Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447-4-42:2005 (IEC 60364-4-42 : 2001) về Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà – Phần 4-42: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống các ảnh hưởng về nhiệt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
TCVN 7447-4-42 : 2005
IEC 60364-4-42 : 2001
HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN CỦA CÁC TÒA NHÀ – PHẦN 4-42: BẢO VỆ AN TOÀN – BẢO VỆ CHỐNG CÁC ẢNH HƯỞNG VỀ NHIỆT
Electrical installations of buildings – Part 4-42: Protection for safety – Protection against thermal effects
Lời nói đầu
TCVN 7447-4-42: 2005 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60364-4-42: 2001;
TCVN 7447-4-42: 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Lời giới thiệu
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 gồm nhiều phần, cách đánh số các điều trong từng phần được tiến hành như sau: bắt đầu là số thứ tự của phần (ví dụ ở tiêu chuẩn này là số 42), tiếp đó là số thứ tự các điều. Việc đánh số các hình vẽ và bảng cũng được tiến hành tương tự.
HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN CỦA CÁC TÒA NHÀ – PHẦN 4-42: BẢO VỆ AN TOÀN – BẢO VỆ CHỐNG CÁC ẢNH HƯỞNG VỀ NHIỆT
Electrical installations of buildings – Part 4-42: Protection for safety – Protection against thermal effects
420.1 (421)1 Phạm vi áp dụng
Con người, thiết bị lắp cố định, vật liệu đạt cố định ở gần các thiết bị điện phải được bảo vệ chống các ảnh hưởng có hại của nhiệt do thiết bị điện phát ra, hoặc do bức xạ nhiệt, cụ thể là các ảnh hưởng dưới đây:
● cháy hoặc làm hỏng vật liệu;
● rủi ro gây bỏng;
● gây ảnh hưởng có hại đến chức năng an toàn của thiết bị đã lắp đặt.
CHÚ THÍCH: Bảo vệ chống quá dòng được đề cập trong TCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43).
420. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. Tuy nhiên, các bên có thỏa thuận dựa trên tiêu chuẩn này cần nghiên cứu khả năng áp dụng phiên bản mới nhất của các tài liệu liệt kê dưới đây.
IEC 60079-14:1996, Electrical apparatus for explosive gas atmospheres – Part 14: Electrical installations in hazardous areas (other than mines) (Thiết bị điện dùng trong môi trường có khí nổ – Phần 14: Hệ thống lắp đặt điện trong các khu vực nguy hiểm (không kể các hầm lò))
IEC 60332-1 : 1993, Tests on electric cables under fire conditions – Part 1: Tests on a single vertical insulated wire or cable (Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy – Phần 1: Thử nghiệm dây hoặc cáp đơn cách điện đặt thẳng đứng)
IEC 60332-3-10 : 2000, Tests on electric cables under fire conditions – Part 3-10: Tests for vertical flame spread of vertically-mounted bunched wires or cables – Apparatus (Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy – Phần 3-10: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng của các bó dây hoặc bó cáp lắp đặt thẳng đứng – Thiết bị)
IEC 60332-3-21 : 2000, Tests on electric cables under fire conditions – Part 3-21: Tests for vertical flame spread of vertically-mounted bunched wires or cables – Category A F/R (Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy – Phần 3-21: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng của các bó dây hoặc bó cáp lắp đặt thẳng đứng – cấp A F/R)
IEC 60332-3-22 : 2000, Tests on electric cables under fire conditions – Part 3-22: Tests for vertical flame spread of vertically-mounted bunched wires or cables – Category A (Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy – Phần 3-22: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng của các bó dây hoặc bó cáp lắp đặt thẳng đứng – cấp A)
IEC 60332-3-23 : 2000, Tests on electric cables under fire conditions – Part 3-23: Tests for vertical flame spread of vertically-mounted bunched wires or cables – Category B (Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy – Phần 3-23: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng của các bó dây hoặc bó cáp lắp đặt thẳng đứng – cấp B)
IEC 60332-3-24 : 2000, Tests on electric cables under fire conditions – Part 3-24: Tests for vertical flame spread of vertically-mounted bunched vvires or cables – Category C (Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy – Phần 3-24: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng của các bó dây hoặc bó cáp lắp đặt thẳng đứng – cấp C)
IEC 60332-3-25 : 2000. Tests on electric cables under fire conditions – Part 3-25: Tests for vertical flame spread of vertically-mounted bunched wires or cables – Category D (Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy – Phần 3-25: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng của các bó dây hoặc bó cáp lắp đặt thẳng đứng – cấp D)
TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4-41: Bảo vệ an toàn- Bảo vệ chống điện giật
TCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4-43: Bảo vệ an toàn- Bảo vệ chống quá dòng
TCVN 7447-5-51 : 2004 (IEC 60364-5-51 : 2001) Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5-51. Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Qui tắc chung.
IEC 60614 (tất cả các phần), Conduits for electrial installations (ống dùng trong hệ thống lắp đặt điện)
421 (422) Bảo vệ chống cháy
CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ về cháy và các thử nghiệm liên quan đang được ISO và IEC phối hợp xem xét. Các thuật ngữ được sử dụng trong điều này chỉ là tạm thời.
421.1. (422.1) Thiết bị điện không được gây nguy hiểm cháy cho các vật liệu gần kề.
Ngoài các yêu cầu của bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364), phải tuân thủ hướng dẫn lắp đặt liên quan của nhà chế tạo.
421.2. (422.2) Trong trường hợp thiết bị lắp cố định có thể đạt đến nhiệt độ bề mặt gây nguy hiểm cháy cho các vật liệu gần kề, thì thiết bị phải:
● được lắp trên hoặc lắp phía trong các vật liệu chịu được nhiệt độ này và có độ dẫn nhiệt thấp; hoặc
● được che chắn khỏi các phần tử kết cấu của tòa nhà bằng các vật liệu chịu được nhiệt độ này và có độ dẫn nhiệt thấp; hoặc
● được lắp đặt để có thể tản nhiệt an toàn ở khoảng cách thích hợp tính từ các vật liệu mà nhiệt độ này có thể có các ảnh hưởng có hại về nhiệt, mọi phương tiện đỡ đều phải có độ dẫn nhiệt thấp.
421.3.(422.3) Trong trường hợp hồ quang hoặc tia lửa điện có thể phát ra từ các thiết bị được nối cố định trong vận hành bình thường thì thiết bị phải:
● được bao kín hoàn toàn trong vật liệu chịu hồ quang; hoặc
● được che chắn bằng vật liệu chịu hồ quang khỏi các phần tử kết cấu của tòa nhà có thể phải chịu các ảnh hưởng có hại về nhiệt do hồ quang; hoặc
● được lắp đặt để có thể dập hồ quang an toàn ở khoảng cách thích hợp tính từ các phần tử kết cấu của tòa nhà có thể phải chịu các ảnh hưởng có hại về nhiệt do hồ quang.
Vật liệu chịu hồ quang dùng cho biện pháp bảo vệ này phải là vật liệu không cháy, có độ dẫn nhiệt thấp và đủ độ dày để có độ bền cơ thích hợp.
421.4. (422.4) Thiết bị lắp cố định gây tập trung hoặc tích tụ nhiệt phải được đặt ở khoảng cách thích hợp đến các vật cố định hoặc các phần tử của tòa nhà sao cho vật hoặc phần tử này, trong điều kiện bình thường, không phải chịu nhiệt độ nguy hiểm.
421.5 (422.5) Thiết bị điện ở nơi có chứa chất lỏng dễ cháy với khối lượng lớn, thì phải thực hiện biện pháp phòng ngừa để ngăn không cho chất lỏng cháy và các sản phẩm cháy của chất lỏng (ngọn lửa, khói, khí độc) lan sang các bộ phận khác của toà nhà.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các biện pháp phòng ngừa là:
– hốc xả để gom chất lỏng rò rỉ và dập được khi xảy ra cháy, hoặc
– lắp thiết bị trong tủ có đủ khả năng chịu cháy và có gờ chắn hoặc phương tiện khác để ngăn chất lỏng đang cháy lan sang các bộ phân khác của tòa nhà, tủ này chỉ được thông với môi trường bên ngoài.
CHÚ THÍCH 2: Nói chung, đối với lượng chất lỏng lớn. giới hạn dưới chấp nhận được là 25 I.
CHÚ THÍCH 3: Đối với lượng chất lỏng ít hơn 25 I, chỉ cần bố trí để ngăn ngừa chất lỏng rò rỉ là đủ.
CHÚ THÍCH 4: Tốt nhất là cắt nguồn điện khi bắt đầu có cháy.
421.6 (422.6) Vật liệu che chắn bố trí xung quanh thiết bị điện trong quá trình lắp đặt phải chịu được nhiệt độ cao nhất mà thiết bị điện đó có khả năng tạo ra.
Không dùng các vật liệu dễ cháy để làm các che chắn này trừ khi có các biện pháp ngăn ngừa sự bắt cháy, ví dụ như được bọc bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy có độ dẫn nhiệt thấp.
422 (482) Các biện pháp bảo vệ chống cháy
422.1 (482.0) Qui định chung
Đối với các hệ thống lắp đặt trong các vị trí có các điều kiện ảnh hưởng từ bên ngoài đề cập trong 422.2, ngoài việc phải tuân thủ các yêu cầu của điều 421 còn phải tuân thủ các yêu cầu của điều này.
422.2 (482.1) Điều kiện sơ tán trong trường hợp khẩn cấp
Điều kiện BD2: Mật độ người tập trung thấp, điều kiện sơ tán khó khăn
BD3: Mật độ người tập trung cao, điều kiện sơ tán dễ dàng
BD4: Mật độ người tập trung cao, điều kiện sơ tán khó khăn
(theo bảng 51A của TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51))
CHÚ THÍCH: Cơ quan chức năng có thẩm quyền chịu trách nhiệm về kết cấu xây dựng, tập trung dân cư, phòng cháy, v.v… có thể qui định điều kiện BD nào áp dụng được.
422.2.1 (482.1.1) Trong các điều kiện BD2, BD3 và BD4, các hệ thống đi dây không được đặt trên các lối thoát hiểm trừ khi hệ thống đi dây có vỏ bọc hoặc vỏ che chắn sao cho trong thời gian qui định trong các qui phạm kỹ thuật cho các lối thoát hiểm của tòa nhà hoặc khi không có qui phạm kỹ thuật này thì trong 2 h, các vỏ bọc hoặc vỏ che chắn này:
● không góp phần vào hoặc không gây cháy lan, và
● không đạt đến nhiệt độ đủ cao để gây cháy các vật liệu gần kề
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm cáp trong điều kiện cháy được cho trong IEC 60332-1, IEC 60332-3-10, IEC 60332-3-21, IEC 60332-3-22, IEC 60332-3-23, IEC 60332-3-24 và IEC 60332-3-25. Các thử nghiệm trên ống dùng cho lặp đặt điện ở điều kiện cháy được cho trong IEC 60614.
Hệ thống đi dây nằm trong lối thoát hiểm không được nằm trong tấm với trừ khi chúng có bảo vệ chống các hỏng hóc về cơ có nhiều khả năng xảy ra trong khi sơ tán. Tất cả các hệ thống đi dây nằm trong lối thoát hiểm phải càng ngắn càng tốt.
422.2.2 (482.1.2) Trong các điều kiện BD3 và BD4, chỉ những người được ủy quyền mới được tiếp cận các thiết bị đóng cắt và điều khiển, trừ một số thiết bị phục vụ sơ tán. Nếu các thiết bị này được đặt trong các lối đi thì phải được đặt trong vỏ hoặc hộp bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa về “không cháy” và “khó cháy” đang được xem xét.
422.2.3. (482.1.3) Trong các điều kiện BD3, BD4 và trong các lối thoát hiểm không được sử dụng thiết bị điện chứa các chất lỏng dễ cháy.
CHÚ THÍCH: Các tụ điện phụ trợ riêng lẻ lắp trong thiết bị không phải tuân thủ yêu cầu này. Ngoại lệ này chủ yếu liên quan đến các bóng đèn phóng điện và các tụ điện trong các bộ khởi động của động cơ.
422.3. (482.2) Bản chất của vật liệu gia công hoặc dự trữ
Điều kiện BE2: Rủi ro cháy (theo bảng 51A của TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51)).
CHÚ THÍCH 1: Lượng vật liệu dễ cháy, bề mặt hoặc thể tích, của các vị trí có thể được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các rủi ro nổ, xem IEC 60079-14.
422.3.1 (482.2.1) Phải hạn chế đến mức cần thiết việc sử dụng thiết bị điện ở các vị trí này. ngoại trừ hệ thống đi dây theo 422.3.6.
422.3.2. (482.2.2) Trong trường hợp bụi gây nguy hiểm cháy có thể tích tụ trên các vỏ bọc của thiết bị điện thì cần tiến hành các biện pháp để ngăn ngừa vỏ bọc đạt đến nhiệt độ quá cao.
422.3.3.(482.2.3) Thiết bị điện phải được lựa chọn và lắp đặt sao cho độ tăng nhiệt bình thường và độ tăng nhiệt dự tính trong khi có sự cố không thể gây cháy.
Các bố trí này có thể chịu ảnh hưởng bởi kết cấu của thiết bị hoặc các điều kiện lắp đặt thiết bị.
Không nhất thiết phải có các biện pháp đặc biệt ở những nơi mà nhiệt độ bề mặt ít có khả năng gây cháy các vật ở gần.
422.3.4 (482.2.4) Thiết bị đóng cắt dùng để bảo vệ, điều khiển và cách ly phải được đặt bên ngoài những nơi có điều kiện BE2, trừ khi chúng được đặt trong vỏ bọc có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài thích hợp với những nơi như vậy, nhưng ít nhất là IP4X.
422.3.5 (482.2.5) Trong trường hợp hệ thống đi dây không được đặt trong vật liệu không cháy thì cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng hệ thống đi dây không thể làm lan truyền ngọn lửa
Cụ thể là cáp ít nhất phải đáp ứng thử nghiệm trong điều kiện cháy qui định trong IEC 60332-1.
422.3.6 (482.2.6) Hệ thống đi dây chỉ đi ngang qua vị trí nào đó nhưng không nhất thiết để sử dụng ở vị trí đó thì phải thỏa mãn các điều kiện sau:
● hệ thống đi dây phù hợp với các qui tắc của 422.3.5;
● hệ thống đi dây không được có các mối nối dọc theo tuyến phía trong các vị trí này. nếu có thì mối nối phải được đặt trong hộp chống cháy;
● hệ thống đi dây được bảo vệ chống quá dòng theo qui tắc của 422.3.11.
422.3.7 (482.2.7) Trong các hệ thống làm nóng không khí cưỡng bức, lối không khí vào phải nằm bên ngoài các vị trí có bụi dễ cháy.
Nhiệt độ của không khí ra không được là nguyên nhân gây cháy ở vị trí lắp đặt.
422.3.8 (482.2.8) Động cơ, trừ các động cơ phụ công suất nhỏ, được điều khiển tự động hoặc từ xa, hoặc không được giám sát liên tục, phải được bảo vệ chống tăng nhiệt độ quá mức bằng các thiết bị nhạy với nhiệt độ.
422.3.9 (482.2.9) Đèn điện phải phù hợp với điều kiện BE2 và phải có vỏ bọc có cấp bảo vệ ít nhất là IP4X.
Bóng đèn và các phần tử của thiết bị chiếu sáng phải có đủ bảo vệ ở những nơi có khả năng hỏng hóc về cơ, ví dụ, dùng vỏ bọc bằng nhựa đủ cứng, lưới sắt hoặc vỏ bọc bằng thủy tinh. Các thiết bị bảo vệ này không được cố định trên đui đèn trừ khi đui đèn được thiết kế cho mục đích này.
422.3.10 (482.2.10) Trong trường hợp cần hạn chế các hậu quả của dòng điện sự cố trong hệ thống đi dây về khía cạnh rủi ro cháy, mạch điện phải
● được bao vệ bằng thiết bị bảo vệ bằng dòng dư. dỏng dự tác động danh định của thiết bị không quá 0.5 A; hoặc
● được giám sát băng một thiết bị theo dõi cách điện liên tục. thiết bị này có chuông báo khi có sự cố về cách điện.
Cho phep lắp dây dẫn theo dõi để trần, có thể là dây bảo vệ, trong hệ thống đi dây của mạch điện tương ứng, trừ khi hệ thống đi dây này có vỏ bọc kim loại nối với dây dẫn bảo vệ.
422.3.11 (482.2.11) Mạch điện dùng để cấp điện hoăc mắc ngang qua các vị trí áp dụng điều kiện BE2 phải được bảo vệ chống quá tải và chống ngắn mạch bằng các thiết bị bảo vệ đặt trên phía nguồn của các vị trí này.
422.3.12. (482.2.12) Trong các mạch điện được cấp điện áp cực thấp an toàn, các bộ phận mang điện phải
● nằm trong vỏ bọc có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IP2X hoặc IPXXB; hoặc
● có cách điện có khả năng chịu điện áp thử nghiệm là 500 V trong 1 min không cần quan tâm đến điện áp danh nghĩa của mạch điện. Yêu cầu này bổ sung cho các yêu cầu của 411.1.4 3 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
422.3.13. (482.2.13) Các dây dẫn PEN không được phép nằm trong các vị trí áp dụng điều kiện BE2, ngoại trừ các mạch điện đi ngang qua các vị trí này.
422.4.(482.3) Vật liệu kết cấu dễ cháy
Điều kiện CA2: Vật liệu dễ cháy (theo bảng 51A của TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51)).
422.4.1 (482.3.1) Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng thiết bị điện không thể gây cháy cho tường, sàn và trần.
422.5 (482.4) Kết cấu cháy lan
Điều kiện CB2: Cháy lan (theo bảng 51A của TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51)).
422.5.1 (482.4.1) Trong các kết cấu có hình dạng và kích thước thuận tiện cho việc lan truyền ngọn lửa thì cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng hệ thống lắp đặt điện không thể gây cháy lan (ví dụ ảnh hưởng của ống khói).
CHÚ THÍCH: Có thể cung cấp thiết bị chia cắt ngọn lửa đảm bảo thực hiện các biện pháp ngăn ngừa cháy lan, ví dụ, đóng các cửa chớp chống cháy trong các ống dẫn, máng xối.
423 Bảo vệ chống bỏng
Các bộ phận chạm tới được của thiết bị điện nằm trong tầm với không được đạt đến nhiệt độ có khả năng gây bỏng cho con người, và phải phù hợp với các giới hạn thích hợp nêu trong bảng 42A. Tất cả các bộ phận của hệ thống lắp đặt có khả năng đạt đến nhiệt độ vượt quá các giới hạn qui định trong bảng 42A, trong làm việc bình thường hoặc thậm chí trong một thời gian ngắn, đều phải được bảo vệ để tránh tiếp xúc ngẫu nhiên.
Tuy nhiên, các giá trị trong bảng 42A không áp dụng cho các thiết bị phù hợp với các tiêu chuẩn IEC đối với kiểu thiết bị liên quan.
Bảng 42A – Giới hạn nhiệt độ trong vận hành bình thường đối với các bộ phận chạm tới được của thiết bị nằm trong tầm với
Bộ phận chạm tới được |
Vật liệu của bề mặt chạm tới được |
Nhiệt độ lớn nhất, oC |
Phương tiện thao tác cầm tay |
Kim loại |
55 |
Phi kim loại |
65 |
|
Các bộ phận được thiết kế để |
Kim loại |
70 |
chạm tới nhưng không cầm tay |
Phi kim loại |
80 |
Các bộ phận không cần chạm tới trong làm việc bình thường |
Kim loại |
80 |
Phi kim loại |
90 |
424. Bảo vệ chống quá nhiệt
424.1. Hệ thống làm nóng không khí cưỡng bức
424.1.1. Các hệ thống làm nóng không khí cưỡng bức phải có kết cấu sao cho các phần tử gia nhiệt, không phải của các bộ gia nhiệt dự trữ trung tâm, không thể hoạt động nếu chưa thiết lập luồng không khí qui định, và cũng không hoạt động khi bị chặn luồng không khí. Ngoài ra, hệ thống phải có hai thiết bị giới hạn nhiệt độ hoạt động độc lập để ngăn ngừa nhiệt độ vượt quá nhiệt độ cho phép trong các ống dẫn không khí.
424.1.2. Khung và vỏ của các phần tử gia nhiệt phải làm bằng vật liệu không cháy.
424.2. Thiết bị tạo nước nóng hoặc hơi nóng
Tất cả các thiết bị tạo nước nóng hoặc hơi nóng đều phải được bảo vệ bằng thiết kế hoặc lắp đặt để chống quá nhiệt trong mọi điều kiện làm việc. Nếu thiết bị không phù hợp hoàn toàn với các tiêu chuẩn IEC thích hợp thì việc bảo vệ phải được thực hiện bằng một cơ cấu không tự phục hồi thích hợp, hoạt động độc lập với bộ điều nhiệt.
Nếu thiết bị có hạn chế đầu ra thì phải có thêm cơ cấu hạn chế áp suất nước.
Phụ lục A
(tham khảo)
IEC 60364 – Phần 1 đến 6: Kết cấu lại
Bảng A.1 – Quan hệ giữa các phần kết cấu lại và phần ban đầu
Số hiệu theo kết cấu |
Xuất bản cũ nằm trong phần mới |
Tên gọi |
Năm xuất bản |
Sửa đổi (năm) |
Phần 1 Nguyên tắc cơ bản |
IEC 60364-1
Xuất bản lần 3 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 1: Phạm vi, đối tượng và nguyên tắc cơ bản |
1992 |
|
IEC 60364-2-21 TR3
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 2: Định nghĩa – Chương 21: Hướng dẫn các thuật ngữ chung |
1993 |
||
IEC 60364-3
Xuất bản lần 2 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung |
1993 |
Sửa đổi 1 (1994)
Sửa đổi 2 (1995) |
|
Phần 4-41 Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống điện giật |
IEC 60364-4-41
Xuất bản lần 3 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 41: Bảo vệ chống điện giật |
1992 |
Sửa đổi 1 (1996)
Sửa đổi 2 (1999) |
IEC 60364-4-46
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 46: Cách ly và đóng cắt |
1981 |
||
IEC 60364-4-47
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 47: Áp dụng các biện pháp bảo vệ an toàn – Mục 470: Qui định chung – Mục 471: Biện pháp bảo vệ chống điện giật |
1981 |
Sửa đổi 1 (1993)
|
|
IEC 60364-4-481
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 48: Lựa chọn biện pháp bảo vệ là hàm của các ảnh hưởng bên ngoài – Mục 481: Lựa chọn các biện pháp bảo vệ chống điện giật có liên quan đến các ảnh hưởng bên ngoài |
1993 |
||
Phần 4-42 Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt |
IEC 60364-4-42
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 42: Bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt |
1980 |
|
IEC 60364-4-482
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 48: Lựa chọn biện pháp bảo vệ là hàm của các ảnh hưởng bên ngoài – Mục 482: Bảo vệ chống cháy. |
1982 |
||
Phần 4-43 Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống quá dòng |
IEC 60364-4-43
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 43: Bảo vệ chống quá dòng |
1977 |
Sửa đổi 1 (1997) |
IEC 60364-4-473
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 47: Áp dụng các biện pháp bảo vệ an toàn – Mục 473: Biện pháp bảo vệ chống quá dòng. |
1977 |
Sửa đổi 1 (1997) | |
Phần 4-44 Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống nhiễu điện từ và nhiễu điện áp |
IEC 60364-4-442
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 44: Bảo vệ chống quá điện áp – Mục 442: Bảo vệ hệ thống lắp đặt điện hạ áp khỏi sự cố giữa hệ thống cao áp và đất |
1993 |
Sửa đổi 1 (1995)
Sửa đổi 2 (1999) |
IEC 60364-4-443
Xuất bản lần 2 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 44: Bảo vệ chống quá điện áp – Mục 443: Bảo vệ chống quá điện áp có nguồn gốc từ không khí hoặc do đóng cắt |
1995 |
Sửa đổi 1 (1998) | |
IEC 60364-4-444
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 44: Bảo vệ chống quá điện áp – Mục 444: Bảo vệ chống nhiễu điện từ (EMI) trong hệ thống lắp đặt của tòa nhà |
1996 |
||
IEC 60364-4-45
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 45: Bảo vệ chống thấp áp. |
1984 |
||
Phần 5-51 Lựa chọn và lắp đặt các thiết bị điện – Qui tắc chung |
IEC 60364-5-51
Xuất bản lần 3 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 51: Qui tắc chung |
1997 |
|
IEC 60364-3
Xuất bản lần 2 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung |
1993 |
Sửa đổi 1 (1994)
Sửa đổi 2 (1995) |
|
Phần 5 -52 Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Hệ thống đi dây |
IEC 60364-5-52
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 52: Hệ thống đi dây |
1993 |
Sửa đổi 1 (1997) |
IEC 60364-5-523
Xuất bản lần 2 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 52: Hệ thống đi dây – Mục 523: Khả năng mang dòng |
1999 |
||
Phần 5-53 Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Cách ly, đóng cắt và điều khiển |
IEC 60364-4-46
Xuất bản lần 1 (trừ điều 461 được xét đến trong phần 4-41) |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn –Chương 46: Cách ly và đóng cắt |
1981 |
|
IEC 60364-5-53
Xuất bản lần 2 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 53: Thiết bị đóng cắt và điều khiển |
1994 |
||
IEC 60364-5-534
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 53: Thiết bị đóng cắt và điều khiển – Mục 534: Thiết bị dùng để bảo vệ chống quá điện áp |
1997 |
||
IEC 60364-5-537
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 53: Thiết bị đóng cắt và điều khiển – Mục 537: Thiết bị dùng cho cách ly và đóng cắt |
1981 |
Sửa đổi 1 (1989) | |
Phần 5-54 Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Bố trí nối đất |
IEC 60364-5-54
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 54: Bố trí nối đất và dây bảo vệ |
1980 |
Sửa đổi 1 (1982) |
IEC 60364-5-548
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Mục 548: Bố trí nối đất và liên kết đẳng thế đối với hệ thống lắp đặt công nghệ thông tin |
1996 |
Sửa đổi 1 (1998) | |
Phần 5-55 Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Thiết bị khác |
IEC 60364-5-551
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 55: Thiết bị khác – Mục 551: Máy phát điện hạ áp |
1994 |
|
IEC 60364-5-559
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 55: Thiết bị khác – Mục 559: Đèn điện và hệ thống chiếu sáng |
1999 |
||
IEC 60364-5-56
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 56: Dịch vụ an toàn |
1980 |
Sửa đổi 1 (1998) | |
IEC 60364-3
Xuất bản lần 2 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung |
1993 |
Sửa đổi 1 (1994)
Sửa đổi 2 (1995) |
|
Phần 6-61
Kiểm tra và thử nghiệm – Kiểm tra ban đầu |
IEC 60364-6-61
Xuất bản lần 1 |
Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 6: Kiểm tra – Chương 61: Kiểm tra ban đầu |
1986 |
Sửa đổi 1 (1993)
Sửa đổi 2 (1997) |
Bảng A.2 – Quan hệ giữa cách đánh số điều mới và cũ
Số điều kết cấu lại |
Trước đây, nếu có khác biệt |
Năm xuất bản gốc |
Tên gọi điều |
Phần 1 |
|
|
|
12 |
3.2 |
1993 |
Tài liệu viện dẫn |
Phụ lục B |
21 |
1993 |
Định nghĩa, hướng dẫn các thuật ngữ chung |
B1.0 |
21.0 |
1993 |
Phạm vi áp dụng |
B1.1 |
21.1 |
1993 |
Các đặc tính của hệ thống lắp đặt |
B1.2 |
21.2 |
1993 |
Điện áp |
B1.3 |
21.3 |
1993 |
Điện giật |
B1.4 |
21.4 |
1993 |
Nối đất |
B1.5 |
21.5 |
1993 |
Mạch điện |
B1.7 |
21.7 |
1993 |
Thiết bị khác |
B1.8 |
21.8 |
1993 |
Cách ly và đóng cắt |
Phần 4-41 |
|
|
|
410 |
400.1 |
1992 |
Giới thiệu |
410.2 |
Mới |
|
Tài liệu viện dẫn |
410.3 |
470 |
|
Áp dụng các biện pháp bảo vệ chống điện giật |
Phần 4-42 |
|
|
|
421 |
422 |
1980 |
Bảo vệ chống cháy |
422 |
482 |
1982 |
Bảo vệ chống cháy ở những nơi có rủi ro đặc biệt |
422.1 |
482.0 |
1982 |
Qui định chung |
422.2 |
482.1 |
1982 |
Điều kiện sơ tán trong trường hợp khẩn cấp |
422.3 |
482.2 |
1982 |
Bản chất của vật liệu gia công hoặc lưu trữ |
422.4 |
482.3 |
1982 |
Vật liệu có kết cấu dễ cháy |
422.5 |
482.4 |
1982 |
Kết cấu cháy lan |
Phần 4-43 |
|
|
|
431 |
473.3 |
1977 |
Yêu cầu theo bản chất của mạch điện |
431.1 |
473.3.1 |
1977 |
Bảo vệ của dây pha |
431.2 |
473.3.2 |
1977 |
Bảo vệ của dây trung tính |
431.3 |
473.3.3 |
1977 |
Ngắt và nối lại dây trung tính |
433.1 |
433.2 |
1977 |
Phối hợp giữa các dây dẫn và cơ cấu bảo vệ chống quá tải |
433.2 |
473.1.1 |
1977 |
Lắp thiết bị bảo vệ chống quá tải |
433.3 |
473.1.2 |
1977 |
Không lắp thiết bị bảo vệ chống quá tải |
433.4 |
473.1.3 |
1977 |
Lắp hoặc không lắp cơ cấu bảo vệ chống quá tải trong hệ thống IT |
433.5 |
473.1.4 |
1977 |
Các trường hợp khuyến cáo không lắp cơ cấu bảo vệ chống quá tải vì lý do an toàn |
433.6 |
473.1.5 |
1977 |
Bảo vệ chống quá tải cho dây dẫn mắc song song |
434.1 |
434.2 |
1977 |
Xác định dòng điện ngắn mạch kỳ vọng |
434.2 |
473.2.1 |
1977 |
Lắp thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch |
434.3 |
473.2.3 |
1977 |
Không lắp thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch |
434.4 |
473.2.4 |
1977 |
Bảo vệ chống ngắn mạch các dây dẫn mắc song song |
434.5 |
434.3 |
1977 |
Đặc tính của thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch |
Phần 4-44 |
|
|
|
440 |
|
1993, 1995 và 1996 tương ứng |
Lời giới thiệu – Biên soạn từ lời giới thiệu của phần 4-442 (một phần), 4-443 và 4-444 (một phần) |
440.1 |
442.1.1 |
1993 |
Phạm vi áp dụng |
440.2 |
442.1.4 |
1993 |
Tài liệu viện dẫn |
445 |
45 |
1984 |
Bảo vệ chống thấp áp |
445.1 |
451 |
1984 |
Yêu cầu chung |
Phần 5-51 |
|
|
|
510 |
51 |
1997 |
Giới thiệu |
511 |
320.1 |
1993 |
Điều kiện làm việc và các ảnh hưởng từ bên ngoài |
320.2 |
|
||
Phần 5-52 |
|
|
|
Bảng 52-1 |
52F |
1993 |
Chọn hệ thống đi dây |
Bảng 52-2 |
52G |
1993 |
Lắp đặt hệ thống đi dây |
Bảng 52-3 |
52H |
1993 |
Ví dụ về các phương pháp lắp đặt |
Bảng 52-4 |
52-A |
1993 |
Nhiệt độ làm việc lớn nhất đối với các loại cách điện |
523.5 |
523.4 |
1993 |
Nhóm có nhiều hơn một mạch điện |
523.6 |
523.5 |
1993 |
Số lượng dây dẫn mang tải |
523.7 |
523.6 |
1993 |
Dây dẫn mắc song song |
523.8 |
523.7 |
1993 |
Sự thay đổi của điều kiện lắp đặt dọc theo tuyến |
Bảng 52-5 |
52J |
1993 |
Diện tích mặt cắt nhỏ nhất của dây dẫn |
Phụ lục C |
Phụ lục B |
1993 |
Công thức biểu diễn khả năng mang dòng |
Phụ lục D |
Phụ lục C |
1993 |
Ảnh hưởng của dòng điện hài lên hệ thống ba pha cân bằng |
Phần 5-53 |
|
|
|
534.3 |
535 |
1997 |
Thiết bị bảo vệ chống thấp áp |
535 |
539 |
1981 |
Phối hợp của các thiết bị bảo vệ khác nhau |
535.1 |
539.1 |
|
Phân biệt giữa các thiết bị bảo vệ quá dòng |
535.2 |
539.2 |
|
Kết hợp các thiết bị bảo vệ bằng dòng dư |
535.3 |
539.3 |
|
Phân biệt giữa các thiết bị bảo vệ bằng dòng dư |
536 |
46 |
1981 |
Cách ly và đóng cắt |
536.0 |
460 |
1981 |
Giới thiệu |
536.1 |
461 |
1981 |
Qui định chung |
536.2 |
462 |
1981 |
Cách ly |
536.3 |
463 |
1981 |
Ngắt điện để bảo dưỡng về cơ |
536.4 |
464 |
1981 |
Đóng cắt khẩn cấp |
536.5 |
465 |
1981 |
Đóng cắt chức năng |
Phần 5-54 |
|
|
CHÚ THÍCH: không có thay đổi về cách đánh số điều |
Phần 5-55 |
|
|
|
550.2 |
551.1.2 |
1994 |
Tài liệu viện dẫn |
559.2 |
|
||
556 |
56 |
1980 |
Dịch vụ an toàn |
556.1 |
352 |
1980 |
Qui định chung |
556.4 |
562 |
1980 |
Nguồn an toàn |
556.5 |
563 |
1980 |
Mạch điện |
556.6 |
564 |
1980 |
Thiết bị sử dụng |
556.7 |
565 |
1980 |
Yêu cầu đặc biệt đối với dịch vụ an toàn có các nguồn không có khả năng hoạt động song song |
556.8 |
566 |
1980 |
Yêu cầu đặc biệt đối với dịch vụ an toàn có các nguồn có khả năng hoạt động song song |
Phần 6-61 |
|
|
CHÚ THÍCH: Không có thay đổi về cách đánh số điều |
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447-4-42:2005 (IEC 60364-4-42 : 2001) về Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà – Phần 4-42: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống các ảnh hưởng về nhiệt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7447-4-42:2005 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực Giao dịch điện tử |
Ngày ban hành | 13/03/2006 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |