TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 708:2006 VỀ TIÊU CHUẨN RAU – LẠC – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU CHLORFLUAZURON

Hiệu lực: Không xác định

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 708:2006

TIÊU CHUẨN RAU- LẠC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU CHLORFLUAZURON

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng thuốc sâu Chlorfluazuron trong rau (bắp cải), lạc.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 2217 – 77. Nước cất.

10 TCN 386-99. Phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

3. Quy định chung

3.1. Lấy mẫu

Theo 10TCN 386-99.

3.2. Hóa chất và thuốc thử

Hóa chất, thuốc thử dùng trong các phép phân tích phải là loại tinh khiết phân tích.        

3.3. Nước cất 

Theo TCVN 2217 – 77

3.4. Tất cả các phép thử phải tiến hành song song với ít nhất hai lượng cân mẫu thử.

Kết quả phép thử là trung bình của các lần xác định nếu sai khác kết quả giữa các lần thử không vượt quá 20%.

4. Xác định dư lượng Chlorfluazuron

4.1. Nguyên tắc

4.1.1. Rau:

Dư lượng Chlorfluazuron trong rau được chiết ra khỏi mẫu bằng acetone và được làm sạch bằng silicagel 1.5% H2O. Hoạt chất được rửa giải bằng hỗn hợp rửa giải Acetone: Toluen (2: 8) và được xác định bằng sắc ký khí với detector ECD.

4.1.2. Lạc

Dư lượng Chlorfluazuron trong lạc được chiết ra khỏi mẫu bằng acetonitril, được loại dầu bằng n-hexan, sau đó được làm sạch bằng silicagel 1.5% H2O. Hoạt chất được rửa giải bằng hỗn hợp rửa giải Acetone: Toluen (2: 8) và được xác định bằng sắc ký khí với detector ECD.

4.2. Dụng cụ, thiết bị và hoá chất

4.2.1. Dụng cụ, thiết bị

Ống đong 10, 100ml.

Phễu thủy tinh.

Giấy lọc băng xanh.

Bông thủy tinh.

Bình định mức 10, 100ml.

Bình tam giác 50, 250ml.

Cốc thủy tinh 50, 150, 250ml.

Pipette 0,1; 1;10ml.

Cột thủy tinh làm sạch (1 x 25cm).

Bơm chân không.

Bộ lọc Buchner.

Hệ thống chưng cất quay.

Cân phân tích (độ chính xác 0,00001; 0,1g).

Máy nghiền mẫu

Máy sắc ký khí với detector ECD

Cột sắc ký khí: cột mao quản HP-5MS (3,0m; 250mm; 0,25mm) hoặc tương đương.

Syringe 10ml

4.2.2. Hóa chất

Acetone

Acetronitril

n-Hexane

2-Propanol

Toluene

Hỗn hợp rửa giải Acetone: Toluen (2:8)

Chất chuẩn Chlorfluazuron đã biết trước hàm lượng.

Silicagel 1,5% nước: hoạt hoá silicagel ở 1300C trong 8 giờ, để nguội trong bình hút ẩm. Giảm hoạt hoá bằng nước cất theo tỉ lệ silicagel: nước cất bằng 98,5: 1,5. Lắc đều, để yên 24 giờ trước khi sử dụng.

Cát

Sodium sulfate khan: hoạt hoá ở 130 0C trong 8 giờ, để nguội trong bình hút ẩm. Cho vào hộp đậy kín

4.3. Chuẩn bị dung dịch chuẩn

– Dung dịch gốc: Cân khoảng 10 mg chất chuẩn Chlorfluazuron chính xác tới 0,01mg vào bình định mức 10ml, định mức bằng Acetone, được dung dịch gốc.

– Dung dịch chuẩn: Bằng phương pháp pha loãng liên tục từ dung dịch có nồng độ thu được, được dãy chuẩn có nồng độ 10; 5; 2; 1; 0,5mg/ml

4.4. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử

4.4.1. Chiết xuất mẫu

4.4.1.1. Rau

Cân chính xác 20g mẫu (Mm) (được cắt nhuyễn và trộn đồng nhất vào máy nghiền mẫu). Cho vào 100ml acetone. Nghiền 2 phút với tốc độ cao. Lọc qua bộ lọc Buchner, tráng cốc nghiền và bã lọc bằng 50ml acetone. Chuyển dịch lọc vào bình định mức 200ml (V), định mức chính xác dịch lọc đến 200ml bằng acetone. Lấy 20ml (V1) dịch chiết vào bình cầu 50ml, thêm vào 10ml 2-Propanol. Cô cạn ở 400C bằng hệ thống chưng cất quay chân không.

4.4.1.2. Lạc

Cân chính xác 20g mẫu vào máy nghiền mẫu thêm 100ml acetonitril. Nghiền 2 phút với tốc độ cao. Lọc qua bộ lọc Buchner, tráng cốc nghiền và bã lọc bằng 50ml acetonitril. Chuyển dịch lọc vào bình định mức 200ml, định mức chính xác dịch lọc đến 200ml (V) bằng acetonitril. Lấy 20ml (V1) dịch chiết vào phểu chiết 50ml. Chiết 2 lần, mỗi lần 20ml n-hexan, lắc mạnh, để yên trong 5 phút. Loại bỏ lớp n-hexan. Cho lớp acetronitril vào bình cầu 50ml. Cô cạn ở 400C bằng hệ thống chưng cất quay chân không.

4.4.2. Làm sạch mẫu

Chuẩn bị cột làm sạch: lần lượt nhồi vào cột:

– Bông thủy tinh

– Cát (0,5g)

– Sodium sulfate khan (0,5g)

– Silicagel 1,5% nước (1g)

– Sodium sulfate khan (0,5g)

– Cát (0,5g)

Rửa cột bằng 50ml n-Hexane, dịch chiết sau cô cạn được hòa tan với 2ml Toluen và chuyển vào cột, rửa bẩn với 9ml Toluen, sau đó rửa giải bằng 10ml hỗn hợp rửa giải. Dịch rửa được cho vào cầu 50ml. Sau đó cô cạn ở 40oC. Định mức bằng 1ml Aceton. Xác định bằng máy sắc ký khí với detector ECD.

4.5. Điều kiện phân tích

Cột sắc ký khí: cột mao quản HP- 5MS (30,0m; 250mm; 0,25mm) hoặc tương đương

Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 250oC

Nhiệt độ cột tách: Chương trình nhiệt độ

Tốc độ tăng nhiệt

Nhiệt độ (0C)

Thời gian giữ (phút)

0.00C/ phút

100

1.00

200C/ phút

200

0.00

050C/ phút

280

10.00

Nhiệt độ dectector: 280oC

4.6. Tiến hành phân tích trên máy

4.6.1. Xây dựng đường chuẩn

Bơm dung dịch chuẩn cho đến khi số đo diện tích của pic chuẩn thay đổi không lớn hơn 1% giá trị ban đầu.

Xây dựng đường chuẩn (tương quan giữa nồng độ và diện tích pic của chất chuẩn) của Chlorfluazuron tại 5 điểm tương ứng với 5 nồng độ 10; 5; 2 ; 1; 0,5mg/ml.

4.6.2. Bơm mẫu

Bơm lần lượt dung dịch mẫu lập lại 3 lần.

Dùng đường chuẩn để tính nồng độ mẫu thử khi bơm vào máy (Nm).

5. Tính toán kết quả

Dư lượng Chlorfluazuron trong mẫu (X) được tính theo công thức sau:

Trong đó:

P: Độ tinh khiết của chuẩn

Mm: Khối lượng mẫu (g)

Ve: Thể tích cuối của mẫu (ml)

V1: Thể tích pha hữu cơ được lấy để làm sạch (ml)

V: Thể tích cuả pha hữu cơ ban đầu ( ml)

Nm : Nồng độ mẫu thử khi bơm vào máy (mg/ml).

6. Hiệu suất thu hồi và giới hạn xác định của phương pháp

Hiệu suất thu hồi trong rau:                             80-90%

Hiệu suất thu hồi trong quả:                            80-90%

Giới hạn xác định của phương pháp (LOQ):0,005 mg/kg

 

PHỤ LỤC

GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT CHLORFLUAZURON

Tên thông thường của hoạt chất : Chlorfluazuron

Tên hóa học: 1- [3,5- dichloro – 4 – (3-chloro -5- trifluoromethyl – 2 – pyridyloxy) phenyl] -3 – (2,6-difluorobenzoyl)ure.

Công thức cấu tạo:

Công thức phân tử: C20H9Cl3F5N3O3

Khối lượng phân tử: 540.7

Độ hòa tan (ở 20 oC) trong:

 Nước: <0,01mg/L

 Hexane: <0,01g/L

 n-octanol: 1g/L

 Xylene: 2,5 g/L

 Methanol: 2,5 g/L

 Toluene: 6,6 g/L

 Isopropanol: 7 g/L

 Dicloromethane: 22 g/L

 Acetone: 55 g/L

 Cyclohexanone: 110 g/L

Độ bền:

Bền với ánh sáng và nhiệt.

Áp suất hóa hơi: <10 -5 mPa ở 20 oC.

Tính chất vật lý: dạng tinh thể màu trắng.

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 708:2006 VỀ TIÊU CHUẨN RAU – LẠC – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU CHLORFLUAZURON
Số, ký hiệu văn bản 10TCN708:2006 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Không xác định

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản