TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 919 –1:2006 VỀ MÁY NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THỦY LỢI – THIẾT BỊ PHUN THUỐC NƯỚC BẢO VỆ CÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG LÀM SẠCH BÊN TRONG THIẾT BỊ PHUN DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Không xác định

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 919 –1:2006

MÁY NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THỦY LỢI – THIẾT BỊ PHUN THUỐC NƯỚC BẢO VỆ CÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG LÀM SẠCH BÊN TRONG THIẾT BỊ PHUN

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử đánh giá hiệu quả làm sạch bên trong toàn bộ thiết bị phun, bao gồm cả thùng chứa của các cơ cấu súc rửa, lắp trên thiết bị phun thuốc nước bảo vệ và chăm sóc cây trồng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị phun lắp trên máy cơ sở, dắt kéo và tự hành dùng trong nông, lâm nghiệp.

1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thiết bị phun tiêm trực tiếp.

1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đầy đủ các yêu cầu về an toàn. Khi cần thiết, phải sử dụng các tiêu chuẩn, văn bản pháp qui khác hoặc thiết lập bổ sung các yêu cầu để đảm bảo an toàn cho người sử dụng và bảo vệ môi trường.

2. Tài liệu viện dẫn

 ISO 22368-2: 2004  Thiết bị bảo vệ cây trồng – Phương pháp thử đánh giá hiệu quả hệ thống làm sạch – Phần 2 : Làm sạch bên ngoài thiết bị phun.

 ISO 5681: 1992 Thiết bị bảo vệ cây trồng – Từ vựng.

  TCVN 1437: 89 Máy nông nghiệp – Máy phun thuốc trừ dịch hại cho cây trồng – Phương pháp thử.

● 10TCN 774-2:2006 Máy nông lâm nghiệp và thủy lợi-Thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng – Phương pháp thử – Phần 2: Thiết bị  phun thủy lực (ISO 5682 – 2:1997).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa theo ISO 5681:1992 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1. Hệ thống súc rửa (ringsing systems)

Toàn bộ các bộ phận, chi tiết lắp trên thiết bị phun dùng để súc, rửa làm sạch bên trong các bộ phận của thiết bị phun.

3.2. Chất lỏng thử nghiệm (test liquid)

Hợp chất bao gồm bột thử nghiệm hòa tan trong nước sạch theo nồng độ xác định trước.

3.3. Nước sạch (clean water)

Nước sử dụng cho mục đích thử nghiệm phải không chứa thành phần chất rắn lơ lửng.

4. Điều kiện thử

Các phép thử phải được thực hiện ở điều kiện chất lỏng và môi trường dưới đây,  ghi chép và phản ánh đầy đủ, chi tiết trong báo cáo kết quả thử nghiệm:

a) Nhiệt độ chất lỏng thử và nhiệt độ môi trường thử: từ 100C đến 300C.

b) Độ ẩm tương đối của không khí môi trường thử: lớn hơn 50%.

5. Phương pháp thử

5.1. Quy định chung

5.1.1. Trong quá trình chuẩn bị và tiến hành thử nghiệm phải áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế chất lỏng thử và nước sau súc rửa, tránh rơi rớt ra môi trường. Toàn bộ chất lỏng thử, nước đã dùng để súc rửa phải được thu gom và xử lý theo các quy định hiện hành trước khi thải ra môi trường.

5.1.2. Trong các phép thử phải sử dụng chất lỏng (xem 3.2) chứa 1% chất rắn lơ lửng  oxit clorua đồng tuân thủ các quy định tại phụ lục-A của tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH : – Cho phép sử dụng chất lỏng thử nghiệm khác, nếu độ chính xác xác định nồng độ tương thích (ví dụ, không thấp hơn 0,01% so với nồng độ ban đầu (gốc) trong thùng chứa).

– Cho phép sử dụng lại chất lỏng thử nghiệm. Mỗi lần dùng lại phải kiểm tra, điều chỉnh sao cho nồng độ oxit clorua đồng nằm trong giới hạn cho phép.

5.2. Quy trình thử nghiệm bắt buộc

5.2.1. Chuẩn bị thử (làm bẩn thiết bị phun) theo trình tự sau:

5.2.1.1. Rửa các bề mặt bên trong thiết bị phun bằng cách vận hành hệ thống súc, rửa theo quy định của nhà chế tạo.

5.2.1.2. Nạp chất lỏng thử (xem điều 5.1.2) vào đầy thùng chứa của thiết bị phun trong khi cơ cấu khuấy trộn đang hoạt động (sử dụng toàn bộ các chức năng của thiết bị phun bao gồm khuấy bằng áp lực, buồng cảm ứng, van giảm áp). Đảm bảo để tất cả cácؠbề mặt bên trong thiết bị phun được tráng ướt đều chất lỏng thử,̠đặc̠biệt là các̠bề mặt phía trên và nắp.

5.2.1.3. Sau khi chất lỏng thử̠được nạp đầy, cƹ cấu khuấy trộn của thiết bị phun làm việc 10 phút, lấy 03 mẫu chất lỏng tại thùng chứa của thiết bị phun để kiểm tra và đối chiếu nồng độ với chất lỏng thử (xem điều 5.1.2). Mỗi mẫu có thể tích không nhỏ hơn 50ml và nồng độ không sai lệch quá 5% so với nồng độ chất lỏng thử quy định tại điều 5.1.2

CHÚ THÍCH : – Nếu nồng độ không đạt yêu cầu qui định, phải lấy lại mẫu sau khi đã khuấy trộn với cường độ cao hơn.

5.2.1.4. Xả hết chất lỏng thử trong thùng chứa bằng cách cho thiết bị phun hoạt động với toàn bộ dàn phun ở chế độ bình thường (vận tốc trục trích công suất, áp suất phun, số lượng với kích cỡ vòi phun, lưu lượng phun do nhà chế tạo quy định). Dừng tắt máy phun, kết thúc công đoạn chuẩn bị thử khi chất lỏng thử ngừng chảy ra từ các vòi phun.

5.2.2.  Thử nghiệm xác định hiệu quả làm sạch bên trong thùng chứa theo trình tự sau

5.2.2.1. Khởi động và vận hành hệ thống súc rửa của thiết bị phun theo hướng dẫn của nhà chế tạo ngay sau khi thực hiện xong điều 5.2.1.4.

5.2.2.2. Xả hết nước súc rửa tại thùng chứa của hệ thống súc rửa bằng cách cho thiết bị phun làm việc bình thường với toàn bộ dàn phun (xem điều 5.2.1.4) cho tới khi nước súc rửa ngừng chảy ra từ các vòi phun.

5.2.3. Nạp đầy nước sạch (xem điều 3.3) vào đầy thùng chứa chất lỏng phun của thiết bị phun với điều kiện và yêu cầu theo quy định tại điều 5.2.1.2 để đảm bảo các mặt đều được súc rửa.

5.2.4.  Xả hết nước sạch tại thùng chứa bằng cách cho thiết bị phun hoạt động với toàn bộ dàn phun ở chế độ bình thường (xem điều 5.2.1.4). Thu gom chất lỏng sau súc rửa phun ra từ các vòi phun và chứa vào thùng chứa riêng biệt T.

5.2.5. Lấy ba (03) mẫu chất lỏng tại thùng T. Mỗi mẫu có thể tích không nhỏ hơn 50ml, nồng độ không sai lệch quá 5% so với nồng độ bình quân của chất lỏng chứa trong thùng T.

5.2.6.   Phân tích mẫu chất lỏng và xử lý kết quả thử nghiệm theo trình tự sau:

5.2.3.1. Xác định nồng độ ôxit clorua đồng trong các mẫu chất lỏng đã lấy theo quy định tại điều 5.2.1.3 và 5.2.5 bằng phương pháp phân tích phổ hấp phụ nguyên tử hoặc phương pháp khác thích hợp.

5.2.3.2. Tính độ nhiễm bẩn (thành phần chất đánh dấu) bên trong thiết bị phun F,  bằng công thức sau:

Trong đó:

F- độ nhiễm bẩn bên trong thiết bị phun; %

CT – nồng độ trung bình của chất lỏng sau súc rửa theo quy định tại điều 5.2.5;

CN – nồng độ trung bình của chất lỏng thử theo quy định tại điều 5.2.1.3.

5.2.3.3. Ghi các số liệu thử nghiệm theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục-B của tiêu chuẩn này.

5.3. Quy trình thử nghiệm bổ sung

Thử nghiệm bổ sung nhằm đánh giá hiệu quả làm sạch bên trong toàn bộ thiết bị phun khi áp dụng chế độ súc rửa nhiều lần, làm cơ sở xây dựng chế độ súc rửa hợp lý theo yêu cầu về hiệu suất làm sạch cần thiết. Thử nghiệm bổ sung phải được thực hiện theo trình tự sau:

5.3.1. Chỉ tiến hành thử nghiệm khi thỏa mãn các quy định tại điều 5.2.1.

5.3.2. Khởi động và vận hành hệ thống súc rửa của thiết bị phun theo quy định tại điều 5.2.2.1 và điều 5.2.2.2. Phân chia lượng nước súc rửa thùng chứa thành các phần bằng nhau tương ứng với số lần súc rửa dự kiến tiến hành.

5.3.3. Xả từng phần nước sạch tại thùng chứa của thiết bị phun theo quy định tại điều 5.2.2.4.  Lấy 03 mẫu chất lỏng tại vòi phun có ống cung cấp dài nhất trước khi vòi phun ngừng phun (kết thúc mỗi lần súc rửa).

5.3.4. Xác định nồng độ ôxit clorua đồng của các mẫu chất lỏng theo quy định tại điều 5.2.3.1 và tính nồng độ trung bình của các mẫu thử nghiệm.

5.3.5. Ghi các kết quả thử nghiệm theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục B của tiêu chuẩn này.

 

PHỤ LỤC A

(Qui định)

QUY ĐỊNH THÀNH PHẦN BỘT THỬ CHỨA OXIT CLORUA ĐỒNG
SỬ DỤNG TRONG THỬ NGHIỆM

A.1. Thành phần

Sử dụng trihydrat oxit clorua đồng (còn gọi là Cupravit), có thành phần như sau:

HỢP CHẤT THÀNH PHẦN                                  TỶ PHẦN

3CuO.CuCl2.3H2O                                              45%

Licnosunphát:                                                   5 %

Cacbonát Can xi (CaCO3):                                  8%

Decahyđrát Sunphát natri (Na2SO4 10 H20):         11%

A.2 Kích thước phần tử hạt

KÍCH THƯỚC, mm                                         TỶ LỆ PHẦN THỂ TÍCH TỐI THIỂU

            < 20                                                                           98%

            <10                                                                            90%

            < 5                                                                            70%.

A.3  Độ không tinh khiết của hoạt chất kỹ thuật

Độ không tinh khiết toàn phần:             ≤    3,5%

Độ ẩm:                                                  ≤    2%

Độ tro:                                                   ≤    1,5% (tính vào khối lượng đồng).

A.4  Độ hoà tan

Hoà tan chậm trong nước và dung môi hữu cơ.

Hoà tan trong dung môi axit hữu cơ mạnh.

Hoà tan trong dung môi amoniac, amin nhờ hình thành các hợp chất.

CHÚ THÍCH : – Cupravit là thí dụ về một sản phẩm thích hợp có trên thị trường. Thông tin nêu ra nhằm tạo thuận lợi cho việc ứng dụng tiêu chuẩn nhưng không bắt buộc phải sử dụng sản phẩm này.

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

MẪU BÁO CÁO THỬ NGHIỆM

B.1 Tham số của thiết bị phun.

Loại thiết bị phun………………………………………………………………………………………

Dung tích định mức của thùng chứa, L…………………………………………………………

Kiểu/ký mã hiệu và kích thước vòi phun, L…………………………………………………..

Kiểu/ký mã hiệu hệ thống súc rửa…………………………………………………………………

Lưu lượng của vòi rửa, L/phút……………………………………………………………………..

Dung tích danh nghĩa của thùng chứa nước rửa, L………………………………………….

Thể tích “chết” (đọng lại) của thùng chứa, L………………………………………………….

B.2 Kết quả thử nghiệm chính

Bảng B2.1- Kết quả thử nghiệm nồng độ đối chứng

STT

Nồng độ chất lỏng thử nghiệm đối chứng

Trị số, mg/L

1

Mẫu số 1: CN1  

2

Mẫu số 2: CN2  

3

Mẫu số 3: CN3  

4

Nồng độ trung bình chất lỏng thử đối chứng CN  

Bảng B2.2- Kết quả thử nghiệm nồng độ sau súc rửa

STT

Nồng độ chất lỏng thử nghiệm sau súc rửa

Trị số, mg/L

1

Mẫu số 1: CT1  

2

Mẫu số 2: CT2  

3

Mẫu số 3: CT3  

4

Nồng độ trung bình chất lỏng thử đối chứng CT  

Bảng B2.3- Kết quả thử nghiệm nồng độ trung bình thành phần sau súc rửa

STT

Nồng độ chất lỏng thử nghiệm sau súc rửa F, %

Trị số, %

   

B.3 Kết quả thử nghiệm chính

Bảng B3- Kết quả thử nghiệm nồng độ sau súc rửa

STT

Nồng độ chất lỏng thử nghiệm sau súc rửa

Trị số, mg/L

1

Mẫu số 1: CO1  

2

Mẫu số 2: CO2  

3

Mẫu số 3: CO3  

4

Nồng độ trung bình chất lỏng thử đối chứng CT  

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 919 –1:2006 VỀ MÁY NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THỦY LỢI – THIẾT BỊ PHUN THUỐC NƯỚC BẢO VỆ CÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG LÀM SẠCH BÊN TRONG THIẾT BỊ PHUN DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 10TCN919–1:2006 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Không xác định

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản