TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5473:2007 (ISO 105-N01 : 1993) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN N01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI TẨY TRẮNG: HYPOCLORIT
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5473:2007
VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN N01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI TẨY TRẮNG: HYPOCLORIT
Textiles – Tests for colour fastness – Part N01: Colour fastness to bleaching: Hypochlorite
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ bền màu của tất cả các loại vật liệu dệt đối với tác dụng của dung dịch tẩy trắng có chứa natri hypoclorit hoặc lithi hypoclorit ở nồng độ thường sử dụng trong tẩy trắng trên thị trường. Phương pháp này được áp dụng chủ yếu cho các vật liệu xenlulo thiên nhiên và xenlulo tái sinh.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01:1994), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A01:Qui định chung.
TCVN 4537-1:2002 (ISO 105-C01:1989), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần C01: Độ bền màu với giặt: Phép thử 1.
TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02:1993), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
3. Nguyên tắc
Mẫu thử vật liệu dệt được lắc trong dung dịch natri hypoclorit hoặc lithi hypoclorit, giũ sạch bằng nước, khuấy trong dung dịch hydro peroxit hoặc dung dịch natri hydro sunfit, sau đó giũ sạch và làm khô. Sự thay đổi màu được đánh giá theo thang màu xám.
4. Dụng cụ và thuốc thử
4.1. Cốc thủy tinh hoặc sứ tráng men, có nắp đậy kín để chứa mẫu và dung dịch tẩy trắng.
4.2. Dung dịch hypoclorit
Sử dụng một trong hai dung dịch qui định trong 4.2.1 và 4.2.2.
4.2.1. Dung dịch natri hypoclorit (NaOCl), chứa khoảng 2g clo hoạt tính trong 1 lít, được đệm đến pH 11 ± 0,2 bằng 10g natri cacbonat khan (Na2CO3) trong 1 lít ở nhiệt độ 20oC ± 2oC.
Để chuẩn bị thuốc thử này, sử dụng dung dịch natri hypoclorit có sẵn trên thị trường. Dung dịch này có các thành phần sau:
– clo hoạt tính: 140g/l đến 160g/l.
– natri clorua (NaCl): 120g/l đến 170g/l.
– natri hydroxit (NaOH): tối đa 20g/l.
– natri cacbonat (Na2CO3): tối đa 20g/l.
– sắt (Fe): tối đa 0,01g/l.
Pha loãng 20,0 ml dung dịch natri hypoclorit này thành 1 lít bằng nước loại 3 (4.6).
Lấy 25 ml dung dịch vừa pha loãng thêm một lượng dư kali iot (KI) và axit clohyđric (HCl) và chuẩn độ lượng iot giải phóng bằng dung dịch natri thiosunphat c(Na2S2O3) = 0,1 mol/l, sử dụng chỉ thị hồ tinh bột.
Đặt thể tích dung dịch natri thiosunphat tiêu tốn là V ml.
Đối với mỗi lít dung dịch làm việc ở pH 11 ± 0,2 sử dụng:
14 100/V ml dung dịch natri hypocorit đã pha loãng;
10g natri cacbonat khan.
Pha loãng đến 1 lít.
Tất cả dung dịch natri hypoclorit chỉ được chuẩn bị ngay trước khi sử dụng.
4.2.2. Dung dịch lithi hypoclorit (LiOCl), chứa khoảng 2g clo trong 1 lít, được đệm đến pH 11 ± 0,2 bằng 10g natri cacbon khan (Na2CO3) trong một lít ở nhiệt độ 20oC ± 2oC.
Để chuẩn bị thuốc thử này, sử dụng lithi hypoclorit rắn chứa xấp xỉ 300g LiOCl trên kilogam. Hòa tan khoảng 10g lithi hypoclorit rắn trong một lít nước loại 3 (4.6) để thu được dung dịch có nồng độ như trên xấp xỉ 2g clo hoạt tính trên lít.
Chuẩn bị dung dịch lithi hypoclorit như mô tả trong 4.2.1 đối với natri hypocorit.
4.3. Dung dịch hydro peroxit, chứa 2,5ml hydro peroxit [30% (m/m) H2O2] trên lít, hoặc dung dịch chứa 5g natri hydro sunphit (NaHSO3) trên lít.
CHÚ Ý – Cần thiết phải có sự phòng ngừa an toàn thích hợp khi sử dụng hydro peroxit
4.4. Dung dịch xà phòng, chứa 5g xà phòng trong 1 lít ( xem TCVN 4537-1:2002 (ISO 105-C01:1989), điều 4.3) để thấm ướt các loại vải chống thấm nước.
4.5. Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu, phù hợp với TCVN 5466 (ISO 105-A02).
4.6. Nước loại 3 (xem TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01:1994, điều 8.2).
5. Mẫu thử
5.1. Nếu vật liệu dệt để thử là vải, sử dụng một mẫu thử có kích thước 40 mm x 100 mm.
5.2. Nếu vật liệu dệt để thử là sợi, đan chúng thành vải và sử dụng một mẫu thử có kích thước 40 mm x 100 mm, hoặc quấn quanh một miến vật liệu trơ, mỏng có kích thước 40 mm x 100 mm để tạo thành một lớp có độ dày bằng độ dày của sợi.
5.3. Nếu vật liệu dệt để thử là xơ rời thì chải và ép chúng vừa đủ thành một miếng phẳng có kích thước 40 mm x 100 mm; để giữ được xơ, khâu miếng đó trên một miếng vải sao cho không ảnh hưởng đến tác động của hypoclorit lên mẫu thử.
6. Cách tiến hành
6.1. Nếu vật liệu dệt có xử lý hoàn tất chống thấm nước thì thấm ướt mẫu hoàn toàn bằng dung dịch xà phòng (4.4) ở 25oC đến 30oC. Tách lượng dung dịch dư ra khỏi mẫu thử sao cho phần còn lại trên mẫu thử có khối lượng xấp xỉ khối lượng khô của nó, và đặt ngay mẫu thử ở dạng mở vào dung dịch natri hypoclorit hoặc lithi hypoclorit (4.2) ở 20oC ± 2oC với tỷ lệ dung dịch là 50:1.
6.2. Nếu vật liệu thử không xử lý hoàn tất chống thấm nước thì làm ẩm mẫu thử bằng nước loại 3 (4.6) ở nhiệt độ phòng, tách lượng nước dư ra khỏi mẫu (xem 6.1) và đặt mẫu thử ở dạng mở vào dung dịch natri hypoclorit hoặc lithi hypoclorit (4.2) ở 20oC ± 2oC với tỷ lệ dung dịch là 50:1.
6.3. Đóng bình chứa và giữ cho mẫu thử trong dung dịch ở 20oC ± 2oC trong 60 phút. Tránh phơi trực tiếp mẫu thử dưới ánh sáng mặt trời.
6.4. Giũ mẫu thử thật sạch trong dòng nước lạnh, và sau đó khuấy mẫu ở nhiệt độ phòng 10 phút trong một trong các dung dịch đã nêu trong 4.3.
6.5. Giũ thật sạch mẫu thử trong dòng nước lạnh, tách lượng nước dư và làm khô mẫu bằng cách phơi trong không khí ở nhiệt độ không quá 60oC.
6.6. Đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử theo thang màu xám (4.5).
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) các chi tiết cần thiết để nhận dạng mẫu thử;
c) cấp độ bền màu của sự thay đổi màu của mẫu thử.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 5473:2007 (ISO 105-N01 : 1993) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU – PHẦN N01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI TẨY TRẮNG: HYPOCLORIT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN5473:2007 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |