TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7180-8:2002 (ISO 1992 – 8 : 1978) VỀ TỦ LẠNH THƯƠNG MẠI – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 8: THỬ VA CHẠM CƠ HỌC NGẪU NHIÊN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7180 – 8 : 2002
ISO 1992 – 8 : 1978
TỦ LẠNH THƯƠNG MẠI – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 8: THỬ VA CHẠM CƠ HỌC NGẪU NHIÊN
Commercial refrigerated cabinets – Methods of test – Part 8: Test for accidental mechanical contact
Lời nói đầu
TCVN 7180 – 8 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 1992 – 8 : 1978. TCVN 7180 – 8 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 86 Máy lạnh biên soạn,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
TỦ LẠNH THƯƠNG MẠI – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 8: THỬ VA CHẠM CƠ HỌC NGẪU NHIÊN
Commercial refrigerated cabinets – Methods of test – Part 8: Test for accidental mechanical contact
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định việc dùng các que thử tiêu chuẩn IEC để thử bảo vệ chống những nguy hiểm cơ học trong các điều kiện sử dụng bình thường do tiếp xúc qua chỗ mở trong các tủ lạnh thương mại dùng để bán và / hoặc trưng bày thực phẩm. Đối với việc thử các tiếp xúc điện ngẫu nhiên phải tham khảo các phép thử thích hợp của IEC.
2. Que thử
Các ngón thử như được qui định trong điều 8 của TCVN 5699-1:1998 (IEC 335-1) và TCVN 5699- 2:2000 (IEC 335-21)) phải theo hình vẽ của tiêu chuẩn này:
a) que thử nối;
b) que thử thẳng không nối có cùng kích thước;
3 Tiến hành thử
3.1 Việc thử được tiến hành với tủ không nối với nguồn cung cấp điện và có các chi tiết chuyển động được (ví dụ các cánh quạt) quay hoặc di chuyển sao cho chúng có thể tiếp cận với que thử.
3.2 Việc thử được tiến hành trên tủ sau khi đã tháo bỏ toàn bộ các bộ phận có thể tháo được mà không cần dùng các dụng cụ tháo. Tuy nhiên, các tấm trong dung tích bảo quản, ví dụ các tấm che ống dẫn không khí và quạt phải được để nguyên vị trí, dù chúng có thể tháo được mà không cần dùng các dụng cụ tháo.
3.3 Các que thử phải được tác dụng một lực nhỏ nhất cần thiết ở mọi vị trí có thể, trừ tủ sử dụng thông thường đặt trên sàn và có khối lượng vượt quá 40 kg phải không được đặt nghiêng.
3.4 Các kẽ hở để không cho que thử nối xuyên vào phải được thử thêm bằng các biện pháp của que thử không nối. Que thử không nối được đặt một lực 30 N. Nếu que thử không nối xuyên qua được, phải tiến hành thử lại với que thử nối. Que thử nối phải được đẩy qua khe hở, nếu cần thiết.
4 Báo cáo thử
Báo cáo thử cho mỗi lần thử phải bao gồm các thông tin sau đây:
a) que thử nối có xuyên vào hoặc không tiếp xúc với các phần di chuyển;
b) que thử không nối xuyên vào hoặc không chui vào kẽ hở;
c) que thử nối xuyên vào hoặc không tiếp xúc với các phần di chuyển.
Kích thước tính theo milimét
Hình 1 – Que thử tiêu chuẩn
1) TCVN 5699-1:1998 (IEC335-1) An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 5699 -2:2000 (IEC 335-2) An toàn đối với thiết bị gia dụng và thiết bị điện tương tự – Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ đông lạnh thực phẩm và tủ đá.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7180-8:2002 (ISO 1992 – 8 : 1978) VỀ TỦ LẠNH THƯƠNG MẠI – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 8: THỬ VA CHẠM CƠ HỌC NGẪU NHIÊN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7180-8:2002 | Ngày hiệu lực | 15/01/2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 25/03/2003 |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 31/12/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |