TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7446-2:2004 VỀ THÉP – PHÂN LOẠI – PHẦN 2: PHÂN LOẠI THÉP KHÔNG HỢP KIM VÀ THÉP HỢP KIM THEO CẤP CHẤT LƯỢNG CHÍNH VÀ ĐẶC TÍNH HOẶC TÍNH CHẤT SỬ DỤNG DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7446-2 : 2004

ISO 4948 2 : 1981

THÉP – PHÂN LOẠI – PHẦN 2: PHÂN LOẠI THÉP KHÔNG HỢP KIM VÀ THÉP HỢP KIM THEO CẤP CHẤT LƯỢNG CHÍNH VÀ ĐẶC TÍNH HOẶC TÍNH CHẤT SỬ DỤNG

Steels – Classification – Part 2: Classification of unalloyed and alloy steels according to main quality classes and main property or application characteristics

Lời nói đu

TCVN 7446-2 : 2004 hoàn toàn tương đương với ISO 4948-2 : 1981.

TCVN 7446-2 : 2004 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

TCVN 7446-2 : 2004

THÉP – PHÂN LOẠI – PHN 2: PHÂN LOẠI THÉP KHÔNG HỢP KIM VÀ THÉP HỢP KIM THEO CẤP CHẤT LƯỢNG CHÍNH VÀ ĐẶC TÍNH HOẶC TÍNH CHẤT SỬ DỤNG

Steels – Classification – Part 2: Classification of unalloyed and alloy steels according to main quality classes and main property or application characteristics

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định việc phân loại thép không hợp kim và thép hp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.

TCVN 7446 -1: 2004 quy định việc phân loại thép thành thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ s thành phần hóa học.

2. Tài liệu viện dẫn

ISO 630, Structural steels (Thép kết cấu).

ISO 683-1 : 1987, Heat-treated steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 1: Direct – harding unalloyed and low- alloyed wrought steel in form of different black product (Thép qua nhiệt luyện, thép hợp kim và thép d cắt – Phần 1: Thép hợp kim thấp và không hợp kim gia công áp lực biến cứng trực tiếp ở dạng sản phẩm đen khác nhau)

ISO 683-9 : 1988, Heat-treated steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 9: Wrought free-cutting steels (Thép qua nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 9: Thép dễ cắt gia công áp lực);

ISO 683-10 : 1987, Heat-treated steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 10: Wrought nitriding steels (Thép qua nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ ct – Phần 10: Thép thấm nitơ gia công áp lực);

ISO 683-11 : 1987, Heat-treated steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 11: Wrought ca hardening steels (Thép qua nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 11: Thép biến cứng bn gia công áp lực);

ISO 683-15 : 1992, Heat-treated steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 15: Valve steels internal combustion engines. (Thép qua nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phn 15: Thép lá van dùng cho động cơ đốt trong);

ISO 683-17 : 1987, Heat-treated steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 17: Ball and ro bearing steels (Thép qua nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 17: Thép  bi và thép ổ lăn

ISO 683-18 : 1987, Heat-treated steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 18: Bright products unalloyed and low alloyed steels (Thép qua nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 18: Sản phẩm bóng của thép không hợp kim và hợp kim thấp);

ISO 1052, Steels, for general engineering purposes (Thép chế tạo máy tng dụng);

ISO 2640, Steel products for pressure purposes (Sản phẩm thép chịu áp lực);

Part 1: Forgings (Thép rèn);

Part 2: Wrought seamless tubes (ng thép không hàn gia công áp lực);

Part 3: Electric reistance and induction-welded tubes (ng thép hàn cảm ứng và điện trở);

Part 4: Plates (Tấm);

Part 6: Submerged arc longitudinally or spirally welded steel tubes (ng thép hàn hố quang phủ … hoặc hàn xoắn);

ISO 3183, Oil and natural gas Industries- Steel line pipe (Công nghiệp dầu và khí tự nhiên – Đường ống thép);

ISO 3573, Hot-rolled carbon steet sheet of commercial and drawing qualities (Thép tấm cácbon nóng chất lượng thương mại và dùng để kéo vuốt);

ISO 3574, Cold-reduced carbon Steel sheet of commercial and drawing qualities (Thép tấm cácbon cán nguội chất lượng thương mại và dùng để dập vuốt);

ISO 3575, Continous hot-dip zinc-coated carbon steel sheet of commercial, lock-forming and draw… qualities (Thép lá cácbon mạ nhúng kẽm liên tục chất lượng thương mại, định hình và dập vuốt);

ISO 3755, Cast steels for general engineering purposes (Thép đúc chế tạo máy thông dụng);

ISO 3845, Oil and natural gas Industries – High-test steel line pipe (Công nghip du mỏ và khí tự nhiên – Đường ống thép giới hạn bn cao);

TCVN 7446-1: 2004, Thép  Phân loại – Phn 1: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phn hóa học.

ISO 4950-2, High yield strength flat steel products – Part 2: Products supplied in the normalized or controlled condition (Sản phẩm thép dẹt giới hạn bn chảy cao – Phần 2: sn phẩm đưc cung cp dưới dạng được thường hóa hoặc được kiểm soát);

ISO 4951, High yield strength steel sections (Thép hình giới hạn bền chảy cao);

ISO 4954, Steel for cold heading and cold extruding (Thép chn nguội và đùn ép ngui):

ISO 4957, Tool steels (Thép dụng cụ);

TCVN 6522 : 1999 (ISO 4995), Thép tấm kết cấu cán nóng;

TCVN 6523 : 1999 (ISO 4996), Thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chy cao;

TCVN 6524 : 1999 (ISO 4997), Thép tấm kết cấu cán nguội;

ISO 5002 Hot-rolled and cold-reduce electrolytic zinc coated carbon steel sheet of commercial and drawing qualities (Thép tm cácbon cán nóng và cán nguội mạ kẽm điện phân chất lượng thương mại và dùng để kéo vuốt);

ISO 5003, Flat bottom railway rails and special rail sections for switches and crossings of non-treated steel – Technical delivery requyrements (Thép đường ray đáy phẳng và thép đường ray đặc biệt không nhiệt luyện dùng cho đoạn chuyển tiếp và chỗ giao nhau – Yèu cầu kỹ thuật giao nhận).

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa “thép không hợp kim” và “thép hợp kim trong TCVN 7446-1 : 2004

4. Các loại thép không hợp kim chính

4.1. Các loại thép không hợp kim chính được nêu trong Bảng 1. Từng loại thép này được đặc trưng bởi:

a) cấp chất lượng chính (xem 4.2); và

b) các tính chất chính của thép đó (xem 4.3).

4.2. Cấp chất lượng chính

4.2.1. Phân loại

Thép không hợp kim được chia thành các cấp chất lượng chính sau:

– Thép thường (xem 4.2.2);

– Thép không hợp kim tốt (xem 4.2.3);

– Thép không hợp kim đặc biệt tốt (xem 4.2.4).

4.2.2. Thép thường

4.2.2.1. Mô tả chung

Thuật ngữ “thép thường” áp dụng cho tất cả các loại thép không có các yêu cầu về chất lượng đòi phải quan tâm đặc biệt trong quá trình sản xuất thép.

4.2.2.2. Định nghĩa

Thép thường là thép đng thời đáp ứng bốn điều kiện sau:

a) Là thép không hợp kim;

b) Không quy định phải nhiệt luyện;

c) Các tính chất, nếu được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm hoặc trong quy định kỹ thuật, phải thỏa mãn:

Gii hạn bền kéo nhỏ nhất: £ 690 MPa
Giới hạn bền chảy nhỏ nhất: £ 360 MPa
Độ giãn dài nhỏ nhất (Lo = 5 do): £ 26 %
Đường kính gối uốn nhỏ nhất: ³ 1 x chiều dày mẫu thử
Năng lượng hấp thụ nhỏ nhất ở 20 °(trong mẫu thử va đập rãnh ch V theo chiu dọc): £ 27 J
Độ cứng Rockwell lớn nhất: ³ 60 HRB
Hàm lượng cácbon lớn nhất: ³ 0,10%
Hàm lượng phốt pho lớn nhất: ³ 0,050 %
Hàm lượng lưu huỳnh lớn nhất: ³ 0,050 %
Hàm lượng nitơ lớn nhất: ³ 0,007 %

CHÚ THÍCH: Các tính cht cơ học nêu trêtương ứng với khoảng chiu dày từ 3 mm đến 16 mm và áp dụng cho mẫu thử lấy theo chiu dọc hoặc chiu ngang phù hợp với tiêu chuẩn hoặc quy định kỹ thuật tương ứng.

d) Không có yêu cầu đặc biệt khác về chất lượng.

4.2.3. Thép không hợp kim tốt

4.2.3.1. Mô tả chung

Thuật ngữ “Thép không hợp kim tốt” áp dụng cho các thép không hợp kim đòi hỏi các chú ý đặc biệt trong quá trình sản xuất (ví dụ kiểm soát kích thước hạt, làm giảm hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho nâng cao chất lượng bề mặt hoặc tăng cưng kiểm soát quá trình sản xuất v.v…) để đạt được chất lượng tốt như nâng cao khả năng chống gãy giòn, nâng cao tính biến dạng nguội v.v… so với thép thường.

Tuy nhiên so vi thép không hợp kim đặc biệt tốt các yêu cầu liên quan đến việc sản xuất của các thép này ít nghiêm ngặt hơn, ví dụ thép có độ biến cng được kiểm soát.

4.2.3.2. Định nghĩa

Thép không hợp kim tốt là thép không hợp kim không thuộc định nghĩa  4.2.2 đối vi thép thường hoặc ở 4.2.4 đối với thép không hợp kim đặc biệt tốt.

4.2.3.3. Ví dụ

Xem Bảng 1, cột “tốt”.

4.2.4. Thép không hợp kim đặc biệt tốt

4.2.4.1. Mô tả chung

Thuật ngữ Thép không hợp kim đặc biệt tốt” áp dụng cho các loại thép mà trong sản xuất đòi hỏi các chú ý đặc biệt so với việc sản xuất các loại thép đặc biệt truyn thống như thép không hợp kim với các yêu cu kiểm soát được độ thấm tôi. Vì điều kiện chế tạo đặc biệt của nó, nhìn chung thép đặc biệt tốt sạch hơn, đặc biệt v tạp chất so với thép chất lưng tốt.

4.2.4.2. Định nghĩa

Các thép không hợp kim sau là thép đặc biệt tốt

a) Tất cả các thép không hợp kim (kể cả thép không hợp kim dễ cắt và thép dụng cụ) có xử lý nhiệt đạt ít nhất một trong các yêu cu sau:

1) các yêu cầu liên quan đến tính chất va đập sau tôi và ram hoặc sau khi thấm cácbon;

2) Các yêu cầu liên quan đến chiều sâu lớp thấm tôi hoặc độ cứng bề mặt sau tôi hoặc sau tôi và

3) Các yêu cầu liên quan đến sự không liên tục của bề mt;

4) Các yêu cầu liên quan đến giới hạn hàm lượng tạp chất phi kim loại và/hoặc độ đng nhất tương.

b) Các thép không hợp kim không xử lý nhiệt phải đáp ng ít nhất một trong các yêu cu sau:

1) Các yêu cầu liên quan đến giới hạn hàm lượng tạp cht phi kim loại và/hoặc độ đng nhất tương, ví dụ thép tấm chống xé lớp;

2) Ggiới hạn hàm lượng phốt pho và lưu huỳnh lớn nhất

– Đối với phân tích mẫu từ thùng rót: £ 0,020 %;

– Đối vi phân tích mẫu từ sản phẩm: £ 0,025 %;

VÍ DỤ: Dây thép hàn, thép tanh lốp xe;

3) Hàm lượng các thành phần nguyên tố khác đng thi phải như sau:

Cu max khi phân tích đúc £ 0,10 %;

Co max khi phân tích đúc £ 0,05 %;

V max khi phân tích đúc £ 0,05 %.

4) Các yêu cầu đi với chất lượng bề mặt cao hơn quy định trong ISO 4954 cho thép chồn nguội đùn ép ngui

VÍ D: Chất lượng rèn nguội, kéo nguội và nhất lượng lớp phủ.

c) Thép với độ dẫn điện ³ 9 S/m hoặc với đặc tính từ quy định, trừ thép tấm và thép dải từ m chúng chỉ yêu cầu độ tổn thất từ lớn nhất và độ từ cảm nhỏ nhất, và không quy định cácht từ khác ví dụ độ thấm t.

4.3. Các tính chất cơ bản

4.3.1. Trong tiêu chuẩn này, các tính chất cơ bn là các đặc tính được ưu tiên sử dụng rõ ràng trong hệ thống ký hiệu hoặc phân loại thép.

4.3.2. Đối với thép không hp kim, sự phân loại theo tính chất cơ bản sử dụng trong Bảng 1 như sau:

a) Thép không hợp kim với Re max, Rm max hoặc HB max (hoặc đưng kính gối uốn lớn nhất…) là tính cơ bản (ví dụ: thép tấm mềm dập nguội);

b) Thép không hợp kim vRe min, Rm min là đặc tính cơ bản (ví dụ thép kết cấu bao gm thép tầu, thép đường ống, thép chịu áp lực và thép chống ăn mòn khí quyển);

c) Thép không hợp kim với hàm lượng cácbon là đặc tính cơ bn, ngoại trừ thép thuộc d) và e). V… thép làm dây thép, thép tôi và ram v.v…;

d) Thép không hợp kim d cắt (% min khi phân tích đúc ³ 0,070 % và/hoặc Pb, Bi, Te, Se hoặc 

e) Thép không hợp kim dụng cụ;

f) Thép không hợp kim với các yêu cu đặc biệt v tính chất từ hoặc điện (ví dụ: thép  và bănthép có độ từ thẩm cao làm y điện thoại, máy phát radiô…);

g) Các thép không hợp kim khác.

5. Các loại thép hợp kim chính

5.1. Các loại thép hợp kim chính cho trong Bảng 2. Các loại thép này được đc trưng bởi:

a) Cấp chất lượng chính (xem 5.2) và;

b) Các tính chất cơ bản (xem 5.3) của thép đó.

5.2. Cấp chất lượng chính

5.2.1. Thép hợp kim tốt

5.2.1.1. Mô tả chung

Thuật ngữ “Thép hợp kim tốt” áp dụng cho các loại thép có hàm lượng nguyên tố hợp kim thấp sản xuất với số lượng tương đối nhiều và yêu cu về chất lượng dễ đạt được hơn so với thép hợp chất lượng đặc biệt tốt.

5.2.1.2. Định nghĩa

Các thép hp kim sau là thép hợp kim tốt.

5.2.1.2.1. Thép kết cấu hàn hạt mịn có giới hạn bền chảy cao đồng thời phải đạt các điều kiện sau:

a) Giới hạn chảy nhỏ nhất nhỏ hơn 420 MPa (đối với chiu dày £ 16 mm);

b) Hàm lượng nguyên tố hợp kim, được xác định bằng trị số nhỏ nhất hoặc trị số thấp hơn trong k giá trị, nhỏ hơn trị số trong Bng 3.

Nếu thành phần nguyên tố hợp kim hóa đưc xác định bằng trị số lớn nhất, dùng trị s bằng 70% lớn nhất đó để xếp cấp chất lượng cho thép đó.

5.2.1.2.2. Thép chỉ được hợp kim hóa bằng đng với hàm lượng đồng nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng 0,40 % nhưng nh hơn 0,50 % hoặc nếu không quy định trị số nh nhất, thì hàm lượng đng lớn nhất được quy định lớn hơn hoặc bằng 0,57 % nhưng nhỏ hơn 0,70 %.

5.2.1.2.3. Thép hợp kim làm đường ray.

5.2.1.2.4. Thép silic-mangan làm lò so hoặc chi tiết chu mài mòn chứa P và S > 0,035 %.

5.2.1.2.5. Thép tấm và băng chỉ chứa Si và/hoặc AI như là nguyên tố hợp kim và có yêu cu khử từ ch có trị số nh nhất đối với cảm ứng từ (có nghĩa là, ví dụ, không có yêu cầu v độ từ thẩm).

5.2.2. Thép hợp kim đặc biệt tt

Tất cả các thép hợp kim không được quy định trong 5.2.1 là thép hợp kim đặc biệt tốt.

5.3. Các tính chất cơ bản

5.3.1. Các miêu tả chung trong 4.3.1 của các tính chất cơ bản của thép không hợp kim cũng áp dụng cho thép hợp kim.

5.3.2. Các chuẩn cứ được sử dụng đối với các tính chất cơ bản của thép hp kim là việc sử dụng tính chất cơ bản, đặc tính và/hoặc thành phn chất hợp kim (xem Bảng 2).

Bảng 1 – Các loại thép không hợp kim

Tính chất chính (xem 4.3.2)

Cấp chất lượng chính

Thường

(xem định nghĩa trong 4.2.2.20

Tốt

(xem đnh nghĩa trong 4.2.3.2)

Đặc bit tốt

(xem định nghĩa trong 42.4.2)

 

1

Nhóm 1 (thép mềm)

Re max, R­m max hoặc HB max

Các ví dụ

 
a) Thép tm mm thương mại

ISO 3573, loại HR 1 ISO 3574, loại CR 1 ISO 3575, loại Z 1, Z F 1

ISO 5002, loại ZE 01

a) Thép mm làm tấm và o: ISO 3573, ISO 3574, ISO 3575, ISO 5002: tt cả trừ ô “thường”

b) Thép tráng km và tm đen theo ISO/R 1111/1 và ISO 1111/21)

c) Chn nguội và đùn ép nguội không xử lý nhiệt: ISO 4954, các loại của bảng 7 A1R đến A5A1

 

theo 4.2.4.2..

 

2

Re min hoặc Rm min a) Thép làm cốt bê tông

b) Thép kết cấu chất lượng 0, A hoặc B theo ISO 630, TCVN 6522 (ISO 4995), TCVN 6524 (ISO 4997), nếu không kèm yêu cầu kỹ thuật gì đặc biệt, ví dụ thép chnguội bích, thép rèn khuôn..

c) Thép dùng làm cọc rào theo 4.2.2.2.

d) Thép cơ khí công dụng chung không xử lý nhiệt: ISO 1052, các loại thép Fe 50-1 đến Fe 70-2.

a) Thép làm cốt bê tông và thép dự ứng lực2)

b) Thép kết cu chất lượng A hoặc B theo ISO 630. TCVN 6522 (ISO 4995) hoặc TCVN 6524 (ISO 4997), nếu có yêu cầu đc biệt ví dụ chbích nguội, rèn khuôn… Thép kết cấu chất lượng C và D theo TCVN 6522 (ISO 4995), TCVN 6524 (ISO 4997). Thép kết cấu hạt mịn: E 355 theo ISO 4950/2, E 355 theo ISO 4951. HS 355 theo TCVN 6523 (ISO 4996)3).

c) Thép cọc rào không theo 4 2.2.2.

d) Thép ng dầu khí theo ISO 3183 và các loại E 29, E 32 và E 36 theo ISO 3845.

e) Thép đóng tàu.2)

f) Thép cán kéo cácbon chịu áp theo ISO 2604 Phn 1 đến 4 và phần 6 và ISO 4978.

Thép hạt mịn. 2)

Thép đúc cácbon. 2)

g) Thép làm chai chứa khí. 5)

h) Thép đường ray theo ISO 5003.

j) Thép đúc cơ khí công dụng chung theo ISO 3755.

a) Thép chống xé lớp.

b) Một số thép làm bình chịu lực lò phản ứng hạt nhân nguyên tử.

Theo 2.4.2b)

Theo 4.2.4.2 b

 

3

% C

  a) Thép không hp kim làm dây thépCmax, < 0,10 %, và/hoặc với 0,020 % Pmax, Smax] < 0,05 %.

b) Thép không hợp kim tôi và ram: Các loại thép ISO 683/1,3,5 và ISO 683/18 nhưng không phải loại ở Ô “Ô đặc biệt tốt” S 3b.

e) Thép thấm tôi 1b,2b,3b) theo ISO 683/11.

d) Thép không hợp kim làm lò xo theo ISO 683/14.

a) Thép dây hàn Pmax và/hoặc Smax £ 0.02 %.

b) Thép không hợp kim tôi tam:

Loại e và cả theo ISO 683/1,3 và ISO 683/18. Loại 1,1a, 2 và 2a theo ISO 683/5.

c) Thép thấm tôi 1,1a, 2, 2a, 3, 3a theo ISO 683/11.

đ) Thép không hợp kim làm lò xo: Loại 2 theo ISO 683/14.

e) Thép tôi cảm ứng và tôi ngọn lửa: loại 1 đến 5 theo ISO 683/12

f) Thép chn nguội, đùn ép nguội:

B1B2, B3, C1 đến C6, C10 và C11 theo ISO 4954.

Theo 4.24.2b) 2..

Theo 4.2.4.2 a)1 và/hoặc) a) 4)e

Theo 4.2.4.2 a) và hoặc) a) 4)e

Theo 4.2.4.2 a)4

theo 4.2.4.2a)2

theo 4.2.4.2 a)1

3), a) 4) và … phần a) 2).

 

4

Thép d cắt   a) Tt cả các thétheo ISO 683/9. Thép không hợp kim để cắt xử lý nhiệt với tính chất chịu va đập đc biệt.

Theo 4.2.4.2 a)

 

5

Thép dụng cụ     Tất cả các thép không hp kim theo ISO 4957.

Theo 4 2.4.2 a và a)4)c)

 

6

Các thép vi từ tính hoặc diện tính đặc biệt   a) Các thép không hp kim có đ dđiện nhỏ hơn 9 S/m.

b) Thép không hợp kim làm tấm và lá t (ngoại trừ 4.24.2 c).

a) Các thép không hợp kim tính dẫn điện đặc biệt ³ 9 S/m.

b) Thép không hợp kim với từ tính đặc biệt theo 4.2.4.2 c)

Theo 4.2.4.1

 

7

Khác Thép hàng rào    

 

 

1) ISO 1111 chỉ quy đnh độ cứng HR 30 T và trị số này thường cao hơn 60 HRB cho trong 4.2.2.2. Tuy nhiên, các thép  thường được sản xuất với hàm lượng cácbon dưới 0,10 % và, t chất lượng của chúng, tương ứng vi thép mềm làm chất lượng thương mại. Thông thường chúng được phân loại là thép thường;

2) Tiêu chuẩn ISO liên quan đến loại thép này đang được biên soạn;

3) Trên cơ sở quy định kỹ thut không đủ khác đối với thành phần hóa học trong TCVN 6523 (ISO 4996), tất c các thép theo tiêu chuẩn này (HS 355 đến HS 490) có thể là thép không hợp kim chất ợng. Tuy nhiên phải thừa nhận rằng đối với thép này phải chnh sửa sự phân loại tương tự như đối với các loại tương đương trong ISO 4950/ 2;

4) Sự ch dn đối vi thành phần hóa học trong ISO 3845 chứa đầy đủ việc phân loại thành thép hợp kim và thép không kim hạt mịn trên cơ sở thành phn quy đnh đối với các loại tương tự trong ISO 4950/2;

5) Các thép này tạo thành đối tượng ca ISO 4978;

6) Mặc dù các tiêu chuẩn ISO chưa có đủ các quy định kỹ thuật liên quan đến giới hạn của hàm lượng tạp cht phi kim và/ hoặc độ đng nhất kim tương ca các thép này, trong thực tế hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho lớn nhất là 0,03 được lưu ý như là giới hạn phải tuân theo trong sản xuất các thép đó.

 

 

Bảng 2 – Các loại thép hợp kim

Các loại chính

Cấp chất lượng chính

Thép tốt (xem 5.2.1)

Thép đặc biệt tốt (xem 5.2.2)

Tính chất sử dụng chính

Thép kết cấu

Thép khác

Thép kết cấu

Thép cơ khí 1) khác so với cột 4 và ô 61

Thép chống rỉ, chịu nhiệt và chống rão2)

Thép dụng cụ

Thép khác

Các ví dụ đối với việc phân loại thép tiếp theo với những tính chất sử dụng khác so với đã nói ở trên 11

Thép kết cấu hàn được hạt mịn với Re< 420 N/mm2 và hàm lượng hợp kim thấp hơn trong Bảng 3

13

Thép đường ray

21

Thép kết cấu hợp kim hàn được hạt mịn hơn so với ô 11

 

31

Mn (x)

41 ferit hoặc 42 mác tenxít

411/421

Cr

51 Cho gia công nóng và nguội

511

Cr (x)

61

Thép vòng bi

412/422

CrNi (x)

512

Ni (x)

CrNi (x)

62

Thép lý tính

a) thép không từ tính;

b) Thép với độ dãn nở nhiệt đặc biệt;

c) thép từ mềm khác so với 5.2.1.2.5

14

Thép lò so Si Mn và thép chống ăn mòn Pmin và Smin . 0,035 % (xem 5.2.1.2.4)

22

Thép chống ăn mòn khí quyển khác với ô 12

32

Cr (x)

413/423

CrMo (x),

CrCo (x)

513

Mo (x)

CrMo (x)

33

Cr NiMo (x)

414/424

Cr/Al 9x),

CrSi (x)

514

V (x)

CrV (x)

34

CrNiMO (x),

NiCrMo (x)

415/425

Khác

515

W (x), Cr (x)

CrW (x)

35

Ni (x)

431

CrNi

516

Khác

12

Thép chống ăn mòn khí quyển theo 5.2.1.2.2

15

Tấm và băng từ (xem 5.2.1.2.5)

36

Khác Mo (x), Si (x), vv

43 ôstenic

432

CrNiMo

52 Tốc độ cao

512

Mo

433

CrNi + Tl hoặc Nb

522

W

434

CrNiMo + Tl hoặc Nb

 
435

+ V, W, Co

436

CrNiSi

437

Khác

 

1) Dấu (X) chỉ ra rằng hp kim với thành phn hợp kim hóa bổ sung nếu chưa có loại này dành cho chúng, có thể được xếp vào loại tương ứng này. Như vậy, Cr (x)  32 có nghĩa là, ví dụ, CrV hoặc CrAlMo – thép kết cấu có thể được phân vào nhóm 32.

2) Với hàm lượng crom trung bình ³ 10,8 %.

 

 

Bảng 3  Thép hợp kim giới hạn chảy cao – Thành phn nguyên tố hợp kim với thép hợp kim chất lượng

Thành phn nguyên tố hợp kim

Hàm lượng giới hạn, %

Crôm 1)

0,50

Đồng1)

0,50

Họ lanthan

0,06

Mangan

1,80

Molypden 1)

0,10

Niken 1)

0,50

Niobi 2)

0,08

Titan 2)

0,12

Vanad 2)

0,12

Zircon 2)

0,12

Các thành phần khác không quan tâm

Xem bảng 1

1) Khi hai, ba hoặc bn thành phn này được quy định chung trong thép được xem xét, cn phải xem xét đng thời:

– Hàm lượng giới hạn đối với từng thành phn:

– Hàm lượng giới hạn đối với tất cả các thành phn này, phải lấy bằng 70 % của tổng hàm lượng giới hạn của từng thành phần của hai, ba hoặc bốn thành phn được xem xét.

2) Quy tắc trong chú thích 1) cũng được áp dụng cho các thành phn này.

 

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7446-2:2004 VỀ THÉP – PHÂN LOẠI – PHẦN 2: PHÂN LOẠI THÉP KHÔNG HỢP KIM VÀ THÉP HỢP KIM THEO CẤP CHẤT LƯỢNG CHÍNH VÀ ĐẶC TÍNH HOẶC TÍNH CHẤT SỬ DỤNG DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN7446-2:2004 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản