TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7057-3:2008 (ISO 4249-3:2004) VỀ LỐP VÀ VÀNH MÔ TÔ (MÃ KÝ HIỆU) – PHẦN 3: VÀNH
ISO 4249-3:2004
LỐP VÀ VÀNH MÔ TÔ (MÃ KÝ HIỆU) – PHẦN 3: VÀNH
Motorcycle tyres and rims (Code-designated series) – Part 3: Rims
Lời nói đầu
TCVN 7057-3:2008 thay thế TCVN 7057-3:2002.
TCVN 7057-3:2008 hoàn toàn tương đương ISO 4249-3:2004.
TCVN 7057-3:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7057 (ISO 4249) Lốp và vành mô tô (mã ký hiệu) gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 7057-1 (ISO 4249-1) Lốp và vành mô tô (mã ký hiệu): Phần 1: Lốp.
– TCVN 7057-2 (ISO 4249-2) Lốp và vành mô tô (mã ký hiệu): Phần 2: Tải trọng của lốp.
– TCVN 7057-3 (ISO 4249-3) Lốp và vành mô tô (mã ký hiệu): Phần 3: Vành.
LỐP VÀ VÀNH MÔ TÔ (MÃ KÝ HIỆU) – PHẦN 3: VÀNH
Motorcycle tyres and rims (Code-designated series) – Part 3: Rims
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước của vành để chọn vành cho lốp mô tô. Tiêu chuẩn này chỉ quy định các kích thước của đường bao ngoài của vành cần thiết cho việc lắp lốp khớp với vành.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 7057-1:2002 (ISO 4249-1:1985), Phương tiện giao thông đường bộ – Lốp và vành mô tô (Mã ký hiệu) – Phần 1: Lốp.
3. Vành hoàn thiện
3.1. Đường bao ngoài của vành
Ở phía tiếp xúc với lốp, bề mặt vành phải trơn nhẵn và không được có gờ sắc.
3.2. Lỗ van trên vành
3.2.1. Lỗ van trên vành phải được định tâm ở giữa mặt lõm của đáy vành. ở phía mặt vành hướng vào lốp, cạnh sắc của lỗ van phải được làm tròn hoặc vát cạnh. ở phía mặt vành hướng vào moayơ, mép lỗ không được có ba via có thể làm hỏng van.
Kích thước và dung sai của lỗ van phải theo Hình 1.
3.2.2. Lỗ van phải có đường kính 8,3 mm (xem Hình 1 a).
Đối với mối ghép của các van của lốp không săm, cần có một bề mặt phẳng hình tròn, có đường kính tối thiểu là 14,5 mm ở phía mặt vành hướng vào lốp. Chiều dày lớn nhất của vành tại lỗ van là 9,4 mm (xem Hình 1 b).
Theo yêu cầu của nhà sản xuất mô tô, các lỗ van có thể có đường kính 11,3 mm trong trường hợp này, bề mặt phẳng xung quanh lỗ phải có đường kính nhỏ nhất là 19 mm.
Đối với khả năng định vị lệch tâm (xem Hình 1 c).
3.2.3. Để lắp đế van, vành phải được khoét lỗ bậc để giảm chiều dày vành tại lỗ van xuống còn tối đa là 4 mm.
Kích thước tính bằng milimét
a) Van cho lốp có săm
b) Van cho lốp không săm
c) Lệch tâm (tùy chọn)c
a Tùy chọn
b Xem 3.2.3.
c Đối với các mã vành MT 3.00 và lớn hơn, nếu đường bao ngoài của phần đáy vành có đủ không gian để bố trí bề mặt phẳng thì lỗ van có thể được đặt ở phần bên cạnh của đáy vành.
Hình 1 – Các kích thước của lỗ van
4. Ký hiệu
Vành phải được ký hiệu bằng mã đường kính và chiều rộng danh nghĩa của vành (ví dụ: 18 ´ 1.85 hoặc 17 M/C ´ MT 3.50) xem ISO 3911.
5. Mặt tựa lốp hình trụ
5.1. Đường bao ngoài của vành
Các kích thước và dung sai của vành có mặt tựa lốp hình trụ phải theo chỉ dẫn trên Hình 2 và trong Bảng 1.
a Xem Bảng 2.
Hình 2 – Đường bao ngoài của vành có mặt tựa lốp hình trụ
Bảng 1 – Các kích thước của vành có mặt tựa lốp hình trụ
Kích thước tính bằng milimét
Chiều rộng danh nghĩa của vành inch |
A +1 -0,5 |
B min |
G ± 0,5 |
H +1 -0,5 |
P min |
C |
R2 |
R1 min |
R3 max |
R4 min |
R5 min |
1.10 |
28 |
5 |
7 |
7 |
3 |
5 |
5,5 |
1,5 |
1,5 |
5 |
7 |
1.20 |
30,5 |
5,5 |
9 |
5,5 |
6 |
||||||
1.35 |
34 |
6,5 |
10 |
7,5 |
3,5 |
6 |
6,5 |
2 |
|||
1.40 |
36 |
8 |
10 |
||||||||
1.50 |
38 |
7,5 |
10,5 |
4 |
6,5 |
7 |
2 |
5,5 |
11,5 |
||
1.60 |
40,5 |
12 |
4,5 |
7,5 |
8 |
13 |
|||||
1.85 |
47 |
8,5 |
14 |
9 |
5 |
10,5 |
12,5 |
6 |
15 |
||
2.15 |
55 |
7,5 |
7 |
18,5 |
|||||||
2.50 |
63,5 |
9,5 |
3 |
19 |
|||||||
2.75 |
70 |
10,5 |
12 |
11 |
3 |
||||||
3.00 |
76 |
5.2. Đường kính vành
Mã đường kính danh nghĩa của vành, đường kính và chu vi quy định của vành được cho trong Bảng 2.
Bảng 2 – Đường kính và chu vi quy định của vành có mặt tựa lốp hình trụ
Kích thước tính bằng milimét
Mã đường kính danh nghĩa của vành |
Đường kính quy định của vành D |
Chu vi quy định của vành pD + 2 – 0,5 |
14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 |
357,1 382,5 405,6 433,3 458,7 484,1 509,5 534,9 558,8 584,2 |
1 121,9 1 201,7 1 274,2 1 361,2 1 441 1 520,8 1 600,6 1 680,4 1 755,5 1 835,3 |
a Nhóm các chữ cái M/C là phương án được phép chọn. |
6. Vành có mặt tựa lốp hình côn (kiểu MT)
6.1. Đường bao ngoài của vành
Các kích thước và dung sai của vành có mặt tựa lốp hình côn phải theo chỉ dẫn trên Hình 3 và trong Bảng 3.
Các đường bao ngoài tự chọn của đáy vành được cho trên các Hình 4 và 5 và trong Bảng 4.
CHÚ THÍCH Đối với D và DH, xem 6.3.
Hình 3 – Đường bao ngoài của vành có mặt tựa lốp hình côn 5o (kiểu MT)
Bảng 3 – Các kích thước của vành có mặt tựa lốp hình côn
Kích thước tính bằng milimét
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành |
A |
B min |
C |
E a |
G |
H min |
R1 min |
R2 |
R3 max |
R4 ± 0,5 |
R5b min |
R6 ± 0,5 |
R7 ± 0,5 |
|||
|
Dung sai |
|
Dung sai |
|
Dung sai |
|||||||||||
MT 1.50 |
38 |
+1 – 0,5 |
7,5 |
6,5 |
— |
— |
10 |
± 0,5 |
8 |
3 |
7 |
2,5 |
— |
3 |
— |
— |
MT 1.60 |
40,5 |
9 |
8,5 |
10 |
+ 0,5 0 |
12 |
12,5 |
2,5 |
3 |
2,5 |
||||||
MT 1.85 |
47 |
10,5 |
12 |
14 |
9 |
3 |
||||||||||
MT 2.15 |
55 |
13 |
+ 2 0 |
|||||||||||||
MT 2.50 |
63,5 |
+1,5 – 1 |
+ 1 – 0,5 |
12 |
5,5 |
|||||||||||
MT 2.75 |
70 |
14 |
||||||||||||||
MT 3.00 |
76 |
15 |
13 |
|||||||||||||
MT 3.50 |
89 |
|||||||||||||||
MT 3.75 |
95 |
16 |
||||||||||||||
MT 4.00 |
101,5 |
|||||||||||||||
MT 4.50 |
114,5 |
|||||||||||||||
MT 5.00 |
127 |
|||||||||||||||
MT 5.50 |
140 |
|||||||||||||||
MT 6.00 |
152,5 |
|||||||||||||||
MT 6.25 |
159 |
|||||||||||||||
MT 6.50 |
165 |
|||||||||||||||
MT 7.00 |
178 |
|||||||||||||||
MT 7.50 |
190,5 |
|||||||||||||||
MT 8.00 |
203 |
|||||||||||||||
MT 8,50 |
216 |
|||||||||||||||
MT 9.00 |
228,5 |
|||||||||||||||
MT 9.50 |
241,5 |
|||||||||||||||
a E là vị trí gờ lồi. Xem Hình 6 và Bảng 5 đối với vành không có gờ lốp.
c Đối với vành MT 2.50 và các vành rộng hơn, đường bao ngoài của đáy vành có thể hoàn toàn tròn với R là bán kính đầy đủ. Xem phương án 2, Hình 5. |
Chú dẫn
R bán kính đầy đủ.
Hình 4 – Đường bao ngoài của đáy vành – Phương án 1
Bảng 4 – Đường bao ngoài của đáy vành – Phương án 1
Kích thước tính bằng milimét
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành |
R5a min |
R min |
MT 1.85 |
3 |
20 |
MT 2.15 |
||
MT 2.50 |
30 |
|
MT 2.75 |
||
MT 3.00 |
40 |
|
MT 3.50 b |
||
a Đối với vành MT 2.50 và các vành rộng hơn, đường bao ngoài của đáy vành có thể là hoàn toàn tròn với R là bán kính đầy đủ (xem phương án 2, Hình 5).
b Các kích thước của đường bao ngoài của đáy vành cũng có thể áp dụng cho các mã chiều rộng danh nghĩa lớn hơn. |
CHÚ DẪN
R Bán kính đầy đủ.
Hình 5 – Đường bao ngoài của đáy vành – Phương án 2
6.2. Đường bao ngoài của mặt tựa lốp
Các đường bao ngoài của mặt tựa lốp của vành không có gờ lồi phải theo chỉ dẫn trên Hình 6 và trong Bảng 5.
Vành không có gờ lốp chỉ dùng với lốp có săm.
Hình 6 – Đường bao ngoài của mặt tựa lốp đối với vành không có gờ lồi
Bảng 5 – Đường bao ngoài của mặt tựa lốp đối với vành không có gờ lồi
Kích thước tính bằng milimét
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành |
P + 2 0 |
MT 1.50 |
4 |
MT 1.60 |
5 |
MT 1.85 |
8 |
MT 2.15 |
11 |
6.3. Đường kính vành và chu vi gờ lồi của vành
Mã đường kính danh nghĩa của vành, đường kính quy định và chu vi gờ lồi của vành phải theo chỉ dẫn trong Bảng 6.
Phụ lục A cung cấp quy trình dùng để đo đường kính vành và đo chu vi vành khi dùng một thước dây bi 8 mm để kiểm tra các vành MT.
Bảng 6 – Đường kính quy định của vành và chu vi gờ lồi đối với đường bao ngoài của vành MT
Kích thước tính bằng milimét
Mã đường kính danh nghĩa của vành |
Đường kính quy định của vành1) D |
Chu vi gờ lồi pDH + 2 -1 |
13 M/C 14 M/C 15 M/C 16 M/C 17 M/C 18 M/C 19 M/C 20 M/C 21 M/C 23 M/C |
332,2 357,6 383 406 433,8 459,2 484,6 510 535,4 584,7 |
1 041,5 1 121,3 1 201,2 1 273,4 b 1 360,7 1 440,5 1 520,3 1 600,1 1 679,9 1 837,8 |
CHÚ THÍCH Nhóm chữ cái “M/C” đối với mã đường kính vành danh nghĩa 16 M/C và lớn hơn là phương án đã được sản xuất trước tháng 5 năm 2003. | ||
a Dung sai chu vi mặt tựa lốp của vành là mm.
b Đối với mã 16 M/C, dung sai chu vi mặt tựa lốp của vành là ± 1 mm. |
7. Chiều rộng vành cho phép
7.1. Các chiều rộng vành cho phép đối với các mã lốp mô tô phải phù hợp với Bảng 7.
CHÚ THÍCH Các chiều rộng vành cho phép đối với mã lốp mô tô theo hệ mét, xem ISO 5751-3.
Bảng 7 – Chiều rộng vành cho phép
Tiết diện lốp |
Chiều rộng vành cho phép a |
2.00 2.25 2.50 2.75 3.00 3.25 3.50 3.75 4.00 4.25 4.50 5.00 |
1.10; 1.20; 1.35
1.20; 1.35; 1.40; 1.50; 1.60 1.35; 1.40; 1.50; 1.60; 1.40; 1.50; 1.60; 1.85 1.60; 1.85; 2.15 1.85; 2.15; 2.50 1.85; 2.15; 2.50 1.85; 2.15; 2.50 2.15; 2.50; 2.75; 3.00 2.15; 2. 50; 2.75; 3.00 2.15; 2.50; 2.75; 3.00 2.50; 2.75; 3.00; 3.50 |
a Cũng có thể áp dụng các đường bao ngoài MT. Để thu được chiều rộng đo của vành đối với một tiết diện lốp đã cho, xem trong Bảng 3 của TCVN 7057-1. |
Phụ lục A
(tham khảo)
Đo chu vi vành – Vành có mặt tựa lốp hình côn (kiểu MT)
Tiến hành đo chu vi vành có mặt tựa lốp bằng cách dùng thước dây mà chiều dài của thước có quan hệ với trục tâm có đường kính DM.
Dung sai của đường kính trục tâm là mm;
Để bảo đảm độ chính xác, mỗi mặt tựa phải được đo riêng.
Khi dùng một thước dây bi 8 mm để kiểm tra các vành có mặt tựa lốp hình côn, phải áp dụng kích thước cho trên Hình A.1 và Bảng A.1.
Kích thước tính bằng milimét
a Đường kính quy định của vành
Hình A.1 – Đo chu vi của vành
Bảng A.1 – Đo chu vi của vành
Kích thước tính bằng milimét
Mã đường kính danh nghĩa của vành |
Đường kính DM |
Chu vi pDM + 1,5 – 0,5 |
13 M/C 14 M/C 15 M/C 16 M/C 17 M/C 18 M/C 19 M/C 20 M/C 21 M/C 23 M/C |
331,53 356,93 382,33 405,33 433,13 458,53 483,93 509,33 534,73 584,03 |
1041,5 1121,3 1201,1 1273,4 a 1360,7 1440,5 1520,3 1600,1 1679,9 1834,8 |
a Đối với mã 16 M/C, dung sai của chu vi là ± 1 mm. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7057-2:2002 (ISO 4249-2:1990), Phương tiện giao thông đường bộ – Lốp và vành mô tô – Phần 2: Tải trọng của lốp.
[2] ISO 3911, Wheels and rims for pneumatic tyres – Vocabulary, designation and marking (Bánh xe và vành lốp hơi – Từ vựng, ký hiệu và ghi nhãn).
[3] ISO 4000- 2:1994 Passenger car tyres and rims – Part 2: Rims (Lốp và vành bánh xe ô tô con – Phần 2: Vành)
[4] ISO 5751-3:1994, Motorcyle tyres and rims (metric series) – Part 3: Range of approved rims contours (Lốp và vành mô tô (hệ mét) – Phần 3: Dãy đường bao ngoài của vành được phê duyệt).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7057-3:2008 (ISO 4249-3:2004) VỀ LỐP VÀ VÀNH MÔ TÔ (MÃ KÝ HIỆU) – PHẦN 3: VÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7057-3:2008 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |