QUYẾT ĐỊNH 1524/QĐ-BGTVT NGÀY 16/11/2022 VỀ ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐOẠN TUYẾN QUỐC LỘ 3 THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH CAO BẰNG THÀNH ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1524/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐOẠN TUYẾN QUỐC LỘ 3 THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH CAO BẰNG THÀNH ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng tại Văn bản số 2657/UBND- GT ngày 17 tháng 10 năm 2022 về việc tiếp nhận bàn giao quản lý, khai thác các đoạn tuyến QL.3 cũ địa phận tỉnh Cao Bằng; Báo cáo của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (nay là Cục Đường bộ Việt Nam) tại Văn bản số 5538/TCĐBVN-QLBTĐB ngày 13 tháng 9 năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh các đoạn tuyến Quốc lộ 3 cũ (do đã có tuyến mới thay thế) với tổng chiều dài 3.960m thành đường địa phương (có phụ lục chi tiết kèm theo) và bàn giao Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quản lý, khai thác và bảo trì theo các quy định hiện hành.
Điều 2:
2.1. Giao Cục Đường bộ Việt Nam phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh Cao Bằng thực hiện các thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định; tổ chức bàn giao, giải quyết các vấn đề liên quan, đảm bảo công tác quản lý, khai thác và bảo trì được thực hiện liên tục không ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến.
2.2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương, phối hợp với Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện các thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định; tiếp nhận đoạn tuyến trên sau khi có quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kết cấu hạ tầng giao thông, Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Vận tải; Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Cao Bằng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ trưởng (để b/c); – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ: KHĐT, TC; – Kho bạc NN Trung ương; – Kho bạc NN tỉnh Cao Bằng; – Lưu: VT, KCHT.(M) |
KT. BỘ TRƯỞNG Lê Đình Thọ |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH CÁC ĐOẠN TUYẾN QUỐC LỘ 3 THÀNH ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG, THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 1524/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Lý trình |
Quốc lộ |
Chiều dài (m) |
Lý do điều chỉnh |
Ghi chú |
|
Điểm đầu |
Điểm cuối |
|||||
1 |
Km241+120 | Km241+220 |
3 |
180 |
Cắt cua, nắn chỉnh tuyến cục bộ (Dự án nâng cấp, cải tạo tuyến QL.3) |
Tỉnh Cao Bằng |
2 |
Km247+400 | Km247+500 |
3 |
150 |
||
3 |
Km251+250 | Km251+300 |
3 |
100 |
||
4 |
Km251+490 | Km251+540 |
3 |
120 |
||
5 |
Km253+570 | Km253+630 |
3 |
200 |
||
6 |
Km255+800 | Km255+970 |
3 |
150 |
||
7 |
Km257+570 | Km257+640 |
3 |
140 |
||
8 |
Km257+950 | Km258+050 |
3 |
200 |
||
9 |
Km258+880 | Km258+970 |
3 |
180 |
||
10 |
Km259+130 | Km259+200 |
3 |
250 |
||
11 |
Km259+450 | Km259+500 |
3 |
120 |
||
12 |
Km266+190 | Km266+420 |
3 |
350 |
||
13 |
Km284+360 | Km284+440 |
3 |
180 |
||
14 |
Km287+000 | Km287+080 |
3 |
100 |
||
15 |
Km287+150 | Km287+250 |
3 |
120 |
||
16 |
Km296+400 | Km296+500 |
3 |
120 |
||
17 |
Km298+900 | Km298+950 |
3 |
100 |
||
18 |
Km335+070 | Km335+120 |
3 |
50 |
||
19 |
Km335+120 | Km335+600 |
3 |
650 |
||
20 |
Km343+250 | Km343+750 |
3 |
500 |
||
Tổng cộng |
3 |
3.960 |
QUYẾT ĐỊNH 1524/QĐ-BGTVT NGÀY 16/11/2022 VỀ ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐOẠN TUYẾN QUỐC LỘ 3 THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH CAO BẰNG THÀNH ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1524/QĐ-BGTVT | Ngày hiệu lực | 16/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 16/11/2022 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giao thông vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |