TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7167-2:2002 (ISO 7296-2 : 1996) VỀ CẦN TRỤC – KÝ HIỆU BẰNG HÌNH VẼ – PHẦN 2: CẦN TRỤC TỰ HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/01/2003

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7167-2 : 2002

ISO 7296-2 : 1996

CẦN TRỤC – KÝ HIỆU BẰNG HÌNH VẼ – PHẦN 3: CẦN TRỤC TỰ HÀNH

Cranes – graphical symbols – Part 3: Mobile General

Lời nói đầu

TCVN 7167-2:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 7296-2:1996.

TCVN 7167-2:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 178 Thang máy, thang cuốn, băng tải chở người biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

CẦN TRỤC – KÝ HIỆU BẰNG HÌNH VẼ – PHẦN 3: CẦN TRỤC TỰ HÀNH

Cranes – graphical symbols – Part 3: Mobile General

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các ký hiệu bằng hình vẽ dùng cho các bộ phận điều khiển và hiển thị trên cần trục tự hành như đã định nghĩa trong ISO 4306-2.

Chú thích

1) Các vấn đề không rõ ràng giữa các ký hiệu bằng hình vẽ trong tiêu chuẩn này và trong tiêu chuẩn TCVN 7167-1:2002 (ISO 7296-1) sẽ được làm rõ trong bản sửa đổi tiếp theo của TCVN 7167-1:2002 (ISO 7296-1).

2) Các kí hiệu hình vẽ cho các dạng riêng biệt của máy và thiết bị có thể tìm trong các phần khác của tiêu chuẩn này.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 3461-1:1988 General principles for the creation of graphical symbols – Part 1: Graphical symbols for use on equipment (Nguyên tắc chung khi xây dựng ký hiệu bằng hình vẽ – Phần 1: Ký hiệu hình vẽ sử dụng trên thiết bị.)

ISO 4196:1984 Graphical symbols – Use of arrows (Ký hiệu hình vẽ sử dụng mũi tên).

ISO 4306-2:1985 Lifting appliances – Vocabulary – Part 2: Mobile cranes (Thiết bị nâng – Thuật ngữ – Phần 2: Cần trục tự hành.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau:

3.1. Ký hiệu bằng hình vẽ (Graphical symbol): Hình ảnh không phụ thuộc vào ngôn ngữ, có thể nhận biết bằng mắt để truyền đạt thông tin, được tạo ra bằng cách vẽ, in hoặc các phương pháp khác.

Chú thích 3 – Để đơn giản hóa cách gọi thuật ngữ “ký hiệu” được sử dụng trong tiêu chuẩn này thay thế cho thuật ngữ “ký hiệu bằng hình vẽ”.

4. Qui định chung

4.1. Các điều dưới đây nêu các ký hiệu được qui định trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, khi sử dụng trong thực tế các ký hiệu dưới dạng các nét bao đậm có thể được tô kín nhằm làm rõ thêm khi sao chép và tăng khả năng nhận biết bằng mắt của người sử dụng, trừ trường hợp có các chú thích khác cho các biểu tượng riêng biệt.

4.2. Do những hạn chế trong công nghệ tái tạo và hiển thị nên có thể phải tăng độ đậm của đường nét hoặc thực hiện các sửa đổi nhỏ trên ký hiệu. Các sửa đổi được coi là hợp lệ nếu ký hiệu vẫn giữ được các yếu tố hình học cơ bản và người vận hành có thể dễ dàng nhận biết nó.

4.3. Ngoài ra, để cải thiện hình thức và khả năng nhận biết ký hiệu bằng hình vẽ hoặc để phù hợp với thiết kế của thiết bị có dùng ký hiệu hình vẽ, độ đậm đường nét của ký hiệu có thể thay đổi, các góc của ký hiệu được uốn tròn. Người thiết kế hình vẽ được tự do thực hiện các thay đổi này miễn là giữ được các đặc tính nhận dạng cơ bản của ký hiệu (Xem ISO 3461-1:88, 10.2).

4.4. Khi sử dụng trong thực tế, tất cả các ký hiệu phải có kích thước đủ lớn để người vận hành dễ dàng nhận biết (Xem các chỉ dẫn về kích thước thích hợp của các ký hiệu trong ISO 3461-1). Các ký hiệu phải đặt đúng theo các hướng quy định trong tiêu chuẩn này, trừ trường hợp có các chú thích khác đối với các ký hiệu cụ thể.

4.5. Hầu hết các ký hiệu được tạo nên bằng cách sử dụng một khuôn mẫu trong đó có các ký hiệu khác nhau và các thành phần của ký hiệu được kết hợp theo một trật tự logic để tạo nên một ký hiệu mới.

4.6. Nếu một ký hiệu biểu thị hình chiếu cạnh của một thiết bị hoặc các bộ phận của thiết bị thì hướng chiếu là từ trái sang phải, nếu biểu thị hình chiếu đứng thì hướng chiếu là từ trên xuống.

4.7. Các ký hiệu trên các bộ phận điều khiển và hiển thị phải có được độ tương phản tốt so với nền. Tốt nhất là dùng ký hiệu có màu sáng trên nền tối tùy theo cách chọn. Các bộ phận hiển thị có thể lựa chọn ký hiệu có màu sáng trên nền tối hoặc ngược lại để tạo ra được độ nhận biết ký hiệu bằng mắt tốt nhất. Khi hình ảnh ký hiệu đảo màu (ví dụ ký hiệu đen trên nền trắng đảo thành ký tự trắng trên nền đen và ngược lại) phải đảo màu trên toàn bộ ký hiệu.

4.8. Các ký hiệu phải được đặt trên hoặc bên cạnh bộ phận điều khiển hoặc hiển thị có chức năng được nó mô tả. Những nơi cần có nhiều hơn một ký hiệu cho một bộ phận điều khiển, các biểu tượng phải được đặt tương ứng với bộ phận điều khiển đó sao cho chuyển động của bộ phận này về phía ký hiệu sẽ thực hiện chức năng mà ký hiệu đó mô tả.

4.9. Các mũi tên được sử dụng trong các ký hiệu phải phù hợp các yêu cầu của ISO 4196. ISO 3461-1 về các nguyên tắc chung tạo các ký hiệu.

4.10. Số đăng ký ISO/IEC của các ký hiệu cũng được nêu trong tiêu chuẩn này. Số đăng ký dưới 5000 xem trong ISO 7000. Số đăng ký trên 5000 xem trong IEC 417.

4.11. Các chữ và các chữ số có thể được sử dụng như các ký hiệu, nhưng không được ISO/TC 145 ghi nhận cũng như không được nêu trong ISO 7000. Trong các điều nhất định khi được sử dụng trên các bộ phận điều khiển cơ cấu truyền động và các bộ phận hiển thị trên cần trục tự hành các chữ và các số có ý nghĩa chỉ báo. Không nhất thiết phải tuân theo kiểu và cỡ chữ được trình bày trong tiêu chuẩn này, có thể thay thế bằng các kiểu và kích cỡ chữ khác nhưng phải đảm bảo rõ ràng.

4.12. Các ký hiệu trong tiêu chuẩn này có kích cỡ bằng 32% kích cỡ nguyên bản. Các điểm đánh dấu hình ðLð chỉ các góc hình vuông có cạnh 75mm như trong ISO 3461-1. Các điểm đánh dấu này không thuộc ký hiệu, nó được đưa ra để đảm bảo tính nhất quán trong việc trình bày tất cả các ký hiệu hình vẽ.

4.13. Hiện các tấm vi phim của ký hiệu được lưu tại Ban thư ký ISO/TC 145.

5. Màu sắc

5.1. Các màu sắc dưới đây khi được sử dụng trên các thiết bị hiển thị chiếu sáng có ý nghĩa chỉ báo như sau:

– Đỏ: Hỏng hóc, lỗi nghiêm trọng hay đang ở tình trạng vận hành nguy hiểm cần phải được xử lý ngay.

– Vàng hoặc hổ phách: Tình trạng vận hành nguy hiểm sắp xảy đến.

– Xanh lá cây: Tình trạng vận hành bình thường.

5.2. Ngoài ra, một số màu nhất định được sử dụng cho các chức năng riêng biệt:

– Xanh da trời: Hiển thị khi dùng chế độ pha (chùm sáng chính/ chùm sáng hất cao) của đèn pha trước.

– Đỏ: Hiển thị cảnh báo nguy hiểm.

– Xanh lá cây: Hiển thị tín hiệu rẽ.

5.3. Nếu màu sắc được sử dụng trên các ký hiệu cho hệ thống làm nóng / làm mát thì màu đỏ được sử dụng chỉ báo nóng và màu xanh da trời được sử dụng để chỉ báo lạnh.

6. Các dạng ký hiệu cơ bản (theo bảng 1)

Bảng 1

Số ký hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

6.1

Động cơ

1156

6.2

Cơ cấu truyền chuyển động

1166

6.3

Hệ thống thủy lực

1409

6.4

Hệ thống phanh

1399

6.5

Dầu

1056

6.6

Chất làm mát (nước)

0536

6.7

Cửa nạp không khí
(chỉ sử dụng như là một phần của ký hiệu khi kết hợp với các ký hiệu khác (ví dụ: động cơ). Phải là một đường liền in đậm trong tất cả các trường hợp áp dụng.

1604

6.8

Khí thải
(chỉ sử dụng như là một phần ký hiệu khi kết hợp với các ký hiệu khác (ví dụ: động cơ). Phải được tô màu trong tất cả các trường hợp áp dụng.

1605

6.9

Áp suất
(được sử dụng như một ký hiệu độc lập tại nơi vật chịu áp suất không xác định)

1701

6.10

Áp suất
(Dùng để tạo ký hiệu kết hợp ở những nơi vật chịu áp suất xác định, thay thế hình chữ nhật nét đứt bằng ký hiệu của vật chịu áp suất)

Áp dụng (các ví dụ không đăng ký)

6.11

Chỉ báo mức

Sử dụng 0159

6.12

Mức chất lỏng
(Dùng để tạo kí hiệu kết hợp ở những nơi chất mức lỏng được đo xác định, thay thế hình chữ nhật nét đứt bằng ký hiệu của chất lỏng đó)

Áp dụng (các ví dụ không đăng ký)

6.13

Bộ lọc

1369

6.14

Hỏng hóc / lỗi

1603

6.15

Nhiệt độ

0034

6.16

Công tắc khởi động/Cơ cấu khởi động

1365

7. Các ký hiệu chung (theo bảng 2)

Bảng 2

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

7.1

Cộng/Tăng/Cực dương

5005

7.2

Trừ/Giảm/Cực âm

5006

7.3

Bộ phận lấy lửa

0620

7.4

Ắc qui

0247

7.5

Đồng hồ/công tắc thời gian/đồng hồ bấm giờ.

5184

7.6

Đo giờ/số giờ đã vận hành

1366

7.7

Đai an toàn – chỉ sử dụng đối với đai vòng

1702

7.8

Dung tích – cạn

1563

7.9

Dung tích -1/2 (một nửa)

1564

7.10

Dung tích – Đầy

1565

7.11

Hướng di chuyển của máy ð Tiến
(Thay thế hình chữ nhật nét đứt bằng ký hiệu thích hợp. Có thể quay 90° ngược chiều kim đồng hồ để nhìn theo hình chiếu cạnh của hướng chuyển động tiến

Áp dụng (các ví dụ không đăng ký)

7.12

Hướng di chuyển của máy ð Lùi
(Thay thế hình chữ nhật nét đứt bằng ký hiệu thích hợp. Có thể quay 90° ngược chiều kim đồng hồ để nhìn theo hình chiếu cạnh của hướng chuyển động lùi.

Áp dụng (các ví dụ không đăng ký)

7.13

Hướng vận hành của cần điều khiển ð Theo hai hướng
(Đặt các ký hiệu thích hợp tại các đầu mũi tên chỉ hướng)

1436

7.14

Hướng vận hành của cần điều khiển ð Theo nhiều hướng
(Đặt các ký hiệu thích hợp tại các đầu mũi tên chỉ hướng)

1703

7.15

Quay theo chiều kim đồng hồ

0258

7.16

Quay ngược chiều kim đồng hồ

0937

7.17

Điểm tra mỡ bôi trơn

0787

7.18

Điểm tra dầu bôi trơn

0391

7.19

Điểm treo móc nâng khi nâng vật

1368

7.20

Điểm đặt kích hoặc đỡ

0542

7.21

Đọc sổ tay hướng dẫn vận hành

0790

7.22

Khóa

1656

8. Các ký hiệu động cơ (theo bảng 3)

Bảng 3

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

8.1

Dầu bôi trơn động cơ
(nếu chỉ hiển thị mức dầu bôi trơn động cơ ký hiệu này có thể được sử dụng để chỉ mức)

1372

8.2

Dầu bôi trơn động cơ – Áp suất

1374

8.3

Dầu bôi trơn động cơ – Mức dầu

1373

8.4

Dầu bôi trơn động cơ – Bộ lọc dầu

1376

8.5

Dầu bôi trơn động cơ – Nhiệt độ dầu

1375

8.6

Chất làm mát động cơ
(nếu chỉ hiển thị mức dầu bôi trơn động cơ ký hiệu này có thể được sử dụng để chỉ mức)

1377

8.7

Chất làm mát động cơ – Áp suất

1379

8.8

Chất làm mát động cơ – Mức

1378

8.9

Chất làm mát động cơ – Bộ lọc

1562

8.10

Chất làm mát động cơ – Nhiệt độ

1380

8.11

Cửa nạp động cơ / khí đốt

1381

8.12

Cửa nạp động cơ / khí đốt – Áp suất

1382

8.13

Cửa nạp động cơ / khí đốt – Bộ lọc

1170

8.14

Cửa nạp động cơ / khí đốt – Nhiệt độ

1383

8.15

Khí thải động cơ

1384

8.16

Khí thải động cơ – Áp suất

1385

8.17

Khí thải động cơ – Nhiệt độ

1386

8.18

Động cơ – Khởi động

1387

8.19

Động cơ – Dừng

1388

8.20

Động cơ – Hỏng hóc/ lỗi

1371

8.21

Động cơ – Tốc độ quay / Tần số

1389

8.22

Van tiết lưu

0243

8.23

Mồi (hỗ trợ khởi động)

1370

8.24

Bộ hâm nóng trước bằng điện (hỗ trợ khởi động khi nhiệt độ thấp)

1704

8.25

Phun khí (hỗ trợ khởi động khi nhiệt độ thấp

1547

9. Các ký hiệu truyền động (theo bảng 4)

Bảng 4

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

9.1

Dầu truyền động
(Nếu chỉ hiển thị mức dầu truyền động, ký hiệu này có thể được sử dụng để chỉ mức)

1397

9.2

Dầu truyền động – Áp suất

1167

9.3

Dầu truyền động ð Mức

1398

9.4

Dầu truyền động ð Bộ lọc

1169

9.5

Dầu truyền động ð Nhiệt độ

1168

9.6

Dầu truyền động ð Hỏng hóc/ lỗi

1396

9.7

Ly hợp

1308

9.8

Số không

Các chữ cái được sử dụng như là các ký hiệu không được đăng ký

9.9

Số cao

Các chữ cái được sử dụng như là các ký hiệu không được đăng ký

9.10

Số thấp

Các chữ cái được sử dụng như là các ký hiệu không được đăng ký

9.11

Số tiến

Các chữ cái được sử dụng như là các ký hiệu không được đăng ký

9.12

Số lùi

Các chữ cái được sử dụng như là các ký hiệu không được đăng ký

9.13

Đỗ

Các chữ cái được sử dụng như là các ký hiệu không được đăng ký

9.14

Số 1

Các chữ cái được sử dụng như là các ký hiệu không được đăng ký

9.15

Số 2

Các chữ cái được sử dụng như là các ký hiệu không được đăng ký

9.16

Số 3 (Sử dụng các số theo trình tự cho các số, tiến tiếp theo: số 4ð)

Các chữ cái được sử dụng như là các ký hiệu không được đăng ký

9.17

Số lùi đầu tiên (Sử dụng các số theo trình tự cho các số lùi tiếp theo: R2 cho số lùi thứ 2,ð)

Các chữ cái được sử dụng như là các ký hiệu không được đăng ký

10. Các ký hiệu hệ thống thủy lực (theo bảng 5)

Bảng 5

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

10.1

Dầu thủy lực
(Nếu chỉ hiển thị mức dầu thủy lực, ký hiệu này có thể được sử dụng để chỉ mức)

1411

10.2

Dầu thủy lực – Áp suất

1413

10.3

Dầu thủy lực ð Mức

1412

10.4

Dầu thủy lực – Bộ lọc

1415

10.5

Dầu thủy lực – Nhiệt độ

1414

10.6

Hệ thống thủy lực ð Hỏng hóc/ lỗi

1410

11. Các ký hiệu hệ thống phanh (theo bảng 6)

Bảng 6

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

11.1

Dầu phanh/ chất lỏng
(Nếu chỉ hiển thị mức dầu/ chất lỏng dùng cho phanh, ký hiệu này có thể được sử dụng để chỉ mức)

1400

11.2

Hệ thống phanh – Áp suất

1402

11.3

Hệ thống phanh ð Bộ lọc

1404

11.4

Hệ thống phanh ð Nhiệt độ

1403

11.5

Hệ thống phanh ð Hỏng hóc / lỗi

0239

11.6

Phanh khi đỗ xe

0238

11.7

Đường biểu thị độ mòn phanh

1408

11.8

Hệ thống phanh chống khóa cứng ð Hỏng hóc/ lỗi

1407

12. Các ký hiệu nhiên liệu (theo bảng 7)

Bảng 7

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

12.1

Nhiên liệu
(nếu chỉ hiển thị mức nhiên liệu , ký hiệu này có thể được sử dụng để chỉ mức)

0245

12.2

Nhiên liệu – Áp suất

1392

12.3

Nhiên liệu ð Mức

1551

12.4

Nhiên liệu – Bộ lọc

1393

12.5

Nhiên liệu – Nhiệt độ

1394

12.6

Hệ thống nhiên liệu ð Hỏng hóc/ lỗi

1391

12.7

Ngừng cấp nhiên liệu
(Không được thay thế cho ký hiệu dừng động cơ)

1395

12.8

Nhiên liệu diezen (cháy nén)

1541

13. Các ký hiệu đèn chiếu sáng (theo bảng 8)

Bảng 8

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

13.1

Đèn phía trước ð Chế độ chiếu xa (dùng chùm sáng chính/hất cao)

0082

13.2

Đèn phía trước ð Chế độ chiếu gần (dùng chùm sáng chiếu xuống)

0083

13.3

Đèn làm việc: Đèn chiếu sáng

1204

13.4

Đèn đỗ xe

0240

13.5

Đèn cảnh báo nguy hiểm

0085

13.6

Đèn hiệu

1141

13.7

Đèn vị trí/ khoảng cách

0456

13.8

Tín hiệu rẽ

0084

13.9

Đèn sương mù trước
(Nếu một bộ phận điều khiển được sử dụng điều khiển cho cả hai đèn sương mù trước và sau khi sử dụng ký hiệu đèn sương mù trước)

0633

13.10

Đèn sương mù sau
(Nếu một bộ phận điều khiển được sử dụng điều khiển cho cả hai đèn sương mù trước và sau, sử dụng ký hiệu đèn sương mù trước)

0634

14. Các ký hiệu cửa sổ (theo bảng 9)

Bảng 9

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

14.1

Kính chắn gió/Thanh gạt nước kính chắn gió

0086

14.2

Kính chắn gió/Bộ phận phun nước kính chắn gió

0088

14.3

Kính chắn gió/Thanh gạt và phun nước kính chắn gió

0087

14.4

Kính chắn gió / Thiết bị chống đọng sương mù / Bộ phận làm tan băng kính chắn gió

0635

14.5

Thanh gạt nước cửa kính sau

0097

14.6

Bộ phận phun nước cửa kính sau

0099

14.7

Bộ phận gạt và phun nước cửa kính sau

0098

14.8

Thiết bị chống đọng sương mù / Bộ phận làm tan băng cửa kính sau

0636

15. Các ký hiệu cho cần trục có cần dạng ống lồng (theo bảng 10)

Bảng 10

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

15.1

Cần – Nâng lên

2220

15.2

Cần – Hạ xuống

2221

15.3

Vật (Tải trọng) – Nâng lên

2222

15.4

Vật (Tải trọng) – Hạ xuống

2223

15.5

Cần – Ra cần

2224

15.6

Cần – Thu cần

2225

15.7

Cần – Quay sang trái

2226

15.8

Cần – Quay sang phải

2227

15.9

Cần – Lật cần

2228

15.10

Cần – Hãm quay

2229

16. Các ký hiệu cho cần trục có chiều dài cần cố định (theo bảng 11)

Bảng 11

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

16.1

Cần – Nâng lên

2230

16.2

Cần – Hạ xuống

2231

16.3

Vật (Tải trọng) – Nâng lên

2232

16.4

Vật (Tải trọng) – Hạ xuống

2233

16.5

Cần – Quay sang trái

2234

16.6

Cần – Quay sang phải

2235

16.7

Cần – Lật cần

2236

16.8

Cần – Hãm quay

2237

17. Các ký hiệu gàu ngoạm (theo bảng 12)

Bảng 12

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

17.1

Gàu ngoạm ð Ký hiệu cơ bản

1494

17.2

Gàu ngoạm – Mở gầu

1495

17.3

Gàu ngoạm – Đóng gàu

1496

17.4

Gàu ngoạm – Quay gàu

2082

17.5

Gàu ngoạm – Quay theo chiều kim đồng hồ

1497

17.6

Gàu ngoạm – Quay ngược chiều kim đồng hồ

1498

18. Các ký hiệu thiết bị cặp (theo bảng 13)

Bảng 13

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

18.1

Thiết bị cặp – Ký hiệu cơ bản

1499

18.2

Thiết bị cặp – Mở cặp

1500

18.3

Thiết bị cặp – Đóng cặp

1501

18.4

Thiết bị cặp – Quay cặp

1502

18.5

Thiết bị cặp – Quay theo chiều kim đồng hồ

2083

18.6

Thiết bị cặp – Quay ngược chiều kim đồng hồ

2084

19. Các ký hiệu cho tời (theo bảng 14)

Bảng 14

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

19.1

Tời – Ký hiệu cơ bản

1176

19.2

Tời – Nhả cáp

1539

19.3

Tời – Cuốn cáp

1538

19.4

Tời – Cuốn tự do

1540

19.5

Tời – Khóa tời

2070

19.6

Tời – Phanh

2071

20. Các ký hiệu chân chống dạng cơ khí (theo bảng 15)

Bảng 15

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

20.1

Chân chống – Ký hiệu cơ bản

2072

20.2

Chân chống trái – Nâng lên

2073

20.3

Chân chống trái – Hạ xuống

2074

20.4

Chân chống phải – Nâng lên

1292

20.5

Chân chống phải – Hạ xuống

1291

20.6

Chân chống trái – Ra chân

2075

20.7

Chân chống trái – Thu chân

2076

20.8

Chân chống phải – Ra chân

1536

20.9

Chân chống phải – Thu chân

1537

21. Các ký hiệu chân chống (theo bảng 16)

Bảng 16

Số ký
hiệu

Hình thức ký hiệu / dạng

Mô tả ký hiệu / áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

21.1

Chân chống – Ký hiệu cơ bản

2077

21.2

Chân chống – Ra chân chống trái – Chỉ mở rộng theo chiều ngang

2078

21.3

Chân chống – Thu chân chống trái lại – Chỉ co lại theo hướng ngang

2079

21.4

Chân chống – Ra chân chống phải ð Chỉ mở rộng theo chiều ngang

0746

21.5

Chân chống – Thu chân chống phải – Chỉ co lại hướng ngang

0747

21.6

Chân chống – Hạ chân chống trái ð Theo chiều thẳng đứng

2080

21.7

Chân chống – Nâng chân chống trái ð Theo chiều thẳng đứng

2081

21.8

Chân chống – Hạ chân chống phải ð Theo chiều thẳng đứng

0750

21.9

Chân chống – Nâng chân chống phải ð Theo chiều thẳng đứng

0751

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

THƯ MỤC

[1] ISO 7000:1989 Graphical symbols for use on equipment – Index and synopsis (Các ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị – Chỉ số và tóm tắt).

[2] IEC 417:1973 Graphical symbols for use on equipment – Index, survey and compilation of the single sheets and its supplements (IEC 417A:1975, IEC 417B:1975, IEC 417:1977, IEC 417D:1978, IEC 417E:1980, IEC 417F:1982, IEC 417G:1985, IEC 417J:1990, IEC 417K:1991, IEC 417L:1993) (Các ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị – Chỉ số, xem xét và dịch mã tự động của tấm kim loại đơn mỏng và các phần bổ sung.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7167-2:2002 (ISO 7296-2 : 1996) VỀ CẦN TRỤC – KÝ HIỆU BẰNG HÌNH VẼ – PHẦN 2: CẦN TRỤC TỰ HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN7167-2:2002 Ngày hiệu lực 15/01/2003
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo 25/03/2003
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 31/12/2002
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản