TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 256-1:2006 VỀ VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ ĐỘ CỨNG BRINELL- PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 29/12/2006

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 256-1 : 2006 (ISO 6506-1 : 2005);

TCVN 256-2 : 2006 (ISO 6506-2 : 2005);

TCVN 256-3 : 2006 (ISO 6506-3 : 2005).

VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ ĐỘ CỨNG BRINELL

Metallic materials – Brinell hardness test

Lòi nói đu

TCVN 256-1 : 2006 thay thế TCVN 256-1: 2001;

TCVN 256-1 : 2006 hoàn toàn tương đương với ISO 6506-1 : 2005;

TCVN 256-2 : 2006 thay thế TCVN 256-2: 2001;

TCVN 256-2 : 2006 hoàn toàn tương đương với ISO 6506-2 : 2005;

TCVN 256-3 : 2006 thay thế TCVN 256-3: 2001;

TCVN 256-3 : 2006 hoàn toàn tương đương với ISO 6506-3 : 2005;

TCVN 256-1 : 2006; TCVN 256-2 : 2006; TCVN 256-3 : 2006 do Ban Kỹ thuật Tiêchuẩn TCVN/TC 164 Thử cơ lý kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

TCVN 256-1 : 2006

(ISO 6506-1 : 2005)

VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ ĐỘ CỨNG BRINELL – PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP THỬ

Metallic materials – Brinell hardness test – Part 1: Test method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử độ cứng Brinell của vật liệu kim loại có độ cứng đến 650 HBW.

Những vật liệu và/hoặc sản phẩm đc biệt sẽ có các tiêu chuẩn riêng (ví dụ ISO 4498-1).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là rất cn thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có năm ban hành, sử dụng tài liệu được nêu. Đối với tài liệu không có năm ban hành, áp dụng phiên bản mới nhất kể c các sửa đổi.

TCVN 256-2: 2006 (ISO 6506-2:2005) Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell – Phn 2: Kiểm định và hiệu chuẩn thiết bị thử

ISO 4498-1 Sintered metal materials, excluding hard metals – Determination of apparent hardness – Part 1: Materials of essentially uniform section hardness (Vật liệu kim loại thiêu kết, trừ hợp kim cứng – Xác định độ cứng biểu kiến  Phn 1: Vt liệu có độ cứng mặt cắt đng đu)

ISO 6506-4:2005 Metallic materials – Brinell hardness test – Part 4: Table of hardness values (Vliệu kim loại – Thử độ cứng Brinell – Phn 4: Bảng các giá trị độ cứng )

3. Nguyên lý thử

n mũi thử (viên bi hợp kim cứng đường kính D) lên bề mt mu thử và đo đường kính vết lõm d trên b mặt mẫu thử sau khi bỏ lực tác dụng F.

Độ cứng Brinell t lệ với thương số của lực thử và diện tích bề mặt cong của vết lõm. Vết lõm là hình dạng còn lại của viên bi trên mẫu thử và diện tích bề mtđược tính theo đường kính trung bình của vết lõm và đường kính viên bi.

4. Ký hiệu và tên gọi chữ viết tắt

4.1 Xem Hình 1 và Bng 1.

Hình 1 – Nguyên lý thử

Bảng 1 – Ký hiệu và tên gọi

Ký hiệu

Tên gọi

Đơn vị

D

Đường kính bi thử

mm

F

Lc thử

N

d

Đường kính trung bình của vết lõm

mm

d1, d2

d = 

Các đường kính vết lõm được đo vuông góc với nhau

mm

h

Chiu sâu vết lõm

h = 

mm

HBW

0.102 X F/D2

Độ cứng Brinell

= Hằng số x

= 0,102 x 

Tỷ số lực – đường kính

N/mm2

CHÚ THÍCH:

Hằng s =  = = 0,102 trong đó 9.8 0665 là h số chuyển đổi t kgf sang N

4.2. Ví dụ ký hiệu độ cứng Brinell, HBW

CHÚ THÍCH: Trong các tiêu chuẩn cũ, khi sử dụng bi thép, độ cứng Brinell được biểu thị là HB hoặc HBS.

5. Thiết bị thử

5.1. Máy thử, có khả năng tạo được lực thử đã định trước hoặc các lực trong khoảng 9,807 N để 29,42 kN phù hợp với TCVN 256-2

5.2. Mũi thử, viên bi hợp kim cứng được làm bóng, theo quy định trong TCVN 256 -2

5.3. Dụng cụ đo, theo quy định trong TCVN 256 -2

CHÚ THÍCH: Qutrình đề nghị để người sử dụng kiểm tra định kỳ theo Phụ lục A.

6. Mẫu thử

6.1. Phép thử phải được tiến hành trên mẫu thử có bề mt nhẵn và phng không có vy oxít, vt lạ đặc biệt không có dầu mỡ. Mẫu thử phải được hoàn thiện bề mt sao cho có thể đo chính xác đường kính vết lõm.

6.2. Việc chuẩn bị mẫu phải được tiến hành sao cho ít ảnh hưởng nhất đến b mật, ví dụ do nung nóng hoặc biến dạng nguội.

6.3. Chiều dầy mẫu thử không nhỏ hơn tám lần chiều sâu của vết lõm. Trị s chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử theo đường kính trung bình của vết lõm được cho trong Phụ lục B.

Biến dạng có thể nhìn thấy được  mặt sau mẫu thử chứng tỏ mẫu thử là quá mỏng.

7. Quy trình thử

7.1. Thông thường, phép thử được tiến hành ở nhiệt độ từ 10 °C đến 35 °C. Phép thử ở điều kiện được kiểm soát phải được thực hiện tại nhiệt độ (23 ± 5) °C.

7.2. Sử dụng lực thử theo quy định trong bng 2.

CHÚ THÍCH: Theo thỏa thuận có thể sử dụng lực thử và tỷ l lực thử/đường kính khác.

7.3. Phải chọn lực thử sao cho đường kính vết lõm d nằm trong khoảng trị số 0,24 D và 0,6 D.

Chọn tỉ số lực thử – đường kính (0,102 X F/D2) tùy theo vt liệu và lực thử độ cứng như trong Bng 3.

Để thử vùng đại diện rộng nhất của mẫu thử, phải chọn đường kính của bi thử càng lớn càng tốt.

Khi chiếu dày mu thử cho phép, ưu tiên dùng bi thử đường kính 10 mm.

7.4. Mu thử phải được đt lên trên giá đỡ chc chắn. B mt tiếp xúc phải được làm sạch và không có vật lạ (g sắt, du, bẩn,…). Điu quan trọng là mẫu thử phải nằm vững chắc trên bệ đỡ sao cho không có sự dịch chuyển nào xảy ra trong khi thử.

7.5. Đưa mũi bi tiếp xúc với bề mặt thử và đt lực thử trực tiếp vuông góc lên b mặt mà không gây ra va chạm, dao động hoặc trượt, cho đến khi lực thử đạt tới trị số quy định, Thời gian từ khi bắt đầu đặt lực đến khi đạt tới lực thử quy định không được ít hơn 2 s và không nhiều hơn 8 s. Giữ lực thử từ 10 s đến 1 s. Đối với một số vật liệu có yêu cầu thời gian giữ lực dài hơn, thời gian này có thể sử dụng với dung sai ± 2 s.

Bảng 2 – Lực thử đối với các điều kiện thử khác nhau

Ký hiệu đ cứng

Đường kính bi D

mm

Tỷ số lực – đường kính 0,102 X F/D2 N/mm2

Trị số danh nghĩa của lực thử F

HBW 10/3000

10

30

29.42 kN

HBW 10/1500

10

15

14.71 kN

HBW 10/1000

10

10

9,807 kN

HBW 10/500

10

5

4 903 kN

HBW 10/250

10

2,5

2 452 kN

HBW 10/100

10

1

980,7 N

HBW 5/750

5

30

7,355 kN

HBW 5/250

5

10

2 452 kN

HBW 5/125

5

5

1,226 kN

HBW 5/62,5

5

2.5

612,9 N

HBW 5/25

5

1

245 2 N

HBW 2.5/187.5

2.5

30

1,839 kN

HBW 2.5/62.5

2,5

10

612,9 N

HBW 2.5/31,25

2.5

5

306 5 N

HBW 2.5/15.625

2.5

2.5

153,2 N

HBW 2.5/6.25

2,5

1

61,29 N

HBW 1/30

1

30

294,2 N

HBW 1/10

1

10

98,07 N

HBW 1/5

1

5

49,03 N

HBW 1/2,5

1

2 5

24,52 N

HBW 1/1

1

1

9.807 N

Bng 3 – T số 0.102 X F/D2 đối với vật liệu kim loại khác nhau

Vt liệu

Độ cứng Brinell

HBW

Tỷ số lực/đường kính

0.102 X F/D2 N/mm2

Thép hợp kim niken, hp kim titan

 

30

Gang đúc a)

< 140

³ 140

10

30

 

< 35

5

Đóng và hp kim đồng

35 đến 200

10

 

> 200

30

 

< 35

2,5

Kim loại màu và hợp kim của chúng

35 đến 80

5

10

15

 

> 80

10

15

Chì, thiếc

 

1

Kim loi thiêu kết

Xem ISO 4498-1

a) Đối với thử gang đúc đường kính danh nghĩa của bi thử phải là 2.5 mm, 5 mm hoặc 10 mm.

7.6. Trong khi thử. Máy thử phải tránh va chạm hoặc dao động có thể ảnh hưởng tới kết quả thử.

7.7. Khoảng cách từ mép của mu thử đến tâm của từng vết lõm không nhỏ hơn hai lần rưỡi đường kính trung bình của vết lõm.

Khoảng cách giữa tâm hai vết lõm liền kề không nhỏ hơn ba lần đường kính trung bình của vết lõm.

7.8. Đo đường kính từng vết lõm trên hai hướng vuông góc với nhau. Giá trị trung bình số học của hai s đo được dùng để tính toán độ cứng Brinell.

CHÚ THÍCHĐối với hệ thống đo tự động, nên sử dụng các điu sau:

– trung bình của nhiều phép đo  các vị trí cách đu nhau,

– đánh giá vùng vết lõm trong bề mt vật liệu.

7.9. ISO 6506-4 bao gồm các bng tính toán được sử dụng để xác định độ cứng Brinell khi thử trên b mt phng.

8. Độ không đảm bảo đo của các kết quả thử

Nên tiến hành đánh giá toàn bộ độ không đm bo đo theo Hướng dẫn thể hiện độ không đảm bảo đo (Guide to the Expression of Uncertainty in measurement – GUM) [1].

Phụ thuộc vào loại ngun sai số đối với độ cứng, có hai khả năng để xác định độ không đảm bo đo:

– Khả năng thứ nhất dựa trên việc đánh giá tất c các ngun xuất hiện khi hiệu chuẩn trực tiếp. Có thể tham kho Hướng dẫn EA[2].

– Kh năng thứ hai dựa trên cơ sở hiệu chuẩn gián tiếp sử dụng tấm chuẩn độ cng, được viết tt như là CRM (vật liệu chuẩn được chứng nhận) (xem tài liệu tham khảo [2] đến [5]). Hướng dẫn việc xác định cho trong Phụ lục C.

Không phải lúc nào cũng có thể định lượng được tất cả các nguồn gây ra độ không đm bảo đo. Trong trường hợp này, việc đánh giá độ không đm bảo đo tiêu chuẩn loại A có thể nhận được từ việc phân tích thống kê các vết lõm lp lại trên mu thử. Cần phải rất cẩn thận, nếu độ không đảm bo đo tiêu chuẩn loại A và B được tổng kết rằng các nguồn cung cấp không bao gồm c hai (xem Điều 4 của GUM: 1993 [1]

9. Báo cáo kết quả thử

Báo cáo kết quả thử phải bao gm các thông tin sau:

a) trích dtiêu chuẩn này (TCVN 256 -1);

b) tất cả chi tiết cn thiết để nhận biết toàn bộ mẫu thử;

c) nhiệt độ thử, nếu nó không nm trong giới hạn 10 °C đến 35 °C;

d) kết quả thử;

e) các yêu cầu bổ sung ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này;

f) chi tiết của bất kỳ sự việc xảy ra nào có ảnh hưởng đến kết quả thử.

Không có quy trình chung để chuyển đổi chính xác độ cứng Brinell sang các thang đo cứng khác hoc là độ bền kéo. Các chuyển đổi này nên tránh, trừ khi có cơ sở đáng tin cậy qua phép thử so sánh.

CHÚ THÍCH. Cn lưu ý rằng đối với vt liệu không đng hướng ví dụ các vật liệu được gia công nguội sâu, có thể có sự khác nhau giữa chiều dày của hai đường kính của vết lõm. Yêu cu kỹ thuật đối với sn phẩm đó phải đưa ra giới hạn của sự khác nhau này.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Quy trình kiểm tra định kỳ thiết bị thử do người sử dụng máy tiến hành

Tiến hành kiểm tra định kỳ thiết bị thử hàng ngày khi được sử dụng, ở từng mức độ cứng và đối với từng khoảng hoặc thang đo đã sử dụng.

Trước khi tiến hành kiểm tra, dụng cụ đo đường kính phải được kiểm tra, kiểm định gián tiếp (đối với từng khoảng /thang đo và mức độ cứng , bằng cách sử dụng vết lõm chuẩn trên tấm chuẩn độ cứng, đã được hiệu chuẩn phù hợp với TCVN 256-3 (ISO 6506-3). Kích thước đo được phải giống như giá trị được chứng nhận trong khoảng 0,5%. Nếu dụng cụ đo không đạt phép thử này cần phải thực hiện các hành động thích hợp.

Phép thử đòi hỏi ít nhất một vết lõm được tạo ra trên tấm chuẩn độ cứng, đã được hiệu chuẩn phù hợp với TCVN 256-3 (ISO 6506-3). Nếu có sự khác nhau giữa độ cứng đo được trung bình và giá trị của tấm chuẩn đã được hiệu chuẩn trong khoảng sai số cho phép cho trong Bảng 2 của TCVN 256-2:2006 (ISC 6506-2:2005), thiết bị thử được coi là thỏa mãn yêu cu phép thử. Nếu không phải tiến hành kiểm định trực tiếp.

Hồ sơ của phép thử này phải được bảo quản theo chu k và được sử dụng để đo khả năng tái sản xuất và giám sát sự sai lệch của thiết b thử.

 

Phụ lục B

(quy định)

Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử theo đường kính trung bình của vết lõm

Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử theo đường kính trung bình của vết lõm theo Bảng B.1.

Bảng B.1

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính trung bình của vết lõm

d

Chiu dày nhỏ nhất của mẫu thử

D = 1

D = 2.5

D = 5

D = 10

0,2

0,08

 

 

 

0,3

0,18

 

 

 

0,4

0,33

 

 

 

0,5

0,54

 

 

 

0,6

0,80

0,29

 

 

0,7

 

0,40

 

 

0,8

 

0,53

 

 

0,9

 

0,67

 

 

1,0

 

0,83

 

 

1,1

 

1,02

 

 

1,2

 

1,23

0,58

 

1,3

 

1,46

0,69

 

1,4

 

1,72

0,80

 

1,5

 

2,00

0,92

 

1,6

 

 

1,05

 

1,7

 

 

1,19

 

1,8

 

 

1,34

 

1,9

 

 

1,50

 

2,0

 

 

1,67

 

2,2

 

 

2,04

 

2,4

 

 

2,46

1,17

2,6

 

 

2,92

1,38

2,8

 

 

3,43

1,60

3,0

 

 

4,00

1,84

3,2

 

 

 

2,10

3,4

 

 

 

2,38

3,6

 

 

 

2,68

3,8

 

 

 

3,00

4,0

 

 

 

3,34

4,2

 

 

 

3,70

4,4

 

 

 

4,08

4,6

 

 

 

4,48

4,8

 

 

 

4,91

5,0

 

 

 

5,36

5,2

 

 

 

5,83

5,4

 

 

 

6,33

5,6

 

 

 

6,86

5,8

 

 

 

7,42

6,0

 

 

 

8,00

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Độ không đảm bảo đo của giá trị độ cứng đo được

C.1 Yêu cu chung

Cách xác định độ không đm bo đo trong phụ lục này chi xem xét các độ không đm bo đo liên quan đến toàn bộ việc tiến hành đo của các thiết bị thử độ cứng đối vi các tấm chuẩn độ cứng (dưới đây được viết tt là CRM ). Độ không đảm bảo đo của các hoạt động đó phn ánh kết quả tổng hợp của các độ không đm bo đo riêng lẻ (kiểm định gián tiếp). Bởi vì đối với cách tiếp cận này điều đó rất quan trọng do các bộ phận của thiết bị thử hoạt động trong khoảng dung sai. Đây là kiến nghị quan trọng vì quy trình này được áp dụng nhiều nhất một năm sau khi kiểm định trực tiếp đạt yêu cu.

Hình C.1 trình bày cấu trúc bốn mức của sơ đồ chuỗi đo cần thiết để xác định phân chia thang độ cứng

Chuỗi này bắt đầu ở mức quốc tế, sử dụng các định nghĩa của các thang độ cứng khác nhau để tiến hành so sánh. Máy chuẩn đu về độ cứng  mức quốc gia “chế tạo” các tấm chuẩn độ cứng đầu để hiệu chuẩn ở mức phòng thử nghiệm. Đương nhiên hiệu chuẩn và kiểm định trực tiếp các thiết bị thử này cần phải  độ chính xác cao nhất có thể.

Hình C.1 – Cấu trúc chuỗi đo để xác định và phân chia thang độ cứng

C.2. Quy trình chung

Quy trình tính độ không đđo tổng hợp uI theo phương pháp Root – Squared – Sum (RSS) từ các nguồn khác nhau cho trong Bảng C.1. Bảng C.1 bao gm tất cả các ký hiệu được sử dụng và sự xác định của chúng. Độ không đảm do mở rộng U nhận được từ uI bằng cách nhân với hệ số bao quát (tm hoạt động) k = 2.

C.3. Độ lệch của thiết bị thử

Độ lệch b của thiết bị thử độ cứng (cũng được gọi là sai số) nhận được từ sự khác nhau giữa

– giá trị trung bình của năm vết lõm trong khi hiệu chuẩn thiết bị thử độ cứng, và

– giá tr hiệu chuẩn của tấm chuẩn độ cứng.

Có thể được áp dụng trong các cách khác nhau để xác định độ không đm đo.

C.4. Quy trình tính độ không đảm đo: các giá trị đo độ cứng

CHÚ THÍCH Trong phụ lục này ch số “CRM” (vật liệu chuẩn được chứng nhận) theo định nghĩa của tiêu chuẩn th độ cứng là “tấm chuẩn thử độ cứng”.

C.4.1. Quy trình Không có độ lệch ( phương pháp 1 )

Phương pháp 1(viết tắt là M1) là phương pháp đơn giản có thể sử dụng mà không có sự xem xét sai số có tính hệ thống của thiết bị thử độ cứng.

Trong M1, giới hạn sai số (nghĩa là phạm vi mà trong đó thiết bị thử được phép có sự khác nhau tiêu chuẩn viện dẫn), được sử dụng để xác định ngun UE của độ không đm bo đo. Ở đây không có s hiệu chính các giá trị độ cứng thể hiện sai số này.

Quy trình để xác định U được giải thích trong Bng C.1 (xem Tài liệu viện dẫn [1] và [2] trong Thư mục).

trong đó kết quả đo được cho bởi

= ± U (C2)

C.4.2. Quy trình có sai lệch (phương pháp 2)

Cũng như cách lựa chọn đối với M1, phương pháp M2 (viết tắt là M2) có thể được sử dụng. Điều này tương quan với ch dẫn của sơ đ kiểm soát M2 dẫn tới giá trị độ không đảm bo đo nhỏ hơn.

Sai số b (bước 10) thể hiện tác động mang tính hệ thống. Trong GUM [1] khuyến nghị sử dụng sự hiệu đnh để bù cho các tác động mang tính hệ thống như vậy. Đó là cơ s của M2. Giới hạn sai số UE không được giữ lâu trong việc tính độ không đm bo đo, nhưng tất c các giá trị độ cứng đã xác định được hiệu chính bằng b hoặc Ucorr được tăng thêm b. Qutrình để xác định Ucorr được giải thích trong Bảng C.1 (xem Tài liệu viện dẫn [4] và [5]).

trong đó kết quả đo được cho bởi

= (+) ± Ucorr (C.4)

hoặc bằng

ucorr = ±(U corr + ||) (C.5)

phụ thuộc vào việc sai lệch (sai số)  là một phần của giá trị trung bình hoặc của độ không đảm bảo đo.

C.5. Thể hiện kết quả đo

Đối với việc thể hiện kết quả đo, phải ch dẫn phương pháp đã sử dụng. Nói chung, như là kết quả đo nên sử dụng phương pháp 1 (Công thức C.1) (xem thêm Bảng C.1 , bước 12)

 

Bng C.1 – Xác định độ không đm bo mở rộng tương ứng vphương pháp M1 và M2

Bước

Ngun của độ không đm bo

Ký hiệu

Công thức

Tài liệu/Chứng chỉ

Ví dụ

[ ….]= HBW 2,5/187,5

1

M1

Độ không đảm bo chuẩn tương ng với sai số cho phép tối đa (s)

UE

UE = 

Sai số cho phép UE.2, tương ứng với TCVN 256-2:2006 (ISO 6506-2:2005). Bng 2  tương ứng với chứng nhận kiểm định CRM Xem Chú thích 1

UE = = 1,76

2

M1

M2

Độ không đm bảo của độ cứng CRM (tính toán chi tiết, xem Bng A.4 của TCVN 256 3:2006 (ISO 6506-3:2005)

UCRM

UCRM 

UCRM tương ứng với chứng nhn kiểm định CRM Xem Chú thích 2

UCRM = `= 1,10

3

M1

 

M2

Giá trị trung bình (H) và sai khác chuẩn (sH) khi đo CRM

SH

Hi tương ứng với 5.7 của TCVN 256 – 2:2006 (ISO 6506 – 2:2005).

Khi tính giá trị SH, sẽ lấy giá trị SH1 và SH2 rộng hơn

Các giá trị đơn Hi

(1) 246,0 – 245,0 – 246,0 – 246,– 246,0

 = 245.8; sH1 = 0.45

(2) 245.0 – 246.0  247.0 – 246.0 – 247.0

= 246.2; sH2 = 0.84

4

M1

M2

Độ không đm bảo chuẩn của máy thử đ cứng khi đo CRM

UH

UH = 

t = 1,14 khi n = 5

UH = = 0,43

5

 

n = 5 Đo 5 ln trên mẫu thử.

Xem Chú thích 3:

Nếu n = 1, thì sx = 0 Chứng nhận phải nêu rõ độ không đm bo ch áp dụng cho giá trị đọc cụ thể chứ không áp dụng cho toàn bộ mẫu thử

 

M1

M2

Giá trị trung bình () và sai khác chuẩn (sx) khi thử mẫu thử

X

Các giá trị đơn:

288,0 – 290,0 – 285,0 – 285,0 – 282,0

 = 286.0

sx = 3.08

 

sx

6

M1

M2

Đ không đm bo chuẩn khi đo mẫu thử

uX

uX = 

t= 1,14

uX = = 1,57

7

M2

Độ không đảm bảo chuẩn tương ứng vi khả năng phân giải của hệ thống đo chiều dài

Ums

ums = 

dms = 1 HBW

ums = = 0,29

8

M2

Sự sai lệch của máy thử độ cứng từ các giá trị kiểm định

b

b =  – 

Bước 2 và 3.

Xem Chú thích 4

b1 = 245.8 – 246.8 = -1.0

b2 =246,2 – 246.8 = -0.6

9

M2

S sai lệch chuẩn của giá trị sai khác b

sb

Bước 8 khi nm = 2 số lượng ln đo

 = – 0,8

sb = 0,28

10

M2

Đ không đm bảo chuẩn của việc xác định b. Chỉ được xác định sau loi đo ln thứ hai

ub

Ub = 

Bước 9

t= 1.84 khi nm= 2 Xem Chú thích 5

Ub = = 0,36

11

M1

Xác định độ không đảm bo m rộng

U

Bước 1 đến 7

k= 2

U = 2U = 5,3HBW

12

M1

Kết quả đo

 = ± U

Bước 5 và 11

 = (286,0 ± 5,3) HBW (M1)

13

M2

Xác định độ không đảm bảo m rộng đã chỉnh sửa

Ucorr

Bước 2 đến 7 và bước 10

k = 2

Ucorr=2.  Ucorr= 4,1 HBW

14

M2

Kết quả đo với giá trị trung bình đã chỉnh sửa

corr

corr = (+ ) ± U corr

Bước 5, 8 và 13

corr = (285,2 ±4,1 )HBW (M2)

15

M2

Kết quả đo vđộ không đảm bảo đã chỉnh sửa

ucorr

ucorr = ±(U corr + ||)

Bước 5, 8 và 13

ucorr =(286.0 ±4,9)HBW (M2)

CHÚ THÍCH 1: Hệ số 2.8 khác với việc xác định độ không đảm bảo chuẩn đối với việc phân phối vuông căn cứ vào các thí nghiệm.

CHÚ THÍCH 2: Khi cn thiết, phải xem xét sự thay đổi độ cứng của CRM

CHÚ THÍCH 3: Nếu giữa các ln đo CRM và mẫu thử phải thay kính thi cn xem xét sự ảnh hưởng liên quan.

CHÚ THÍCH 4: Nếu 0,UE.2r < b < 1,UE.2rcần xem xét mối quan hệ của các giá trị độ cứng của CRM và mu thử.

CHÚ THÍCH 5: Khi nm = 2. do không có nh hưởng của sự thay đổi dài hạn của b trong độ không đm bo ubcần tăng số ln đo nm đối với các ứng dụng tới hạn.

 

 

THƯ MỤC

[1] GUM: Guide to the Expression of Uncertainty in Measurement, BIPIEC/IFCC/ISO/OIML/IUPAC/IUPAP. 1993 1)

[2] EA 10-16, Guidelines on the Estimation of Uncertaity in Hardness Measurements, 2001.

[3] GABAUER, W, Manual of codes of practice for the determination of uncertainties in mechanical tests on metallic materials, The estimation of uncertainties in hardness measurement, Project, No. STM4- CT97- 2165, UNCERT COP 14: 2000.

[4] GABAUER, W and BINDEN, OAbschatzung der Messunsicherheit in der Harteprufung unter Verwendung der indirekten Kalibriermethode, DVM Werkstoffprufung. Tagungsband, 2000, pp. 255 261.

[5] POLZIN, T and SCHWENK, D., Method for Uncertainty Determination of Hardness Testing; PC file for Determination, Materialprufung 44, (2002), 3, pp. 64- 71

 


1) Được sửa chữa và in lại năm 1995

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 256-1:2006 VỀ VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ ĐỘ CỨNG BRINELL- PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN256-1:2006 Ngày hiệu lực 29/12/2006
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành 29/12/2006
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản