TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 793:2006 VỀ TIÊU CHUẨN RAU QUẢ – VẢI LẠNH ĐÔNG NHANH – YÊU CẦU KỸ THUẬT
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 793:2006
TIÊU CHUẨN RAU QUẢ VẢI LẠNH ĐÔNG NHANH – YÊU CẦU KỸ THUẬT
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm Vải lạnh đông nhanh chế biến từ vải quả tươi được bóc vỏ, bỏ hạt và làm lạnh đông nhanh (IQF), đóng gói trong bao PE kín và bảo quản lạnh đông.
2. Yêu cầu kỹ thuật
Sản phẩm vải quả lạnh đông nhanh được sản xuất theo 10TCN 613- 2005
2.1. Yêu cầu nguyên liệu, vật liệu
2.1.1. Nguyên liệu: Theo 10TCN 575- 2004
2.1.1.1. Hình dáng bên ngoài
Quả vải tươi, phát triển bình thường, hình dáng cân đối gai tương đối nhẵn.
Không bị ẩm ướt bất thường ngoài vỏ và không có vết thâm.
Không cho phép có những quả thối hỏng, ủng, lên men, vỏ khô…
2.1.1.2. Độ chín
Vải quả nguyên liệu thu hái ở độ chín 75 đến 85%.
Màu sắc vỏ quả (theo 2.1.1.3).
Phần đuôi cùi quả khép kín đều và cho phép phớt hồng nhẹ.
2.1.1.3. Màu sắc
Vỏ quả có màu từ phớt hồng đến đỏ tươi 2/3 quả. Cùi vải có màu trắng ngà, cho phép phớt hồng ở phần đuôi.
2.1.1.4. Hương vị
Thịt quả có hương đặc trưng. Vị ngọt, không có mùi vị lạ.
2.1.1.5. Trạng thái thịt quả
Cùi dày, chắc và bóng.
2.1.1.6. Kích thước
Kích thước quả (đường kính chỗ lớn nhất): Không nhỏ hơn 28 mm.
2.1.1.7. Hàm lượng chất khô hoà tan (Đo bằng khúc xạ kế ở 20 oC)
Không nhỏ hơn 14 %
2.1.1.8. Hàm lượng a xit (tính theo axit Xitric): Không lớn hơn 0,4%.
2.1.1.9. Tạp chất
Không cho phép
2.1.1.10. Hàm lượng vi sinh vật
Theo quyết định 867/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 04 tháng 4 năm 1998 về việc “Ban hành danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.
2.1.1.11. Hàm lượng kim loại nặng
Theo quyết định 867/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 04 tháng 4 năm 1998 về việc “Ban hành danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.
2.1.1.12. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Theo Quyết định 867/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 04 tháng 4 năm 1998 về việc “Ban hành danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.
2.1.2. Bao bì
Túi PE: chuyên dùng cho thực phẩm, chịu được lạnh, không được thủng rách và phù hợp với Quyết định số 3339/2001/QĐ-BYT ngày 30/7/2001 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định về vệ sinh đối với một số loại bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm”.
2.2. Yêu cầu thành phẩm
2.2.1. Chỉ tiêu cảm quan
2.2.1.1. Trạng thái
Trước khi rã đông: Cùi vải ở trạng thái cứng và rời. Không được phép có biểu hiện tái đông.
Sau khi rã đông ở nhiệt độ từ âm 5 đến 0oC: Cùi vải mềm nhưng không nhũn nÑt.
2.2.1.2. Màu sắc
Trước khi rã đông: Cùi vải được bao phủ bởi lớp tuyết trắng mỏng trên bề mặt.
Sau khi rã đông: Cùi vải trắng ngà, phớt hồng nhẹ ở phần đuôi quả.
2.2.1.3. Hương vị
Đặc trưng của sản phẩm, không có mùi vị lạ.
2.2.1.4. Tạp chất
Không cho phép.
2.2.2. Chỉ tiêu lý, hoá
2.2.2.1. Kích thước
Các quả vải trong cùng một đơn vị bao gói có kích thước tương đối đồng đều. Cho phép không lớn hơn 5% theo khối lượng các quả bị bẹp méo.
2.2.2.2. Hàm lượng chất khô hoà tan (đo bằng khúc xạ kế ở 20oC)
Từ 14 đến 18%.
2.2.2.3. Nhiệt độ tâm sản phẩm
Không lớn hơn âm 18oC (-18oC).
2.2.3. Chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm
2.2.3.1. Hàm lượng vi sinh vật
Theo quyết định 867/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 04 tháng 4 năm 1998 về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.
Vi sinh vật |
Giới hạn cho phép trong 1g (1ml) thực phẩm |
TSVSVHK |
104 |
TSBTNM-M |
103 |
Coli form |
101 |
E. Coli |
0 |
S. Aureus |
0 |
Cl. Perfringens |
0 |
Salmonella |
0 |
Salmonella: Không được có trong 25 g thực phẩm
2.2.3.2. Hàm lượng kim loại nặng
Theo quyết định 867/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 04 tháng 4 năm 1998 về việc “Ban hành danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.
Kim loại nặng |
Giới hạn cho phép tính theo mg/kg (ppm) |
A sen (As) |
1 |
Chì (Pb) |
2 |
Đồng (Cu ) |
30 |
Thiếc (Sn) |
40 |
Kẽm (Zn) |
40 |
Thuỷ Ngân (Hg) |
0.05 |
2.2.3.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Theo Quyết định 867/QĐ-BYT ngày 04 tháng 4 năm 1998 của Bộ Y tế về việc: “Ban hành danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.
3. Phương pháp thử
3.1. Lấy mẫu
Theo TCVN 5102 – 90; TCVN 5072 – 90
3.2. Kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, lý, hoá
Chỉ tiêu cảm quan: Theo TCVN 3215 – 79; TCVN 3216:1994
Chỉ tiêu lý, hoá: Theo TCVN 4411 – 87; TCVN 4413 – 87; TCVN 4414 – 87; TCVN 4587 – 88; CAC/RCP 8-1976.
3.3. Kiểm tra chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm
3.3.1. Kiểm tra hàm lượng vi sinh vật
Theo TCVN 280 – 68; TCVN 4830 – 89; TCVN 4886 – 89; TCVN 4887 – 89; TCVN 4991 – 89; TCVN 4993 – 89; TCVN 5165 – 90; TCVN 5166 – 90; TCVN 5449 – 91; TCVN 5521 – 1991; TCVN 4883 – 1993; TCVN 6507:1999; TCVN 4829 – 2001; TCVN 4882 – 2001; TCVN 4884 – 2001; TCVN 6846 – 2001; TCVN 6848 – 2001.
3.3.2. Kiểm tra hàm lượng kim loại nặng
– Quy định chung theo TCVN 1976 – 88
– Hàm lượng asen theo TCVN 5367 – 91
– Hàm lượng đồng theo TCVN 5368 – 91
– Hàm lượng kẽm theo TCVN 5487 – 91
– Hàm lượng chì theo TCVN 1978 – 88
– Hàm lượng thiếc theo TCVN 5496 – 91
– Hàm lượng thuỷ ngân theo TCVN 6542 – 1999
3.3.3. Kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Theo TCVN 5139 – 90; TCVN 5141 – 90; TCVN 5142 – 90
4. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển
4.1. Bao gói
Thùng các tông 5 lớp phải sạch sẽ, kích thước và độ bền phù hợp và theo TCVN 4439-87; TCVN 3214-79.
4.2. Ghi nhãn
Theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 về việc Ghi nhãn hàng hoá.
4.3. Bảo quản
4.3.1. Cùi vải đã làm lạnh đông phải được bảo quản ở nhiệt độ ổn định và không lớn hơn âm 18oC (-18oC). Các thùng sản phẩm sắp xếp sao cho khí lạnh dễ lưu thông và sản phẩm không bị bẹp.
4.3.2. Kho bảo quản phải sạch, không có mùi lạ.
4.3. Vận chuyển
Khi vận chuyển ra khỏi kho bảo quản phải dùng xe lạnh có nhiệt độ không lớn hơn âm 18oC (-18oC ).
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 793:2006 VỀ TIÊU CHUẨN RAU QUẢ – VẢI LẠNH ĐÔNG NHANH – YÊU CẦU KỸ THUẬT | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN793:2006 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |