TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7683-1:2007 (ISO 1701 – 1 : 2004) VỀ ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY PHAY CÓ CHIỀU CAO BÀN MÁY THAY ĐỔI – KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC – PHẦN 1: MÁY CÓ TRỤC CHÍNH NẰM NGANG
TCVN 7683 – 1 : 2007
ISO 1701 – 1 : 2004
ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY PHAY CÓ CHIỀU CAO BÀN MÁY THAY ĐỔI – KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC- PHẦN 1: MÁY CÓ TRỤC CHÍNH NẰM NGANG
Test conditions for milling machine with table of variable height – Testing of the accuracy – Part 1: Machines with horiaontal spindle
Lời nói đầu
TCVN 7683 – 1 : 2007 và TCVN 7683 – 2 : 2007 thay thế cho phần Kiểm độ chính xác trong TCVN 1996 : 1977.
TCVN 7683 – 1 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 1701 – 1 : 2004.
TCVN 7683 – 2 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 1701 – 2 : 2004.
Các tiêu chuẩn này do Ban kỹ thuật TCVN/TC 39 – Máy công cụ biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 7683 gồm các tiêu chuẩn sau với tên chung Điều kiện kiểm máy phay có chiều cao bàn máy thay đổi – Kiểm độ chính xác, gồm hai phần sau:
TCVN 7683-1 : 2007 Điều kiện kiểm máy phay có chiều cao bàn máy thay đổi – Kiểm độ chính xác – Phần 1: Máy có trục chính nằm ngang.
TCVN 7683-2 : 2007 Điều kiện kiểm máy phay có chiều cao bàn máy thay đổi – Kiểm độ chính xác – Phần 2: Máy có trục chính thẳng đứng.
ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY PHAY CÓ CHIỀU CAO BÀN MÁY THAY ĐỔI – KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC- PHẦN 1: MÁY CÓ TRỤC CHÍNH NẰM NGANG
Test conditions for milling machine with table of variable height – Testing of the accuracy – Part 1: Machines with horiaontal spindle
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các phép kiểm hình học và kiểm gia công trên máy phay thông dụng, độ chính xác thông thường, trục chính nằm ngang có chiều cao bàn máy thay đổi, có tham chiếu tiêu chuẩn TCVN 7011-1:2007.
Tiêu chuẩn này cũng quy định các dung sai có thể áp dụng tương ứng với các phép kiểm trên.
CHÚ THÍCH: Máy phay có chiều cao bàn máy cố định được quy định trong TCVN 7685 (ISO 1984).
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để kiểm độ chính xác của máy, không áp dụng để kiểm vận hành máy (độ rung, độ ồn, chuyển động dính trượt của các bộ phận, v.v…) hoặc các đặc tính của máy (tốc độ trục chính, tốc độ tiến, v.v…), các phép kiểm này thường được tiến hành trước khi kiểm độ chính xác.
2. Tài liệu viện dẫn
Trong tiêu chuẩn này có viện dẫn các tài liệu sau. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản dưới đây. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) Qui tắc kiểm máy công cụ – Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh.
ISO 3855 Milling cuters – Nomenclature (Dao phay – Thuật ngữ).
3. Thuật ngữ, tên gọi của trục và Nguyên công phay
3.1. Thuật ngữ và tên gọi của trục
Xem hình 1, Bảng 1 và Hình 2, Bảng 2.
Hình 1 – Máy phay có chiều cao bàn máy thay đổi với trục chính nằm ngang cố định
Bảng 1 – Thuật ngữ
Số tham chiếu |
Tên gọi |
|
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
|
1 |
Bệ máy | Base-plate with tray |
2 |
Trụ máy | Column |
3 |
Giá đỡ bàn (giá công xôn) | Knee |
4 |
Đường hướng của giá đỡ bàn | Knee slideways |
5 |
Bàn trượt | Saddle |
6 |
Đường hướng của bàn trượt | Saddle slideways |
7 |
Bàn máy | Table |
8 |
Đường hướng của bàn máy | Table slideways |
9 |
Bề mặt của bàn máy | Table surface |
10 |
Vít chuyển động tiến thẳng đứng | Vertical feed-screw |
11 |
Đầu mút trục chính | Spindle nose |
12 |
Giá đỡ trên | Overarm |
13 |
Đường hướng giá đỡ trên | Overarm slideways |
14 |
Giá đỡ trục phía trước | Front arbor support |
15 |
Giá đỡ trục phía sau | Rear arbor support |
16 |
Trục gá | Arbor |
CHÚ THÍCH: Ngoài các thuật ngữ được sử dụng trong ba ngôn ngữ chính thức của ISO (Anh, Pháp, Nga). Các thuật ngữ tương đương theo tiếng Đức, Italia, Hà Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển tương ứng với Hình 1 xem Phụ lục Α.
Hình 2 – Máy phay có chiều cao bàn máy thay đổi, có đầu máy di chuyển được, có trục chính nằm ngang hoặc thẳng đứng
Bảng 2 – Thuật ngữ
Số tham chiếu |
Tên gọi |
|
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
|
1 |
Bệ máy | Base-plate with tray |
2 |
Trụ máy | Column |
3 |
Giá đỡ bàn (giá công xôn) | Knee |
4 |
Đường hướng của giá đỡ bàn | Knee slideways |
5 |
Bàn trượt | Saddle |
6 |
Đường hướng của bàn trượt | Saddle slideways |
7 |
Bàn máy | Table |
8 |
Đường hướng của bàn máy | Table slideways |
9 |
Bề mặt của bàn máy | Table surface |
10 |
Vít chuyển động tiến thẳng đứng | Vertical feed-crew |
11 |
Đầu trục chính thẳng đứng | Vertical spindle nose |
12 |
Đầu trục chính nằm ngang | Horizontal spindle nose |
13 |
Đồ gá phay nằm ngang | Horizontal miling attachment |
14 |
Đầu máy di chuyển được | Movable head |
CHÚ THÍCH:
Ngoài các thuật ngữ được sử dụng trong ba ngôn ngữ chính thức của ISO (Anh, Pháp, Nga). Các thuật ngữ tương đương theo tiếng Đức, Italia, Hà Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển tương ứng với Hình 2 xem Phụ lục B.
3.2. Nguyên công phay
Phay là một quá trình gia công trong đó gồm vật liệu được cắt bỏ bằng một dụng cụ cắt quay được gọi là “dao phay”, dao này có nhiều dạng khác nhau.
Nguyên công thông thường của phay được chia làm ba loại:
– Nguyên cônng phay mặt phẳng (Hình 3);
– Nguyên công phay mặt đầu (Hình 4);
– Nguyên công phay rãnh (Hình 5).
3.3. Mô tả máy
Trong các máy phay có chiều cao bàn máy thay đổi, trục chính nằm ngang, đế máy được cố định cứng với trụ máy (Hình 1 và Hình 2).
Trong kiểu máy này, chuyển động của dao phay được thực hiện bởi trục chính, đường trục của trục chính nằm ngang. Chuyển động tiến như sau:
a) Máy phay có trục chính nằm ngang (Xem Hình 1)
– Chuyển động theo trục X tạo thành chuyển động dọc của bàn máy;
– Chuyển động theo trục Y tạo thành chuyển động thẳng đứng của bàn;
– Chuyển động theo trục Z song song với đường tâm trục chính và tạo thành chuyển động ngang của bàn máy.
b) Máy phay có đầu di chuyển được trục chính nằm ngang hoặc thẳng đứng (xem Hình 2)
– Chuyển động theo trục X tạo thành chuyển động dọc của bàn máy;
– Chuyển động theo trục Y tạo thành chuyển động ngang của bàn máy;
– Chuyển động theo trục Z tạo thành chuyển động thẳng đứng của bàn máy.
CHÚ THÍCH: Toàn bộ chuyển động tiến này có thể được tiến hành bởi dịch chuyển ngang nhanh của bàn.
4. Quy định chung
4.1. Đơn vị đo
Trong tiêu chuẩn này toàn bộ kích thước dài, sai lệch và dung sai tương ứng được biểu thị bằng milimét, kích thước góc được biểu thị bằng độ, sai lệch góc và dung sai tương ứng được biểu thị chủ yếu theo tỷ số nhưng trong một vài trường hợp, có thể sử dụng micrô-radian hoặc cung giây. Phải tuân theo các biểu thức tương đương đối với các đơn vị sau: 0,010/1000 = 10 x 10-6 = 10µrad » 2”.
4.2. Tham chiếu tiêu chuẩn TCVN 7011-1
Để áp dụng tiêu chuẩn này, phải tham chiếu TCVN 7011-1 đặc biệt là phần lắp đặt máy trước khi kiểm, làm nóng trục chính và các bộ phận chuyển động khác, mô tả các phương pháp đo và độ chính xác của thiết bị kiểm.
Các ô ‘‘quan sát” của phép kiểm được mô tả trong các phần sau đây, các hướng dẫn kèm theo các điều tham chiếu tương ứng trong TCVN 7011-1 trong trường hợp các phép kiểm có liên quan theo đúng các quy định của TCVN 7011.
4.3. Trình tự kiểm
Trình tự các phép kiểm trong tiêu chuẩn này không quy định cho kiểm thực tế. Để lắp đặt dụng cụ đo hoặc đầu đo dễ dàng, có thể tiến hành các phép kiểm theo bất kỳ thứ tự nào.
4.4. Thực hiện các phép kiểm
Khi kiểm máy, không thể và không cần thiết phải kiểm toàn bộ các mục kiểm cho trong tiêu chuẩn này. Khi các phép kiểm được yêu cầu dùng cho kiểm nghiệm thu, người sử dụng lựa chọn các phép kiểm có liên quan đến các bộ phận hoặc các tính chất của máy cần quan tâm theo thỏa thuận với nhà chế tạo hoặc nhà cung cấp. Các phép kiểm này phải được quy định rõ ràng trong hợp đồng mua máy. Sự tham chiếu tiêu chuẩn này cho kiểm nghiệm thu mà không quy định các phép kiểm được tiến hành, không có sự thỏa thuận về chi phí liên quan, không thể được tiến hành, không có sự thỏa thuận về chi phí liên quan, không thể được xem là ràng buộc đối với bất kỳ bên tham gia hợp đồng nào.
4.5. Dụng cụ đo
Dụng cụ đo chỉ dẫn trong các phép kiểm được mô tả trong các Điều 5 và Điều 6 chỉ là ví dụ. Có thể sử dụng dụng cụ đo khác có cùng đại lượng và độ chính xác. Đồng hồ đo phải có độ phân giải 0,001 mm hoặc nhỏ hơn.
4.6. Kiểm gia công
Kiểm gia công phải được tiến hành chỉ với gia công tinh, không kiểm với gia công thô vì có khả năng tạo ra lực cắt đáng kể.
4.7. Dung sai nhỏ nhất
Khi thiết lập dung sai cho một chiều dài đo khác so với giá trị cho trong tiêu chuẩn này (Xem 2.3.1.1 của TCVN 7011-1) thì phải xem xét đến giá trị nhỏ nhất của dung sai là 0,005 mm.
5. Kiểm hình học
5.1. Các trục của chuyển động
Đối tượng | G1 | |
Kiểm độ thẳng chuyển động thẳng đứng của giá đỡ bàn (trục Y):
a) Trong mặt phẳng thẳng đứng đối xứng của máy (mặt phẳng YZ); b) Trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng đối xứng của máy (mặt phẳng XY). |
||
Sơ đồ | ||
Dung sai
Đối với a) và b) 0,02 trên chiều dài đo 300 |
Sai lệch đo được
a) b) |
|
Dụng cụ đo
Đồng hồ so và ke vuông |
||
Quan sát và tham chiếu 5.2.3.2.1.1 của TCVN 7011-1
Thay thế thước thẳng bằng sử dụng cạnh thẳng đứng của ke vuông. Điều chỉnh ke vuông để đạt được các sốc chỉ đồng hồ so giống nhau tại hai đầu mút của chiều dài đo, để sao cho sai lệch đã thấy có thể tính toán là hiệu lớn nhất của các số chỉ của đồng hồ so. Đưa bàn máy vào vị trí giữa: a) Bàn trượt (trục Z) được khóa lại; b) Bàn máy (trục X) được khóa lại. Nếu trục chính được khóa, có thể lắp đồng hồ so trên trục chính. Nếu trục chính không được khóa, đồng hồ so phải được đặt trên bộ phận cố định của máy. |
||
Đối tượng | G2 | |
Kiểm độ vuông góc giữa chuyển động ngang của bàn trượt (trục Z) và chuyển động dọc của bàn máy (trục X) | ||
Sơ đồ | ||
Dung sai
0,02 trên chiều dài đo 300 |
Sai lệch đo được | |
Dụng cụ đo
Thước thẳng, đồng hồ so và ke vuông |
||
Quan sát và tham chiếu 5.5.2.2.4 của TCVN 7011-1
Giá đỡ bàn (trục Y) phải được khóa lại. a) Thước thẳng phải được đặt song song đối với chuyển động dọc của bàn máy (trục X), rồi đặt ke vuông áp vào thước thẳng. Bàn máy phải được khóa ở vị trí kV. Phép kiểm này cũng có thể được kiểm không có thước thẳng. Chỉnh cạnh dài của ke vuông song song với trục X. b) Khi đo phải kiểm chuyển động ngang của bàn trượt (trục Z) Nếu đầu trục chính được khóa, có thể lắp đồng hồ so trên trục chính. Nếu trục chính không được khóa, đồng hồ so phải được đặt trên một bộ phận cố định của máy. |
||
Đối tượng | G3 | |
Kiểm sai lệch góc của bàn theo trong chuyển động dọc của nó (trục X);
a) Trong mặt phẳng YZ thẳng đứng vuông góc với chuyển động của bàn (lắc ngang EAX) b) Trong mặt phẳng XY thẳng đứng song song với chuyển động của bàn máy (dốc, lắc dọc ECX). |
||
Sơ đồ | ||
Dung sai
a) 0,04/1000 (hoặc 40µrad hoặc 8”) b) X £ 1000 0,08/1000 (hoặc 80µrad hoặc 16”) X > 1000 0,12/1000 (hoặc 120 mrad hoặc 24’’) |
Sai lệch đo được
a) b) |
|
Dụng cụ đo
Ni vô chính xác |
||
Quan sát và tham chiếu 5.2.3.2.2. của TCVN 7011-1
Phép kiểm này chỉ được tiến hành khi giá đỡ bàn (trục Y) được kẹp chặt trên trụ máy. Ni vô phải được đặt ở giữa bàn máy: a) Theo chiều ngang; b) Theo chiều dọc. Phép đo được tiến hành ở nhiều vị trí, di chuyển bàn theo các khoảng cách (bước) 200 mm hoặc 250 mm. Khi chuyển động theo trục X gây ra sự dịch chuyển góc của cả đầu trục chính và bàn kẹp phôi, phải đo sự khác nhau của hai chuyển động góc và trình bày kết quả. Ni vô chuẩn phải được đặt trên trụ máy. Hiệu số giữa các số chỉ lớn nhất và nhỏ nhất của cả hai hướng dịch chuyển (không kể ảnh hưởng của dịch chuyển góc đã nêu trên) không được lớn hơn dung sai đã cho. |
||
5.2. Bàn máy
Đối tượng | G4 | |
Kiểm độ phẳng của bề mặt bàn máy | ||
Sơ đồ | ||
Dung sai
0,04 đối với chiều dài đo 1000, chỉ cho phép lõm. Đối với mỗi chiều dài của bàn tăng thêm đến 1000 thì cộng thêm 0,005 Dung sai lớn nhất: 0,05 Dung sai cục bộ: 0,02 đối với chiều dài đo 300 |
Sai lệch đo được | |
Dụng cụ đo
Ni vô chính xác hoặc thước thẳng và căn mẫu. |
||
Quan sát và tham chiếu 5.3.2.2 và 5.3.2.3 của TCVN 7011-1
Bàn máy (trục X) và bàn trượt (trục Z) phải được đặt ở vị trí giữa, không được khóa bàn máy nhưng phải khóa bàn trượt và giá đỡ bàn. CHÚ THÍCH: Các chữ cái chuẩn trên sơ đồ phù hợp với các chữ cái sử dụng trên Hình 41 của TCVN 7011-1. |
||
Đối tượng | G5 | |
Kiểm độ song song giữa bề mặt bàn máy và
a) Chuyển động của bàn trượt (trục Z) trong mặt phẳng YZ thẳng đứng; b) Chuyển động dọc của bàn trượt (trục X) trong mặt phẳng XY thẳng đứng. |
||
Sơ đồ | ||
Dung sai
Đối với a) và b) 0,025 đối với chiều dài đo 300 Dung sai lớn nhất 0,05 |
Sai lệch đo được
a) b) |
|
Dụng cụ đo
Thước thẳng và đồng hồ so. |
||
Quan sát và tham chiếu 5.4.2.2.2.1 của TCVN 7011-1
Kim của đồng hồ so phải được đặt gần đúng với vị trí làm việc của dụng cụ cắt. Phép đo được tiến hành trên thước thẳng được đặt song song với bề mặt của bàn. Nếu chiều dài bàn lớn hơn 1600mm, tiến hành kiểm bằng các dịch chuyển liên tiếp của thước thẳng. Giá đỡ bàn (trục Y) phải được khóa lại; a) Bàn máy (trục X) phải được khóa; b) Bàn trượt (trục Z) phải được khóa. Nếu trục được khóa, đồng hồ so có thể được lắp trên trục chính. Nếu trục chính không khóa, đồng hồ so phải được lắp trên bộ phận cố định của máy. |
||
Đối tượng | G6 | |
Kiểm độ vuông góc giữa bề mặt bàn máy và chuyển động thẳng đứng của giá đỡ bàn (trục Y) (trong ba vị trí: vị trí giữa và hai vị trí gần mép biên của hành trình);
a) Trong mặt phẳng đối xứng thẳng đứng của máy (mặt phẳng YZ); b) Trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng đối xứng của máy (mặt phẳng XY). |
||
Sơ đồ | ||
Dung sai
a) 0,025 trên chiều dài đo 300 với α£ 90° b) 0,025 trên chiều dài đo 300 |
Sai lệch đo được
a) b) |
|
Dụng cụ đo
Đồng hồ so và ke vuông |
||
Quan sát và tham chiếu 5.5.2.2.2 của TCVN 7011-1
Đưa bàn máy vào vị trí giữa, giá đỡ bàn (trục Y) được khóa khi tiến hành đo: a) Bàn trượt (trục Z) phải được khóa lại b) Bàn máy (trục X) phải được khóa lại Nếu trục chính được khóa, đồng hồ so có thể được lắp trên trục chính. Nếu trục chính không được khóa, đồng hồ so phải được lắp trên bộ phận cố định của máy. |
||
Đối tượng | G7 | |
Kiểm độ thẳng của rãnh chữ T giữa hoặc rãnh chữ T chuẩn của bàn máy. | ||
Sơ đồ | ||
Dung sai
0,01 đối với chiều dài đo 300 Dung sai lớn nhất 0,05 |
Sai lệch đo được | |
Dụng cụ đo
Thước thẳng và đồng hồ so hoặc căn mẫu, hoặc dây căng và kính hiển vi, hoặc ống tự chuẩn trực. |
||
Quan sát và tham chiếu 5.2.1.2, 5.2.1.2.1 hoặc 5.2.1.2.2.3 của TCVN 7011-1
Đặt thước thẳng trực tiếp trên bàn máy. |
||
Đối tượng | G8 | |
Kiểm độ song song giữa rãnh chữ T giữa hoặc rãnh chữ T chuẩn và chuyển động dọc của bàn máy. | ||
Sơ đồ | ||
Dung sai
0,015 đối với chiều dài đo 300 Dung sai lớn nhất 0,05 |
Sai lệch đo được | |
Dụng cụ đo
Đồng hồ so |
||
Quan sát và tham chiếu 5.4.2.2.1 hoặc 5.4.2.2.2.1 của TCVN 7011-1
Bàn trượt (trục Z) và giá đỡ bàn (trục Y) phải được khóa lại. Nếu trục chính được khóa, đồng hồ so có thể được lắp trên trục chính. Nếu trục chính không được khóa, đồng hồ so phải được lắp trên bộ phận cố định của máy. |
||
Đối tượng | G9 | |||
a) Kiểm độ đảo hướng kính của bề mặt định tâm ngoài trên đầu mút trục chính (đối với máy có kết cấu này).
b) Kiểm độ trượt chiều trục có chu kỳ. c) Kiểm độ đảo mặt đầu của mặt mút trục chính (bao gồm cả trượt chiều trục có chu kỳ). |
||||
Sơ đồ | ||||
Dung sai | Sai lệch đo được
a) b) c) |
|||
a) 0,01 | b) 0,01 | c) 0,02 | ||
Dụng cụ đo
Đồng hồ so |
||||
Quan sát và tham chiếu của TCVN 7011-1
a) 5.6.1.2.2 b) 5.6.2.2.1 và 5.6.2.2.2 Một lực F được quy định bởi nhà cung cấp/nhà chế tạo được tác động bằng việc ép vào thân máy đối với phép kiểm b) và phép kiểm c) c) 5.6.3.2 Khoảng cách A của đồng hồ so c) tính từ đường tâm đầu trục chính phải càng lớn càng tốt. |
||||
Đối tượng | G10 | ||
Kiểm độ đảo của côn trong trục chính
a) Tại mút trục chính; b) Tại khoảng cách 300mm so với đầu mút trục chính. |
|||
Sơ đồ
|
|||
Dung sai | Sai lệch đo được
a) b) |
||
a) 0,01 | b) 0,02 | ||
Dụng cụ đo
Đồng hồ so và trục kiểm |
|||
Quan sát và tham chiếu 5.6.1.2.3 của TCVN 7011-1 | |||
Đối tượng | G11 | |
Kiểm độ song song giữa đường tâm trục chính và mặt bàn máy. | ||
Sơ đồ | ||
Dung sai
0,025 trên chiều dài đo 300 (Đầu tự do trục kiểm phải dốc xuống) |
Sai lệch đo được
a) b) |
|
Dụng cụ đo
Đồng hồ so và trục kiểm |
||
Quan sát và tham chiếu 5.4.1.2.4 của TCVN 7011-1
Bàn máy (trục X) và bàn trượt (trục Z) không được khóa, giá đỡ bàn (trục Y) phải được khóa. Phép đo phải được tiến hành ở vị trí giữa trục quay, nghĩa là đo tại vị trí quay trục chính rồi lặp lại phép đo sau khi quay trục chính với trục kiểm 180° và lấy giá trị trung bình của hai phép đo. |
||
Đối tượng | G12 | |
Kiểm độ song song giữa đường tâm trục chính và chuyển động ngang của bàn máy (chuyển động của bàn trượt) (trục Z):
a) Trong mặt phẳng thẳng đứng YZ; b) Trong mặt phẳng nằm ngang ZX. |
||
Sơ đồ
|
||
Dung sai
a) 0,025 trên chiều dài đo 300 (đầu tự do của trục kiểm phải được dốc xuống) b) 0,025 trên chiều dài đo 300 |
Sai lệch đo được
a) b) |
|
Dụng cụ đo
Đồng hồ đo và trục kiểm |
||
Quan sát và tham chiếu 5.4.2.2.3 của TCVN 7011-1
Bàn máy (trục X) ở vị trí giữa. Giá đỡ bàn (trục Y) phải được khóa. Phép đo phải được tiến hành ở vị trí giữa trục quay, nghĩa là đo tại vị trí quay trục chính rồi lặp lại phép đo sau khi quay trục kiểm 180° và lấy giá trị trung bình của hai phép đo. |
||
Đối tượng | G13 | |
Kiểm độ vuông góc giữa đường tâm trục chính và rãnh T giữa hoặc rãnh chữ T chuẩn của bàn máy. | ||
Sơ đồ | ||
Dung sai
0,02/300a) a) 300 là khoảng cách giữa hai điểm đo. |
Sai lệch đo được | |
Dụng cụ đo
Đồng hồ so |
||
Quan sát và tham chiếu 5.5.1.2.1 và 5.5.1.2.4.2 của TCVN 7011-1
Bàn máy (trục X) ở vị trí giữa. Bàn máy (trục X), bàn trượt (trục Z) và giá đỡ bàn (trục Y) phải được khóa lại. |
||
5.4. Giá đỡ trục gá
Đối tượng | G14 | |
Kiểm độ song song giữa giá đỡ trục dẫn hướng trên cần trên và đường tâm trục chính.
a) Trong mặt phẳng thẳng đứng YZ; b) Trong mặt phẳng nằm ngang ZX. |
||
Sơ đồ | ||
Dung sai
a) 0,02 đối với chiều dài đo 300 (cần trên phải dốc xuống). b) 0,02 đối với chiều dài đo 300. |
Sai lệch đo được
a) b) |
|
Dụng cụ đo
Đồng hồ so và Ni vô chính xác với trục giá đặc biệt. |
||
Quan sát và tham chiếu 5.4.1.2.5 hoặc 5.4.1.2.3 và 5.4.1.2.1 của TCVN 7011-1
Cần trên phải được khóa lại. |
||
Đối tượng | G14
Lựa chọn |
|
Kiểm độ song song giữa giá đỡ trục dẫn hướng trên và chuyển động ngang của bàn (chuyển động của bàn trượt) (trục Z)
a) Trong mặt phẳng thẳng đứng YZ; b) Trong mặt phẳng nằm ngang ZX. |
||
Sơ đồ | ||
Dung sai
a) 0,02 đối với chiều dài đo 300 (cần trên phải dốc xuống). b) 0,02 đối với chiều dài đo 300. |
Sai lệch đo được
a) b) |
|
Dụng cụ đo
Đồng hồ so. |
||
Quan sát và tham chiếu 5.4.2.2.3 và 5.4.2.2.4 của TCVN 7011-1
Cần trên phải được khóa lại. |
||
Đối tượng | G15 | |
Kiểm độ đồng trục của lỗ giá đỡ trục và đường tâm trục chính
a) Trong mặt phẳng thẳng đứng YZ; b) Trong mặt phẳng nằm ngang ZX. |
||
Sơ đồ | ||
Dung sai
a) 0,03 (trục và giá đỡ phải thấp hơn tâm trục chính) b) 0,03 |
Sai lệch đo được
a) b) |
|
Dụng cụ đo
Đồng hồ so và trục kiểm. |
||
Quan sát và tham chiếu 5.4.4.2 của TCVN 7011-1
Giá đỡ trục được đặt cách đầu mút trục chính một khoảng 300 mm. Cần trên phải được khóa và giá đỡ trục không được nối ghép với giá đỡ bàn. Phép đo phải được tiến hành: 1) Trong trường hợp phương pháp thứ nhất, phép đo được tiến hành ở vị trí gần nhất với giá đỡ trục; 2) Trong trường hợp tùy chọn, gần vị trí giữa của lỗ giá đỡ trục chính. Số chỉ trên đồng hồ so phải được chia ra 2 rồi so sánh với dung sai. |
||
Đối tượng |
G15 (Lựa chọn) |
|
Kiểm độ song song giữa giá đỡ trục dẫn hướng trên cần trên và dịch chuyển ngang của bàn (dịch chuyển của bàn trượt) – (Trục Z).
c) Trong mặt phẳng thẳng đứng YZ; Trong mặt phẳng nằm ngang ZX. |
||
Sơ đồ | ||
Dung sai
a) 0,04 đối với chiều dài đo 300 (trục gá phải dốc xuống trên đầu mút của giá đỡ) b) 0,03 đối với chiều dài đo 300. |
Sai lệch đo được
a) b) |
|
Dụng cụ đo
Đồng hồ so và trục kiểm. |
||
Quan sát và tham chiếu 5.4.4.2 của TCVN 7011-1
a) Đầu mút của trục hoặc trục dao phải được kẹp chặt bởi giá đỡ trục. b) Giá đỡ trục phải được định vị vào khoảng giữa dọc theo trục gá hoặc trục dao. Chỉ số của đồng hồ so không được chia cho 2. |
||
Đối tượng | M1 | |||
a) Phay bề mặt B chuyển động dọc tự động bàn máy và chuyển động thẳng đứng bằng tay của giá đỡ bàn, trong hai lát cắt phủ nhau khoảng 5mm đến 10mm. | b) Phay bề mặt A, C và D bằng chuyển động dọc tự động bàn máy, chuyển động thẳng đứng tự động của giá đỡ bàn và chuyển động ngang bằng tay của bàn trượt. | |||
Sơ đồ |
Kích thước tính bằng milimét L là chiều dài của mẫu thử hoặc khoảng cách giữa các bề mặt đối diện của hai mẫu thử và bằng ½ hành trình dọc. l bằng h1 và tương ứng với 1/8 hành trình dọc. |
|||
lmax
|
: 100 đối với L £ 500
: 150 đối với 500 < L £1000 : 200 đối với L > 1000 |
|||
lmin | : 50 | |||
CHÚ THÍCH 1: Các hành trình dọc ³ 400, có thể sử dụng một hoặc hai mẫu thử được gia công theo hướng dọc trên chiều dài l tại mỗi một đầu. | ||||
CHÚ THÍCH 2: Các hành trình dọc < 400, có thể sử dụng một mẫu thử gia công theo chiều dài của mẫu thử. | ||||
CHÚ THÍCH 3: Vật liệu mẫu thử là gang. | ||||
Dung sai
a) Bề mặt B của mỗi một mẫu thử phải có độ phẳng 0,02; b1) Các mặt phẳng chứa bề mặt A, C và D phải vuông góc với nhau và mỗi một bề mặt phải vuông góc với bề mặt B với sai lệch 0,02/100; b2) Chiều cao H của căn mẫu phải có dung sai 0,03. |
Sai lệch đo được
a) b1) b2) |
|||
Dụng cụ đo
a) Thước thẳng và căn mẫu hoặc thước phóng đại; b1) Ke vuông và căn mẫu; b2) Calíp. |
||||
Quan sát và tham chiếu 4.1 và 4.2 TCVN 7011-1
Điều kiện cắt: a) Phay ngón; b) Phay mặt đầu với cùng dạng dao cắt; Trước khi kiểm bề mặt B phải phẳng. Phôi kiểm phải được đặt dọc theo đường tâm dọc của bàn sao cho chiều dài L được phân bố đều trên mỗi bên của tâm bàn. CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo/ cung cấp, hình dạng của mẫu thử trên sơ đồ có thể thay thế bằng dạng mẫu thử đơn giản hơn với các cạnh trên toàn bộ chiều rộng, trong trường hợp này phép kiểm phải được tiến hành khi dùng dạng mẫu thử này. Dao cắt phải sắc và phải được lắp trên trục gá và khi lắp phải có dung sai sau: 1) Độ đảo hướng kính: £ 0,02 2) Độ đảo mặt đầu: £ 0,03 Toàn bộ các cạnh không gia công phải được kẹp chặt trong quá trình cắt. |
||||
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
CÁC THUẬT NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG THEO TIẾNG ĐỨC, ITALIA, HÀ LAN, TÂY BAN NHA, THỦY ĐIỂN TƯƠNG ỨNG VỚI HÌNH 1
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
CÁC THUẬT NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG THEO TIẾNG ĐỨC, ITALIA, HÀ LAN, TÂY BAN NHA, THỤY ĐIỂN TƯƠNG ỨNG VỚI HÌNH 2
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7683-2: 2007 (ISO 1701-2) Điều kiện kiểm máy phay có chiều cao bàn máy thay đổi – Kiểm độ chính xác – Phần 2: Máy có trục chính thẳng đứng;
[2] TCVN 7685-1: 2007 (ISO 1984-1) Điều kiện kiểm máy phay điều khiển bằng tay có chiều cao bàn máy cố định – Kiểm độ chính xác – Phần 1: Máy có trục chính nằm ngang;
[3] TCVN 7685-2:2007 (ISO 1984-2) Điều kiện kiểm máy phay điều khiển bằng tay có chiều cao bàn máy cố định – Kiểm độ chính xác – Phần 2: Máy có trục chính thẳng đứng;
[4] ISO 841:-2001 Industrial automation systems – Numerical control of machines – Coordinate system and motion nomenclature. (Hệ thống tự động công nghiệp – Máy điều khiển số – Hệ thống tọa độ và danh mục các chuyển động).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7683-1:2007 (ISO 1701 – 1 : 2004) VỀ ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY PHAY CÓ CHIỀU CAO BÀN MÁY THAY ĐỔI – KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC – PHẦN 1: MÁY CÓ TRỤC CHÍNH NẰM NGANG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7683-1:2007 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |