QUYẾT ĐỊNH 3116/QĐ-BYT NGÀY 17/11/2022 VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 CỦA NGÀNH Y TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 17/11/2022

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 3116/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 CỦA NGÀNH Y TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Bộ Y tế;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 của ngành Y tế.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Tổng Cục thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để phối hợp);
– Bộ trưởng Đào Hồng Lan (để báo cáo);
– Các đồng chí Thứ trưởng (để biết);
– Cổng TTĐT của Bộ Y tế (để đăng tin);
– Lưu: VT, KH-TC5.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Văn Thuấn

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 CỦA NGÀNH Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3116/QĐ-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Nội dung công việc

Mã số (*)

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Kinh phí thực hiện

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

(A)

(B)

(C)

(D)

(E)

(F)

(G)

(H)

(I)

I CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP              
1 Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực 01           Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí huy động khác.
1,1 Hoàn thiện thể chế              
1.1.1 Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành Y tế 01126 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh/thành phố 2023 2024 – Thông tư thay thế/sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/TT-BYT ngày 31/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản của ngành Y tế;

– Thông tư thay thế/sửa đổi, bổ sung Thông tư số 32/2014/TT-BYT ngày 30/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành chỉ tiêu thống kê cơ bản phân cấp cho tuyến tỉnh, huyện và xã.

 
1.1.2 Nghiên cứu, xây dựng, sửa đổi chỉ tiêu thống kê phục vụ theo dõi, giám sát của các Vụ, Cục 01126 Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ Vụ KHTC     Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế được ban hành  
1.1.3 Xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế 01126 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh/thành phố 2024 2025 Thông tư sửa đổi, bổ sung/thay thế Thông tư 37/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế  
1.1.4 Nghiên cứu, xây dựng Quy chế phối hợp giữa Bộ Y tế và Bộ ngành liên quan trong công tác thống kê, chia sẻ dữ liệu và thông tin thống kê 01126 Vụ KHTC Bộ, ngành 2023 2030 Quy chế phối hợp giữa Bộ Y tế và một số Bộ, ngành liên quan trong công tác thống kê, chia sẻ dữ liệu và thông tin thống kê được xây dựng và ban hành.  
1,2 Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức 012            
1.2.1 Kiện toàn cơ cấu tổ chức. Củng cố nhân lực thống kê tại các đơn vị 0123 Vụ TCCB Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh/thành phố 2023 2025 – Mô hình tổ chức Phòng Thống kê, Cục Kế hoạch – Tài chính, Bộ Tư pháp được kiện toàn;

– Nhân lực làm công tác thống kê tại các đơn vị được củng cố, kiện toàn.

 
1,3 Phát triển nguồn nhân lực 013         – Nhân lực làm công tác thống kê tại Cục Kế hoạch – Tài chính, các đơn vị thuộc Bộ được củng cố  
1.3.1 Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin 0132 Vụ KHTC Chuyên gia trong và ngoài nước từ Trường Đại học, Viện, TCTK   Hàng năm Có cơ chế, chế độ thu hút và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin phối hợp giảng dạy, hội thảo, hỗ trợ kỹ thuật cho các hoạt động thống kê  
1,4 Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực 014 Bộ Y tế   2022 2030 – Đánh giá nguồn nhân lực trong công tác thống kê, nhu cầu đào tạo.

– Cập nhật tài liệu đào tạo/ sổ tay hướng dẫn về thống kê cơ bản, sử dụng số liệu, dự báo thống kê.

 
1.4.1 Rà soát thực trạng, xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực làm công tác thống kê 01451 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh/thành phố 2022 2023 Báo cáo thực trạng và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực làm công tác thống kê  
1.4.2 Cập nhật chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê 01412 Vụ KHTC     2023 Chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê được hoàn thiện  
1.4.3 Xây dựng chương trình đào tạo mã hóa bệnh tật, tử vong theo ICD 10 tại trường đại học Y khoa 01412 Cục KHCN và ĐT Trường ĐH Y 2024 2025 Chương trình đào tạo mã hóa bệnh tật và tử vong theo ICD 10 được đưa vào chương trình đào tạo tại trường đại học Y khoa  
1.4.4 Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức làm công tác thống kê tại các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và cán bộ thống kê tại các cấp 0145 Vụ KHTC TCTK, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh/thành phố   Hằng năm Số lượng khóa đào tạo, số lượng học viên được đào tạo, bồi dưỡng về công tác thống kê.  
1.4.5 Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ thống kê chuyên sâu cho những người làm công tác thống kê tại các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và cán bộ thống kê tại các cấp 0145 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh/thành phố 2023 2030 Số lượng khóa đào tạo và số lượng học viên được đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu như chất lượng thống kê, dự báo và phân tích thống kê  
1.4.6 Hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước trong công tác đào tạo thống kê 0146 Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ Sở Y tế tỉnh/thành phố 2023 2030 Số lượng khóa đào tạo và số lượng học viên được đào tạo chuyên đề  
2 Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê 02           Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí huy động khác.
2,1 Xây dựng VBQPPL về chuẩn hóa các tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với VN. 0213 Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ Tổng cục thống kê 2023 2030 – VBQPPL về tiêu chuẩn thống kê, chuẩn hóa các thuật ngữ chuyên môn về y tế được ban hành;

– VB áp dụng tiêu chuẩn thống kê ngành Y tế phù hợp với tiêu chuẩn thống kê do Tổng cục thống kê quy định.

 
2,2 Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê 02233 Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ Tổng cục thống kê 2025 2030 Quy trình sản xuất thông tin thống kê do Bộ KH&ĐT ban hành được điều chỉnh, áp dụng trong ngành Y tế  
2,3 Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê 2421 Vụ KHTC+D34 Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ 2025 2030 Văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê  
2,4 Triển khai quy trình sản xuất thông tin thống kê trong hoạt động thống kê một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế 2423 Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ   2025 2030 Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất  
2,5 Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở về lĩnh vực Thống kê của ngành Y tế; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê ngành Y tế 3145 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ 2027 2030 – Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê y tế;

– Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của Bộ, ngành y tế phục vụ công tác thống kê”.

 
3 Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu 03           Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí huy động khác.
3,1 Đa dạng hóa hình thức thu thập thông tin thống kê 03111 Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh/thành phố 2024 2030 – Xây dựng phần mềm thu thập thông tin thống kê;

– Triển khai bệnh án điện tử, hồ sơ sức khỏe điện tử;

– Từng bước thay thế phiếu điều tra giấy bằng phiếu điều tra điện tử/ online trong các cuộc điều tra

 
3,2 Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê: Nâng cấp các phần mềm thống kê, phần mềm chuyên môn đang sử dụng trong Bộ, ngành Y tế 3112 Các đơn vị thuộc Bộ đang quản lý, sử dụng phần mềm Đơn vị chuyên môn về Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế. 2023 2030 Các phần mềm được nâng cấp, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thông tin thống kê  
3,3 Xây dựng, thường xuyên cập nhật cơ chế chia sẻ thông tin thống kê giữa các đơn vị của Bộ Y tế với các Sở Y tế tỉnh/thành phố 03121 Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ Sở Y tế tỉnh/thành phố 2022 2030 Thông tin thống kê được cập nhật, chia sẻ giữa các đơn vị của Bộ Y tế với các Sở Y tế tỉnh/thành phố  
3.4 Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê: Liên thông, trích xuất dữ liệu thống kê từ các cơ sở dữ liệu hành chính và các phần mềm quản lý chuyên môn ngành y tế 3123 Đơn vị chuyên môn về Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh/thành phố 2022 2030 Cơ sở dữ liệu hành chính và các phần mềm quản lý chuyên môn thuộc ngành Y tế có thể chia sẻ, liên thông dữ liệu cơ bản.  
3.5 Xây dựng, triển khai Đề án Cơ sở dữ liệu thống kê ngành Y tế 3222 Vụ KHTC Đơn vị chuyên môn về Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế, các đơn vị có liên quan 2026 2027 – Báo cáo thực trạng về cơ sở dữ liệu thống kê ngành y tế.

– Đề án Xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê ngành Y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

– Báo cáo kết quả triển khai Đề án

 
3.6 Nghiên cứu áp dụng mô hình, công nghệ quản trị dữ liệu thống kê ngành Y tế tập trung 3211 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ 2027 2030 Mô hình, công nghệ quản trị dữ liệu thống kê ngành Y tế tập trung được nghiên cứu và áp dụng  
4 Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê 04           Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí huy động khác.
4,1 Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo KTXH theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế 4311 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ 2023 2024 Danh mục chỉ tiêu kinh tế – xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế  
4,2 Đổi mới hoạt động biên soạn niên giám thống kê y tế 043 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ   Hàng năm – Niên giám thống kê hàng năm được biên soạn với định dạng bảng số liệu kèm theo phân tích, được cung cấp sớm, kịp thời dưới dạng số để phục vụ công tác quản lý, điều hành.  
4,3 Cập nhật, hoàn thiện, đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê phục vụ công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Bộ. 43110 Văn phòng Bộ Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ     Thông tin thống kê được trình bày đa dạng dưới dạng số, truy cập thuận lợi qua các thiết bị thông minh phục vụ cho công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Bộ  
4,4 Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê trong các lĩnh vực của ngành Y tế 042 Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ Sở Y tế tỉnh/thành phố 2022 2030 Báo cáo đánh giá ngành, báo cáo chuyên đề, báo cáo đánh giá, nghiên cứu, rà soát, phân tích số liệu thống kê được tiến hành để phục vụ công tác quản lý điều hành, xây dựng chính sách y tế  
4,5 Nghiên cứu khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại 0421 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ 2024 2030 Phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê hiện đại được nghiên cứu và đề xuất áp dụng đối với ngành y tế.  
4,6 Đổi mới và hiện đại hóa phương pháp xác định nhu cầu sử dụng thông tin thống kê 0411 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ 2022 2030 Phương pháp, hình thức và công cụ xác định nhu cầu sử dụng thông tin thống kê mới được áp dụng  
4,7 Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê 0441 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ 2022 2030 Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa  
4,8 Đổi mới, phổ biến thông tin cấp tỉnh/thành phố 04324 Vụ KHTC Sở Y tế tỉnh/thành phố 2024 2030 Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa tại cấp tỉnh/thành phố  
4,9 Xây dựng tài khoản y tế quốc gia cập nhật theo hướng dẫn mới của TCYTTG (WHO) 04315 Vụ KHTC Bộ, ngành liên quan 2022 2030 Báo cáo kết quả tài khoản y tế quốc gia  
5 Đẩy nhanh tư liệu hóa, chuyển đổi số trong công tác thống kê 05           Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí huy động khác.
5,1 Đánh giá hạ tầng CNTT nền tảng số phục vụ công tác thống kê 0511 Đơn vị chuyên môn về Công nghệ thông tin thuộc Bộ  Y tế Đơn vị liên quan     – Đánh giá cơ sở hạ tầng CNTT ngành y tế

– Báo cáo đánh giá về nền tảng số trong thu thập thông tin thống kê

 
5,2 Xây dựng và thực hiện Đề án tư liệu hóa, chuyển đổi số trong hệ thống thống kê ngành Y tế (sau khi có QĐ của Thủ tướng phê duyệt Đề án chuyển đổi số đối với chỉ tiêu quốc gia) 0512 Vụ KHTC Đơn vị chuyên môn về Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế, các đơn vị liên quan 2023 2030 Đề án tư liệu hóa, chuyển đổi số trong hệ thống thống kê ngành Y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được triển khai thực hiện  
6 Tăng cường kiểm tra hoạt động chuyên ngành thống kê 06           Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí huy động khác.
6,1 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê tại các tuyến 06 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở y tế tỉnh/thành phố   Hằng năm – Hoạt động kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê tại các đơn vị ngành Y tế được thực hiện thường quy.

– Báo cáo giám sát, báo cáo kết quả kiểm tra.

 
7 Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê 09           Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí huy động khác.
7,1 Dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê VN giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (CLTK21-30) 09 Đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ Đơn vị có liên quan   Hàng năm – Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21-30 hàng năm được phê duyệt;

– Kinh phí cho các hoạt động thống kê từ nguồn chi thường xuyên của Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Y tế được phê duyệt.

 
II CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC              
8 Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30             Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí huy động khác.
8,1 Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của ngành Y tế 10221 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ   2022 Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của ngành Y tế được cấp có thẩm quyền ban hành  
8,2 Cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của ngành Y tế 10222 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ   2026 Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của ngành Y tế được cập nhật  
8,3 Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của ngành Y tế 1031 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở y tế tỉnh/thành phố   2022 Hội nghị phổ biến Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của ngành Y tế  
9 Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược 11           Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí huy động khác.
9,1 Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30 1132 Vụ KHTC Bộ Kế hoạch và Đầu tư Sử dụng phần mềm của TCTK cung cấp và hướng dẫn Bộ ngành sử dụng. Cập nhật kết quả thực hiện CLTK21-30 được báo cáo trên phần mềm  
9,2 Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30 1141 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở y tế tỉnh/thành phố Hàng năm Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm  
9,3 Sơ kết thực hiện CLTK21-30 1143 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở y tế tỉnh/thành phố Theo yêu cầu về thời gian báo cáo sơ kết gửi Bộ KH&ĐT (T9-12/2025) Báo cáo sơ kết của Bộ Y tế  
9,4 Tổng kết thực hiện CLTK21-30 1144 Vụ KHTC Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở y tế tỉnh/thành phố Theo yêu cầu về thời gian báo cáo tổng kết gửi Bộ KH&ĐT (T7-12/2030) Báo cáo tổng kết của Bộ y tế  

(*) Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 của Tổng cục thống kê.

QUYẾT ĐỊNH 3116/QĐ-BYT NGÀY 17/11/2022 VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 CỦA NGÀNH Y TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 3116/QĐ-BYT Ngày hiệu lực 17/11/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Thể thao
Y tế
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Bộ y tế
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản