TIÊU CHUẨN NGÀNH 04TCN 140:2006 VỀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HẠT GIỐNG CHÒ NÂU
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04TCN 140:2006
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HẠT GIỐNG CHÒ NÂU
1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Mục đích, yêu cầu.
Tiêu chuẩn này quy định những nội dung và yêu cầu về kỹ thuật hạt giống cây Chò nâu dùng để gieo ươm tạo cây con trồng rừng từ thu hái quả, chế biến, bảo quản và chất lượng sinh lý hạt giống.
Mọi lô hạt giống Chò nâu dùng để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng qui định do đơn vị sản xuất hạt giống hoặc do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm chất hạt giống cho những lô hạt giống Chò nâu có chất lượng sinh lý phù hợp với tiêu chuẩn này.
Không được trao đổi, lưu thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Chò nâu có phẩm chất thấp (dưới mức qui định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại thuộc đối tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt nam.
1.2. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh, các chủ thể thuộc mọi thành phần kinh tế… trồng rừng bằng cây Chò nâu
2. THU HÁI QUẢ
– Thời vụ: Tháng 4- tháng 5
– Màu sắc quả khi thu hái: Vỏ quả chuyển màu xanh sang nâu cánh dán
– Màu sắc hạt: Xanh chuyển sang màu nâu cánh dán
3. CHẾ BIẾN TRƯỚC BẢO QUẢN
– ủ quả Trong bao tải gai, trong phòng, Thời gian ủ: 2-3 ngày
– Tách hạt khỏi quả: Quả và hạt là một khối liền nhau, mỗi quả là một hạt.
– Độ ẩm ban đầu: 50%
– Rút ẩm hạt: Phơi hạt trong bóng râm
– Thời gian phơi hạt: 8 ngày.
4. BẢO QUẢN HẠT
– Điều kiện bảo quản: Kho lạnh hoặc tủ lạnh khô
– Nhiệt độ bảo quản: 10 – 15oC
– Độ ẩm hạt khi bảo quản: 35%
– Bao gói: Túi nilong, mỗi túi 5 kg hạt đã hút ẩm, gắn kín miệng.
– Thời gian bảo quản: 4 tháng
5. KIỂM NGHIỆM HẠT
– Khối lượng 1000 hạt: 19.200g
– Nảy mầm
– Điều kiện thử: Cát ẩm (3 cát: 1 hạt), trong phòng.
– Thời gian nảy mầm (ngày)
– Bắt đầu: 10 ngày
– Kết thúc: 45 ngày
6. CHẤT LƯỢNG SINH LÝ HẠT GIỐNG
– Chất lượng sinh lý của hạt giống Chò nâu được qui định trong bảng phân loại dưới đây.
– Chất lượng lô hạt giống Chò nâu được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào loại thấp hơn.
– Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Chò nâu trong tiêu chuẩn này được thực hiện theo Tiêu chuẩn ngành: 04 – TCN – 33 – 2001.
Chỉ tiêu chất lượng sinh lý của hạt giống Chò nâu
Chỉ tiêu chất lượng |
Loại |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp hơn . . . (% số hạt) |
80 |
70 |
60 |
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn . . . (% số hạt) |
45 |
35 |
25 |
3. Hàm lượng nước của hạt , không thấp hơn . . . (%) |
30 |
30 |
30 |
4. Độ sạch của hạt giống, không thấp hơn . . . (% trọng lượng) |
95 |
95 |
95 |
TIÊU CHUẨN NGÀNH 04TCN 140:2006 VỀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HẠT GIỐNG CHÒ NÂU | |||
Số, ký hiệu văn bản | 04TCN140:2006 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |