KẾ HOẠCH 175/KH-UBND NGÀY 11/11/2022 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 877/QĐ-TTG PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 877/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 75/TTr-SGTVT ngày 31/10/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây viết tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tuyên truyền, quán triệt sâu rộng nội dung Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tới các cấp, ngành, địa phương và đơn vị để tổ chức thực hiện có hiệu quả.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong Kế hoạch; triển khai các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách cần ưu tiên thực hiện Kế hoạch; xác định rõ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của tỉnh, trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đồng bộ, kịp thời và thống nhất.
2. Yêu cầu
a) Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông phải phù hợp với chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải, phương án phát triển giao thông vận tải trong quy hoạch tỉnh; đồng thời, phải có tính tổng thể, đồng bộ, kết nối, hiện đại và có cách tiếp cận mở phù hợp với kết cấu hạ tầng giao thông hiện tại và xu hướng hình thành trong tương lai.
b) Chủ động, tiếp cận, đón đầu, đảm bảo đủ năng lực, đạt mức độ sẵn sàng tiếp cận và tích cực tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là yêu cầu tất yếu khách quan để đổi mới mạnh mẽ, tạo bước phát triển đột phá trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông; xây dựng đồng bộ, hiện đại hệ thống cơ sở dữ liệu kết nối và chia sẻ giữa các lĩnh vực giao thông vận tải, giữa cấp tỉnh và cấp huyện, giữa trung ương và địa phương.
c) Phát huy mọi nguồn lực của xã hội và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong hoạt động khoa học công nghệ về xây dựng và bảo trì; phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, bảo đảm làm chủ, khai thác, vận hành hiệu quả những tiến bộ công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, an toàn và tiết kiệm trong công tác xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh qua việc chủ động, nắm bắt kịp thời và ứng dụng hiệu quả các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
– Hoàn thành 100% chuyển đổi số các nghiệp vụ trong công tác xây dựng và quản lý, bảo trì thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên các tuyến đường Quốc lộ ủy quyền quản lý, đường tỉnh và mỗi huyện, thị xã, thành phố ít nhất một tuyến đường; hình thành được cơ sở dữ liệu đồng bộ, hiện đại, kết nối giữa tỉnh và huyện, giữa trung ương và địa phương.
– Ứng dụng công nghệ và vật liệu tiên tiến để đổi mới công tác xây dựng các công trình giao thông quan trọng, trọng điểm của tỉnh; ứng dụng công nghệ mới trong quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
– Tổng kết, đánh giá việc áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong công tác quản lý đầu tư xây dựng đối với các công trình: Cầu Cổ Lũy, Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc, cầu Sông Rin. Áp dụng thí điểm Mô hình thông tin công trình (BIM) trong công tác quản lý, vận hành đối với Cầu Cổ Lũy.
– Ứng dụng phần mềm quản lý, giám sát và bảo trì đường bộ trong công tác quản lý, bảo trì, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh.
– Hình thành nguồn nhân lực dần đáp ứng làm chủ, khai thác, vận hành hiệu quả những ứng dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
b) Đến năm 2030
– Hoàn thành 100% chuyển đổi số toàn diện các nghiệp vụ trong công tác xây dựng và quản lý, bảo trì thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên các tuyến đường huyện, đường đô thị; hoàn thiện cơ sở dữ liệu lớn của ngành giao thông vận tải, kết nối và chia sẻ giữa các lĩnh vực giao thông vận tải, giữa tỉnh và huyện, giữa trung ương và địa phương.
– Áp dụng rộng rãi BIM trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình giao thông.
– Ứng dụng phổ biến công nghệ và vật liệu tiên tiến trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
– Nguồn nhân lực bảo đảm làm chủ, khai thác, vận hành hiệu quả những ứng dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về thể chế
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình thực hiện các nghiệp vụ theo hướng ứng dụng công nghệ số một cách toàn diện trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì.
b) Xây dựng, sửa đổi và bổ sung hoàn thiện cơ chế chia sẻ dữ liệu liên quan giữa các sở, ban, ngành và địa phương.
c) Thường xuyên rà soát sửa đổi, bổ sung kịp thời hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong lĩnh vực xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
d) Đổi mới cơ chế, chính sách thúc đẩy nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ, tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh; có chính sách khuyến khích các tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ thông tin trong nước tham gia bảo đảm phù hợp với điều kiện của tỉnh.
đ) Rà soát, sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì phù hợp với quá trình đổi mới, phát triển khoa học công nghệ trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
e) Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, đặt hàng các nhà khoa học, các trung tâm, viện nghiên cứu và các tập đoàn lớn tham gia nghiên cứu, phát triển Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì.
g) Nghiên cứu xây dựng cơ chế thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.
h) Rà soát, hoàn thiện cơ chế và giải pháp khuyến khích, huy động nguồn lực xã hội hóa theo phương thức đối tác công – tư cho các hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, đầu tư, ứng dụng thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, chú trọng đến các doanh nghiệp, tập đoàn công nghệ trong nước.
2. Về cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin
a) Tập trung xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông của các lĩnh vực đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không (nếu có) được tích hợp trong cơ sở dữ liệu chung của ngành giao thông vận tải, từng bước hình thành cơ sở dữ liệu lớn của ngành giao thông vận tải từ địa phương đến trung ương; kết nối liên thông cơ sở dữ liệu giữa các lĩnh vực giao thông vận tải, giữa tỉnh và huyện, giữa địa phương và trung ương.
b) Đầu tư xây dựng các phần mềm ứng dụng chuyên ngành giao thông vận tải đồng bộ, hiện đại; trong đó, ưu tiên sử dụng các sản phẩm và dịch vụ trong nước hoặc các sản phẩm và dịch vụ đã có cần cải tiến, nâng cấp nhằm đáp ứng cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
3. Về xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
a) Nghiên cứu và đẩy mạnh ứng dụng thiết bị, máy móc tự động hóa, robot hóa trong các dây chuyền thi công khép kín (robot đào hầm, in 3D cẩu kiện công trình, máy rải thảm mặt đường tự động, lu tự động, máy cào bóc tái chế mặt đường,…).
b) Ưu tiên sử dụng các công nghệ mới, công nghệ nano, kết cấu và vật liệu tiên tiến có chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật tốt, nhẹ, cường độ cao, bền vững và thân thiện môi trường.
c) Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý dự án đầu tư xây dựng trên nền tảng trực tuyến; triển khai ứng dụng BIM cho các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng công trình.
d) Hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức tư vấn thiết kế, đầu tư và các nhà thầu xây dựng đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng BIM và các ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa trong quản lý, điều hành hoạt động của đơn vị; các ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới trong công tác khảo sát, thiết kế và thi công công trình.
đ) Xây dựng phát triển hệ thống giao thông thông minh trong công tác điều hành và quản lý các hệ thống giao thông vận tải tối ưu nhất nhằm giảm thiểu ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông, giảm tiêu hao nhiên liệu làm hạn chế ô nhiễm môi trường và trong thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình xây dựng, cần đảm bảo sự kết nối đồng bộ với hệ thống quản lý đô thị thông minh, trung tâm điều hành thông minh tỉnh IOC và hệ thống giao thông thông minh quốc gia.
4. Về quản lý khai thác, bảo trì
a) Nghiên cứu đổi mới mô hình quản lý khai thác và bảo trì theo hướng ứng dụng mạnh mẽ khoa học công nghệ và trí tuệ nhân tạo để dự báo các hư hỏng công trình: ứng dụng BIM cho các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý khai thác, bảo trì, các nhà đầu tư khai thác các dự án thực hiện theo phương thức đối tác công – tư.
b) Đẩy mạnh ứng dụng các dây chuyền thi công đồng bộ, khép kín, tự động hóa, robot hóa trong công tác bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
c) Ưu tiên sử dụng các công nghệ và vật liệu tiên tiến, thân thiện môi trường, công nghệ Nano, trong bảo trì các công trình giao thông.
d) Sử dụng các trang thiết bị hiện đại đánh giá tình trạng hư hỏng và lập kế hoạch bảo trì, sửa chữa công trình.
đ) Hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ công tác quản lý các luồng tuyến đường thủy nội địa; đầu tư, thiết lập hoàn chỉnh hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa.
5. Về nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các đối tác có thương hiệu, kinh nghiệm, trình độ cao về đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ; khuyến khích phương thức đối tác công – tư trong chuyển giao công nghệ.
6. Về nhân lực
a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nguồn nhân lực trong các lĩnh vực của ngành giao thông vận tải.
b) Phối hợp với các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nhân lực theo hướng vừa có năng lực chuyên môn về giao thông vận tải vừa đáp ứng được yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
7. Về nguồn vốn
Bố trí nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban ngành, địa phương theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền; đối với các nhiệm vụ do doanh nghiệp thực hiện, sử dụng nguồn kinh phí của doanh nghiệp; việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch được thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật hiện hành.
8. Về tuyên truyền
Thường xuyên tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong ngành giao thông vận tải, các doanh nghiệp, đơn vị tư vấn, các nhà đầu tư, nhà thầu xây lắp về quan điểm, mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung phương thức tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch; đề xuất, kiến nghị UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết; định kỳ, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện theo yêu cầu.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, chỉnh sửa, bổ sung trình cấp có thẩm quyền ban hành kịp thời hoặc kiến nghị Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương điều chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách phù hợp với quá trình đổi mới, phát triển khoa học công nghệ về xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, cải cách, sửa đổi, bổ sung quy trình thực hiện các nghiệp vụ theo hướng ứng dụng công nghệ số một cách toàn diện trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch đặt hàng các cơ sở đào tạo, trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín để đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực.
đ) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ quy định Mục III Kế hoạch này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng quy định khi có quy định, văn bản hướng dẫn, triển khai của Bộ Thông tin và Truyền thông đảm bảo đồng bộ từ Trung ương đến địa phương.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương, các tổ chức và doanh nghiệp tuyên truyền, hướng dẫn đề xuất, đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; hướng dẫn và thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng khi có văn bản hướng dẫn, triển khai của Bộ Khoa học và Công nghệ trong cơ chế, chính sách; chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
4. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn về BIM cho các loại công trình xây dựng sau khi có văn bản hướng dẫn, triển khai của Bộ Xây dựng đảm bảo đồng bộ từ Trung ương đến địa phương.
5. Sở Tư pháp
Phối hợp với các sở, ban ngành rà soát, điều chỉnh, bổ sung trình cấp có thẩm quyền ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan tổng hợp nhu cầu nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các sở, ban ngành có liên quan nghiên cứu, xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách huy động nguồn lực xã hội theo phương thức đối tác công – tư và các nguồn vốn trong và ngoài nước khác để thực hiện Kế hoạch.
7. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và cơ quan, đơn vị có liên quan, tổng hợp, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
8. Sở Nội vụ
a) Phối hợp Sở Giao thông vận tải tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý khai thác bảo trì theo quy định của pháp luật đảm bảo hoạt động hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh và quá trình đổi mới phát triển khoa học công nghệ trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
b) Chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đến làm việc tại tỉnh; xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành giao thông vận tải theo quy định.
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Kế hoạch này để cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch về xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông của địa phương; bố trí kinh phí và triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì hoặc phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị khác có liên quan thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp có liên quan đến địa phương được quy định tại Mục III Kế hoạch này.
10. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình: Giao thông, Dân dụng và Công nghiệp tỉnh
a) Tổng kết, đánh giá việc áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong công tác quản lý đầu tư xây dựng đối với các công trình đã áp dụng BIM; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức có liên quan xây dựng hướng dẫn về BIM cho các loại công trình xây dựng.
b) Nghiên cứu ứng dụng BIM ngay từ bước đầu khảo sát, thiết kế cho đến quá trình thi công và bàn giao đưa công trình vào vận hành, khai thác, sử dụng.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị khác có liên quan thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3; các điểm a, b, c khoản 4 Mục III Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) để kịp thời xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Giao thông vận tải; – TT Tỉnh ủy; – TT HĐND tỉnh; – CT, PCT UBND tỉnh; – Thành viên BCĐ chuyển đổi số tỉnh; – Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; – Liên Hiệp các hội khoa học và kỹ thuật tỉnh; – UBND các huyện, thị xã, thành phố; – VPUB: CVP, PCVP, các P.Ng/cứu, CB-TH; – Lưu: VT, KTN (Vũ 1109). |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Đặng Văn Minh |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VÀ DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Stt |
Nội dung, nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
I |
Hoàn thiện thể chế và chính sách | |||||
1 |
Rà soát, cải cách, sửa đổi, bổ sung quy trình thực hiện các nghiệp vụ theo hướng ứng dụng công nghệ số một cách toàn diện trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì đường địa phương |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2022 – 2030 |
Ngân sách nhà nước |
|
II |
Cơ sở dữ liệu | |||||
1 |
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2022 – 2025 |
Kinh phí sự nghiệp chi thường xuyên; Ngân sách nhà nước |
Theo Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ngãi |
2 |
Đầu tư xây dựng hoặc cải tiến, nâng cấp các phần mềm ứng dụng chuyên ngành giao thông vận tải đồng bộ, hiện đại |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2022 – 2030 |
Ngân sách nhà nước |
|
III |
Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông | |||||
1 |
Nghiên cứu, đẩy mạnh ứng dụng thiết bị, máy móc tự động hóa, robot hóa trong các dây chuyền thi công khép kín và ưu tiên sử dụng các vật liệu tiên tiến trong xây dựng |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2022 – 2030 |
Ngân sách nhà nước |
|
2 |
Hoàn thiện hệ thống quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2022- 2030 |
Ngân sách nhà nước |
|
3 |
Triển khai ứng dụng BIM cho các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng công trình, các nhà đầu tư, tư vấn, nhà thầu xây dựng |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các Ban Quản lý dự án và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2022- 2030 |
Ngân sách nhà nước; doanh nghiệp |
|
IV |
Quản lý khai thác, bảo trì | |||||
1 |
Nghiên cứu đổi mới mô hình quản lý khai thác và bảo trì theo hướng ứng dụng mạnh mẽ khoa học công nghệ |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2022 – 2030 |
Ngân sách nhà nước |
|
2 |
Ứng dụng BIM cho các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý khai thác, bảo trì, các nhà đầu tư khai thác các dự án thực hiện theo phương thức đối tác công tư |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2022 – 2030 |
Ngân sách nhà nước; doanh nghiệp |
|
3 |
Nghiên cứu đẩy mạnh ứng dụng các thiết bị máy móc thi công tự động hóa, các công nghệ mới, công nghệ Nano, kết cấu mới, vật liệu mới trong bảo trì. |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2022 – 2030 |
Ngân sách nhà nước; doanh nghiệp |
|
KẾ HOẠCH 175/KH-UBND NGÀY 11/11/2022 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 877/QĐ-TTG PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI | |||
Số, ký hiệu văn bản | 175/KH-UBND | Ngày hiệu lực | 11/11/2022 |
Loại văn bản | Văn bản khác | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 11/11/2022 |
Cơ quan ban hành |
Quảng Ngãi |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |