TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5699-2-48:2007 (IEC 60335-2-48 : 2005) VỀ THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ – AN TOÀN – PHẦN 2-48: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI LÒ NƯỚNG, LÒ NƯỚNG BÁNH MỲ BẰNG ĐIỆN DÙNG TRONG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5699-2-48:2007

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ – AN TOÀN – PHẦN 2-48: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI LÒ NƯỚNG, LÒ NƯỚNG BÁNH MỲ BẰNG ĐIỆN DÙNG TRONG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI

Household and similar electrical appliances – Safety -Part 2-48: Particular requirements for commercial electric grillers. and toasters

1. Phạm vi áp dụng

Điu này của Phn 1 được thay bằng:

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về an toàn đối với lò nướnglò nướng bánh mỳ bằng đin, có điện áp danh định không quá 250 V đi với thiết bị một pha được nối giữa một pha và trung tính và 480 V đi với thiết bị khác, dùng trong dịch vụ thương mại nhưng không được thiết kế dùng trong gia đình.

Lò nướng, lò ng bánh mỳ có chuyển đng quay hoặc liên tục và các thiết bị tương tự được thiết kế để nướng nh nhiệt bức xạ như lò quay thịt, lò nướng salamander, v.v… cũng thuộc phạm vi áp dụng ca tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH 101: Các thiết bị này được sử dụng ví dụ như trong nhà hàng, căng tin, bnh vin và các cơ sở kinh doanh như xưởng làm bành mỳ, lò giết mổ gia súc, gia cầm, v.v …

Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đ cp đến những nguy hiểm thường gặp mà các thiết b này có thể gây ra.

CHÚ THÍCH 102: Cn chú ý

– đối với thiết bị được thiết kế sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần có các yêu cầu bổ sung;

– các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức năng tương t có thể qui định các yêu cu bổ sung.

đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng ngoài trời, có thể cn có các yêu cầu bổ sung

CHÚ THÍCH 103 Tiêu chuẩn này không áp dng cho

– thiết bị này được thiết kế riêng cho các mục đích công nghiệp.

– thiết bị được thiết kế sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);

– thiết bị có quá trình liên quan để chế biến thực phẩm hàng loạt;

– phiên nướng và vỉ nước (TCVN 5699-2-38 (IEC 60335-2-38)).

2. Tài liệu viện dẫn

Áp dng điều này của Phần 1.

3. Định nghĩa

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

3.1.4.Bổ sung

CHÚ THÍCH 101Công suất vào danh định là tng các công suất vào của tt cả các phn tử riêng rẽ có thể hoạt động đồng thời trong thiết bị, trong trường hợp chỉ có một số phối hợp như vậy thì sử dụng phối hợp nào cho công suất vào cao nhất thì được sử dụng để xác định công suất vào danh định.

3.1.9 Thay thế

m việc bình thường (normal operation)

Thiết bị làm việc trong cáđiều kiện dưới đây

Cho thiết bị làm việc không tải và tất cả các cơ cấu điều khiển được thiết kế để người sử dng thao tác được đt ở chế độ lớn nhất. Bộ hẹn giờ, nếu có, được làm cho mất hiệu lực.

Nếu có cửa, np đậy, gương phn xạ hoc khay hứng thì chúng phải được bố trí theo hướng dcủa nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn thì cửa được m hoàn toàn, khay hứng được đặt ở vị trí thấp nhất và vỉ nướng được đặt ở vị trí cao nhất có thể.

Nếu thiết bị không thể làm việc mà không có tải thì khi đó phải xem hướng dn của nhà chế tạo.

Động cơ lắp vào thiết bị được cho làm việc theo cách dự đnh trong điều kiện nng nề nhất có thể xảy ra trong sử dụng bình thường, có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo.

3.101

Lò nướng (griller)

Thiết bị trong đó thăn được nấu nh được đặt phần lớn vào nhiệt bức xạ.

3.102

Lò nướng bánh mỳ (toaster)

Thiết bị được thiết kế riêng để nướng bánh mỳ và sản phẩm tương tự nhờ nhiệt bức xạ.

3.103

Lò nướng hoặc lò nướng bánh m có chuyển động quay hoặc liên tục (rotary or continuous griller or toaster)

Thiết bị trong đó sản phẩm dịch chuyển trong khi nướng.

3.104

Vách lắp đặt (installation wall)

Kết cấu cố định đặc biệt có phương tiện cấp ngun cho thiết bị được lắp vào vách.

4. Yêu cầu chung

Áp dụng điu này của Phần 1.

5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

Áp dụng điều này của Phn 1, ngoài ra còn:

5.10 Bổ sung:

Thiết bị được thiết kế để lắp đặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách lắp đặt thì được bao bọc để đạt được bảo vệ chống điện giật và sự xâm nhập có hại của nước tương đương với bo vệ đạt được khi lắp đặt theo hướng dẫn đi kèm thiết bị.

CHÚ THÍCH 101: Có thể cn có v bọc thích hợp hoặc thiết bị b sung cho mc đích thử nghim.

5.101. Thiết bị được thử nghiệm như thiết bị gia nhiệt, ngay cả khi có lắp động cơ.

5.102. Thiết bị, khi được lắp thành tổ hợp với hoặc có lắp thiết bị khác, được thử nghiệm theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Các thiết bị khác được cho làm việc đồng thời theo yêu cu của các tiêu chuẩn liên quan.

6. Phân loại

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

6.1. Thay thế:

Thiết bị phải là thiết bị có bảo vệ chng điện gicấp I

Kiểm tra sự phù hp bằng cách xem xét và các thử nghiệm liên quan.

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

Áp dụng điu này của Phần 1, ngoài ra còn:

7.1. Bổ sung:

Ngoài ra, thiết bị phải được ghi nhãn:

Áp suất hoặc dải áp suất nước, tính bằng kilôpascal (kPa) đối với thiết bị được thiết kế để nối với ngun nước, trừ khi thông số này đã được chỉ ra trong hướng dẫn.

7.6 Bổ sung:

   [kí hiệu 5021 của IEC 60417-1] liên kết đẳng thế

7.12 Bổ sung

Nếu ký hiệu 5021 của IEC 60417-1 được ghi nhãn trên thiết bị thì phải giải thích nghĩa ca nó.

7.12.1. Thay thế:

Thiết bị phải kèm theo hướng dẫn nêu chi tiết các chú ý đặc biệt cn thiết để lắp dặt. Đối với thiết bị được thiết kế để lắp đặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách lắp đặt, phải cung cấp bản mô tả chi tiết về cách bảo vệ thích hợp chống điện giật và sự xâm nhập có hại ca nước. Nếu cơ cấu điều khiển của từ hai thiết bị trở lên nằm trong cùng một vỏ bọc riêng thi phải có hướng dẫn lắp đặt chi tiết. Hướng dẫn bo dưỡng của người sử dụng cũng phải được cung cấp, ví dụ như làm sạch. Hướng dẫn này phải nêu rõ không được làm sạch thiết bị bằng cách phun nước.

Đối với thiết bị được ni cố định với hệ thng đi dây c định mà đối với thiết bị đó, dòng điện rò có thể vượt quá 10 mA, đặc biệt nếu ngắt nguồn hoặc không sử dụng trong thời gian dài, hoặc trong ln lắp đặt đầu tiên, hướng dẫn phải nêu các khuyến cáo liên quan đến thông số đặc trưng của thiết bị bảo vệ cần lắp đặt, ví dụ như rơle dòng điện rò xuống đất.

Kiểm tra s phù hp bằng cách xem xét.

7.12.4. Bổ sung:

Đối vthiết bị lắp trong có bảng điu khiển tách rời dùng cho một số thiết bị, hướng dẫn phải qui định rõ chỉ được nối bảng điều khiển với các thiết bị cụ thể để tránh nguy hiểm có thể xảy ra.

7.15. Bổ sung:

Khi khó có thể đặt nhãn của thiết bị lắp cố định dễ nhìn sau khi thiết bị được lắp đặt thì phải cung cấp thêm các thông tin liên quan trong hướng dẫn sử dụng hoặc trên nhãn bổ sung có thể đặt cố định gn thiết bị sau khi lắp đặt.

CHÚ THÍCH: Ví dụ về thiết bị lắp cố định này là thiết bị lắp trong.

7.101. Trong quá trình thử nghiệm  điều 11, nếu độ tăng nhiệt ca sàn hoặc góc thử nghiệm hoc các vách bên cạnh hoặc vách phía sau của góc thử nghiệm ở phần cao hơn nóc của thiết bị tĩnh tại vượt quá 65 oC và/hoặc trong quá trình thử nghiệm ở điu 19, độ tăng nhiệt của sàn, hoặc của các vách phần cao hơn và phần thấp hơn nóc của thiết bị tĩnh tại vượt quá 125 oC thì hướng dẫn lắp đt do nhà chế tạo cung cấp phải có nội dung cảnh báo và cũng phải có trên nhãn gắn cố định với thiết bị như sau:

CẢNH BÁO: Trong quá trình lắp đặt: không đặt thiết bị lên các bề mặt hoặc đặt gần các vách, vách ngăn hoặc đ đạc trong bếp và tương tự – trừ khi các bề mặt hoặc các vách này được làm bằng vật liệu không dễ cháy hoặc phủ vật liệu cách nhiệt không dễ cháy, và cần chú ý các qui định về phòng cháy.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

7.102. Đu nối liên kết đẳng thế phải được ghi ký hiệu 5021 của IEC 60417-1.

Các nhãn này không được đặt trên vít, vòng đệm tháo rời được hoặc các bộ phận khác có thể tháo rời khi nối dây.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

Áp dụng điu này của Phần 1, ngoài ra còn:

8.101. Các phần tử gia nhiệt, không phải các phn tử có rãnh của lò nướng bánh mỳ, có kh năng bị chạm ngẫu nhiên bằng dĩa hoc các vật nhọn tương t trong sử dụng bình thường thì phải được bảo vệ để các vt này không th chạm vào bộ phận mang điện của chúng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt que thử 12 ca IEC 61032 tại tất cả các điểm mà que thử có thể tiến vào vùng lân cận cbộ phận mang điện. Đầu dò được đặt nhưng không ấn.

9. Khởi động các thiết bị truyền động bằng động cơ điện

Áp dụng điu này của Phn 1, ngoài ra còn:

9.101. Động cơ của quạt tạo ra hiệu quả làm mát để phù hợp với các yêu cu trong điu 11 phải khi động được  tất cả các tình trạng điện áp có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách khởi động động cơ ba lần ở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định động cơ ở nhiệt độ phòng tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm.

Mỗi lần khởi động động cơ ở các điu kiện xuất hiện khi bắt đầu chế độ làm việc bình thường hođối với thiết bị tự động, khi bắt đu chu kỳ làm việc bình thường, để động cơ dừng hẳn giữa các ln khi động liên tiếp. Đối với thiết bị có các động cơ không thuộc loại đóng cắt khởi động theo nguyên lý ly tâm, thì thử nghiệm này được lặp lại ở điện áp bằng 1,06 lần điện áp danh định.

Trong tất c các trường hợp, động cơ phải khởi động được và phải hoạt động theo cách không làm nh hưởng đến an toàn và thiết bị bảo vệ quá tải của động cơ không được tác động.

CHÚ THÍCH: Ngun cung cấp phải sao cho trong quá trình thử nghiệm sụt áp không quá 1 %.

10. Công suất vào và dòng điện

Áp dụng điu này của Phần 1, ngoài ra còn:

10.1. Bổ sung:

CHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị có từ hai khối gia nhiệt tr lên, tổng công suất vào có thể được xác định bng cách đo công sut vào ca từng khi gia nhiệt riêng rẽ (xem thêm 3.1.4).

11. Phát nóng

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

11.2. Bổ sung:

Thiết bị được thiết kế để cố định trên sàn và thiết bị có khi lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có con lăn, bánh xe hoặc các phương tiện tương tự được lắp đặt theo hướng dẫn sử dụng của nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn thì các thiết bị này được coi là thiết bị thường được đặt trên sàn.

11.4. Thay thế:

Thiết bị làm việc trong điu kiện làm việc bình thường sao cho tổng công suất vào của thiết bị bằng 1,15 lcông suất vào danh định. Nếu không thể đóng điện đng thời tất cả các phn tử gia nhiệt thì thử nghiệm được thực hiện với từng tổ hợp mà việc bố trí đóng cắt cho phép, sử dụng tải lớn nhất có thể ứng với từng bố trí đóng cắt trong mạch điện.

Nếu thiết bị có cơ cấu điều khiển giới hạn tổng công suất vào thì thực hiện thử nghiệm với tổ hợp khối gia nhiệt, có thể chọn được nhờ cơ cấu điều khiển, tạo ra điều kiện nặng nề nhất.

Nếu các gii hạn độ tăng nhiệt của động cơ, biến áp hoặc mạch điện tử bị vượt quá thì lặp lại thử nghiệm với thiết bị được cấp ngun ở 1,06 lần điện áp danh định. Trong trường hợp này, ch đo độ tăng nhiệt của động cơ, biến áp và mạch điện tử.

11.7. Thay thế đoạn về qui định thử nghiệm như dưới đây.

Thiết bị được cho làm việc đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.

CHÚ THÍCH 101: Khoảng thi gian thử nghiệm có thể gm nhiu chu kỳ làm việc.

11.8. Bổ sung:

Đối với thiết bị đặt tĩnh tại, giới hạn độ tăng nhiệt là 65 oC đối với các vách thử nghiệm phía sau và vách bên cạnh, kể cả phn vách của góc thử nghiệm nhô ra phía trước của thiết bị, chỉ áp dụng cho phần vách bên dưới nóc ca thiết bị. Nếu gii hạn độ tăng nhiệt này bị vượt quá  phần cao nhất của thiết bị này hoặc trên sàn thì áp dụng các yêu cầu của 7.101.

12 Để trống.

13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

13.2. Sửa đổi:

Đi với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại, thay giá trị dòng điện rò cho phép bằng các giá trị sau:

– đối với thiết bị có dây và phích cắm 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị có giá trị lớn nhất là 10 mA;
– đối với các thiết bị khác 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị không qui định giới hạn lớn nhất.

14. Quá điện áp quá độ

Áp dụng điu này của Phần 1.

15. Khả năng chống ẩm

Áp dụng điu này của Phần 1, ngoài ra còn:

15.1.1 Bổ sung.

Ngoài ra, các thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX0, IPX1, IPX2, IPX3 và IPX4 phải chthử nghiệm nước bắn vào trong 5 min như dưới đây.

Sử dụng thiết bị thể hiện trên hình 101. Trong quá trình thử nghiệm, áp suất nước được điu chnh sao cho nước bắn đến chiu cao bằng 150 mm tính từ đáy bát. Bát được đặt trên sàn đối với cáthiết bị thường được sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết bị khác, bát được đặt trên giá đỡ nằm ngang thp hơn mép thấp nhất của thiết bị là 50 mm, bát được dịch chuyển xung quanh để nước bắn vàthiết bị từ tất cả các hướng. Cần chú ý để thiết bị không b tia nước phun trực tiếp vào.

15.1.2. Sửa đổi:

Thiết bị thường sử dụng trên bàn được đặt trên giá đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so với các kích thước của hình chiếu vuông góc ca thiết bị lên giá đỡ.

15.3. Bổ sung:

CHÚ THÍCH 101: Nếu không thể đặt toàn bộ thiết bị trong tủ ẩm thì các bộ phận cha các linh kiện điệđược thử nghiệm riêng, cần tính đến các điều kiện xảy ra bên trong thiết bị.

15.101. Thiết bị có vòi được thiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể tiếp xúc với các bộ phận mang điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Vòi được mở hoàn toàn trong 1 min khi thiết bị được nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do nhà chế tạo chỉ ra. Các bộ phận có thể nghiêng và có thể dịch chuyển, kể cả nắp đậy, được để nghiêng hoặc đặt ở vị trí bất lợi nhất. Lối nước ra điu chỉnh được ca vòi nước được đặt ở vị trí sao cho hướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ cho kết quả bất lợi nhất. Ngay sau xử lý này thiết bị phải chđược thử nghiệm độ bền điện qui định trong 16.3.

16 Dòng điện rò và độ bền điện

Áp dụng điu này của Phần 1, ngoài ra còn:

16.2. Sửa đổi:

Thay dòng điện rò cho phép đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:

đối với thiết bị có dây và phích cắm 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị, với giá trị lớn nhất là 10 mA
đối với các thiết bị khác 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định ca thiết bị, không qui định giá trị lớn nhất.

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

Áp dụng điều này của Phần 1.

18. Độ bền

Áp dụng điều này của Phần 1.

19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường

Áp dụng điu này của Phn 1, ngoài ra còn:

19.1. Bổ sung:

Ngoài ra, cơ cấu điều khiển hoặc thiết bị đóng cắt được thiết kế để có các chế độ đặt khác nhau tương ứng với các chức năng khác nhau của cùng một bộ phận của thiết bị và được đề cập trong các tiêu chuẩn khác nhau được đặt ở chế độ khắc nghiệt nhất bất kể hướng dẫn ca nhà chế tạo.

19.2. Bổ sung:

Cửa và nắp được đóng hoặc mở, chọn điều kiện bất lợi hơn.

Gương phản xạ, khay hứng tháo ra được và các bộ phận tháo ri được tương tự được đặt ở vị trí bất kỳ hoặc tháo ra, chọn điều kiện bất lợi hơn.

19.4 Bổ sung:

CHÚ THÍCH 101: Tiếp điểm chính của côngtắctơ dùng để đóng và cắt (các) phn tử gia nhiệt trong sử dụng bình thường được giữ ở vị trí “ĐÓNG”. Tuy nhiên, nếu có hai côngtắctơ hot động độc lập với nhau hoặc nếu một côngtắctơ tác động hai bộ tiếp điểm chính độc lp thì các tiếp điểm này ln lượt được giữ ở vị trí “ĐÓNG”.

19.13 Bổ sung:

Nếu độ tăng nhiệt của sàn hoặc các phần vách cao hơn và phần vách thấp hơn nóc của thiết bị đặt tĩnh tại vượt quá 125 oC thì áp dụng yêu cầu của 7.101.

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

Áp dụng điu này của Phần 1, ngoài ra còn:

20.1. Bổ sung:

Tấm đậy, nắp và các phụ kiện được đặt ở vị trí bất lợi nhất.

Thiết bị có thể lắp trên giá do nhà chế tạo cung cấp được thử nghiệm với giá được sử dụng theo hướng dẫn của nhà chế tạo.

20.101. Các phần làm chuyển động thức ăn bên trong thiết bị phải được gi chắc chắn chống các chuyển động không mong muốn nếu việc này có thể gây nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

21 Độ bền cơ

Áp dụng điu này của Phn 1, ngoài ra còn:

Bổ sung:

Nếu thiết bị có lắp phần tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được được bọc trong ống thuỷ tinh, đặt các va đập vào các ống như lắp đặt trên thiết bị nếu:

– ở trên nóc thiết bị và có thể chạm đến que thử 41 của IEC 61032;

– ở bất kỳ vị trí nào trên thiết bị và có thể chạm đến que thử B của IEC 61032.

22. Kết cấu

Áp dụng điều này ca Phn 1, ngoài ra còn:

22.101. Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt dùng để bảo vệ mạch điện có phn tử gia nhiệt và thiết bị dùng để bảo vệ động cơ điện mà việc khởi động không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu tiên cắt không tự phục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung cấp. Nếthiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hi ch tiếp cận được sau khi tháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cu loại ưu tiên cắt.

CHÚ THÍCH 1: Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt loi ưu tiên cắt có chức năng tác đng tự động, có cơ cấu điều khiển đặt lại phải có kết cấu sao cho việc tác động tự động không phụ thuộc vào thao tác bằng tay hovị trí của cơ cấu đặt lại.

Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu bầu và ống mao dẫn làm việc trong quá trình thử nghiệm ở điều 19 phải sao cho nếu ng mao dẫn gãy thì không gây ảnh hưởng bất lợi cho sự phù hợp với các yêu cu của 19.13.

Kiểm tra sự phù hp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dn.

CHÚ THÍCH 2: Cn cẩn thận để đảm bảo rằng nếu gãy ống thì không làm tắc ống mao dẫn.

22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu đóng ct hoặc nút ấn dùng để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống tương tự phải là màu đỏ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.103. Thiết bị di động không được có các lỗ  đáy mà các vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm vào bộ phận mang điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua các lỗ. Khoảng cách này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị được lắp đặt có chân, khoảng cách này được tăng lên là 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên bàn và 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên sàn.

23. Dây dẫn bên trong

Áp dụng điu này của Phần 1, ngoài ra còn:

23.3. Bổ sung:

Khi ng mao dẫn của bộ điu nhiệt có khả năng uốn được trong sử dụng bình thường thì áp dụng như sau:

– nếu ống mao dẫn được lắp như một phần của dây dẫn bên trong thì áp dụng Phn 1;

– nếu ng mao dẫn được lắp riêng thì nó phải chịu 1 000 lần uốn với tốc độ không vượt quá 30 ln/min.

CHÚ THÍCH 101: Trong trường hợp bất k trên đây, nếu không th dịch chuyển phần dịch chuyển được ca thiết bị  tốc độ đã cho, ví dụ do khối lượng ca phn đó, thì có thể giảm tốc độ uốn.

Sau thử nghiệm, ống mao dẫn không được có dấu hiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hỏng hóc làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.

Tuy nhiên, nếu gãy ống mao dẫn làm cho thiết bị không làm việc (dự phòng an toàn), thì không cn thử nghiệm ống mao dn lắp riêng, còn ống mao dẫn được lắp như một phn của hệ thống đi dây bên trong thì không cn kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này.

Trong trường hợp này, kiểm tra sự phù hợp bằng cách làm gãy ống mao dẫn.

CHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm bo rằng nếu gãy ống thì không làm tắc ng mao dẫn.

24. Linh kiện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

24.101. Bộ nối lắp với thiết bị không được có bộ điu nhiệt.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

25.3. Bổ sung:

Thiết bị cố định và thiết bị có khối lượng ln hơn 40 kg nhưng không có trục lăn, bánh xe hoăc phương tiện tương tự phải có kết cấu sao cho có thể ndây ngun sau khi thiết bị đã được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.

Các đu nối dùng để đấu nối cố định cáp với hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hp cho nối dây kiểu X của dây ngun. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù hợp vi 25.16 phải được lắp vi thiết bị.

Nếu thiết bị có một bộ đầu nối cho phép đấu ni dây mm thì các đập nối phải thích hợp để nối dây kiểu X ca dây mềm đó

Trong c hai trường hợp, hướng dẫn phải nêu đy đủ nội dung chi tiết về dây ngun.

Việc đấu ni dây nguồn của thiết bị lắp trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.7. Sửa đổi

Thay loại dây ngun qui định bằng loại sau:

Dây ngun phải là loại cáp mm có bọc, chịu dầu loại không nhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc nhựa đàn hi tương đương khác (mã 60245 IEC 57).

26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài

Áp dụng điu này của Phn 1.

27. Qui định cho nối đất

Áp dụng điu này của Phn 1, ngoài ra còn:

27.2. Bổ sung:

Thiết bị đặt tĩnh tại phải có đu nối dùng để nối dây liên kết đẳng thế bên ngoài. Đấu nối này phải tiếp xúc tốt v điện với tất cả các bộ phận kim loại c định để trần của thiết bị và phải cho phép đấu nối được dây dẫn có mặt cắt danh nghĩa đến 10 mm2Đầu nối này phải được đặt ở vị trí thuận tiện để đấu nối dây liên kết sau khi lắp đặt thiết bị.

CHÚ THÍCH 101: Các phn kim loi nhỏ nhô ra c định, ví dụ như tấm nhãn và các tấm tương tự, không yêu cầu tiếp xúc điện với đu ni.

28. Vít và các mối nối

Áp dụng điều này của Phn 1.

29. Chiều dài đường rò, khe hở và cách điện rắn

Áp dụng điều này của Phn 1, ngoài ra còn:

29.2. Bổ sung:

Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 và cách điện phải có số chỉ phóng điện bề mặt tương đi (CTl) không nhỏ hơn 250, trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt  vị trí sao cho có khả năng b nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.

29.3. Bổ sung:

Yêu cầu này không áp dụng cho vỏ bọc của phần tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được không thể chạm đến đu dò thử nghiệm 41 ca IEC 61032.

30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

Áp dụng điu này ca Phn 1, ngoài ra còn:

30.2.1. Sửa đổi:

Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được tiến hành ở nhiệt độ 650 oC.

30.2.2. Không áp dụng

30.101. Nếu có màng lọc bằng vt liệu phi kim loại được thiết kế đ hút dầu m thì màng lọc này phải chịu được thử nghiệm cháy qui định trong ISO 9772 đối với loại vật liệu HBF, nếu thuộc đi tượng áp dụng, hoặc phải ít nhất là HB40 theo IEC 60695-11-10, trừ khi chiu dày của mẫu bằng với chiu dày ca thiết bị.

CHÚ THÍCHCó thể cn đỡ mẫu thử.

31. Khả năng chống gỉ

Áp dụng điều này của Phn 1.

32 Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự

Áp dụng điều này của Phn 1.

Kích thước tính bằng milimét

Chú giải

A Bát

Hình 101 – Thiết bị thử bắn nước

 

Phụ lục

Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn.

 

Phụ lục N

(qui định)

Thử nghiệm chịu phóng điện b mặt

6.3. Bổ sung:

Bổ sung thêm giá trị 250 V vào dãy điện áp qui định.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Áp dụng các tài liệu tham khảo của Phn 1, ngoài ra còn:

Bổ sung:

TCVN 5699-2-38 (IEC 60335-2-38), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn Phn 2-3: Yêu cu cụ thể đối với phên nướng và vỉ nướng

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5699-2-48:2007 (IEC 60335-2-48 : 2005) VỀ THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ – AN TOÀN – PHẦN 2-48: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI LÒ NƯỚNG, LÒ NƯỚNG BÁNH MỲ BẰNG ĐIỆN DÙNG TRONG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
Số, ký hiệu văn bản TCVN5699-2-48:2007 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Điện lực
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản