TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7377:2004 VỀ CHẤT LƯỢNG ĐẤT – GIÁ TRỊ CHỈ THỊ PH TRONG ĐẤT VIỆT NAM DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 11/03/2005

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7377:2004

CHẤT LƯỢNG ĐẤT- GIÁ TRỊ CHỈ THỊ PH TRONG ĐẤT VIỆT NAM

Soils quality – pH values index in the soils of Vietnam

Lời nói đầu

TCVN 7377:2004 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC190 “Chất lượng đất” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

 

CHẤT LƯỢNG ĐẤT- GIÁ TRỊ CHỈ THỊ PH TRONG ĐẤT VIỆT NAM

Soils quality – pH values index in the soils of Vietnam

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định dãy giá trị chỉ thị của pH trong một số nhóm đất chính của Việt Nam. Chỉ thị này làm cơ sở cho việc sử dụng đất, sử dụng phân bón một cách hiệu quả và hợp lý nhằm bảo vệ chất lượng môi trường đất và phòng tránh ô nhiễm nước.

1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng đất nói chung, đánh giá độ chua, độ phì nhiêu của đất và áp dụng để chuẩn hóa độ pH trong các loại đất.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4401:1987 Đất trồng trọt – Phương pháp xác định pHKCl

TCVN 4402:1987 Đất trồng trọt – Phương pháp xác định pHH2O

TCVN 4403:1987 Đất trồng trọt – Phương pháp xác định độ chua trao đổi

TCVN 4404:1987 Đất trồng trọt – Phương pháp xác định độ chua thủy phân

TCVN 5297:1995 Chất lượng đất – Lấy mẫu – Yêu cầu chung

TCVN 5979:1995 (ISO 10390:1994) Chất lượng đất – Xác định pH

TCVN 6647:2000 (ISO 11464:1994) Chất lượng đất – Xử lý sơ bộ đất để phân tích lý-hóa

3. Thuật ngữ định nghĩa

3.1. Giá trị chỉ thị (Index value)

Là khoảng giá trị của pH thường gặp trong một số nhóm đất chính.

3.2. Giá trị trung bình (Mean value)

Là giá trị trung bình cộng của tất cả các mẫu được xét đến, tính theo công thức:

Giá trị trung bình =

4. Giá trị chỉ thị

Giá trị chỉ thị của pH trong 6 nhóm đất chính của Việt Nam được quy định trong bảng 1. Trong đó pHH2O là chỉ thị của độ chua thực tại, pHKCl là chỉ thị của độ chua trao đổi.

Phương pháp lấy mẫu và phương pháp xác định áp dụng theo các TCVN hiện hành như nêu trong điều 2 của tiêu chuẩn này.

Bảng 1 – Giá trị chỉ thị của pH trong 6 nhóm đất chính của Việt Nam

Nhóm đất

Khoảng giá trị

Trung bình

1. Đất đỏ

pHH2O

Từ 3,80 đến 8,12

5,13

pHKCl

Từ 3,20 đến 7,24

4,18

∆pH

Từ 0,30 đến 2,00

0,94

2. Đất phù sa

pHH2O

4,11 đến 7,57

5,47

pHKCl

3,57 đến 6,84

4,59

∆pH

0,28 đến 1,80

0,89

3. Đất xám bạc màu

pHH2O

3,84 đến 8,02

5,11

pHKCl

3,60 đến 7,66

4,29

∆pH

0,01 đến 1,32

0,82

4. Đất phèn(*)

pHH2O

3,40 đến 6,10

4,40

pHKCl

2,65 đến 5,70

3,73

∆pH

0,10 đến 1,50

0,57

5. Đất mặn

pHH2O

4,00 đến 8,50

6,59

pHKCl

3,96 đến 7,56

6,04

∆pH

0,10 đến 1,40

0,63

6. Đất cát ven biển

pHH2O

5,00 đến 8,97

6,87

pHKCl

4,10 đến 7,84

5,82

∆pH

0,00 đến 1,20

0,68

CHÚ THÍCH: (*) Đất khô
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7377:2004 VỀ CHẤT LƯỢNG ĐẤT – GIÁ TRỊ CHỈ THỊ PH TRONG ĐẤT VIỆT NAM DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN7377:2004 Ngày hiệu lực 11/03/2005
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo 24/02/2005
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 29/10/2004
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản