TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3769:2004 VỀ CAO SU THIÊN NHIÊN SVR – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
CAO SU THIÊN NHIÊN SVR – QUI ĐỊNH KỸ THUẬT
Rubber, natural SVR – Specifications
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cao su thiên nhiên SVR, được sản xuất từ mủ của cây Hevea brasiliensis và không áp dụng cho các loại cao su thiên nhiên khác.
TCVN 6086:2004 (ISO 1795:2000) Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
TCVN 6087:2004 (ISO 247:1990) Cao su – Xác định hàm lượng tro.
TCVN 6088:2004 (ISO 248:1991) Cao su – Xác định hàm lượng chất bay hơi.
TCVN 6089:2004 (ISO 249:1995) Cao su thiên nhiên – Xác định hàm lượng chất bẩn.
TCVN 6090-1:2004 (ISO 289-1:1994) Cao su chưa lưu hóa – Phương pháp sử dụng nhớt kế đĩa trượt – Phần 1: Xác định độ nhớt Mooney.
TCVN 6091:2004 (ISO 1656:1996) Cao su thiên nhiên và latex cao su thiên nhiên – Xác định hàm lượng nitơ.
TCVN 6092-1:2004 (ISO 2930:1995) Cao su thiên nhiên – Xác định độ dẻo – Phần 1: Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI).
TCVN 6092-2:2004(ISO 2007:1991) Cao su thiên nhiên – Xác định độ dẻo – Phần 2: Cao su chưa lưu hóa – Xác định độ dẻo bằng máy đo độ dẻo nhanh.
TCVN 6093:2004 (ISO 4660:1999) Cao su thiên nhiên – Xác định chỉ số màu.
TCVN 6094:2004 (ISO 3417:1991) Cao su – Xác định đặc tính lưu hóa bằng máy đo tốc độ lưu hóa đĩa dao động.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Cao su định chuẩn kỹ thuật (technically specified rubber)
Cao su thiên nhiên sản xuất từ mủ (latex) cây cao su Hevea brasiliensis (thường được chế biến ở dạng cao su khối) và có các chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp với từng cấp hạng.
3.2. Cao su ổn định độ nhớt (CV) (constant viscosity (CV) rubber)
Cao su thiên nhiên có độ nhớt được kiểm soát, thường được xử lý bằng các tác nhân ổn định độ nhớt, trước hoặc sau quá trình sấy.
3.3. Chất bẩn (dirt)
Tạp chất giữ lại trên rây 45 mm.
3.4. Mủ đông ngoài lô (field-grade coagulum)
Cao su thiên nhiên làm từ mủ được đông tụ bằng axit hoặc mủ đông tụ tự nhiên (tự đông tụ) trong chén hứng mủ hoặc các dụng cụ thích hợp khác.
3.5. Cao su tờ (sheet rubber)
Cao su được đông tụ hoàn toàn và tạo thành tờ.
CHÚ THÍCH: Cao su tờ có thể được sấy khô, sấy khô một phần hoặc không sấy khô.
3.6. Mủ nước ngoài lô (WF) (whole field latex)
Mủ nước lấy từ cây cao su Hevea brasiliensis, có thể được pha loãng nhưng không tách chiết.
Cao su SVR được chia thành 3 nhóm tùy theo nguyên liệu sử dụng, như sau:
– Mủ nước hỗn hợp được đông tụ bằng chất đông tụ như axit formic hoặc axit axetic trong điều kiện được kiểm soát;
– Mủ đông ngoài lô;
– Cao su tờ.
5.1. Ký hiệu qui ước cho cao su thiên nhiên theo tiêu chuẩn này là SVR (Standard Vietnamese Rubber).
5.2. Hạng của SVR được phân theo tính chất của từng loại nguyên liệu, theo Bảng 1.
Bảng 1 – Hạng của SVR
Nguyên liệu |
Tính chất |
Hạng |
Có độ nhớt được kiểm soát |
SVR CV50, SVR CV60 |
|
Mủ nước ngoài lô | Cao su có màu sáng với chỉ số màu qui định |
SVR L, SVR 3L |
Không qui định màu Lovibond hoặc độ nhớt |
SVR 5, SVR 5WF |
|
Cao su tờ hoặc mủ đông hỗn hợp | Không qui định màu Lovibond và độ nhớt |
SVR 5, SVR 5RSS, SVR 5ADS |
Mủ đông ngoài lô và/hoặc cao su tờ | Không qui định độ nhớt |
SVR 10 hoặc SVR 20 |
Độ nhớt được kiểm soát |
SVR 10CV hoặc SVR 20CV |
Các chỉ tiêu hóa – lý của cao su SVR được qui định theo Bảng 2.
7.1. Tiến hành lấy mẫu cao su SVR theo TCVN 6086:2004 (ISO 1795:2000).
Đối với nhà sản xuất, áp dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên 10 % số bành trong lô hàng.
7.2. Tiến hành thử các chỉ tiêu kỹ thuật của cao su SVR theo các phương pháp thử tương ứng với từng chỉ tiêu qui định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu hóa – lý của cao su SVR
Tên chỉ tiêu |
Hạng |
Phương pháp thử |
||||||||
SVR CV60 |
SVR CV50 |
SVR L |
SVR 3L |
SVR 5 1) |
SVR 10CV |
SVR 10 |
SVR 20CV |
SVR 20 |
||
Mủ nước ngoài lô |
Mủ đông hoặc mủ tờ |
Mủ đông ngoài lô |
||||||||
1. Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45 mm, % m/m, không lớn hơn |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,05 |
0,08 |
0,08 |
0,16 |
0,16 |
TCVN 6089:2004 (ISO 249:1995) |
2. Hàm lượng tro, % m/m, không lớn hơn |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,50 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,80 |
0,80 |
TCVN 6087:2004 (ISO 247:1990) |
3. Hàm lượng nitơ, % m/m, không lớn hơn |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
TCVN 6091:2004 (ISO 1656:1996) |
4. Hàm lượng chất bay hơi, % m/m, không lớn hơn 2) |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
TCVN 6088:2004 (ISO 248:1991) |
5. Độ dẻo đầu (Po), không nhỏ hơn |
– |
– |
35 |
35 |
30 |
– |
30 |
– |
30 |
TCVN 6092-2:2004 (ISO 2007:1991) |
6. Chỉ số duy trì độ dẻo (PRI), không nhỏ hơn |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
50 |
50 |
40 |
40 |
TCVN 6092-1:2004 (ISO 2930:1995) |
7. Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, không lớn hơn |
– |
– |
4 |
6 |
– |
– |
– |
– |
– |
TCVN 6093:2004 (ISO 4660:1999) |
Độ rộng giữa các mẫu, không lơn hơn |
– |
– |
– |
2 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
8. Độ nhớt Mooney ML (1’+4’) 100oC 3) |
60±5 |
50±5 |
– |
– |
– |
|
– |
|
– |
TCVN 6090:2004 (ISO 289-1:1994) |
9. Đặc tính lưu hóa 4) |
R |
R |
R |
R |
– |
R |
– |
R |
– |
TCVN 6094:2004 (ISO 3417:1991) |
10. Mã màu |
Da cam |
Xanh lá cây nhạt |
Đỏ tươi |
Nâu |
Vàng |
Đỏ |
|
|||
CHÚ THÍCH:
1) Có 03 cấp hạng phụ của SVR 5 bao gồm SVR 5WF (chế biến từ mủ nước ngoài lô), SVR 5RSS (ép bành từ tờ cao su xông khói) và SVR 5ADS (ép bành từ tờ cao su xông hơi). 2) Giới hạn của nhà sản xuất không vượt quá 0,5%. 3) Giới hạn của nhà sản xuất đối với cao su ổn định độ nhớt Mooney. 4) Đồ thị Rheograph (R) và đặc tính lưu hóa được kèm theo khi có yêu cầu của khách hàng. |
8.1. Dựa trên kết quả thử riêng lẻ từng mẫu của lô hàng, áp dụng qui tắc phân hạng sau đây:
8.1.1. Tất cả các kết quả riêng lẻ của lô hàng không vượt quá mức qui định ghi trong Bảng 2.
8.1.2. Giá trị trung bình các kết quả thử của các mẫu trong lô hàng cộng với ba lần độ lệch tiêu chuẩn (+ 3Sd) không lớn hơn mức quy định cho hạng đó.
8.1.3. Đối với cơ sở sản xuất, áp dụng các qui định sau đây:
– Kết quả xác định chất bay hơi trên mỗi mẫu của lô hàng không được lớn hơn 0,5% đối với tất cả các hạng;
– Trung bình cộng các kết quả xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) của các mẫu trong lô hàng phải lớn hơn giới hạn qui định 10 đơn vị đối với từng hạng.
8.2. Các chỉ tiêu chất lượng của cao su SVR được đánh giá theo Bảng 3.
Bảng 3 – Đánh giá kết quả
Tên chỉ tiêu |
Theo điều |
1. Hàm lượng chất bẩn |
8.1.1 và 8.1.2 |
2. Hàm lượng tro |
8.1.1 và 8.1.2 |
3. Hàm lượng chất bay hơi |
8.1.1 và 8.1.3 |
4. Hàm lượng nitơ |
8.1.1 |
5. Độ dẻo đầu (Po) |
8.1.1 |
6. Chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) |
8.1.1 và 8.1.3 |
7. Chỉ số màu |
8.1.1 |
9. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
9.1. Bao gói
9.1.1. Cao su SVR được ép thành bành dạng hình khối chữ nhật, kích thước 670 mm x 330 mm x 170 mm.
Khối lượng mỗi bành là 33,3 kg hoặc 35 kg (sai số ± 0,5 %).
CHÚ THÍCH: Cứ 30 bành của bành 33,3 kg tạo thành 1 tấn.
9.1.2. Bành cao su được bao gói kín trong bao PE, bao có kích thước 1000 mm x 580 mm, có tỷ trọng thấp, không màu hoặc màu trắng đục có độ dày 0,03 mm ¸ 0,04 mm, điểm nóng chảy không lớn hơn 109oC.
9.1.3. Các bành cao su được chứa trong palet gỗ, phải đảm bảo không bị mối mọt, nấm, mốc, có kích thước ngoài 1425 mm x 1100 mm x 930 mm (hoặc 1425 mm x 1100 mm x 1067 mmm). Bên trong palet lót hai mảnh PE không màu hoặc màu trắng đục, bao kín hết sáu mặt của palet, dày từ 0,07 mm đến 0,10 mm. Palet được xiết bằng ba đai thép kích thước khoảng 16mm x 0,55mm.
Có thể sử dụng các loại bao bì khác theo sự thỏa thuận của các bên, nhưng phải đảm bảo không làm suy giảm chất lượng cao su.
9.2. Ghi nhãn
9.2.1. Trên mỗi bành phải có nhãn. Nhãn được ghi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh trên một dải PE cùng loại với PE làm bao, có chiều rộng danh nghĩa là 35 mm, với nội dung sau:
– Ký hiệu hạng;
– Số hiệu của tiêu chuẩn này;
– Tên cơ sở sản xuất;
– Khối lượng bành;
– Nhãn hiệu hàng hóa.
Màu của dải và màu của chữ viết trên dải theo qui định trong Bảng 4.
CHÚ THÍCH: Dải PE có thể được in nội dung ghi nhãn trực tiếp trên bao.
Bảng 4 – Qui định màu của dải và của chữ
Hạng |
Màu |
|
Của dải |
Của chữ |
|
SVR L, SVR 3L |
Trong |
Xanh lá cây nhạt |
SVR CV50 |
Da cam |
Đen |
SVR CV60 |
Da cam |
Đen |
SVR 5 |
Trắng đục |
Xanh lá cây nhạt |
SVR 10 |
Trắng đục |
Nâu |
SVR 20 |
Trắng đục |
Đỏ |
SVR 10CV |
Trắng đục |
Đỏ tươi |
SVR 20CV |
Trắng đục |
Vàng |
9.2.2. Trên bốn mặt đứng của palet phải ghi các nội dung sau bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh:
– Hạng và ký hiệu hạng theo tiêu chuẩn này;
– Tên cơ sở, nước sản xuất;
– Ký hiệu lô;
– Số hiệu palet;
– Khối lượng tịnh;
– Khối lượng cả bì;
– Các biểu trưng “dễ cháy”, “tránh nước”…;
– Các ký hiệu thương mại khác, nếu có.
9.3. Bảo quản
Cao su SVR phải được bảo quản trong kho có mái che, khô, ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, sạch, tránh mối mọt. Các palet khi xếp chồng lên nhau không vượt quá ba lớp.
9.4. Vận chuyển
Các palet chứa cao su SVR được vận chuyển trên các phương tiện được che phủ tránh mưa, nắng, tránh nhiễm bẩn. Trong quá trình chuyên chở và xếp dỡ phải đảm bảo nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3769:2004 VỀ CAO SU THIÊN NHIÊN SVR – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN3769:2004 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 14/01/2005 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |