TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5929:2005 VỀ MÔ TÔ, XE MÁY -YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH Tải Văn bản tiếng Việt TCVN5929:2005, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5929:2005, TCVN5929:2003, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5929:2003 4.563 Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines) E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn Trang chủ Các Gói Dịch Vụ Online Hướng Dẫn Sử Dụng Giới Thiệu Liên Hệ Lưu trữ Quy Chế Hoạt Động Đăng ký Thành viên Thỏa Ước Dịch Vụ Tra cứu pháp luật Tra cứu Công văn Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam Cộng đồng ngành luật DMCA.com Protection Status IP: 222.253.107.36 Translation
TCVN 5929 : 2005
MÔ TÔ, XE MÁY -YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Motorcycles and mopeds -General safety requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 5929 : 2005 thay thế TCVN 5929 : 2003.
TCVN 5929 : 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
MÔ TÔ, XE MÁY – YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Motorcycles and mopeds – General safety requirements and test methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử trong kiểm tra chứng nhận các loại môtô, xe máy (sau đây được gọi chung là xe) được định nghĩa trong TCVN 6211 : 2003.
2 Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 5721 – 2:2002 Săm và lốp xe máy – Phần 2: Lốp.
TCVN 5948:1999 Âm học – Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ – Mức ồn tối đa cho phép.
TCVN 6010:1995 (ISO 7116:1981) Phưng tiện giao thông đường bộ – Phưng pháp đo vận tốc lớn nhất của xe máy.
TCVN 6011:1995 (ISO 7117:1981) Phưng tiện giao thông đường bộ – Phưng pháp đo vận tốc lớn nhất của mô tô.
TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977) Phưng tiện giao thông đường bộ – Kiểu – Thuật ngữ và định nghĩa. TCVN 6374:1998 Xích và đĩa xích – Xích con lăn chính xác bước ngắn và đĩa xích.
TCVN 6435:1998 (ISO 5130:1982) Âm học – Đo tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ – Phưng pháp điều tra.
TCVN 6436:1998 Âm học – Tiếng ồn do phưng tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ – Mức ồn tối đa cho phép.
TCVN 6438:2005 Phưng tiện giao thông đường bộ – Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải. TCVN 6439:1998 (ISO 4106:1993) Mô tô – Quy tắc thử động cơ – Công suất hữu ích.
TCVN 6443:1998 (ISO 8644:1988) Mô tô – Vành bánh hợp kim nhẹ – Phưng pháp thử.
TCVN 6552:1999 (ISO 0362:1998) Âm học – Đo tiếng ồn do phưng tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ – Phương pháp kỹ thuật.
TCVN 6597:2000 (ISO 9645:1990) Âm học – Đo tiếng ồn do xe máy hai bánh phát ra khi chuyển động -Phưng pháp kỹ thuật.
TCVN 6770:2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Gương chiếu hậu mô tô và xe máy – Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu.
TCVN 6824:2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Thiết bị phanh của mô tô, xe máy – Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu.
TCVN 6890:2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Chân chống mô tô, xe máy hai bánh – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 6902:2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Đèn chiếu sáng phía trước có chùm sáng không đối xứng và lắp đèn sợi đốt Halogen (HS1) của mô tô – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 6903:2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Lắp đặt các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên mô tô – Yêu cầu trong phê duyệt kiểu.
TCVN 6924:2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Quai nắm và tay nắm cho người cùng đi trên môtô, xe máy hai bánh – Yêu cầu trong phê duyệt kiểu.
TCVN 6954:2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Thùng nhiên liệu của mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 6955:2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Đèn chiếu sáng phía trước của mô tô – Yêu cầu và phưng pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 6956:2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Thiết bị đo tốc độ và việc lắp đặt trên phương tiện cơ giới – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 6957:2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai bánh – Yêu cầu trong phê duyệt kiểu.
TCVN 6974:2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Đèn chiếu sáng phía trước có chùm sáng gần hoặc chùm sáng xa hoặc cả hai chùm sáng không đối xứng và lắp đèn sợi đốt Halogen (H4) trên phương tiện cơ giới – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 6999:2002 Phương tiện giao thông đường bộ – Phần nhô ra ngoài của mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 7058:2002 Phương tiện giao thông đường bộ – Xích mô tô – Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7223:2002 Phương tiện giao thông đường bộ – Đèn chiếu sáng phía trước của xe cơ giới có chùm sáng gần và/hoặc chùm sáng xa không đối xứng và được lắp đèn sợi đốt loại R2 và/hoặc HS1 – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 7224:2002 Phương tiện giao thông đường bộ – Đèn chiếu sáng phía trước liền khối của xe cơ giới có chùm sáng gần hoặc chùm sáng xa hoặc cả hai không đối xứng – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyêt kiểu.
TCVN 7232:2003 Mô tô, xe máy – ống xả – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. TCVN 7233:2003 Mô tô, xe máy – Nan hoa – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. TCVN 7234:2003 Mô tô, xe máy – Vành thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7235:2003 Mô tô, xe máy – Chân phanh – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7236:2003 Mô tô, xe máy – Tay phanh – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7237:2003 Mô tô, xe máy – Dây phanh, dây ga, dây côn – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. TCVN 7238:2003 Mô tô, xe máy – Khung – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7343:2003 Xe máy – Lắp đặt đèn chiếu sáng và tín hiệu – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7344:2003 Xe máy – Đèn chiếu sáng phía trước lắp đèn sợi đốt phát ra một chùm sáng gần loại đơn – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 7345:2003 Xe máy – Đèn chiếu sáng phía trước lắp đèn sợi đốt phát ra chùm sáng xa và chùm sáng gần – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 7346:2003 Xe máy – Đèn chiếu sáng phía trước lắp đèn sợi đốt halogen (HS2) – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 7357:2003 Phương tiện giao thông đường bộ – Khí thải gây ô nhiễm phát ra từ mô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
TCVN 7358:2003 Phương tiện giao thông đường bộ – Khí thải gây ô nhiễm phát ra từ xe máy lắp động cơ cháy cưỡng bức – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
TCVN 7362:2003 (ISO 6726:1988) Mô tô, xe máy hai bánh – Khối lượng – Thuật ngữ và định nghĩa. TCVN 7363:2003 (ISO 9132:1990) Mô tô, xe máy ba bánh – Khối lượng – Thuật ngữ và định nghĩa.
3 Yêu cầu an toàn
3.1 Quy định chung
3.1.1 Mô tô, xe máy trong tiêu chuẩn này được phân loại như sau:
Nhóm L1: Xe máy hai bánh có vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h và nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của động cơ không lớn hơn 50 cm3.
Nhóm L2: Xe máy ba bánh có vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h và nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của động cơ không lớn hơn 50 cm3.
Nhóm L3: Mô tô hai bánh có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h hoặc nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của động cơ lớn hơn 50 cm3.
Nhóm L4: Mô tô ba bánh được bố trí không đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h hoặc nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của động cơ lớn hơn 50 cm3 (xe có thùng bên).
Nhóm L5: Mô tô ba bánh được bố trí đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h hoặc nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của động cơ lớn hơn 50 cm3.
3.1.2 Xe và các bộ phận chính lắp đặt trên xe phải được thiết kế, chế tạo và lắp ráp phù hợp với các quy định của nhà sản xuất và của tiêu chuẩn này.
3.1.3 Các mối ghép ren sau khi lắp ráp phải căng chặt. Lực xiết các mối ghép ren của các chi tiết quan trọng phải theo quy định trong tài liệu kỹ thuật cho từng kiểu loại xe cụ thể của nhà sản xuất.
3.1.4 Không cho phép có hiện tượng rò rỉ nhiên liệu, dầu bôi trơn ở các mối ghép của tổng thành, hệ thống lắp trên xe như: động cơ, ly hợp, hộp số, truyền động, thùng nhiên liệu, bộ chế hoà khí, hệ thống ống dẫn nhiên liệu.
3.1.5 Cạnh sắc, phần nhô của xe phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 6999:2002.
3.1.6 Góc ổn định ngang tĩnh của xe loại L2, L4 và L5 khi không tải không nhỏ hơn 250 và không nhỏ hơn 300 đối với xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất nhỏ hơn 1,2 lần khối lượng bản thân.
3.2 Kích thước lớn nhất và khối lượng lớn nhất
3.2.1 Kích thước cho phép lớn nhất của xe phải thỏa mãn yêu cầu sau:
3.2.1.1 Xe loại L1 và L3:
Chiều dài ≤ 2,5 m; Chiều rộng ≤ 1,3 m; Chiều cao ≤ 2,0 m.
3.2.1.2 Xe loại L2, L4 và L5:
Chiều dài ≤ 3,5 m; Chiều rộng ≤ 1,5 m; Chiều cao ≤ 2,0 m.
3.2.2 Khối lượng lớn nhất của xe là khối lượng toàn bộ lớn nhất được định nghĩa tại 4.1.4, TCVN 7362:2003 với xe hai bánh và tại 4.2.8, TCVN 7363:2003 với xe ba bánh. Khối lượng lớn nhất của xe do nhà sản xuất công bố.
3.2.3 Khối lượng phân bố lên trục dẫn hướng khi không tải và đầy tải so với khối lượng xe tương ứng ở trạng thái không tải và đầy tải phải thỏa mãn yêu cầu sau:
– Xe ba bánh không có thùng bên ≥ 18%
– Các loại xe khác ≥ 20%
3.2.4 Khối lượng phân bố lên bánh xe của thùng bên khi không tải và đầy tải so với khối lượng xe tương ứng ở trạng thái không tải và đầy tải của loại xe có thùng bên không được lớn hơn 35%.
Chú thích: Nếu không có quy định gì khác, thuật ngữ xe không tải và xe đầy tải trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
– Xe không tải là xe ở trạng thái khối lượng bản thân được định nghĩa tại 4.1.2, TCVN 7362:2003 với xe hai bánh,
tại 4.2.6, TCVN 7363:2003 với xe ba bánh cộng với người lái nặng 75 kg.
– Xe đầy tải là xe ở trạng thái khối lượng lớn nhất.
3.3 Vận tốc lớn nhất
Vận tốc lớn nhất của xe được định nghĩa tại điều 8, TCVN 6010:1995 đối với xe máy và tại điều 8, TCVN 6011:1995 đối với mô tô. Vận tốc lớn nhất của xe phải phù hợp với công bố của nhà sản xuất.
3.4 Động cơ, hệ thống truyền lực
3.4.1 Đối với động cơ đốt trong: Công suất hữu ích, mô men xoắn hữu ích và suất tiêu thụ nhiên liệu của động cơ được định nghĩa tại TCVN 6439:1998 phải phù hợp với công bố của nhà sản xuất.
3.4.2 Đối với động cơ điện: Công suất hữu ích của động cơ phải phù hợp với công bố của nhà sản xuất.
3.4.3 Động cơ hoạt động ổn định ở chế độ không tải.
3.4.4 Ly hợp phải được điều khiển nhẹ nhàng, đóng cắt dứt khoát không bó kẹt, trả về ngay khi thôi tác dụng lực. Lực điều khiển tay ly hợp không lớn hơn 200N.
3.4.5 Hộp số hoạt động nhẹ nhàng không kẹt số, không nhẩy số, không có tiếng kêu lạ.
3.4.6 Đĩa xích phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN 6374:1998.
3.4.7 Xích phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN 7058:2002.
3.4.8 ống xả:
3.4.8.1 ống xả phù hợp với các yêu cầu được quy định trong TCVN 7232:2003.
3.4.8.2 Lỗ ống xả không được mở hướng về phía bên trái và bên phải gây cản trở tầm quan sát các chữ, số trên biển số đăng ký.
3.4.8.3 ống xả được bố trí sao cho xe và hàng hoá không thể bị bắt lửa từ ống xả và khí thải, không ảnh hưởng tới chức năng phanh của cơ cấu phanh và không ảnh hưởng tới hệ thống điện.
3.4.8.4 Luồng khí xả không làm ảnh hưởng tới người đi sau.
3.5 Bánh xe
3.5.1 Vành thép phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 7234:2003. Vành hợp kim nhẹ phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 6443:1998.
3.5.2 Nan hoa phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 7233:2003.
3.5.3 Lốp xe phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 5721:2002.
3.5.4 Nếu không có yêu cầu riêng thì độ không trùng vết giữa bánh xe trước và bánh xe sau của xe hai bánh không được lớn hơn 5 mm.
3.5.5 Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng không lớn hơn 5 mm/m đối với loại xe L2 và L5 có hai bánh xe dẫn hướng bố trí đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
3.6 Hệ thống phanh
3.6.1 Chân phanh phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 7235:2003.
3.6.2 Tay phanh phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 7236:2003.
3.6.3 Dây phanh phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 7237:2003.
3.6.4 Khi tác động vào cơ cấu điều khiển phanh, hệ thống phanh phải hoạt động. Cơ cấu phanh không được có hiện tượng kẹt, phải tự trở về vị trí ban đầu khi thôi tác động vào cơ cấu điều khiển phanh và phải có kết cấu sao cho các yếu tố như: rung động, quay vòng … không ảnh hưởng tới khả năng phanh.
3.6.5 Kết cấu và tính năng làm việc của hệ thống phanh không gây cản trở tới cơ cấu điều khiển của hệ thống lái khi vận hành.
3.6.6 Hiệu quả phanh của hệ thống phanh chính phải ổn định ở các lần phanh.
3.6.7 Phải có cơ cấu điều chỉnh tự động hoặc điều chỉnh bằng tay khe hở má phanh.
3.6.8 Hệ thống phanh chính dẫn động thủy lực phải được thiết kế sao cho có thể kiểm tra mức dầu thủy lực dễ dàng.
3.6.9 Đối với xe trang bị cơ cấu chống hãm cứng bánh xe thì phải có bộ phận báo hiệu cho người lái biết khi cơ cấu này có sự cố.
3.6.10 Đối với xe trang bị hệ thống phanh khẩn cấp thì phải đảm bảo người lái có thể thực hiện tác động lên cơ cấu phanh khẩn cấp ở trạng thái ít nhất có một tay điều khiển tay lái.
3.6.11 Hệ thống phanh của xe L1 và L3 phải thỏa mãn thêm các yêu cầu sau:
3.6.11.1 Xe phải trang bị hai hệ thống phanh chính có cơ cấu điều khiển và dẫn động độc lập với nhau, trong đó phải có ít nhất một hệ thống phanh tác động lên bánh xe trước và ít nhất một hệ thống phanh tác động lên bánh xe sau.
3.6.11.2 Nếu hai hệ thống phanh chính tác động lên cùng một cơ cấu phanh thì sự hư hỏng của cơ cấu điều khiển và / hoặc cơ cấu dẫn động của hệ thống phanh này không ảnh hưởng đến hiệu quả phanh của hệ thống phanh còn lại.
3.6.12 Hệ thống phanh của xe L2 và L5 phải thỏa mãn thêm các yêu cầu sau:
3.6.12.1 Hệ thống phanh chính:
3.6.12.1.1 Xe phải trang bị hai hệ thống phanh chính có cơ cấu điều khiển và dẫn động độc lập với nhau, trong đó phải có ít nhất một hệ thống phanh tác động lên các bánh xe ít nhất của một trục và ít nhất một hệ thống phanh tác động lên các bánh xe còn lại, hoặc
3.6.12.1.2 Xe phải trang bị một hệ thống phanh liên hợp và một hệ thống phanh khẩn cấp. Hệ thống phanh khẩn cấp có thể là phanh đỗ.
3.6.12.2 Hệ thống phanh đỗ:
Xe phải trang bị hệ thống phanh đỗ tác động lên các bánh xe của ít nhất một trục. Hệ thống phanh đỗ có thể là một trong hai hệ thống phanh nêu tại 3.6.12.1.1.
3.6.13 Hệ thống phanh của xe L4 phải thỏa mãn thêm yêu cầu sau:
Xe phải trang bị các hệ thống phanh chính theo yêu cầu của loại L3. Không bắt buộc phải có cơ cấu phanh ở bánh xe thùng bên.
Chú thích: Các thuật ngữ hệ thống phanh, cơ cấu điều khiển, cơ cấu dẫn động, cơ cấu phanh, phanh liên hợp được hiểu như trong TCVN 6824:2001.
3.6.14 Hiệu quả phanh
Hiệu quả phanh được đánh giá khi kiểm tra trên đường hoặc khi kiểm tra trên băng thử phanh.
3.6.14.1 Khi kiểm tra phanh trên đường
3.6.14.1.1 Đối với xe trang bị hệ thống phanh bánh xe trước và bánh xe sau độc lập
Xe phải được thử ở cả điều kiện đầy tải và không tải. a) Kiểm tra với xe đầy tải
Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình khi hệ thống phanh tác dụng lên bánh xe hoặc các bánh xe của trục trước hoặc trục sau phải tuân theo yêu cầu trong bảng 1.
Bảng 1: Yêu cầu quãng đường phanh và gia tốc phanh khi đầy tải
Sự hoạt động của hệ thống phanh |
Loại xe |
Quãng đường phanh, S (m) |
Gia tốc phanh trung bình (m/s2) |
Chỉ phanh bánh trước |
L1 |
S ≤ 0,1V + V2/90 |
≥ 3,4 |
L2 |
S ≤ 0,1V + V2/70 |
≥ 2,7(*) |
|
L3 |
S ≤ 0,1V + V2/115 |
≥ 4,4(*) |
|
L4 |
S ≤0,1V + V2/95 |
≥ 3,6 |
|
L5 |
S ≤ 0,1V + V2/75 |
≥ 2.9(*) |
|
Chỉ phanh bánh sau |
L1 |
S ≤ 0,1V + V2/70 |
≥ 2,7 |
L2 |
S ≤ 0,1V + V2/70 |
≥ 2,7(*) |
|
L3 |
S ≤ 0,1V + V2/75 |
≥ 2,9(*) |
|
L4 |
S ≤ 0,1V + V2/95 |
≥ 3,6 |
|
L5 |
S ≤ 0,1V + V2/75 |
≥ 2.9(*) |
|
(*) Nếu trị số này không đạt được do hệ số bám nhỏ thì có thể tiến hành kiểm tra khi phanh đồng thời bánh xe trước và bánh sau xe, khi đó gia tốc phanh đối với xe L2 là 4,4 m/s2, xe L3 là 5,8 m/s2 và xe L5 là 5 m/s2. |
b) Kiểm tra với xe không tải
Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình khi hệ thống phanh tác dụng lên bánh xe hoặc các bánh xe của trục trước hoặc trục sau phải tuân theo yêu cầu trong bảng 2.
Bảng 2: Yêu cầu quãng đường phanh và gia tốc phanh khi không tải
Sự hoạt động của hệ thống phanh |
Quãng đường phanh, S (m) |
Gia tốc phanh trung bình (m/s2) |
Chỉ phanh bánh trước hoặc chỉ phanh bánh sau |
S ≤ 0,1V + V2/65 |
≥ 2,5 |
3.6.14.1.2 Đối với xe trang bị hệ thống phanh liên hợp
Xe phải được thử ở cả điều kiện đầy tải và không tải.
a) Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình khi phanh chỉ với hệ thống phanh liên hợp phải tuân theo yêu cầu trong bảng 3.
Bảng 3: Yêu cầu quãng đường phanh và gia tốc phanh của hệ thống phanh liên hợp
Loại xe |
Quãng đường phanh, S (m) |
Gia tốc phanh trung bình (m/s2) |
L1, L2 |
S ≤ 0,1V + V2/115 |
≥ 4,4 |
L3 |
S ≤ 0,1V + V2/132 |
≥ 5,1 |
L4 |
S ≤ 0,1V + V2/140 |
≥ 5,4 |
L5 |
S ≤ 0,1V + V2/130 |
≥ 5,0 |
b) Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình khi phanh chỉ với hệ thống phanh chính còn lại hoặc hệ thống phanh khẩn cấp phải tuân theo yêu cầu trong bảng 4.
Bảng 4: Yêu cầu quãng đường phanh và gia tốc phanh của hệ thống phanh chính còn lại hoặc hệ thống phanh khẩn cấp
Sự hoạt động của hệ thống phanh |
Quãng đường phanh, S (m) |
Gia tốc phanh trung bình (m/s2) |
Hệ thống phanh chính còn lại hoặc hệ thống phanh khẩn cấp |
S ≤ 0,1V + V2/65 |
≥ 2,5 |
3.6.14.1.3 Hệ thống phanh đỗ của xe (nếu có) phải có khả năng giữ xe đầy tải trên dốc lên hoặc xuống có độ dốc 18%.
3.6.14.2 Khi kiểm tra phanh trên băng thử
3.6.14.2.1 Tổng lực phanh của hệ thống phanh chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% trọng lượng của xe khi vào kiểm tra.
3.6.14.2.2 Đối với loại xe có hai bánh xe đối xứng sai lệch lực phanh giữa bánh xe bên trái và bánh xe bên phải trên một trục không được lớn hơn 20% đối với trục trước và 24% đối với trục sau.
Sai lệch lực phanh được tính như sau:
Trong đó PL, PN là lực phanh của hai bánh xe trên cùng một trục và PL > PN
3.6.14.2.3 Tổng lực phanh của hệ thống phanh đỗ của xe (nếu có) không nhỏ hơn 20% trọng lượng xe khi kiểm tra và 15% đối với xe có khối lượng lớn nhất nhỏ hơn 1,2 lần khối lượng bản thân.
Chú thích: Khi thử phanh xe các thuật ngữ không tải được hiểu là xe ở trạng thái khối lượng bản thân cộng với người lái nặng 75 kg và các thiết bị, dụng cụ thử cần thiết.
3.7 Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
3.7.1 Yêu cầu chung
3.7.1.1 Các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu phải phù hợp với điều kiện sử dụng thông thường. Kể cả khi bị rung động, đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu phải đảm bảo được các đặc tính kỹ thuật và các tính năng của đèn.
3.7.1.2 Đối với đèn không tạo thành cặp thì tâm hình học của đèn phải nằm trên mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
3.7.1.3 Đối với đèn tạo thành cặp và có cùng chức năng thì phải:
– Có cùng độ cao.
– Đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
– Màu ánh sáng giống nhau, có đặc tính quang học danh định giống nhau.
3.7.1.4 Các đèn có các chức năng khác nhau có thể tạo thành nhóm, kết hợp hoặc tổ hợp trong một đèn nhưng mỗi đèn vẫn phải đảm bảo chức năng riêng của nó.
3.7.1.5 Đèn phát ra ánh sáng màu đỏ không được nhìn thấy trực tiếp từ phía trước và đèn phát ra ánh sáng màu trắng không được nhìn thấy trực tiếp từ phía sau khi kiểm tra theo 5.9, TCVN 6903:2001 (không kể ánh sáng phát ra từ đèn lùi).
3.7.2 Đèn chiếu sáng phía trước
3.7.2.1 Mô tô phải có ít nhất một đèn chiếu xa và ít nhất một đèn chiếu gần.
3.7.2.2 Xe máy phải có ít nhất một đèn chiếu gần.
3.7.2.3 Xe không có thùng bên và có chiều rộng lớn hơn 1300 mm:
– Mô tô phải có ít nhất hai đèn chiếu xa và hai đèn chiếu gần;
– Xe máy phải có ít nhất hai đèn chiếu gần.
3.7.2.4 Đèn phải có ánh sáng màu trắng hoặc vàng nhạt.
3.7.2.5 Đèn phải lắp ở phía trước của xe, ánh sáng của đèn không gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp cho lái xe qua gương chiếu hậu và/hoặc qua các bề mặt phản quang khác của xe.
3.7.2.6 Đèn có thể bật sáng được bất kỳ lúc nào khi xe hoạt động.
3.7.2.6.1 Đèn sử dụng lắp trên xe khi kiểm tra trên màn kiểm tra, độ rọi chiếu lên màn đo phát ra từ chùm sáng phải đảm bảo các yêu cầu của một trong số các tiêu chuẩn sau:
– Đối với mô tô: TCVN 6902:2001, TCVN 6955:2001, TCVN 6974:2001, TCVN 7223:2002, TCVN 7224:2002.
– Đối với xe máy: Các tiêu chuẩn như của mô tô hoặc TCVN 7344:2003, TCVN 7345:2003, TCVN 7346:2003.
3.7.2.6.2 Khi kiểm tra đèn lắp trên xe, cường độ sáng của đèn chiếu xa không nhỏ hơn 10000 cd. Độ lệch hướng chùm sáng của đèn chiếu xa như sau:
– Theo phương thẳng đứng: lệch lên – 0/100; lệch xuống – không lớn hơn 20/100;
– Theo phương nằm ngang: lệch trái – không lớn hơn 1/100; lệch phải – không lớn hơn 2/100.
3.7.2.7 Đèn chiếu xa độc lập có thể được lắp ở trên hoặc dưới hoặc bên cạnh một đèn chiếu gần. Nếu lắp cạnh đèn chiếu gần thì tâm hình học của chúng phải đối xứng qua mặt mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
3.7.2.8 Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 500 mm và không cao hơn 1200 mm.
Chú thích :
– Các thuật ngữ đèn độc lập, tổ hợp, kết hợp, bề mặt chiếu sáng của đèn được hiểu như trong TCVN 6903:2001;
– Tâm hình học của đèn là trọng tâm bề mặt chiếu sáng của đèn.
3.7.3 Đèn soi biển số sau
3.7.3.1 Phải có ít nhất một đèn.
3.7.3.2 Đèn phải có ánh sáng màu trắng.
3.7.3.3 Độ sáng của đèn phải đảm bảo sao cho có thể nhìn rõ các chữ số trên biển số đăng ký trong đêm ở khoảng cách ít nhất 8 m từ phía sau.
3.7.3.4 Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước.
3.7.4 Đèn vị trí sau
3.7.4.1 Phải có ít nhất một đèn. Đối với xe có chiều rộng lớn hơn 1300mm, phải có ít nhất hai đèn.
3.7.4.2 Đèn phải có ánh sáng màu đỏ.
3.7.4.3 Phải nhận biết được ánh sáng của đèn trong đêm ở khoảng cách tối thiểu 150 m từ phía sau.
3.7.4.4 Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước.
3.7.4.5 Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.
3.7.5 Đèn phanh
3.7.5.1 Phải có ít nhất một đèn. Đối với xe có chiều rộng lớn hơn 1300mm, phải có ít nhất hai đèn; riêng với xe có thùng bên, phải có thêm một đèn ở phía sau thùng.
3.7.5.2 Đèn phải có ánh sáng màu đỏ.
3.7.5.3 Phải nhận biết được ánh sáng của đèn vào ban ngày ở khoảng cách ít nhất 30 m từ phía sau.
3.7.5.4 Đèn phải có kết cấu sao cho không thể bật, tắt tại vị trí người lái và phải sáng khi hệ thống phanh chính hoạt động.
3.7.5.5 Trường hợp đèn được bố trí chung với đèn vị trí sau thì khi làm việc độ sáng của đèn phải lớn hơn 3 lần so với độ sáng của đèn vị trí sau.
3.7.5.6 Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 500 mm và không cao hơn 1200 mm.
3.7.6 Tấm phản quang phía sau
3.7.6.1 Phải có ít nhất một tấm phản quang phía sau, hình dạng khác với hình tam giác. Đối với những xe có chiều rộng lớn hơn 1300mm (trừ xe có thùng bên), phải có 2 tấm phản quang. Riêng với xe có thùng bên, phải có một tấm phản quang ở phía sau thùng.
3.7.6.2 Tấm phản quang phải có màu đỏ.
3.7.6.3 Phải nhận biết được tấm phản quang trong đêm ở khoảng cách ít nhất 100 m từ phía sau khi có ánh sáng của đèn chiếu sáng phía trước của xe khác chiếu vào.
3.7.6.4 Chiều cao tâm hình học của tấm phản quang tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 900 mm.
3.7.7 Đèn báo rẽ
3.7.7.1 Xe có vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 20 km/h phải có bốn đèn (ở bên phải, bên trái, phía trước và phía sau của xe). Riêng với xe có thùng bên, phải có thêm một đèn ở phía trước và một đèn ở phía sau của thùng bên.
3.7.7.2 Đèn phải có ánh sáng màu vàng hổ phách.
3.7.7.3 Phải nhìn thấy rõ ánh sáng của đèn vào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 30 m từ phía trước và phía sau.
3.7.7.4 Bề mặt chiếu sáng của đèn báo rẽ phía trước phải được đặt hướng về phía trước và có khoảng cách tối thiểu giữa hai tâm hình học là 300 mm (250 mm nếu công suất của đèn không nhỏ hơn 8 W). Bề mặt chiếu sáng của đèn báo rẽ phía sau phải được đặt hướng về phía sau và có khoảng cách tối thiểu giữa hai tâm hình học là 150 mm.
3.7.7.5 Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.
3.7.7.6 Tần số nhấp nháy của đèn khi hoạt động là từ 60 đến 120 lần/phút. Thời gian từ khi bật công tắc đến khi đèn sáng không quá 1 giây và thời gian thôi tác dụng không quá 1,5 giây kể từ khi tắt công tắc. Diện tích bề mặt chiếu sáng của mỗi đèn không nhỏ hơn 7 cm2.
3.7.7.7 Trường hợp từ vị trí người lái không thể trực tiếp nhận biết được sự hoạt động của đèn thì phải trang bị báo hiệu để người lái có thể nhận biết được sự hoạt động của đèn.
3.7.8 Đèn lùi
3.7.8.1 Đối với xe có số lùi phải có ít nhất một đèn.
3.7.8.2 Đèn phải có ánh sáng màu trắng.
3.7.8.3 Phải nhìn thấy rõ ánh sáng của đèn vào ban ngày ở khoảng cách ít nhất 10 m từ phía sau của xe.
3.7.8.4 Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 250 mm và không cao hơn 1200 mm.
3.7.8.5 Đèn phải bật sáng khi tay số ở vị trí số lùi và khóa điện ở vị trí bật.
3.7.8.6 Không được gây chói mắt người tham gia giao thông ở phía sau xe.
3.7.9 Còi điện
3.7.9.1 Xe phải lắp ít nhất một còi. Âm thanh của còi phải liên tục, âm lượng không được thay đổi.
3.7.9.2 Âm lượng của còi phải nằm trong khoảng từ 65 dB (A) đến 115 dB (A), đối với xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 20 km/h thì âm lượng còi có thể nhỏ hơn 65 dB(A) khi đo ở vị trí cách 2 m tính từ phía trước xe và cao 1,2 m tính từ mặt đỗ xe.
3.7.9.3 Không được lắp còi cảnh báo hoặc chuông, tuy nhiên cho phép trang bị cho xe còi có âm lượng nhỏ để làm báo hiệu báo rẽ.
3.8 Hệ thống điều khiển
Hệ thống điều khiển của xe phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6957:2001.
3.9 Hệ thống lái
3.9.1 Càng lái phải cân đối, điều khiển nhẹ nhàng, lắp chắc chắn với trục lái. Giảm chấn của càng lái hoạt động tốt. Trục lái không có độ rơ dọc trục và độ rơ hướng kính.
3.9.2 Góc quay lái sang bên phải và bên trái của xe phải bằng nhau và có cơ cấu hạn chế hành trình của góc quay lái.
3.10 Gương chiếu hậu
3.10.1 Đối với xe nhóm L1, L2 phải lắp ít nhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái. Đối với xe nhóm L3, L4, L5 phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải.
3.10.2 Gương chiếu hậu phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN 6770 : 2001.
3.10.3 Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc chắn. Trong khi chạy xe, người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái và có thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về phía bên phải và bên trái.
3.11 Đồng hồ đo vận tốc
Xe có vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 20 km/h phải có đồng hồ đo vận tốc và quãng đường xe chạy.
Đồng hồ này phải đảm bảo các yêu cầu sau:
3.11.1 Đồng hồ đo vận tốc phải đặt ở vị trí để người lái quan sát dễ dàng vận tốc xe đang chạy, phải hiển thị rõ ràng vào cả ban ngày và ban đêm, thang đo vận tốc phải đủ lớn để có thể hiển thị đủ vận tốc lớn nhất của xe.
3.11.2 Các vạch chia giá trị vận tốc trên đồng hồ phải là: 1, 2, 5 hoặc 10 km/h
3.11.3 Bước hiển thị bằng số không lớn hơn 20 km/h đối với loại đồng hồ có thang đo không lớn hơn 200 km/h và không lớn hơn 30 km/h đối với loại đồng hồ có thang đo lớn hơn 200 km/h.
3.11.4 Sai số của đồng hồ đo vận tốc từ âm 10% đến dương 15% khi đo ở vận tốc không nhỏ hơn 35 km/h. Đối với xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 35 km/h, sai số của đồng hồ đo vận tốc được xác định ở vận tốc lớn nhất.
3.11.5 Đối với đồng hồ đo vận tốc hiển thị bằng kim chỉ tốc độ, độ dao động chỉ thị của kim chỉ tốc độ phải nằm trong giới hạn ± 3 km/h được xác định tại vận tốc không nhỏ hơn 35 km/h (đối với xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 35 km/h, sai số được xác định tại vận tốc lớn nhất).
3.11.6 Đối với đồng hồ vận tốc hiển thị bằng chữ số, độ dao động chỉ thị của các chữ số không lớn hơn 2,5 km/h.
3.12 Chỗ ngồi
3.12.1 Đệm, ghế ngồi phải được lắp đặt chắc chắn.
3.12.2 Xe hai bánh phải được lắp ít nhất một quai nắm hoặc một tay nắm đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN 6924:2001.
3.13 Chân chống
Xe hai bánh phải có ít nhất một chân chống bên hoặc một chân chống giữa và chúng phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN 6890 : 2001.
3.14 Hệ thống nhiên liệu
3.14.1 Hệ thống cung cấp nhiên liệu phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho các rung động của khung, động cơ và bộ phận chuyển động không ảnh hưởng tới các bộ phận của hệ thống cung cấp nhiên liệu.
3.14.2 Vật liệu làm ống dẫn nhiên liệu phải đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng, các ống dẫn phải được định vị chắc chắn.
3.14.3 Thùng nhiên liệu phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN 6954 : 2001
3.14.4 Bình chứa nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) hay khí thiên nhiên nén (CNG) phải đáp ứng các yêu cầu trong tiêu chuẩn tương ứng.
3.15 Khung
3.15.1 Khung xe phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN 7238:2003
3.16 Hệ thống điện
3.16.1 Yêu cầu chung
3.16.1.1 Dây dẫn điện phải được bọc cách điện và định vị chắc chắn.
3.16.1.2 Các giắc nối, công tắc phải bảo đảm an toàn.
3.16.1.3 ắc quy phải được lắp đặt cố định chắc chắn.
3.16.2 Yêu cầu riêng cho xe lắp động cơ điện
3.16.2.1 Điện áp danh định của ắc qui không được lớn hơn 48 vôn.
3.16.2.2 Dung lượng ắc quy phải đảm bảo cho xe chạy được một quãng đường liên tục không nhỏ hơn 60 km.
3.16.2.3 Xe phải được lắp một thiết bị tự động ngắt nguồn điện cung cấp cho động cơ khi phanh xe.
3.16.2.4 Các bộ điều khiển điện của xe phải có chức năng bảo vệ hệ thống điện khi điện áp thấp, quá tải dòng điện, ngắn mạch.
3.17 Yêu cầu về bảo vệ môi trường
3.17.1 Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải:
3.17.1.1 Phù hợp với mức 2 quy định cho mô tô, xe gắn máy, bảng 1 TCVN 6438 : 2005.
3.17.1.2 Đối với việc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam tương đương mức EURO 2: Theo quy định hiện hành.
3.17.2 Mức ồn tối đa cho phép của xe phải đáp ứng một trong hai yêu cầu sau:
3.17.2.1 Độ ồn của xe phát ra khi đỗ phải đáp ứng yêu cầu được quy định trong TCVN 6436 : 1998;
3.17.2.2 Độ ồn của xe phát ra khi tăng tốc độ phải đáp ứng yêu cầu được quy định trong TCVN 5948:1999.
4 Phương pháp thử và kiểm tra
4.1 Kiểm tra việc lắp đặt, độ trơn nhẹ của các bộ phận chuyển động, khả năng không bị kẹt của hệ thống lái, cần số, cần khởi động bằng tay và chạy không tải tại chỗ, sau đó chạy thử trên đường.
4.2 Kiểm tra lực xiết của các mối ghép ren theo yêu cầu nêu tại 3.1.3 bằng thiết bị vạn năng hoặc chuyên dùng.
4.3 Kiểm tra độ rò rỉ nhiên liệu, dầu bôi trơn theo yêu cầu nêu tại 3.1.4 bằng cách cho xe chạy thử trên đường 10 km hoặc chạy không tải tại chỗ 15 phút, quan sát sau khi dừng xe 5 phút.
4.4 Kiểm tra cạnh sắc, phần nhô theo yêu cầu nêu tại 3.1.5 theo TCVN 6999:2002.
4.5 Kiểm tra góc ổn định ngang tĩnh của xe theo yêu cầu nêu tại 3.1.6 bằng thiết bị chuyên dùng.
4.6 Kiểm tra các kích thước, khối lượng theo yêu cầu nêu tại 3.2 bằng các thiết bị chuyên dùng.
4.7 Kiểm tra vận tốc lớn nhất theo yêu cầu nêu tại 3.3 của mô tô theo TCVN 6011:1995; của xe máy theo TCVN 6010:1995.
4.8 Kiểm tra hoạt động của động cơ, hệ thống truyền lực theo yêu cầu nêu tại 3.4.3, 3.4.4, 3.4.5 bằng cách cho hoạt động thử và thiết bị chuyên dùng.
4.9 Kiểm tra hoạt động của ly hợp theo yêu cầu nêu tại 3.4.4 bằng cách cho hoạt động thử. Điểm đặt của lực điều khiển ly hợp phải đảm bảo cách đầu ngoài cùng của cần điều khiển ly hợp 50 mm.
4.10 Kiểm tra ống xả lắp trên xe theo yêu cầu nêu tại 3.4.8.2 và 3.4.8.3 bằng quan sát. Kiểm tra yêu cầu nêu tại 3.4.8.4 được thực hiện như sau: Xe kiểm tra ở trạng thái không tải, cho xe nổ máy rồi tăng ga đột ngột tới số vòng quay không nhỏ hơn số vòng quay tại đó động cơ đạt công suất lớn nhất, trong vùng phía sau xe thẳng hướng luồng khí xả tới vị trí cách lỗ ống xả 2 m và giới hạn chiều cao từ 1,2 m tới 1,6 m (tính từ mặt đỗ xe) không cảm nhận thấy áp lực của luồng khí xả.
4.11 Kiểm tra độ không trùng vết bánh xe theo yêu cầu nêu tại 3.5.4 bằng thiết bị chuyên dùng.
4.12 Kiểm tra độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng theo yêu cầu nêu tại 3.5.5 bằng thiết bị chuyên dùng.
4.13 Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh theo yêu cầu nêu từ 3.6.4 tới 3.6.13 bằng cách cho hoạt động thử và quan sát.
4.14 Kiểm tra độ tin cậy của hệ thống phanh theo yêu cầu nêu tại 3.6.4 bằng cách cho xe chạy trên đường thử, cho các cơ cấu phanh trước, và phanh sau hoạt động nhiều lần.
4.15 Thử hiệu quả phanh trên đường theo yêu cầu nêu tại 3.6.14.1 thực hiện theo phép thử nêu tại phụ lục C.1.6, TCVN 6824:2001.
4.16 Kiểm tra tổng lực phanh theo yêu cầu nêu tại 3.6.14.2 bằng băng thử phanh chuyên dùng.
4.17 Kiểm tra tính đồng bộ, đầy đủ, sự lắp đặt và sự hoạt động của hệ thống đèn bằng quan sát và thiết bị đo.
4.18 Kiểm tra âm lượng còi điện theo yêu cầu nêu tại 3.7.9 bằng thiết bị đo mức âm loại 1.
4.19 Kiểm tra hệ thống điều khiển theo yêu cầu nêu tại 3.8 bằng quan sát kết hợp với cho các cơ cấu hoạt động thử và dụng cụ đo.
4.20 Kiểm tra góc quay lái theo yêu cầu nêu tại 3.9 bằng thiết bị đo kết hợp dùng tay lắc.
4.21 Kiểm tra gương chiếu hậu theo yêu cầu nêu tại 3.10 bằng quan sát.
4.22 Kiểm tra đồng hồ đo vận tốc theo yêu cầu nêu tại 3.11 bằng quan sát và kết hợp với cho xe chạy thử và thiết bị đo.
4.23 Kiểm tra chỗ ngồi theo yêu cầu nêu tại 3.12.1 bằng quan sát kết hợp dùng tay lắc.
4.24 Kiểm tra quai nắm và tay nắm theo yêu cầu nêu tại 3.12.2 bằng phương pháp quy định trong TCVN 6924:2001.
4.25 Kiểm tra chân chống theo yêu cầu nêu tại 3.13 bằng phương pháp quy định trong TCVN 6890:2001.
4.26 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu theo yêu cầu nêu tại 3.14.1 bằng quan sát và kết hợp với cho xe chạy thử.
4.27 Kiểm tra hệ thống điện theo yêu cầu nêu tại 3.16 bằng quan sát kết hợp với cho xe chạy thử.
4.28 Kiểm tra quãng đường chạy liên tục của xe điện theo yêu cầu nêu tại 3.16.2.2
4.28.1 Điều kiện thử:
4.28.1.1 Xe không tải;
4.28.1.2 Môi trường thử: vận tốc gió không được lớn hơn 3 m/s;
4.28.1.3 Đường thử là bê tông atphan hoặc bê tông, mặt đường thử khô.
4.28.2 Trình tự thử:
4.28.2.1 Nạp đầy ắc qui theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, cho xe chạy ở vận tốc lớn nhất;
4.28.2.2 Ghi quãng đường xe đã chạy được khi xe bị dừng lại do thiết bị bảo vệ hệ thống điện khi điện áp thấp làm việc.
4.28.2.3 Thử khí thải theo yêu cầu nêu tại 3.17.1 bằng các phương pháp tương ứng quy định tại TCVN 6438:2005, TCVN 7357:2003 và TCVN 7358:2003.
4.29 Đo độ ồn khi xe đỗ nêu tại 3.17.2.1 bằng phương pháp quy định trong TCVN 6435:1998. Đo độ ồn xe khi tăng tốc nêu tại 3.17.2.2 bằng phương pháp quy định trong TCVN 6552 :1999 và TCVN 6597:2000.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5929:2005 VỀ MÔ TÔ, XE MÁY -YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH Tải Văn bản tiếng Việt TCVN5929:2005, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5929:2005, TCVN5929:2003, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5929:2003 4.563 Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines) E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn Trang chủ Các Gói Dịch Vụ Online Hướng Dẫn Sử Dụng Giới Thiệu Liên Hệ Lưu trữ Quy Chế Hoạt Động Đăng ký Thành viên Thỏa Ước Dịch Vụ Tra cứu pháp luật Tra cứu Công văn Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam Cộng đồng ngành luật DMCA.com Protection Status IP: 222.253.107.36 Translation | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN5929:2005 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |