TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7665:2007 (ISO 1460:1992) VỀ LỚP PHỦ KIM LOẠI – LỚP PHỦ KẼM NHÚNG NÓNG TRÊN VẬT LIỆU CHỨA SẮT – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG LỚP MẠ TRÊN ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 13/09/2007

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7665:2007

ISO 1460:1992

LỚP PHỦ KIM LOẠI – LỚP PHỦ KẼM NHÚNG NÓNG TRÊN VẬT LIỆU CHỨA SẮT – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG LỚP MẠ TRÊN ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH

Metallic coatings – Hot dip galvanized coatings on ferrous materials – Gravimetric determination of the mass per unit area

Lời nói đầu

TCVN 7665:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 1460:1992.

TCVN 7665:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC 1 Vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

LỚP PHỦ KIM LOẠI – LỚP PHỦ KẼM NHÚNG NÓNG TRÊN VẬT LIỆU CHỨA SẮT – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG LỚP MẠ TRÊN ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH

Metallic coatings – Hot dip galvanized coatings on ferrous materials – Gravimetric determination of the mass per unit area

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định khối lượng lớp phủ trên đơn vị diện tích của lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt.

Vì thông tin chính xác về diện tích bề mặt phủ là một điều hết sức cần thiết, tiêu chuẩn này áp dụng chủ yếu cho các chi tiết có các bề mặt dễ xác định. Nếu phủ với các chi tiết đặc, các qui định ở điều 5 không thể sử dụng được và khối lượng lớp phủ sau khi phủ nhúng nóng phải được xác định bằng phương pháp khác.

2. Nguyên lý

Việc phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt đã biết diện tích được hòa tan trong dung dịch axit đã được làm chậm và khối lượng mất đi được xác định bằng việc khối lượng mẫu trước và sau khi hòa tan lớp phủ.

3. Dung dịch tẩy mạ

Hòa tan 3,5 g hexametylentetramin trong 500 ml dung dịch axit clohydric (). Pha loãng dung dịch này đến 1 lít bằng nước cất.

4. Lấy mẫu

Phương pháp lấy mẫu được thỏa thuận giữa các bên có liên quan.

5. Qui trình

Khi cần thiết, mẫu thử phải được tẩy rửa trong dung môi hữu cơ mà không ảnh hưởng đến lớp phủ nhúng nóng, sau đó được làm khô.

Trước khi tẩy, mẫu thử phải được cân chính xác đến lớn hơn 1% của khối lượng lớp phủ giả thiết.

Lượng dung dịch thử phải được đo ít nhất 10 ml dung dịch sử dụng cho 1 cm2 bề mặt mẫu. Mẫu thử phải được nhúng chìm hoàn toàn trong dung dịch ở nhiệt độ thường cho đến khi lớp phủ được hòa tan hoàn toàn. Quá trình hòa tan kết thúc được nhận ra bằng sự ngừng sủi bọt của khí hydro trong dung dịch. Mẫu thử phải được rửa dưới vòi nước chảy và nếu cần phải được chải sạch các chất bám trên bề mặt mẫu, nhúng vào cồn, làm khô nhanh và cân lại đến độ chính xác như đã qui định ở phần trên.

Sau khi cân, diện tích bề mặt A của bề mặt làm việc phải được xác định với độ chính xác 1 %.

6. Biểu thị kết quả

6.1. Phương pháp tính toán

Tính khối lượng trên một đơn vị diện tích , của lớp phủ được nhúng nóng, tính bằng gam trên mét vuông theo công thức:

Trong đó

mlà khối lượng của chi tiết trước khi tẩy, tính bằng gam;

m2 là khối lượng của chi tiết sau khi tẩy, tính bằng gam;

A là diện tích của bề mặt chi tiết, tính bằng milimét vuông.

CHÚ THÍCH 1 Với thép dây sẽ thuận lợi khi tính khối lượng trên đơn vị diện tích  của lớp phủ được nhúng nóng, tính bằng gam trên mét vuông, theo công thức:

Trong đó

D là đường kính của dây thép sau khi tẩy tính bằng milimét và mật độ của thép là 7,84 g/cm3.

Trong cách này, không cần thiết xác định được chiều dài của thép dây.

6.2. Khả năng lặp lại

Khả năng lặp lại (người theo dõi khác nhau, thiết bị và các điều kiện hoạt động khác nhau) chiếm khoảng ± 5 % giá trị trung bình.

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) loại và kích thước của mẫu thử;

c) phương pháp tính diện tích bề mặt của các mẫu thử;

d) khối lượng của lớp phủ trên một đơn vị diện tích, tính bằng gam trên mét vuông hoặc theo sự thỏa thuận giữa các bên có liên quan, chiều dầy của lớp phủ, tính bằng micromét1.



1 Chiều dày gần đúng, d, của lớp phủ đã nhúng nóng tính bằng micromet có thể được tính bằng công thức  giả thiết mật độ của lớp phủ là 7,2 g/cm3.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7665:2007 (ISO 1460:1992) VỀ LỚP PHỦ KIM LOẠI – LỚP PHỦ KẼM NHÚNG NÓNG TRÊN VẬT LIỆU CHỨA SẮT – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG LỚP MẠ TRÊN ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH
Số, ký hiệu văn bản TCVN7665:2007 Ngày hiệu lực 13/09/2007
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 13/09/2007
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản