điện
Đối với các thông tin để thiết kế đèn điện, xem tờ dữ liệu bóng đèn liên quan và Phụ lục E.
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp thử nghiệm đặc tính khởi động
A.1 Quy định chung
Phải thực hiện thử nghiệm trong môi trường không khí không có gió lùa ở nhiệt độ từ 20oC đến 27oC và độ ẩm tương đối tối đa là 65%.
Phải tránh càng xa càng tốt các phần kim loại hoặc dây dẫn, ngoại trừ các phương tiện hỗ trợ khởi động khi cần.
Ngay trước thử nghiệm khởi động, bóng đèn phải được giữ ở trạng thái không làm việc và ở nhiệt độ môi trường từ 20oC đến 27oC và độ ẩm tương đối tối đa là 65% trong ít nhất 24 h.
A.2 Bóng đèn có catốt nung nóng trước làm việc ở điện xoay chiều tần số công nghiệp với tắcte lắp bên trong hoặc lắp bên ngoài
A.2.1 Mạch thử nghiệm
Phải thử nghiệm bóng đèn với nguồn có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz trong mạch điện như chỉ ra trên:
– Hình A.1 đối với bóng đèn có tắcte lắp bên trong;
– Hình A.2 đối với bóng đèn có tắcte lắp bên ngoài.
A.2.2 Balát
Balát sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6479 (IEC 60921). Balát phải có các thông số đặc trưng như quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Khi balát được nối với bóng đèn thử nghiệm và làm việc ở điện áp danh định thì bóng đèn phải tiêu thụ lượng công suất không sai khác so với giá trị danh định quá 4%. Bóng đèn thử nghiệm là bóng đèn có điện áp tại các đầu nối bóng đèn không sai khác quá 2% so với giá trị danh định, khi làm việc với balát chuẩn.
Dòng điện nung nóng trước, khi đo ở 90% điện áp danh định của balát, phải nằm trong khoảng từ 1,1 đến 1,2 lần dòng điện danh định của bóng đèn. Để đạt được giá trị dòng điện nung nóng trước trong phạm vi này, có thể cần thiết phải chọn riêng balát trong số các balát thương mại hoặc cần thiết kế và chế tạo riêng cho mục đích này. Trong một số trường hợp, có thể đưa dòng điện nung nóng trước xuống thấp hơn để nằm trong dải này bằng cách nối tiếp điện trở bổ sung vào mạch tắcte.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, balát có thể có biến áp tự ngẫu để tăng (hoặc giảm) điện áp đến giá trị thích hợp cho khởi động và làm việc của bóng đèn. Balát có biến áp tăng áp thường được sử dụng ở các nước có hệ thống điện 120 V hoặc 100 V là chủ yếu.
A.2.3 Tắcte
Đối với bóng đèn làm việc với tắcte lắp bên ngoài, loại tắcte chớp sáng cần sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6482 (IEC 60155) và trong mọi trường hợp phải có thỏa thuận với nhà chế tạo bóng đèn hoặc đại lý được ủy quyền.
A.2.4 Điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm đặt vào mạch điện phải như quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
A.3 Bóng đèn có catốt nung nóng trước làm việc ở điện xoay chiều tần số công nghiệp không có tắcte
A.3.1 Mạch thử nghiệm
Phải thử nghiệm bóng đèn với nguồn có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz trong mạch điện như chỉ ra trên Hình A.3.
A.3.2 Balát
Balát sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6479 (IEC 60921). Balát phải có các thông số đặc trưng như quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Khi balát được nối với bóng đèn thử nghiệm và làm việc ở điện áp danh định thì bóng đèn phải tiêu thụ lượng công suất không sai khác so với giá trị danh định quá 4%. Bóng đèn thử nghiệm là bóng đèn có điện áp tại các đầu nối bóng đèn không sai khác quá 2% so với giá trị danh định, khi làm việc với balát chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường hợp, balát có thể có biến áp tự ngẫu để tăng (hoặc giảm) điện áp đến giá trị thích hợp cho khởi động và làm việc của bóng đèn. Balát có biến áp tăng áp đặc biệt được sử dụng ở các nước có hệ thống điện 120 V hoặc 100 V là chủ yếu.
CHÚ THÍCH 2: Việc nối đất của mạch điện như trên Hình A.3 có thể cần thiết phải cấp nguồn thông qua biến áp cách ly.
A.3.3 Phương tiện hỗ trợ khởi động
Phương tiện hỗ trợ khởi động là tấm kim loại phải được nối với điện thế đất. Các kích thước của phương tiện hỗ trợ khởi động không được nhỏ hơn các kích thước quy định cho kích thước bóng đèn lớn nhất của bóng đèn liên quan. Khoảng cách giữa bề mặt của bóng đèn và phương tiện hỗ trợ khởi động phải như quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền phải quy định bóng đèn có cần phương tiện hỗ trợ khởi động lắp bên ngoài hay không. Đối với bóng đèn không yêu cầu phương tiện hỗ trợ khởi động riêng thì phải loại bỏ tấm kim loại.
A.3.4 Điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm của mạch nung nóng cần đặt lên các đầu nối catốt và điện áp mạch hở tại các đầu nối của bóng đèn dùng cho thử nghiệm khởi động phải như quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
CHÚ THÍCH: Điện áp quy định dùng cho thử nghiệm khởi động được chọn chủ yếu là để đảm bảo khả năng tái lập của kết quả thử nghiệm và không nhất thiết áp dụng cho thiết kế balát.
Điện áp của mạch điện chính và của mạch điện nung nóng phải được đặt đồng thời.
Điện áp đặt vào mạch điện nung nóng catốt được nối sao cho không làm tăng điện áp của mạch chính. Hai mạch điện phải được nối vào cùng một pha của nguồn.
Hai biến áp nung nóng catốt có thể được thay bằng một biến áp có các cuộn dây thứ cấp cách ly. Thông số đặc trưng của (các) biến áp phải đảm bảo điện áp không thay đổi quá 2% khi nối tải catốt lớn nhất vào mạch.
Nếu bóng đèn không khởi động được ở điện áp mạch hở quy định thì điện áp này phải được tăng dần đến giá trị lớn nhất là 110% giá trị điện áp thử nghiệm. Nếu bóng đèn vẫn không khởi động được thì loại bỏ bóng đèn này. Nếu bóng đèn khởi động được thì cho bóng đèn làm việc trong 30 min ở điện áp danh định và phải lặp lại thử nghiệm bình thường sau thời gian nghỉ 24 h.
A.4 Bóng đèn làm việc ở tần số cao
Phải thử nghiệm bóng đèn với nguồn xoay chiều ở một tần số nằm trong khoảng từ 20 kHz đến 26 kHz, trong mạch điện như chỉ ra ở:
– Hình A.4 đối với bóng đèn có catốt nung nóng trước;
– Hình A.5 đối với bóng đèn có catốt không nung nóng trước.
Điện trở của balát không phải loại điện cảm phải được điều chỉnh sao cho dòng điện tần số cao đi qua bóng đèn có giá trị bằng giá trị quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Điện áp mạch hở đặt vào mạch điện phải như quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Không được sử dụng phương tiện hỗ trợ khởi động trừ khi có quy định khác trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan, hoặc của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền.
Đối với bóng đèn có catốt nung nóng trước, nguồn nung nóng catốt phải được điều chỉnh để cung cấp dòng điện nung nóng trước như quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan. Trong thời gian nung nóng trước quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan, công tắc S1 phải mở và công tắc S2 đóng lại. Sau thời gian này, công tắc S2 phải mở đồng thời với thời điểm đóng công tắc S1.
Hình A.1 – Sơ đồ mạch điện dùng cho thử nghiệm khởi động bóng đèn có tắcte lắp bên trong
Hình A.2 – Sơ đồ mạch điện dùng cho thử nghiệm khởi động bóng đèn có tắcte lắp bên ngoài
Hình A.3- Sơ đồ mạch điện dùng cho thử nghiệm khởi động bóng đèn có catốt nung nóng trước làm việc trong mạch không có tắcte
Hình A.4 – Sơ đồ mạch điện dùng cho thử nghiệm khởi động bóng đèn có catốt nung nóng trước làm việc ở tần số cao
Hình A.5 – Sơ đồ mạch điện dùng cho thử nghiệm khởi động bóng đèn có catốt không nung nóng trước làm việc ở tần số cao
Phụ lục B
(quy định)
Phương pháp thử nghiệm các đặc tính điện, quang và đặc tính catốt
B.1 Đặc tính điện và quang
B.1.1 Quy định chung
Đặc tính quang phải được đo theo các khuyến cáo liên quan của Ủy ban chiếu sáng quốc tế.
Trước khi thực hiện lần đo đầu tiên đối với bóng đèn thì các bóng đèn này phải được luyện trong 100 h làm việc bình thường.
Bóng đèn phải được thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 25oC ± 1oC, trong môi trường không có gió lùa, nếu không có quy định nào khác trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Bóng đèn phải được thử nghiệm ở tư thế như quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Đối với bóng đèn có phương tiện khởi động lắp bên ngoài thì việc nối các tiếp điểm của bóng đèn, liên quan đến các đầu nối của balát, không được thay đổi trong tất cả các thử nghiệm.
Phải thực hiện phép đo sau thời gian đủ để ổn định bóng đèn. Thời gian ổn định thích hợp là 15 min sau giai đoạn ổn định như công bố của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền.
CHÚ THÍCH: Trong quá trình chuyên chở và vận chuyển bình thường của bóng đèn, thủy ngân vượt quá có thể bị phân tán thành các giọt nhỏ bên trong ống phóng điện. Ổn định đạt được khi tất cả lượng thủy ngân vượt quá được gom lại tại điểm lạnh nhất của ống. Thực nghiệm cho thấy ban đầu, quá trình gom này có thể mất 15 h. Một khi đã vượt qua giai đoạn ổn định và khi thắp sáng lại bóng đèn trong vòng 24 h thì bóng đèn chỉ cần khoảng 15 min để ổn định, với điều kiện là bóng đèn được giữ ở cùng tư thế và không phải chịu rung hoặc xóc.
B.1.2 Mạch thử nghiệm
Bóng đèn phải được thử nghiệm trong mạch được thể hiện trên:
– Hình B.1 đối với bóng đèn có phương tiện khởi động lắp bên trong;
– Hình B.2 đối với bóng đèn có phương tiện khởi động lắp bên ngoài;
– Hình B.3 đối với bóng đèn làm việc ở tần số cao.
Trong mạch điện thử nghiệm bóng đèn làm việc ở tần số cao, như cho trên Hình B.3, các mối nối phải càng ngắn và thẳng càng tốt để tránh điện dung kí sinh. Điện dung kí sinh song song với bóng đèn phải nhỏ hơn 1 nF.
B.1.3 Balát
Balát được sử dụng cho các thử nghiệm này phải là balát chuẩn như quy định trong TCVN 6479 (IEC 60921) đối với điện xoay chiều tần số công nghiệp hoặc TCVN 7674 (IEC 60929) đối với tần số cao. Đặc tính điện của balát chuẩn phải như quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
B.1.4 Điện áp nguồn cung cấp
Điện áp nguồn cung cấp phải bằng điện áp danh định của balát chuẩn. Trong các giai đoạn ổn định, điện áp nguồn cung cấp phải ổn định trong phạm vi dung sai ± 0,5%, dung sai này được giảm xuống còn 0,2 % trong quá trình đo.
Đối với nguồn điện lưới xoay chiều, tần số phải bằng tần số danh định của balát chuẩn, với dung sai 0,5%. Đối với nguồn điện tần số cao, tần số phải có giá trị từ 20 kHz đến 26 kHz.
Dạng sóng của điện áp nguồn phải là sóng hình sin. Thành phần hài tổng không được vượt quá 3% (đối với các nguồn điện tần số cao thì giá trị này đang được xem xét). Thành phần hài tổng được định nghĩa là tổng các giá trị hiệu dụng của các thành phần hài riêng rẽ, sử dụng thành phần cơ bản là 100%.
CHÚ THÍCH: Điều này có nghĩa là nguồn cung cấp cần có đủ công suất và mạch cung cấp cần có trở kháng đủ nhỏ so với trở kháng balát. Cần lưu ý là điều này được áp dụng trong mọi điều kiện xuất hiện trong quá trình đo.
B.1.5 Thiết bị đo điện
Thiết bị đo điện phải là loại đo giá trị hiệu dụng, về cơ bản là không có sai số dạng sóng và thích hợp với tần số làm việc.
Mạch đo điện áp của thiết bị đo phải có trở kháng không nhỏ hơn 100 000 W và phải được ngắt ra khi không sử dụng. Mạch đo dòng điện của thiết bị đo phải có điện trở nhỏ nhất có thể và, nếu cần, phải được nối tắt khi không sử dụng.
Khi đo công suất bóng đèn, không thực hiện hiệu chỉnh đối với công suất tiêu thụ của oát mét (mối nối mạch đo nằm trên phía bóng đèn của mạch đo dòng điện).
Khi đo quang thông, mạch đo điện áp của vônmét và oát mét phải để hở mạch.
B.2 Đặc tính catốt của bóng đèn có catốt nung nóng trước làm việc với mạch điện không sử dụng tắcte
B.2.1 Mạch thử nghiệm
Điện trở catốt phải được đo bằng cách sử dụng nguồn một chiều thích hợp hoặc nguồn xoay chiều tần số 50 Hz hoặc 60 Hz.
B.2.2 Bóng đèn làm việc ở điện xoay chiều tần số công nghiệp
Điều chỉnh điện áp tại các đầu nối catốt đến giá trị điện áp thử nghiệm cho trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan rồi đo dòng điện. Từ đó, sau khi trừ đi dòng điện qua vônmét, xác định được điện trở catốt.
B.2.3 Bóng đèn làm việc ở tần số cao
Điều chỉnh dòng điện chạy qua catốt đến giá trị dòng điện thử nghiệm cho trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan rồi đo điện áp cung cấp. Từ đó, sau khi trừ đi điện áp rơi trên ampemét, xác định được điện trở catốt.
Hình B.1 – Sơ đồ mạch điện để đo đặc tính điện và đặc tính quang của bóng đèn có tắcte lắp bên trong
Hình B.2- Sơ đồ mạch điện để đo đặc tính điện và đặc tính quang của bóng đèn có tắcte lắp bên ngoài
Hình B.3 – Sơ đồ mạch điện để đo đặc tính điện và đặc tính quang của bóng đèn làm việc ở tần số cao
Phụ lục C
(quy định)
Phương pháp thử nghiệm độ duy trì quang thông và tuổi thọ
C.1 Quy định chung
Quang thông tại thời điểm cho trước nằm trong tuổi thọ của bóng đèn phải được đo như quy định trong Phụ lục B.
Trong thử nghiệm tuổi thọ, bóng đèn phải được làm việc như dưới đây.
Bóng đèn phải làm việc ở nhiệt độ môi trường từ 15oC đến 50oC. Phải tránh gió lùa quá mức và bóng đèn không phải chịu rung và xóc quá mức.
Bóng đèn phải làm việc ở tư thế thử nghiệm quy định như quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Đối với các bóng đèn có phương tiện khởi động lắp bên ngoài, việc nối các mối tiếp xúc của bóng đèn, có liên quan đến các đầu nối của balát, không được thay đổi trong suốt quá trình thử nghiệm;
Bóng đèn phải làm việc trong mạch điện như thiết kế của nhà chế tạo;
Cứ 2 h 45 min làm việc lại tắt điện của bóng đèn một lần trong 15 min.
CHÚ THÍCH: Ở Mỹ, sử dụng chu kỳ 3 h làm việc 20 min nghỉ.
C.2 Bóng đèn làm việc với điện xoay chiều tần số công nghiệp
Balát được sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 6479 (IEC 60921).
Khi balát ở điện áp danh định của nó được nối với bóng đèn thử nghiệm thì bóng đèn phải tiêu thụ công suất không sai khác quá 4% giá trị danh định. Bóng đèn thử nghiệm là bóng đèn có điện áp ở các đầu nối bóng đèn không sai khác quá 2% so với giá trị danh định của bóng đèn khi làm việc với balát chuẩn.
CHÚ THÍCH: Việc lựa chọn loại balát cho các thử nghiệm này vẫn còn để mở, nhưng loại balát được sử dụng có thể có ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm. Khuyến cáo rằng cần nêu loại balát được sử dụng. Trong trường hợp có nghi ngờ, sử dụng loại balát cảm ứng vì balát này có số lượng tham số có thể gây ảnh hưởng lên kết quả đo là ít nhất.
Đối với bóng đèn làm việc có tắcte lắp bên trong hoặc lắp bên ngoài, dòng điện nung nóng trước ở điện áp nguồn cung cấp danh định không được sai khác quá 10% so với giá trị danh định quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Đối với bóng đèn làm việc có tắcte lắp bên ngoài, kiểu tắcte cần sử dụng phải thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 6482 (IEC 60155) và, trong mọi trường hợp, phải theo thỏa thuận với nhà chế tạo bóng đèn hoặc đại lý được ủy quyền.
Trong thử nghiệm tuổi thọ, điện áp và tần số nguồn cung cấp không được sai khác quá 2% điện áp và tần số danh định của balát sử dụng.
C.3 Bóng đèn làm việc ở tần số cao
Balát được sử dụng phải thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 7674 (IEC 60929).
Phụ lục D
(tham khảo)
Thông tin để thiết kế balát và tắcte
D.1 Quy định chung
Để đảm bảo bóng đèn làm việc tốt, khi thiết kế balát và tắcte phải tính đến các thông tin liên quan cho trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan và trong phụ lục này.
D.2 Bóng đèn làm việc với phương tiện khởi động lắp bên trong
Bóng đèn có tắcte lắp bên trong không nên làm việc trong mạch điện tần số cao.
D.3 Điều kiện trước khởi động đối với các bóng đèn làm việc ở tần số cao
Đối với các bóng đèn làm việc ở tần số cao, có phương tiện khởi động lắp bên ngoài và có catốt nung nóng trước, các yêu cầu đối với nung nóng trước catốt được quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan. Các yêu cầu này được giải thích trong Phụ lục D của TCVN 7674 (IEC 60929) và Phụ lục B của IEC 60927.
D.4 Tần số được sử dụng đối với bóng đèn làm việc ở tần số cao
Đối với bóng đèn được thiết kế để làm việc ở tần số cao, phải quy định dải tần số dùng cho balát chuẩn và cho các thử nghiệm bóng đèn (khởi động, đặc tính điện và đặc tính quang). Dải tần số này được chọn để dễ dàng có các kết quả thử nghiệm tái lập nhưng không nhằm hạn chế thiết kế balát tần số cao, trong trường hợp vì lý do thực tế, tần số cao hơn có thể là thích hợp.
Phụ lục E
(tham khảo)
Thông tin để thiết kế đèn điện
E.1 Quy định chung
Để đảm bảo bóng đèn làm việc tốt, khi thiết kế đèn điện phải tính đến các thông tin liên quan cho trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan và phụ lục này.
E.2 Kích thước bao ngoài lớn nhất của bóng đèn
Để đánh giá về cơ học của bóng đèn phù hợp với tiêu chuẩn này, cần phải có một khoảng không gian cần thiết trong đèn điện dựa trên kích thước bao ngoài lớn nhất của bóng đèn quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Bản vẽ kích thước bao ngoài lớn nhất được nêu trong 2.4.
E.3 Tụ điện nối tiếp được sử dụng trong mạch điện dung
Dung sai ban đầu của tụ điện là 10%, đây là giá trị điển hình cho các tụ điện mắc song song nhưng lại không phù hợp với các tụ điện nối tiếp. Tổng dung sai của tụ điện và balát có thể làm cho tính năng của bóng đèn xấu đi khi xếp chồng các dung sai bất lợi.
Để đáp ứng các yêu cầu quy định trong các tờ dữ liệu bóng đèn liên quan, dung sai của tụ điện cần hẹp hoặc thành phần phản kháng của tụ điện và điện cảm của balát phải được chọn để tránh bị xếp chồng các dung sai bất lợi.
E.4 Bóng đèn làm việc với phương tiện khởi động lắp bên trong
E.4.1 Bóng đèn có tắcte lắp bên trong không nên cho làm việc với mạch điện tần số cao.
E.4.2 Trong các điều kiện thử nghiệm làm việc bình thường, theo 12.4.1 của IEC 60598-1, khi thích hợp, nhiệt độ của đầu bóng đèn, đo tại điểm thấp nhất của ống dẫn hướng, không nên vượt quá giá trị lớn nhất quy định trong tờ dữ liệu của bóng đèn.
CHÚ THÍCH: Giới hạn nhiệt độ là cần thiết vì sự có mặt của tắcte chớp sáng và tụ triệt nhiễu tần số rađiô lắp bên trong đầu bóng đèn.
E.5 Phương tiện hỗ trợ khởi động
Trong hầu hết các trường hợp, bóng đèn làm việc trong mạch điện lưới xoay chiều tần số không sử dụng tắcte thường đòi hỏi có phương tiện hỗ trợ khởi động kiểu dẫn ở điện thế đất. Đây có thể là phần thông thường của đèn điện.
Khoảng cách giữa bề mặt của bóng đèn và phương tiện hỗ trợ khởi động không được vượt quá giá trị quy định lớn nhất trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
E.6 Phương tiện đỡ bóng đèn
Đối với một số bóng đèn có kích thước dài, yêu cầu có giá đỡ bóng đèn. Giá đỡ này cần được thiết kế sao cho không ảnh hưởng đến tính năng dự kiến của bóng đèn.
Nếu phần của giá đỡ này được đặt giữa các nhánh của bóng đèn thì nó không được tác dụng bất kỳ lực nào lên bóng đèn ngoại trừ lực trọng trường, có tính đến khe hở nhỏ nhất giữa các nhánh của bóng đèn, như quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Nếu cần đảm bảo khả năng không lắp lẫn được thì giá đỡ này cần được đặt cách mặt phẳng chuẩn của đầu đèn một khoảng như quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Mục 2: Tờ dữ liệu
2.1 Nguyên tắc chung về đánh số tờ dữ liệu
Chữ số thứ nhất thể hiện số hiệu tiêu chuẩn (7863 hoặc 60901), sao đó là nhóm chữ cái “TCVN” hoặc “IEC”.
Chữ số thứ hai thể hiện số hiệu tờ dữ liệu.
Chữ số thứ ba thể hiện lần xuất bản của tờ dữ liệu. Khi tờ dữ liệu có nhiều hơn một trang, có thể xảy ra trường hợp các trang có số hiệu lần xuất bản khác nhau, với số hiệu tờ dữ liệu không thay đổi.
2.2 Tờ dữ liệu bằng hình vẽ để xác định các kích thước bóng đèn
2.2.1 Danh mục tờ dữ liệu bằng hình vẽ
7863-TCVN-01 | Bóng đèn 1U |
7863-TCVN-02 | Bóng đèn 2U |
7863-TCVN-03 | Bóng đèn 2D |
7863-TCVN-04 | Bóng đèn vòng |
7863-TCVN-05 | Bóng đèn nhiều nhánh |
7863-TCVN-06 | Bóng đèn dạng 2U phẳng (đầu đèn 2G10) |
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BẰNG HÌNH VẼ ĐỂ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC BÓNG ĐÈN Bóng đèn 1U |
||
Các hình vẽ này chỉ nhằm đưa ra các kích thước cần khống chế và CHÚ THÍCH: Kích thước A và B đề cập đến các phần thủy tinh của bóng đèn. |
||
7863-TCVN-01-1 |
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BẰNG HÌNH VẼ ĐỂ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC BÓNG ĐÈN Bóng đèn 2U |
||
Các hình vẽ này chỉ nhằm đưa ra các kích thước cần khống chế và CHÚ THÍCH: Kích thước A và B đề cập đến các phần thủy tinh của bóng đèn. |
||
7863-TCVN-02-1 |
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BẰNG HÌNH VẼ ĐỂ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC BÓNG ĐÈN Bóng đèn 2D |
||
Các hình vẽ này chỉ nhằm đưa ra các kích thước cần khống chế và |
||
7863-TCVN-03-1 |
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BẰNG HÌNH VẼ ĐỂ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC BÓNG ĐÈN Bóng đèn vòng |
||
Các hình vẽ này chỉ nhằm đưa ra các kích thước cần khống chế và |
||
7863-TCVN-04-1 |
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BẰNG HÌNH VẼ ĐỂ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC BÓNG ĐÈN Bóng đèn nhiều nhánh |
||
Các hình vẽ này chỉ nhằm đưa ra các kích thước cần khống chế và CHÚ THÍCH: Kích thước A và B đề cập đến các phần thủy tinh của bóng đèn. |
||
7863-TCVN-05-1 |
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BẰNG HÌNH VẼ ĐỂ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC BÓNG ĐÈN Đầu đèn: 2G10 Bóng đèn 2U phẳng |
||
Các hình vẽ này chỉ nhằm đưa ra các kích thước cần khống chế và CHÚ THÍCH: Kích thước A và B đề cập đến các phần thủy tinh của bóng đèn. |
||
7863-TCVN-06-1 |
2.3 Tờ dữ liệu bóng đèn
2.3.1 Danh mục tờ dữ liệu bóng đèn
Số tờ dữ liệu 7863-TCVN- |
Công suất danh nghĩa W |
Tần số Hz |
Dạng |
Đầu đèn |
Phương tiện khởi động |
Mạch điện |
Kiểu catốt |
||
Điện lưới xoay chiều |
Tần số cao |
||||||||
0005 |
5 |
50 |
60 |
1U |
G23 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
0007 |
7 |
50 |
60 |
1U |
G23 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
0009 |
9 |
50 |
60 |
1U |
G23 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
0011 |
11 |
50 |
– |
1U |
G23 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
0013 |
13 |
– |
60 |
1U |
GX23 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
0510 |
10 |
50 |
60 |
2U |
G24d-1 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
0513 |
13 |
50 |
60 |
2U |
G24d-1 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
0518 |
18 |
50 |
60 |
2U |
G24d-2 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
0526 |
26 |
50 |
60 |
2U |
G24d-3 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
0715 |
15 |
– |
60 |
2U |
GX32d-1 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
0720 |
20 |
– |
60 |
2U |
GX32d-2 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
0727 |
27 |
– |
60 |
2U |
GX32d-3 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
1016 |
16 |
50 |
– |
2D |
GR8 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
1028 |
28 |
50 |
– |
2D |
GR8 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
1413 |
13 |
50 |
60 |
Nhiều nhánh |
GX24d-1 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
1418 |
18 |
50 |
60 |
Nhiều nhánh |
GX24d-2 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
1426 |
26 |
50 |
60 |
Nhiều nhánh |
GX24d-3 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
2005 |
5 |
50 |
60 |
1U |
2G7 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2007 |
7 |
50 |
60 |
1U |
2G7 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2009 |
9 |
50 |
60 |
1U |
2G7 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2011 |
11 |
50 |
– |
1U |
2G7 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2127 |
27 |
50 |
60 |
1U |
GY10q-4 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
2128 |
28 |
50 |
60 |
1U |
GY10q-5 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
2130 |
30 |
50 |
60 |
1U |
GY10q-4 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
2136 |
36 |
50 |
60 |
1U |
GY10q-6 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
2218 |
18 |
50 |
60 |
1U |
2G11 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2224 |
24 |
50 |
60 |
1U |
2G11 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2236 |
36 |
50 |
60 |
1U |
2G11 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2510 |
10 |
50 |
60 |
2U |
G24q-1 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2513 |
13 |
50 |
60 |
2U |
G24q-1 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2518 |
18 |
50 |
60 |
2U |
G24q-2 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2526 |
26 |
50 |
60 |
2U |
G24q-3 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2613 |
13 |
50 |
60 |
2U |
GX10q-2 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
2618 |
18 |
50 |
60 |
2U |
GX10q-3 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
2627 |
27 |
50 |
60 |
2U |
GX10q-4 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
3010 |
10 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
3016 |
16 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
3021 |
21 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
3028 |
28 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
3038 |
38 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
3118 |
18 |
50 |
60 |
2U phẳng |
2G10 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
3124 |
24 |
50 |
60 |
2U phẳng |
2G10 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
3136 |
36 |
50 |
60 |
2U phẳng |
2G10 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
3222 |
22 |
50 |
60 |
Vòng |
G10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
3232 |
32 |
50 |
60 |
Vòng |
G10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
3240 |
40 |
50 |
– |
Vòng |
G10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
3413 |
13 |
50 |
60 |
Nhiều nhánh |
GX24q-1 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
3418 |
18 |
50 |
60 |
Nhiều nhánh |
GX24q-2 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
3426 |
26 |
50 |
60 |
Nhiều nhánh |
GX24q-3 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
4224 |
24/27 |
– |
60 |
1U |
2G11 |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
4236 |
36/39 |
– |
60 |
1U |
2G11 |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
5010 |
10 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở lớn |
5016 |
16 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở lớn |
5021 |
21 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở lớn |
5028 |
28 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
5038 |
38 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
5222 |
22 |
– |
60 |
Vòng |
G10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
5232 |
32 |
– |
60 |
Vòng |
G10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
5240 |
40 |
– |
60 |
Vòng |
G10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
6240 |
40 |
≥ 20 k |
1U |
2G11 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6255 |
55 |
≥ 20 k |
1U |
2G11 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6722 |
22 |
≥ 20 k |
Vòng |
2GX13 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6740 |
40 |
≥ 20 k |
Vòng |
2GX13 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6755 |
55 |
≥ 20 k |
Vòng |
2GX13 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6760 |
60 |
≥ 20 k |
Vòng |
2GX13 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6820 |
20 |
≥ 20 k |
Vòng |
GZ10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6827 |
27 |
≥ 20 k |
Vòng |
GZ10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6834 |
34 |
≥ 20 k |
Vòng |
GZ10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6841 |
41 |
≥ 20 k |
Vòng |
GZ10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6941 |
41 |
≥ 20 k |
Vòng |
GU10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6968 |
68 |
≥ 20 k |
Vòng |
GU10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6997 |
97 |
≥ 20 k |
Vòng |
GU10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
7432 |
32 |
≥ 20 k |
Nhiều nhánh |
GX24q-3 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
7442 |
42 |
≥ 20 k |
Nhiều nhánh |
GX24q-4 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
7456 |
57 |
≥ 20 k |
Nhiều nhánh-6 |
GX24q-5 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
7457 |
57 |
≥ 20 k |
Nhiều nhánh-8 |
GX24q-5 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2.3.2 Danh mục tờ dữ liệu bóng đèn theo công suất
Số tờ dữ liệu 7863-TCVN- |
Công suất danh nghĩa W |
Tần số Hz |
Dạng |
Đầu đèn |
Phương tiện khởi động |
Mạch điện |
Kiểu catốt |
||
Điện lưới xoay chiều |
Tần số cao |
||||||||
0005 |
5 |
50 |
60 |
1U |
G23 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
2005 |
5 |
50 |
60 |
1U |
2G7 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
0007 |
7 |
50 |
60 |
1U |
G23 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
2007 |
7 |
50 |
60 |
1U |
2G7 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
0009 |
9 |
50 |
60 |
1U |
G23 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
2009 |
9 |
50 |
60 |
1U |
2G7 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
0510 |
10 |
50 |
60 |
2U |
G24d-1 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
2510 |
10 |
50 |
60 |
2U |
G24q-1 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
3010 |
10 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
5010 |
10 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở lớn |
0011 |
11 |
50 |
– |
1U |
G23 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
2011 |
11 |
50 |
– |
1U |
2G7 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
0013 |
13 |
– |
60 |
1U |
GX23 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
0513 |
13 |
50 |
60 |
2U |
G24d-1 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
1413 |
13 |
50 |
60 |
Nhiều nhánh |
GX24d-1 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
2513 |
13 |
50 |
60 |
2U |
G24q-1 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2613 |
13 |
50 |
60 |
2U |
GX10q-2 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
3413 |
13 |
50 |
60 |
Nhiều nhánh |
GX24q-1 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
0715 |
15 |
– |
60 |
2U |
GX32d-1 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
1016 |
16 |
50 |
– |
2D |
GR8 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
3016 |
16 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
5016 |
16 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở lớn |
0518 |
18 |
50 |
60 |
2U |
G24d-2 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
1418 |
18 |
50 |
60 |
Nhiều nhánh |
GX24d-2 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
2218 |
18 |
50 |
60 |
1U |
2G11 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2518 |
18 |
50 |
60 |
2U |
G24q-2 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
2618 |
18 |
50 |
60 |
2U |
GX10q-3 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
3118 |
18 |
50 |
60 |
2U phẳng |
2G10 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
3418 |
18 |
50 |
60 |
Nhiều nhánh |
GX24q-2 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
0720 |
20 |
– |
60 |
2U |
GX32d-2 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
6820 |
20 |
≥ 20 k |
Vòng |
GZ10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
3021 |
21 |
50 |
– |
2D |
Lắp bên ngoài |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
5021 |
21 |
50 |
– |
2D |
Lắp bên ngoài |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở lớn |
3222 |
22 |
50 |
60 |
Vòng |
G10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
5222 |
22 |
– |
60 |
Vòng |
G10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
6722 |
22 |
≥ 20 k |
Vòng |
2GX13 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
2224 |
24 |
50 |
60 |
1U |
Lắp bên ngoài |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
3124 |
24 |
50 |
60 |
2U phẳng |
2G10 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
4224 |
24/27 |
– |
60 |
1U |
2G11 |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
0526 |
26 |
50 |
60 |
2U |
G24d-3 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
1426 |
26 |
50 |
60 |
Nhiều nhánh |
GX24d-3 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
2526 |
26 |
50 |
60 |
2U |
G24q-3 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
3426 |
26 |
50 |
60 |
Nhiều nhánh |
GX24q-3 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
0727 |
27 |
– |
60 |
2U |
GX32d-3 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
2127 |
27 |
50 |
60 |
1U |
GY10q-4 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
2627 |
27 |
50 |
60 |
2U |
GX10q-4 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
6827 |
27 |
≥ 20 k |
Vòng |
GZ10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
1028 |
28 |
50 |
– |
2D |
GR8 |
Lắp bên trong |
– |
– |
Nung nóng trước |
2128 |
28 |
50 |
60 |
1U |
GY10q-5 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
3028 |
28 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
5028 |
28 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
2130 |
30 |
50 |
60 |
1U |
GY10q-4 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
3232 |
32 |
50 |
60 |
Vòng |
G10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
5232 |
32 |
– |
60 |
Vòng |
G10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
7432 |
32 |
≥ 20 k |
Nhiều nhánh |
GX24q-3 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6834 |
34 |
≥ 20 k |
Vòng |
GZ10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
2136 |
36 |
50 |
60 |
1U |
GY10q-6 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
2236 |
36 |
50 |
60 |
1U |
2G11 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
3136 |
36 |
50 |
60 |
2U phẳng |
2G10 |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
4236 |
36/39 |
– |
60 |
1U |
2G11 |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
3038 |
38 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
5038 |
38 |
50 |
– |
2D |
GR10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
3240 |
40 |
50 |
– |
Vòng |
G10q |
Lắp bên ngoài |
Có tắcte |
– |
Nung nóng trước |
5240 |
40 |
– |
60 |
Vòng |
G10q |
Lắp bên ngoài |
Không có tắcte |
– |
Nung nóng trước, điện trở nhỏ |
6240 |
40 |
≥ 20 k |
1U |
2G11 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6740 |
40 |
≥ 20 k |
Vòng |
2GX13 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6841 |
41 |
≥ 20 k |
Vòng |
GZ10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6941 |
41 |
≥ 20 k |
Vòng |
GU10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
7442 |
42 |
≥ 20 k |
Nhiều nhánh |
GX24q-4 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6255 |
55 |
≥ 20 k |
1U |
2G11 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6755 |
55 |
≥ 20 k |
Vòng |
2GX13 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
7456 |
57 |
≥ 20 k |
Nhiều nhánh-6 |
GX24q-5 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
7457 |
57 |
≥ 20 k |
Nhiều nhánh-8 |
GX24q-5 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6760 |
60 |
≥ 20 k |
Vòng |
2GX13 |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6968 |
68 |
≥ 20 k |
Vòng |
GU10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
6997 |
97 |
≥ 20 k |
Vòng |
GU10q |
Lắp bên ngoài |
– |
Không có tắcte |
Nung nóng trước |
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-5-I-G23
Đầu đèn: Xem tờ dữ liệu 7004-69 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-5-I-G23
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-7-I-G23
Đầu đèn: Xem tờ dữ liệu 7004-69 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-7-I-G23
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-9-I-G23
Đầu đèn: Xem tờ dữ liệu 7004-69 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-9-I-G23
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-11-I-G23
Đầu đèn: Xem tờ dữ liệu 7004-69 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-11-I-G23
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-13-I-GX23
Đầu đèn: Xem tờ dữ liệu 7004-86 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-13-I-GX23
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-10-I-G24d=1
Đầu đèn: Xem tờ dữ liệu 7004-78 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-10-I-G24d=1
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-13-I-G24d=1
Đầu đèn: Xem tờ dữ liệu 7004-78 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-13-I-G24d=1
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-18-I-G24d=2
Đầu đèn: Xem tờ dữ liệu 7004-78 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-18-I-G24d=2
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-26-I-G24d=3
Đầu đèn: Xem tờ dữ liệu 7004-78 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-26-I-G24d=3
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-15-I-GX32d=1
Đầu đèn: xem tờ 7004-87 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-15-I-GX32d=1
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-20-I-GX32d=2
Đầu đèn: xem tờ 7004-87 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên. * Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-20-I-GX32d=2
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-27-I-GX32d=3
Đầu đèn: xem tờ 7004-87 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên. * Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-27-I-GX32d=3
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2D |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSS-16-I-GR8
Đầu đèn: xem tờ 7004-68 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: nằm ngang
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2D |
Trang 2 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSS-16-I-GR8
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2D |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSS-28-I-GR8
Đầu đèn: xem tờ 7004-68 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: nằm ngang
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2D |
Trang 2 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSS-28-I-GR8
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN Nhiều nhánh |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSM-13-I-GX24d=1
Đầu đèn: xem tờ 7004-87 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN Nhiều nhánh |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSM-13-I-GX24d=1
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN Nhiều nhánh |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSM-18-I-GX24d=2
Đầu đèn: xem tờ 7004-78 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN Nhiều nhánh |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSM-18-I-GX24d=2
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN Nhiều nhánh |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSM-26-I-GX24d=3
Đầu đèn: xem tờ 7004-87 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN Nhiều nhánh |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSM-26-I-GX24d=3
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-5-E-2G7
Đầu đèn: xem tờ 7004-102 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-5-E-2G7
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 3 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-5-E-2G7
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-7-E-2G7
Đầu đèn: xem tờ 7004-102 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-7-E-2G7
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 3 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-7-E-2G7
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-9-E-2G7
Đầu đèn: xem tờ 7004-102 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-9-E-2G7
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 3 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-9-E-2G7
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-11-E-2G7
Đầu đèn: xem tờ 7004-102 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-11-E-2G7
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 3 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-11-E-2G7
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-27-E-GY10q=4
Đầu đèn: xem tờ 7004-85 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-27-E-GY10q=4
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-28-E-GY10q=5
Đầu đèn: xem tờ 7004-85 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-28-E-GY10q=5
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-30-E-GY10q=4
Đầu đèn: xem tờ 7004-85 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-30-E-GY10q=4
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-36-E-GY10q=6
Đầu đèn: xem tờ 7004-85 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-36-E-GY10q=6
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-18-E-2G11
Đầu đèn: xem tờ 7004-82 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: nằm ngang, với mặt phẳng đi qua các nhánh nằm ngang. CHÚ THÍCH: Để giảm thời gian thử nghiệm, có thể sử dụng các tư thế khác bằng thỏa thuận giữa nhà chế tạo và phòng thử nghiệm có thẩm quyền. Trong trường hợp có mâu thuẫn, tư thế nằm ngang phải là tư thế thử nghiệm chuẩn.
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-18-E-2G11
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 3 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-18-E-2G11
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-24-E-2G11
Đầu đèn: xem tờ 7004-82 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: nằm ngang, với mặt phẳng đi qua các nhánh nằm ngang. CHÚ THÍCH: Để giảm thời gian thử nghiệm, có thể sử dụng các tư thế khác bằng thỏa thuận giữa nhà chế tạo và phòng thử nghiệm có thẩm quyền. Trong trường hợp có mâu thuẫn, tư thế nằm ngang phải là tư thế thử nghiệm chuẩn.
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-24-E-2G11
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 3 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-24-E-2G11
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 1 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-36-E-2G11
Đầu đèn: xem tờ 7004-82 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: nằm ngang, với mặt phẳng đi qua các nhánh nằm ngang. CHÚ THÍCH: Để giảm thời gian thử nghiệm, có thể sử dụng các tư thế khác bằng thỏa thuận giữa nhà chế tạo và phòng thử nghiệm có thẩm quyền. Trong trường hợp có mâu thuẫn, tư thế nằm ngang phải là tư thế thử nghiệm chuẩn.
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-36-E-2G11
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 1U |
Trang 3 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSD-36-E-2G11
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 1 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-10-E-G24q=1
Đầu đèn: xem tờ 7004-78 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-10-E-G24q=1
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 3 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-10-E-G24q=1
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 1 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-13-E-G24q=1
Đầu đèn: xem tờ 7004-78 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-13-E-G24q=1
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 3 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-13-E-G24q=1
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 1 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-18-E-G24q=2
Đầu đèn: xem tờ 7004-78 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-18-E-G24q=2
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 3 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-18-E-G24q=2
* Đang xem xét
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 1 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-26-E-G24q=3
Đầu đèn: xem tờ 7004-78 của IEC 60061-1.
Tư thế thử nghiệm: thẳng đứng, đầu đèn ở trên.
|
|
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN TỜ DỮ LIỆU BÓNG ĐÈN 2U |
Trang 2 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ILCOS: FSQ-26-E-G24q=3
2.4 Tờ bóng đèn có kích thước bao ngoài lớn nhất 2.4.1 Danh mục các tờ bóng đèn có kích thước bao ngoài lớn nhất
MỤC LỤC Lời nói đầu 1 Quy định chung 1.1 Phạm vi áp dụng 1.2 Mục đích 1.3 Tài liệu viện dẫn 1.4 Định nghĩa 1.5 Yêu cầu đối với bóng đèn 1.6 Thông tin để thiết kế balát và tắcte 1.7 Thông tin để thiết kế đèn điện Phụ lục A (quy định) – Phương pháp thử nghiệm các đặc tính khởi động Phụ lục B (quy định) – Phương pháp thử nghiệm các đặc tính điện, quang và đặc tính catốt Phụ lục C (quy định) – Phương pháp thử nghiệm độ duy trì quang thông và tuổi thọ Phụ lục D (tham khảo) – Thông tin để thiết kế balát và tắcte Phụ lục F (tham khảo) – Thông tin để thiết kế đèn điện 2 Tờ dữ liệu 2.1 Nguyên tắc chung về đánh số tờ dữ liệu 2.2 Tờ dữ liệu bằng hình vẽ để xác định các kích thước bóng đèn 2.3 Tờ dữ liệu bóng đèn 2.4 Tờ bóng đèn có kích thước bao ngoài lớn nhất |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7863:2008 VỀ BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN – YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7863:2008 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |