TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7047:2002 VỀ THỊT LẠNH ĐÔNG – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
TCVN 7047:2002
THỊT LẠNH ĐÔNG – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Frozen meat – Specification
Lời nói đầu
TCVN 7047: 2002 thay thế TCVN 5503-91 và điều 1, 2, 3, 5 của TCVN 4377 : 1993;
TCVN 7047: 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, trên cơ sở dự thảo đề nghị của Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm – Bộ Y tế, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thịt gia súc, gia cầm và thịt chim, thú nuôi, được cấp đông và bảo quản lạnh đông dùng làm thực phẩm.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg: “Quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.
TCVN 3699 : 1990 Thủy sản. Phương pháp thử định tính hydro sulphua và amoniac.
TCVN 4833 – 1: 2002 (ISO 3100 – 1: 1991) Thịt và sản phẩm thịt – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. Phần 1: Lấy mẫu
TCVN 4833 – 2: 2002 (ISO 3100 – 2: 1988) Thịt và sản phẩm thịt – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử để kiểm tra vi sinh vật
TCVN 4834 : 1989 (ST SEV 3016 : 1981) Thịt. Phương pháp và nguyên tắc đánh giá vệ sinh thú y.
TCVN 4835 : 2002 (ISO 2917 : 1999) Thịt và các sản phẩm thịt – Đo độ pH – Phương pháp chuẩn.
TCVN 4882 : 2001 (ISO 4831 : 1993) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về định lượng Coliform. Kỹ thuật đếm số có xác xuất lớn nhất.
TCVN 4991 : 1989 (ISO 7937 : 1985) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung đếm Clostridium perfringens. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 4992 : 1989 (ISO 7932 : 1987) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung đếm Bacillus cereus. Kỹ thuật đếm chuẩn lạc ở 300C.
TCVN 5151 : 1990 Thịt và sản phẩm của thịt. Phương pháp xác định hàm lượng chì.
TCVN 5152 : 1990 Thịt và sản phẩm của thịt – Phương pháp xác định hàm lượng thủy ngân.
TCVN 5153 : 1990 (ISO 6888 : 1993) Thịt và sản phẩm của thịt. Phương pháp phát hiện Salmonella.
TCVN 5155 : 1990 Thịt và sản phẩm của thịt. Phương pháp phát hiện và đếm số Escherichia coli.
TCVN 5156 : 1990 Thịt và sản phẩm của thịt. Phương pháp phát hiện và đếm số Staphylococcus aureus.
TCVN 5667 : 1992 Thịt và sản phẩm thịt. Phương pháp xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí.
TCVN 7046 : 2002 Thịt tươi – Quy định kỹ thuật.
ISO 13493 : 1998 Meat and meat products – Detection of chloramphenicol content – Method using liquid chromatography (thịt và sản phẩm thịt – Phát hiện hàm lượng cloramphenicol – Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng).
AOAC 945.58 Cadmium in food – Dithizone method (cadimi trong thực phẩm – Phương pháp dithizon)
AOAC 956.10 Diethylstilbestrol in feeds – Spectrophotometric method (Dietylstybestrol trong thức ăn gia súc – Phương pháp quang phổ)
AOAC 995.09 Chlortetracycline, Oxytetracycline, and tetracycline in Edible Animal Tissues – Liquid chromatographic method (Clotetraxyclin, oxytetraxyclin, và tetraxyclin trong thức ăn gia súc – Phương pháp sắc ký lỏng).
AOAC 977.26 Clostridium botulinum and Its toxin in foods – Microbiological method (Clostridium botulium và độc tố của chúng trong thực phẩm – Phương pháp vi sinh vật học).
3. Định nghĩa
3.1. Thịt lạnh đông (frozen meat): Thịt tươi được cấp đông và bảo quản ở nhiệt độ tâm sản phẩm không cao hơn – 120C.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Nguyên liệu
– Thịt tươi, theo quy định của TCVN 7046 : 2002,
– Không được sử dụng thịt đã cấp đông.
4.2. Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu cảm quan của thịt lạnh đông được quy định trong bảng 1.
Bảng 1. Yêu cầu cảm quan của thịt lạnh đông
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Trạng thái lạnh đông |
|
Trạng thái bên ngoài | – Khối thịt đông cứng, lạnh, dính tay, bề mặt khô, gõ có tiếng vang, cho phép có ít tuyết trên bề mặt ngoài của khối thịt.
– Khối thịt sạch, không có tạp chất lạ, không có băng đá, không được rã đông. |
Màu sắc | Đặc trưng cho từng loại sản phẩm |
Trạng thái sau rã đông |
|
Trạng thái bên ngoài | – Đàn hồi, bề mặt không bị nhớt, không dính tạp chất lạ.
– Mỡ mềm, dai, định hình |
Màu sắc | Đặc trưng cho từng loại sản phẩm |
Mùi | Tự nhiên, đặc trưng cho từng loại sản phẩm, không có mùi lạ |
Trạng thái sau khi luộc chín |
|
Mùi | Đặc trưng cho từng loại sản phẩm, không có mùi lạ |
Vị | Ngọt, đặc trưng cho từng loại sản phẩm |
Nước luộc thịt | Trong, váng mỡ to |
4.3. Các chỉ tiêu lý hóa
Các chỉ tiêu lý hóa của thịt lạnh đông được quy định trong bảng 2.
Bảng 2. Các chỉ tiêu lý hóa của thịt lạnh đông
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Độ pH |
5,5 – 6,2 |
2. Phản ứng định tính dihydro sulphua (H2S) |
Âm tính |
3. Hàm lượng amoniac, mg/100g, không lớn hơn |
35 |
4. Độ trong của nước luộc thịt khi phản ứng với đồng sunfat (CuSO4) |
Cho phép, hơi đục |
4.4. Dư lượng các kim loại nặng
Dư lượng các kim loại nặng trong thịt lạnh đông được quy định trong bảng 3.
Bảng 3. Dư lượng các kim loại nặng trong thịt lạnh đông
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
1. Chì (Pb) |
0,5 |
2. Cadimi (Cd) |
0,05 |
3. Thủy ngân (Hg) |
0,03 |
4.5. Các chỉ tiêu vi sinh vật
Các chỉ tiêu vi sinh vật của thịt lạnh đông được quy định trong bảng 4.
Bảng 4. Các chỉ tiêu vi sinh vật của thịt lạnh đông
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1g sản phẩm |
106 |
2. E.coli, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm |
102 |
3. Coliforms, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm |
102 |
4. Salmonella, số vi khuẩn trong 25 g sản phẩm |
0 |
5. B.cereus, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm |
102 |
6. Staphylococcus aureus, số vi khuẩn 1 g sản phẩm |
102 |
7. Clostridium botulinum, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm |
0 |
8. Clostridium perfringens, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm |
10 |
4.6. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật của thịt lạnh đông được quy định trong bảng 5.
Bảng 5. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật của thịt lạnh đông
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
1. Cabaryl |
0,0 |
2. DDT |
0,1 |
3. 2,4 D |
0,0 |
4. Lindan |
0,1 |
5. Triclophon |
0,0 |
6. Diclovos |
0,0 |
7. Diazinon |
0,7 |
8. Fenclophos |
0,3 |
9. Clopyrifos |
0,1 |
10. Cuomaphos |
0,2 |
4.7. Dư lượng thuốc thú y
Dư lượng thuốc thú y của thịt lạnh đông được quy định trong bảng 6.
Bảng 6. Dư lượng thuốc thú y của thịt lạnh đông
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
1. Họ tetraxyclin |
0,1 |
2. Họ cloramphenicol |
Không phát hiện |
4.8. Độc tố nấm mốc
Hàm lượng aflatoxin B1 của thịt lạnh đông không lớn hơn 0,005 mg/kg.
4.9. Dư lượng hoocmon
Dư lượng hoocmon của thịt lạnh đông được quy định trong bảng 7.
Bảng 7. Dư lượng hoocmon của thịt lạnh đông
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
1. Dietylstylbestrol |
0,0 |
2. Testosterol |
0,015 |
3. Estadiol |
0,0005 |
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu theo TCVN 4833 – 1: 2002 (ISO 3100 – 1: 1991) và TCVN 4833 – 2 : 2002 (ISO 3100 – 1: 1988)
5.1. Thử định tính dihydro sulphua (H2S) theo TCVN 3699 : 1990.
5.3. Xác định hàm lượng amoniac (NH3) theo TCVN 4834:1989 (ST SEV 3016 : 1981).
5.4. Xác định pH theo TCVN 4835 : 2002 (ISO 2917 : 1999).
5.5. Xác định Coliforms theo TCVN 4882 : 2001 (ISO 4831 : 1993).
5.6. Xác định Clostridium perfringens theo TCVN 4991 : 1989 (ISO 7937 : 1985).
5.7. Xác định Bacillus cereus theo TCVN 4992 : 1989.
5.8. Xác định Clostridium botulinum theo AOAC 977.26.
5.9. Xác định hàm lượng cadimi theo AOAC 945.58.
5.10. Xác định hàm lượng chì theo TCVN 5151 : 1990.
5.11. Xác định hàm lượng thủy ngân theo TCVN 5152 : 1990.
5.12. Xác định Salmonella theo TCVN 5153 : 1990 (ISO 6888 : 1993).
5.13. Xác định E.coli theo TCVN 5155 : 1990.
5.14. Xác định S.aureus theo TCVN 5156 : 1990.
5.15. Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí theo TCVN 5667 : 1992.
5.16. Xác định cloramphenicol theo ISO 13493 : 1998.
5.17. Xác định họ tetraxyclin theo AOAC 995.09.
5.18. Xác định hoocmon (dietylstylbestrol) theo AOAC 956.10.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
6.1. Ghi nhãn
Theo “Quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu” ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg.
6.2. Bao gói
Thịt lạnh đông được đựng trong bao bì chuyên dùng cho thực phẩm, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
6.3. Vận chuyển
Thịt lạnh đông được vận chuyển trong xe chuyên dùng và trong quá trình vận chuyển phải đảm bảo nhiệt độ của tâm sản phẩm không cao hơn – 120C. Xe phải được làm vệ sinh, khử trùng trước khi sử dụng và theo quy định.
6.4. Bảo quản
Thời gian bảo quản thịt lạnh đông không được quá 18 tháng tính từ ngày sản xuất.
Thịt lạnh đông phải bảo quản trong kho chuyên dùng, nhiệt độ tâm sản phẩm phải không cao hơn – 120C.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y tế về “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực thực phẩm”.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7047:2002 VỀ THỊT LẠNH ĐÔNG – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7047:2002 | Ngày hiệu lực | 15/01/2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | 31/12/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |