TIÊU CHUẨN NGÀNH 24TCN 05:2006 VỀ NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG CAO CẤP – ĐẤT SÉT DO BỘ CÔNG NGHIỆP BAN HÀNH
24TCN 05:2006
NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG CAO CẤP – ĐẤT SÉT
Raw material for producing hard porcelain tableware – Clay
Lời nói đầu
24 TCN 05: 2006 do Viện Nghiên cứu Sành sứ Thuỷ tinh biên soạn. Vụ Khoa học Công nghệ đề nghị Bộ Công nghiệp ban hành.
NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG CAO CẤP – ĐẤT SÉT
Raw material for producing hard porcelain tableware – Clay
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét dạng bột đã qua gia công, chế biến (gọi tắt là đất sét) dùng làm nguyên liệu sản xuất sứ dân dụng cao cấp; phương pháp thử, đóng bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển đất sét.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 4345: 1986 Đết sét để sản xuất gạch ngói nung – Phương pháp thử cơ lý.
TCVN 5691: 2000 Xi măng Poóc lăng trắng
TCVN 6927: 2001 Nguyên liệu để sản xuất gốm xây dựng – Thạch anh.
TCVN 7131: 2002 Đất sét – Phương pháp phân tích hoá học.
3. Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét để sản xuất sứ dân dụng cao cấp quy định trong Bảng 1.
Bảng 1. Các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét
Tên chỉ tiêu |
Mức (%) |
1. Hàm lượng silic dioxit (SiO2), không lớn hơn |
52,00 |
2. Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3), không nhỏ hơn |
35,00 |
3. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), không lớn hơn |
0,50 |
4. Hàm lượng titan dioxit (TiO2), không lớn hơn |
0,15 |
5. Độ mịn tính theo phần trăm lượng còn lại trên sàng có kích thước lỗ 0,063mm, không lớn hơn |
0,20 |
6. Độ trắng sau khi nung so với MgO, không nhỏ hơn |
80 |
7. Độ ẩm, không lớn hơn |
5 |
8. Hàm lượng mất khi nung, không lớn hơn |
5 |
4. Phương tháp thử
4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
4.1.1. Lấy mẫu
Mẫu đất sét được lấy theo lô và đại diện cho toàn bộ lô hàng. Lô là lượng đất sét cùng một loại. Mẫu đất sét được lấy ngẫu nhiên ở các vị trí cách đều nhau trên, dưới và giữa lô, phải lấy ít nhất là 10 vị trí của lô hàng. Mỗi vị trí lấy từ 1,5kg đến 2kg và tổng khối lượng mẫu thử được lấy không nhỏ hơn 16kg.
4.1.2. Chuẩn bị mẫu thử
4.1.2.1. Mẫu thử lấy theo 4.1.1.được trộn đều và rút gọn dần theo phương pháp chia tư cho đến khi còn khoảng 1 đến 2kg. Sau đó chia mẫu thành 2 phần bằng nhau, một phần làm mẫu thử, phần còn lại lưu mẫu bảo quản trong bao nilon và niêm phong. Thời gian lưu mẫu không quá 60 ngày.
Trên bao chứa mẫu lưu phải có nhãn ghi rõ:
– Tên cơ sở sản xuất;
– Số hiệu lô hàng (số lượng, loại nguyên liệu, loại bao bì…);
– Ngày tháng và nơi lấy mẫu;
– Tên người chuẩn bị mẫu.
4.1.2.2. Chuẩn bị mẫu thử để xác định các chỉ tiêu hoá và hàm lượng mất khi nung:
Từ mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy ra khoảng 100g trộn đều và bằng phương pháp chia tư lấy ra khoảng 20g nghiền trong cối mã não thành bột mịn tới cỡ hạt có thể lọt hết qua sàng kích thước lỗ 0,063mm để làm mẫu thử phân tích hoá và hàm lượng mất khi nung.
Trước khi xác định các chỉ tiêu trên, mẫu được sấy ở nhiệt độ 105ºC±5ºC cho đến khối lượng không đổi và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.
4.1.2.3. Chuẩn bị mẫu thử để xác định: độ ẩm, độ mịn, độ trắng
– Xác định độ ẩm: từ mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy riêng ra 100g cho vào lọ thuỷ tinh có nắp đậy kín để xác định độ ẩm.
– Xác định độ mịn: từ mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy riêng ra 100g để xác định độ mịn.
– Xác định độ trắng: từ mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy riêng ra 100g để xác định độ trắng.
Lưu ý: có thể dùng ngay mẫu đã được xác định độ ẩm để đo độ trắng.
4.2. Cách tiến hành
4.2.1. Xác định hàm lượng silic dioxit (SiO2) theo TCVN: 7131: 2002
4.2.2. Xác định hàm lượng nhôm oxit (Al2O3) theo TCVN: 7131: 2002
4.2.3. Xác định hàm lượng sắt oxit (Fe2O3) theo TCVN 7131: 2002
4.2.4. Xác định hàm lượng titan dioxit (TiO2) theo TCVN 7131: 2002
4.2.5. Xác định độ mịn theo TCVN 4345: 1986
4.2.6. Xác định độ ẩm theo TCVN 6927: 2001
4.2.7. Xác định độ trắng theo TCVN 5691: 2000
4.2.8. Xác định hàm lượng mất khi nung theo TCVN 7131: 2002.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Bao gói
Đất sét được đóng trong bao hai lớp, bên ngoài là bao PP, bên trong là bao nilon.
5.2. Ghi nhãn
Ngoài các nội dung trong phiếu chất lượng theo quy định pháp lý hiện hành, trên bao bì phải có nhãn ghi rõ:
– Tên, ký hiệu loại sản phẩm.
– Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.
– Các chỉ tiêu kỹ thuật chính.
– Ký hiệu lô (ngày, tháng, năm sản xuất…).
– Khối lượng tịnh.
5.3. Bảo quản
Đất sét sản xuất ra phải bảo quản trong kho thoáng, sạch, khô ráo có mái che và được xếp trên kệ cách mặt đất và cách tường ít nhất 25cm.
5.4. Vận chuyển
Đất sét được vận chuyển bằng các phương tiện thông dụng có mái che, đảm bảo khô ráo, sạch sẽ./.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 24TCN 05:2006 VỀ NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG CAO CẤP – ĐẤT SÉT DO BỘ CÔNG NGHIỆP BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 24TCN05:2006 | Ngày hiệu lực | 27/06/2007 |
Loại văn bản | Ngày đăng công báo | ||
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 26/05/2006 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |