QUYẾT ĐỊNH 1297/QĐ-CTN NGÀY 07/11/2022 VỀ CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM ĐỐI VỚI 06 CÔNG DÂN HIỆN ĐANG CƯ TRÚ TẠI MALAYSIA DO CHỦ TỊCH NƯỚC BAN HÀNH
CHỦ TỊCH NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1297/QĐ-CTN |
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Theo đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 422/TTr-CP ngày 18/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 06 công dân hiện đang cư trú tại Malaysia (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong Danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
CHỦ TỊCH
|
DANH SÁCH
CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI MALAYSIA ĐƯỢC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 1297/QĐ-CTN ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch nước)
1. |
Đỗ Thị Tú Lan, sinh ngày 10/5/1986 tại An Giang
Hiện trú tại: 75 Jalan Selangat Taman Pertama Cheras 56100 Kuala Lumpur, Malaysia Hộ chiếu số: N2113345 cấp ngày 06/11/2019 tại ĐSQ Việt Nam tại Malaysia Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: thị trấn Phú Hòa, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang |
Giới tính: Nữ |
2. |
Lê Thị Diệu, sinh ngày 18/3/1985 tại Đồng Tháp
Hiện trú tại: No 246 Solok Sri Ampang 4, Kampung Sri Ampang 31350 Ipoh Perak, Malaysia Hộ chiếu số: N2271049 cấp ngày 17/12/2020 tại ĐSQ Việt Nam tại Malaysia Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã An Khánh, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp |
Giới tính: Nữ |
3. |
Nguyễn Thị Thúy Kiều, sinh ngày 09/9/1985 tại Cần Thơ
Hiện trú tại: No 24, Jalan Setra 5/13 Jamay Setra Indah 81100 Johoi Bahru Jokor, Malaysia Hộ chiếu số: N2113143 cấp ngày 18/10/2019 tại ĐSQ Việt Nam tại Malaysia Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Trường Long, huyện Châu Thành A, TP Cần Thơ |
Giới tính: Nữ |
4. |
Mai Thị Hồng Sương, sinh ngày 21/9/1985 tại Tây Ninh
Hiện trú tại: No 408 Kampung Sungai Klau 27630 Raub Pahang, Malaysia Hộ chiếu số: C4378796 cấp ngày 23/12/2017 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Lộc Bình, xã Lộc Hưng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh |
Giới tính: Nữ |
5. |
Phạm Thị Hoa Thắng, sinh ngày 19/4/1983 tại Tây Ninh
Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Mõ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh, GKS số 274 ngày 03/12/2004 Hiện trú tại: No 3 Jalan Kemajuan 18 Taman University 81300 Srudai Johor, Malaysia Hộ chiếu số: N1924649 cấp ngày 15/11/2018 tại ĐSQ Việt Nam tại Malaysia Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Mõ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh |
Giới tính: Nữ |
6. |
Phạm Thị Sơn, sinh ngày 21/02/1980 tại Đồng Tháp
Hiện trú tại: No 659, 43300 Seri Kem Bangan Selangor, Malaysia Hộ chiếu số: Q00012583 cấp ngày 07/7/2022 tại ĐSQ Việt Nam tại Malaysia Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Ấp 1 xã Đốc Binh Kiều, huyện Đồng Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp. |
Giới tính: Nữ |
QUYẾT ĐỊNH 1297/QĐ-CTN NGÀY 07/11/2022 VỀ CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM ĐỐI VỚI 06 CÔNG DÂN HIỆN ĐANG CƯ TRÚ TẠI MALAYSIA DO CHỦ TỊCH NƯỚC BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1297/QĐ-CTN | Ngày hiệu lực | 07/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | 07/11/2022 |
Lĩnh vực |
Quyền dân sự |
Ngày ban hành | 07/11/2022 |
Cơ quan ban hành |
Chủ tịch nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |