TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13615:2022 VỀ TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG THUỶ VĂN THIẾT KẾ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13615:2022

TÍNH TOÁN

CÁC ĐẶC TRƯNG THỦY VĂN THIẾT KẾ

Calculation of Design Hydrological Elements

 

MỤC LỤC

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Quy định chung

4.1  Các đặc trưng thủy văn thiết kế

4.2  Yêu cầu số liệu khí tượng thủy văn

4.3  Yêu cầu các tài liệu khác

4.4  Phân loại chuỗi số liệu đo đạc

4.5  Phương pháp tính toán

4.6  Điều kiện lựa chọn trạm tương tự và lưu vực tương tự:

4.6.1  Trạm mưa, khí tượng tương tự

4.6.2  Trạm mực nước tương tự

4.6.3  Lưu vực tương tự

4.7  Các đặc trưng hình thái của lưu vực

 Tính toán mưa, bốc hơi thiết kế

5.1  Tính toán lượng mưa và phân phối mưa năm thiết kế

5.1.1  Trường hợp có nhiều số liệu đo đạc

5.1.2  Trường hợp có ít số liệu đo đạc

5.1.3  Trường hợp không có số liệu đo đạc

5.2  Tính toán lượng mưa và phân phối mưa vụ thiết kế

5.2.1  Tính toán lượng mưa vụ thiết kế

5.2.2  Tính toán phân phi mưa vụ thiết kế

5.3  Tính toán lượng mưa ngày lớn nhất thiết kế

5.3.1  Trường hợp có nhiều số liệu đo đạc

5.3.2  Trường hợp có ít số liệu đo đạc

5.3.3  Trường hợp không có s liệu đo đạc

5.4  Tính toán trận mưa thiết kế

5.4.1  Tính toán trận mưa thiết kế với thời gian của trận mưa   ≥ 1 ngày

5.4.2  Tính toán trận mưa thiết kế với thời gian của trận mưa  ≤ 24 giờ

5.5  Tính toán mưa lớn nhất khả năng (PMP)

5.5.1  Phương pháp cực đại hoá trận mưa lớn thực đo

5.5.2  Phương pháp thống kê

5.5.3  Tính toán quá trình PMP

5.6  Tính toán lượng và phân phối bốc hơi phụ thêm thiết kế

5.6.1  Tính toán lượng bốc hơi phụ thêm

5.6.2  Tính toán phân phối bốc hơi phụ thêm thiết kế

 Tính toán dòng chảy năm thiết kế

6.1  Tính toán dòng chảy năm thiết kế khi có nhiều số liệu đo đạc

6.1.1  Tính toán dòng chảy năm thiết kế

6.1.2  Tính toán phân phối dòng chảy năm thiết kế

6.2  Tính toán dòng chảy năm thiết kế khi có ít số liệu đo đạc

6.2.1  Tính toán lượng dòng chảy năm thiết kế

6.2.2  Tính toán phân phối dòng chảy năm thiết kế

6.3  Tính toán dòng chảy năm thiết kế khi không có số liệu đo đạc

6.3.1  Tính toán dòng chảy năm thiết kế

6.3.2  Tính toán phân phối dòng chảy năm thiết kế

6.4  Tính toán dòng chảy năm thiết kế khi xét đến BĐKH

6.4.1  Tính toán các đặc trưng khí tượng dựa trên kịch bản BĐKH

6.4.2  Tính lượng dòng chảy năm thiết kế khi xét đến BĐKH

6.4.3  Tính toán phân phối dòng chảy năm thiết kế khi xét đến BĐKH

6.5  Tính toán dòng chảy năm thiết kế đối với công trình có tác động của các công trình thượng và hạ lưu

6.5.1  Tính toán dòng chảy năm thiết kế đối với công trình có tác động của các công trình thượng lưu

6.5.2  Tính toán dòng chảy năm thiết kế đối với công trình có tác động của các công trình hạ lưu

6.5.3  Tính toán dòng chảy năm thiết kế đối với công trình có tác động của cả công trình thượng lưu và hạ lưu

7  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế

7.1  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế khi có nhiều số liệu đo đạc

7.1.1  Tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế

7.1.2  Tính toán tổng lượng lũ thiết kế

7.1.3  Tính toán quá trình lũ thiết kế

7.2  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế khi có ít số liệu đo đạc

7.2.1  Tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế

7.2.2  Tính toán tổng lượng lũ thiết kế

7.2.3  Tính toán quá trình lũ thiết kế

7.3  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế khi không có số liệu đo đạc

7.3.1  Tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế

7.3.2  Tính toán tổng lượng lũ thiết kế

7.3.3  Tính toán quá trình lũ thiết kế

7.4  Tính toán lũ lớn nhất khả năng (PMF)

7.5  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế khi xét đến BĐKH

7.5.1  Tính toán lượng mưa một ngày lớn nhất dựa trên kịch bản BĐKH

7.5.2  Tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế khi xét đến BĐKH

7.5.3  Tính toán tổng lượng lũ thiết kế khi xét đến BĐKH

7.5.4  Tính toán quá trình lũ thiết kế khi xét đến BĐKH

7.6  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế đối với công trình có tác động của các công trình thượng và hạ lưu

7.6.1  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế đối với công trình có tác động của các công trình thượng lưu

7.6.2  Lựa chọn lưu lượng an toàn tại tuyến phòng lũ và dung tích phòng lũ cho hệ thống hồ chứa:

 Tính toán dòng chảy nhỏ nhất thiết kế

8.1  Tính toán dòng chảy nhỏ nhất thiết kế khi có nhiều số liệu đo đạc

8.2  Tính toán dòng chảy nhỏ nhất thiết kế khi có ít số liệu đo đạc

8.3  Tính toán dòng chảy nhỏ nhất thiết kế khi không có số liệu đo đạc

9  Tính toán dòng chảy bùn cát

9.1  Tính toán bùn cát lơ lửng trong trường hợp có nhiều số liệu đo đạc bùn cát lơ lửng

9.2  Tính toán bùn cát lơ lửng trong trường hợp có ít số liệu đo đạc bùn cát lơ lửng

9.3  Tính toán bùn cát lơ lng trong trường hợp không có số liệu đo đạc bùn cát lơ lửng

9.4  Tính toán tổng lượng bùn cát

10  Tính toán mực nước và lưu lượng thiết kế cho các công trình trên sông, kênh

10.1  Tính toán mực nước thiết kế

10.1.1  Lựa chọn mực nước tính toán

10.1.2  Tính toán mực nước thiết kế khi có nhiều số liệu

10.1.3  Tính toán mực nước thiết kế khi có ít số liệu

10.2  Xác định đường quá trình mực nước thiết kế

10.2.1  Xác định quá trình mực nước thiết kế khi có nhiều số liệu đo đạc

10.2.2  Xác định quá trình mực nước thiết kế khi có ít số liệu đo đạc

10.2.3  Xác định quá trình mực nước thiết kế khi không có số liệu đo đạc

10.3  Tính toán lưu lượng và quá trình lưu lượng thiết kế

10.4  Tính toán mực nước thiết kế khi xét đến biến đổi khí hậu và nước biển dâng

10.4.1  Lựa chọn kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng

10.4.2  Phương pháp cộng thêm độ gia tăng ΔH

10.4.3  Phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực

10.5  Tính toán mực nước và lưu lượng thiết kế vùng ảnh hưởng thủy triều cho các công trình nằm trong hệ thống

Phụ lục A: Hỗ trợ tính toán mưa, bốc hơi thiết kế (Quy định)

A.1  Ranh giới phân vùng mưa rào ở Việt Nam

A.2  Bảng tra cường độ mưa không thứ nguyên

A.3  Phương trình hồi quy xác định giá trị trung bình của cường độ mưa lớn nhất thời đoạn  theo vùng mưa

A.4  Tọa độ đường cong triết giảm mưa

A.5  Các mô hình mưa trận lũ tổng hợp không thứ nguyên cho các phân vùng mưa rào  Việt Nam

A.6  Bản đồ đẳng trị chuẩn mưa năm toàn quốc (Xo) (mm)

A.7  Bản đồ đẳng trị mưa một ngày lớn nhất bình quân toàn quốc (mm)

A.8  Phân phối mưa năm trung bình nhiều năm (%)

A.9  Các bảng biểu và biểu đồ phụ trợ tính toán lượng mưa lớn nht khả năng theo phương pháp cực đại hoá trận mưa lớn thực đo

A.10  Các biểu đồ phụ trợ tính toán lượng mưa lớn nhất khả năng theo phương pháp Hershfield

Phụ lục B: Hỗ trợ tính toán dòng chảy năm thiết kế (Quy định)

B.1  Bản đồ đng trị mô đun dòng chảy chuẩn toàn quốc (Mo) (l/s/km2)

B.2  Bảng tra tính toán dòng chảy năm thiết kế cho các phân vùng để sử dụng trong trường hợp không có số liệu

B.3  Bảng tra hệ số dòng chảy chuẩn

B.4  Bảng tra thông số hiệu chỉnh hệ số phân tán dòng chảy năm

B.5  Bản đồ phân vùng thủy văn

Phụ lục C: Hỗ trợ tính toán dòng chảy lũ thiết kế (Quy định)

C.1  Phân cấp đất

C.2  Các bảng tra hỗ trợ tính lũ theo công thức quan hệ

C.3  Bảng tra hỗ trợ tính lũ theo công thức cường độ giới hạn

C.4 Hệ số triết giảm mô đun đỉnh lũ theo diện tích lưu vực

C.5  Bản đồ đẳng trị mô đun đình lũ quy về diện tích 100km2 ứng với các tần suất

C.6  Quan hệ mưa rào dòng chảy trong công thức Xokolopski

C.7  Hệ số chuyển đổi tần suất

C.8  Đường quá trình lũ không thứ nguyên (hàm Gudrich)

Phụ lục D: Hỗ trợ tính toán dòng chảy nhỏ nhất thiết kế (Tham khảo)

D.1  Bản đồ phân vùng mô đun dòng chảy nhỏ nht

D.2  Bản đồ phân vùng hệ số phân tán Cv dòng chảy nhỏ nhất

Phụ lục E: Hỗ trợ tính toán dòng chảy bùn cát (Tham khảo)

Phụ lục F: Hỗ trợ phân tích tần suất và kim định thống kê (Tham khảo)

F.1  Kiểm tra sàng lọc dữ liệu thông qua một số kiểm định thống kê

F.1.1  Kiểm định số liệu có chứa giá trị ngoại lệ (outlier)

F.1.2  Kiểm định tính ngẫu nhiên của chuỗi số liệu sử dụng Kiểm định Yule – Kendal

F.1.3. Kim định tính độc lập sử dụng Kiểm định Wald – Wolfowit

F.1.4  Kiểm định tính đồng nht sử dụng Kiểm định Mann – Whitney

F.1.5  Kiểm định tính dừng của chuỗi số liệu sử dụng Kiểm định Spearman’s ρ

F.2  Một số hàm phân phối xác suất (ppxs) thường dùng trong thủy văn và kiểm định thống kê sự phù hợp của hàm ppxs

F.2.1  Dạng phân phối xác sut thường dùng trong thủy văn

F.2.2  Phương pháp ước tính tham số của các hàm PPXS

F.2.3  Lựa chọn dạng hàm phân phối xác suất phù hợp dựa trên đồ giải

F.2.4  Lựa chọn dạng hàm phân phối xác suất phù hợp nhất dựa trên tiêu chuẩn kiểm định thống kê về độ phù hợp (GoF)

F.3  Bảng Fôxtơ – Rưp-kin tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất Pearson III (Tần suất P từ 0,001 % đến 40 %)

F.3  Bảng Fôxtơ – Rưp-kin tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất Pearson III (Tần suất P từ 0,001 % đến 40 %) (kết thúc)

F.4  Bảng Fôxtơ – Rưp-kin tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất Pearson III (Tần suất P từ 50 % đến 100 %)

F.4  Bảng Fôxtơ – Rưp-kin tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất Pearson III (Tần suất P từ 50 % đến 100 %) (kết thúc)

F.5 – Bảng tra hệ số mô đun Kp của đường tần suất Kritsky – Menken

F.5 – Bảng tra hệ số mô đun Kp của đường tần suất Kritsky – Menken (tiếp theo)

F.5 – Bảng tra hệ số mô đun Kp của đường tần suất Kritsky – Menken (tiếp theo)

F.5 – Bảng tra hệ số mô đun Kp của đường tần suất Kritsky – Menken (kết thúc)

F.6  Bảng tra giá trị Z của phân phối chuẩn tắc

F.8  Bảng tra giá trị X2 của phân phối Khi-bình phương (Chi-square distribution)

F.8  Bảng tra giá trị X2 của phân phối Khi-bình phương (Chi-square distribution) (kết thúc)

F.8  Bảng tra giá trị X2 của phân phối Khi-bình phương (Chi-square distribution) (kết thúc)

F.9  Bảng tra giá trị F của phân phi Fisher Snedecor

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Lời nói đầu

TCVN 13615 : 2022 do Trường Đại học Thủy lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG THỦY VĂN THIẾT K

Calculation of Design Hydrological Elements

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định trong tính toán các đặc trưng thủy văn khi thiết kế công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai (sau đây gọi là công trình).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):

TCVN 10778, Hồ chứa – Xác định các mực nước đặc trưng.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Tần suất thiết kế (design frequency)

Tần suất được quy định theo từng loại và cấp công trình để đảm bảo cp nước và an toàn công trình.

3.2

Trận mưa thiết kế (design storm)

Trận mưa sinh ra trận lũ thiết kế, được đặc trưng bởi lượng mưa trận lũ thiết kế, cường độ mưa trận lũ thiết kế và quá trình mưa trận lũ thiết kế.

3.3

Lượng mưa lớn nhất khả năng (probable maximum precipitation – PMP)

Lớp nước mưa lớn nhất về mặt lý thuyết có thể xuất hiện trên một vùng lãnh thổ xác định và trong một khoảng thời gian nhất định, thường có đơn vị đo là mm.

3.4

Chuẩn mưa năm (normal annual rainfall)

Lượng mưa năm trung bình nhiều năm tại một vị trí trên lưu vực, ký hiệu là X0, đơn vị là mm.

3.5

Chuẩn bốc hơi năm (normal annual evaporation)

Lượng bốc hơi năm trung bình nhiều năm tại một vị trí trên lưu vực, ký hiệu là Z0, đơn vị là mm.

3.6

Dòng chảy (runoff)

Dòng chảy là lượng nước của một lưu vực chảy qua mặt cắt cửa ra sau một khoảng thời gian nhất định cùng với sự thay đổi của nó trong khoảng thời gian đó.

3.7

Chuẩn dòng chảy năm (normal annual runoff)

Trị số dòng chảy năm trung bình nhiều năm gồm các nhóm năm nước ít, nước nhiều và nước trung bình với số năm các nhóm xấp xỉ nhau của một lưu vực xác định trong điều kiện khí hậu, địa chất thủy văn, mặt đệm lưu vực và tác động của con người hầu như không đổi.

3.8

Năm thủy văn (hydrological year)

Thời gian 12 tháng bắt đầu từ đầu mùa lũ và kết thúc vào cuối mùa kiệt đầu mùa lũ năm kế tiếp.

3.9

Phân phối dòng chảy năm (annual runoff distribution)

Dòng chảy của sông được phân phối theo thời gian trong năm với thời đoạn khác nhau.

3.10

Lũ thiết kế (design flood)

Trận lũ bất lợi theo tính toán tại tuyến xây dựng công trình ứng với tần suất thiết kế.

3.11

Lũ kiểm tra (check flood)

Trận lũ bt lợi theo tính toán tại tuyến xây dựng công trình ứng với tần suất kiểm tra.

3.12

Lũ lớn nhất khả năng (probable maximum flood – PMF)

Trận lũ lớn nhất được hình thành từ tổ hợp bất lợi nhất của các điều kiện khí tượng thủy văn xảy ra trên lưu vực đã bão hoà ẩm.

3.13

Mực nước thiết kế (design water level)

Mực nước theo tính toán tại tuyến xây dựng công trình ứng với tần sut thiết kế.

3.14

Quá trình mực nước thiết kế (design water level hydrograph)

Quá trình mực nước thiết kế là sự thay đổi mực nước liên tục theo thời gian tại vị trí tính toán ứng với tần suất thiết kế.

3.15

Thủy triều (tide)

Dao động có chu kỳ của mực nước biển tại một vị trí hoặc một khu vực.

3.16

Vùng sông ảnh hưởng triều (tidal affected region)

Vùng sông từ ranh giới triều, nơi xuất hiện biên độ triều bằng không hoặc rất nhỏ đến cửa sông.

3.17

Mực nước đỉnh triều (high tide)

Mực nước cao nhất chuyn tiếp từ nước lên sang nước xuống.

3.18

Mực nước chân triều (low tide)

Mực nước thấp nhất chuyển tiếp từ nước xuống sang nước lên.

3.19

Bốc hơi phụ thêm (additional evaporation)

Chênh lệch giữa bc hơi mặt nước và bốc hơi lưu vực khi xây dựng công trình hồ chứa nước, ký hiệu là AZ, đơn vị là mm.

3.20

Dòng chảy nhỏ nhất (minimum flow)

Dòng nước trong sông trong thời kỳ dòng chảy đạt tới trị số bé nhất (ngày, tuần, tháng, mùa, …).

3.21

Dòng chảy bùn cát (sediment transport)

Dòng chảy mang các sản phẩm bào mòn bề mặt lưu vực do tác động của các yếu tố nhiệt độ, mưa, gió, hoạt động của con người.

3.22

Biến đổi khí hậu (climate change)

Là sự thay đổi của khí hậu trong một khoảng thời gian dài do tác động của các điều kiện tự nhiên và hoạt động của con người. Biến đổi khí hậu hiện nay biểu hiện bi sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng và gia tăng các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan.

4  Quy định chung

4.1  Các đặc trưng thủy văn thiết kế

Tùy thuộc yêu cầu thiết kế của từng loại công trình theo quy định hiện hành mà nội dung cần tính toán có thể bao gồm một hoặc nhiều đặc trưng sau:

4.1.1  Các đặc trưng khí tượng

a) Lượng mưa năm, mưa mùa, mưa vụ, mưa ngày ln nhất, trận mưa thiết kế;

b) Phân phối mưa năm thiết kế, phân phối mưa vụ thiết kế;

c) Mô hình trận mưa thiết kế;

d) Mưa lớn nhất khả năng;

e) Bốc hơi phụ thêm và phân phối bốc hơi phụ thêm thiết kế.

4.1.2  Dòng chảy năm thiết kế

a) Lưu lượng dòng chảy năm thiết kế;

b) Phân phối dòng chảy năm thiết kế;

c) Đường duy trì lưu lượng bình quân ngày;

d) Lưu lượng dòng chảy năm thiết kế và phân phối dòng chảy năm thiết kế khi xét đến biến đổi khí hậu (BĐKH).

4.1.3  Dòng chảy lũ thiết kế

a) Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế;

b) Tổng lượng lũ thiết kế;

c) Quá trình lũ thiết kế;

d) Lũ lớn nhất khả năng;

e) Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế, tổng lượng lũ thiết kế và quá trình lũ thiết kế khi xét đến BĐKH.

4.1.4  Dòng chảy nhỏ nhất thiết kế

a) Lưu lượng dòng chảy trung bình ngày nhỏ nhất thiết kế;

b) Lưu lượng dòng chảy trung bình tháng nhỏ nhất thiết kế;

c) Lưu lượng dòng chảy trung bình 3 tháng nhỏ nhất thiết kế.

4.1.5  Dòng chảy bùn cát

Tổng lượng bùn cát trung bình nhiều năm.

4.1.6  Mực nước thiết kế và lưu lượng thiết kế công trình

a) Mực nước và quá trình mực nước thiết kế;

b) Mực nước triều và quá trình mực nước triều thiết kế;

c) Lưu lượng và quá trình lưu lượng thiết kế;

d) Mực nước và quá trình mực nước thiết kế, lưu lượng và quá trình lưu lượng thiết kế khi xét đến BĐKH và nước biển dâng.

4.2  Yêu cầu số liệu khí tượng thủy văn

a) Các số liệu cần thu thập:

1) Số liệu đo đạc các yếu tố khí tượng (mưa, bốc hơi, tốc độ gió, nhiệt độ …) trên lưu vực và khu vực lân cận;

2) Số liệu đo đạc dòng chảy (lưu lượng, mực nước, bùn cát lơ lửng và quan hệ mực nước-lưu lượng).

b) Yêu cầu về số liệu:

1) Số liệu đo đạc thu thập từ mạng lưới trạm khí tượng thủy văn Quốc gia, các trạm chuyên dùng và các nguồn khác nếu có;

2) Chuỗi số liệu đưa vào tính toán phải đảm bảo tính đại biểu, tính đồng nhất, tính độc lập. Việc kiểm tra và sàng lọc chuỗi số liệu có thể tiến hành thông qua một số kim định thống kê phổ biến trình bày trong F.1.

4.3  Yêu cầu các tài liệu khác

a) Đặc điểm địa chất thủy văn, địa hình, địa mạo, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật lưu vực;

b) Tài liệu thiết kế và tài liệu vận hành công trình trong hệ thống (nếu có);

c) Tài liệu điều tra về những trận mưa, lũ lịch sử (đặc biệt lớn) đã xảy ra trong vùng nghiên cứu và khu vực lân cận. Trong trường hợp cần bổ sung tài liệu, có thể tổ chức điều tra thực địa;

d) Tài liệu về thiên tai có liên quan đã xảy ra trên lưu vực;

e) Kịch bản Biến đổi khí hậu và nước biển dâng mới nhất của Việt Nam;

f) Các tài liệu dân sinh kinh tế xã hội khu vực thượng và hạ lưu công trình;

g) Trong trường hợp công trình quan trọng mà thiếu hoặc không có tài liệu quan trắc thủy văn cần thiết lập các trạm đo chuyên dùng quan trắc thủy văn để bổ sung tài liệu.

4.4  Phân loại chuỗi số liệu đo đạc

a) Có nhiều số liệu đo đạc:

1) số năm đo đạc n  30 đối với các đặc trưng khí tượng;

2) số năm đo đạc n  20 đối với các đặc trưng thủy văn;

b) Có ít số liệu đo đạc:

1) số năm đo đạc n < 30 đối với các đặc trưng khí tượng;

2) số năm đo đạc n < 20 đối với các đặc trưng thủy văn;

c) Không có số liệu đo đạc.

4.5 Phương pháp tính toán

a) Trường hợp có nhiều số liệu đo đạc sử dụng phương pháp thống kê xác suất;

b) Trường hợp có ít số liệu đo đạc, cần kéo dài số liệu theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp. Sau khi kéo dài số liệu, tính toán như trường hợp có nhiều số liệu đo đạc. Số năm kéo dài số liệu không vượt quá số năm thực đo. Các phương pháp kéo dài số liệu đo đạc khí tượng thủy văn bao gồm:

1) Phương pháp phân tích tương quan và xây dựng phương trình hồi quy, chỉ sử dụng khi hệ số tương quan  0,8 và số năm đo đạc n  10. Trường hợp n < 10 chỉ nên sử dụng để tham khảo.

2) Phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực chỉ sử dụng khi các thông số của mô hình được hiệu chỉnh và kiểm định đạt yêu cầu;

c) Trường hợp không có số liệu đo đạc

1) Đối với các đặc trưng khí tượng: phương pháp trạm tương tự, phương pháp tính trung bình lưu vực;

2) Đối với các đặc trưng dòng chảy: phương pháp lưu vực tương tự, phương pháp bn đồ đẳng trị, phương pháp công thức kinh nghiệm, phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực.

d) Với các đặc trưng mô tả sự biến đi theo thời gian

1) Phân phối mưa năm, mưa vụ thiết kế: phương pháp phân phối mưa năm, vụ đại biểu;

2) Quá trình mưa lũ thiết kế: phương pháp quá trình mưa lũ đại biểu, phương pháp khối xen kẽ; phương pháp hình học;

3) Phân phối dòng chảy năm thiết kế: phương pháp năm đại biểu, phương pháp đường duy trì lưu lượng bình quân ngày;

4) Quá trình lũ thiết kế: phương pháp lũ điển hình, phương pháp dạng hình học, phương pháp công thức kinh nghiệm, phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực.

4.6  Điều kiện lựa chọn trạm tương tự và lưu vực tương tự:

4.6.1  Trạm mưa, khí tượng tương tự

a) Có vị trí trong hoặc lân cận lưu vực tính toán, cùng trong một vùng mưa, cùng hướng đón gió gây mưa. Hướng đón gió gây mưa được xác định dựa vào địa hình và vị trí của sườn núi.

b) Có nhiều số liệu đo đạc.

4.6.2  Trạm mực nước tương tự

a) Vị trí gần với tuyến tính toán, ưu tiên các trạm trên cùng một dòng sông;

b) Đồng bộ trong dao động dòng chảy theo thời gian;

c) Tương tự về hình dạng mặt cắt, điều kiện lòng dẫn, độ dốc lòng sông;

d) Có nhiều số liệu đo đạc.

4.6.3  Lưu vực tương tự

a) Tương tự về điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng, địa cht thủy văn, thảm phủ thực vật;

b) Đồng bộ trong dao động dòng chảy theo thời gian;

c) Tỷ s giữa diện tích không vượt quá 10 lần; chênh lệch giữa cao trình bình quân của lưu vực không vượt quá 300m;

d) Có nhiều số liệu đo đạc. Trong trường hợp có yếu tố làm thay đổi điều kiện tự nhiên của dòng chảy chỉ sử dụng chuỗi số liệu đo đạc đến trước thời điểm thay đổi.

4.7  Các đặc trưng hình thái của lưu vực

Khi tính toán dòng chảy lũ thiết kế theo các phương pháp của tiêu chuẩn này, cần thu thập hoặc xác định các đặc trưng địa lý thủy văn của lưu vực nghiên cứu tính đến tuyến hoặc vị trí xây dựng công trình và của lưu vực tương tự từ các bản đồ có tỷ lệ ít nhất là 1:50.000 hoặc mô hình số độ cao (DEM) từ nguồn tin cậy và có độ chi tiết tương tự. Đối với các lưu vực nhỏ dưới 10 km2 thì cần sử dụng bản đồ có tỷ lệ ít nhất là 1:10.000.

Các đặc trưng này bao gồm:

a) Diện tích lưu vực F (km2);

b) Chiều dài sông chính L (km);

c) Độ dốc lòng sông chính Js (‰). Độ dốc này tính theo đường thẳng kẻ dọc sông trên biểu đồ trắc dọc sao cho các phần diện tích thừa thiểu khống chế bởi đường thẳng và đường đáy sông bằng nhau;

d) Cao trình bình quân của lưu vực so với mặt biển HBQ(m);

e) Tỷ lệ rừng fr = (Fr / F )x100%;

f) Tỷ lệ hồ ao fa = (Fa / F )x100%:

g) Tỷ lệ đầm lầy fđl = (Fđl / F )x100%;

h) Tỷ lệ đá vôi fđv = (Fđv / F )x100%;

trong đó Fr, Fa, Fđl, Fđv là diện tích rừng, ao hồ, đầm lầy và đá vôi trên lưu vực;

i) Loại địa hình lưu vực (đồng bằng, trung du, núi…);

j) Loại địa chất thổ nhưỡng cấu tạo trên bề mặt lưu vực;

k) Mức độ điều tiết dòng chảy của các hồ chứa (số lượng, vị trí, dung tích điều tiết);

l) Đối với các lưu vực <100 km2 cần xác định thêm:

1) Độ dốc bình quân lưu vực Jd ‰) tính theo một trong những phương pháp sau đây:

– Theo trị số bình quân của một số trị số độ dốc lớn nhất (5÷10) xác định trên bản đồ địa hình hoặc bình đồ;

– Theo công thức:

trong đó: Δhi  là chênh lệch cao độ giữa các đường đồng mức (m);

li  là chiều dài các đường đồng mức thứ i nằm trong phạm vi lưu vực (km);

n  là số đường đồng mức nằm trong phạm vi lưu vực;

 là diện tích lưu vực (km2).

2) Mật độ lưới sông và khe suối ρ (km/km2)

trong đó: F  là diện tích lưu vực (km2);

L  là chiều dài sông chính (km);

 là tổng chiều dài các khe suối phụ (km).

5  Tính toán mưa, bốc hơi thiết kế

5.1  Tính toán lượng mưa và phân phối mưa năm thiết kế

5.1.1  Trường hợp có nhiều số liệu đo đạc

5.1.1.1  Tính toán lượng mưa năm thiết kế

Tính toán lượng mưa năm thiết kế theo phương pháp thống kê xác suất:

a) Chọn chuỗi số liệu lượng mưa năm tính toán. Trường hợp trên lưu vực hoặc khu vực tính toán có từ 2 trạm đo mưa trở lên cùng có nhiều số liệu đo đạc thì nên tính lượng mưa bình quân;

b) Lựa chọn hàm phân phối xác suất phù hợp với chuỗi số liệu lượng mưa năm theo phương pháp vẽ đường tần suất lý luận (xem mục F.2.3) hoặc dựa theo các chỉ tiêu kiểm định thống kê (xem mục F.2.4);

c) Lượng mưa năm thiết kế có thể tính trực tiếp theo hàm phân phi xác suất đã chọn hoặc tra từ đường tần suất lý luận;

d) Nếu lựa chọn hai hàm phân phối xác sut Pearson III và Kritsky Menken có thể sử dụng các bảng tra phụ trợ như sau:

1) Xác định ba tham số thống kê (X0, Cv, Cs) (xem mục F.2.2) rồi tính lượng mưa năm thiết kế theo công thức:

XP = kP x X0                 (3)

trong đó kP là hệ số phụ thuộc vào Cs, Cv và tần suất P; X0 là chuẩn mưa năm (mm).

2) Nếu sử dụng dạng hàm phân phối xác suất Pearson III thì

trong đó Φ(CS,P) tung độ đường cong Pearson III lấy từ bảng tra Fôxtơ – Rưp-kin, phụ thuộc Cs và P (xem mục F.3 hoặc F.4);

3) Nếu sử dụng hàm Kritsky Menken thì kP tra trực tiếp từ bảng tra Kritsky Menkel, phụ thuộc vào P, Cs và Cv (xem mục F.5).

5.1.1.2  Tính toán phân phối mưa năm thiết kế

a) Phân mùa mưa và mùa khô

Mùa mưa là thời kỳ liên tục có lượng mưa tháng từ 100mm trở lên với xác suất lớn hơn hoặc bằng 50% với những vùng không có thời kỳ chuyển tiếp và lớn hơn hoặc bằng 75% đối với những vùng còn lại. Thời kỳ chuyển tiếp là thời kỳ chuyển từ mùa mưa sang mùa khô và mùa khô sang mùa mưa, thường có thời gian kéo dài khoảng 1 tháng.

b) Phương pháp năm đại biểu

Phân phối mưa năm thiết kế được xác định theo phương pháp năm đại biểu.

1) Tiêu chí chọn năm đại biểu:

– Năm có đầy đủ số liệu thực đo;

– Lượng mưa năm của năm đại biểu xấp xỉ lượng mưa năm thiết kế;

– Dạng phân phối bất lợi đối với yêu cầu dùng nước, ví dụ lượng mưa mùa khô nhỏ, các tháng liên tục ít mưa kéo dài.

2) Phương pháp thu phóng

– Phương pháp cùng hệ số

Phân phối lượng mưa năm thiết kế được xác định theo công thức:

trong đó

Xi,p và Xi,đb là lượng mưa thời đoạn i của năm thiết kế và năm đại biểu (mm);

Xp và Xđb là lượng mưa năm thiết kế và năm đại biểu (mm).

5.1.2  Trường hợp có ít số liệu đo đạc

5.1.2.1  Tính toán lượng mưa năm thiết kế

Phân tích tương quan giữa số liệu mưa tính toán với trạm tương tự. Nếu hệ số tương quan  0,8 thì bổ sung, kéo dài số liệu. Sau đó, tính toán lượng mưa năm thiết kế như trường hợp có nhiều số liệu (xem 5.1.1.1).

5.1.2.2  Tính toán phân phối mưa năm thiết kế

Phương pháp tính toán phân phối mưa năm thiết kế tương tự trường hợp có nhiều tài liệu (xem 5.1.1.2).

5.1.3  Trường hợp không có số liệu đo đạc

5.1.3.1  Tính toán lượng mưa năm thiết kế

5.1.3.1.1  Phương pháp trạm tương tự

Chọn trạm tương tự (xem 4.6.1), tính toán lượng mưa năm thiết kế như trường hợp có nhiều số liệu (xem 5.1.1.1).

5.1.3.1.2  Phương pháp bản đồ đẳng trị

a) Xác định chuẩn mưa năm của lưu vực X0 sử dụng bn đồ đẳng trị trong mục A.6. Trong trường hợp có thêm thông tin, số liệu có thể xây dựng lại bản đồ đẳng trị chi tiết hơn cho vùng nghiên cứu.  thể tham khảo các kết quả nghiên cứu bản đồ đẳng trị chuẩn mưa năm của các Bộ Ngành nếu thông tin có độ tin cậy;

b) Chọn trạm tương tự có chuẩn mưa năm xấp xỉ giá trị xác định ở mục a);

c) Xác định hệ số phân tán Cv và hệ số không đối xứng Cs cho chuỗi số liệu trạm tương tự;

d) Dựa trên các tham số thống kê X0, Cv và Cs, xác định lượng mưa năm thiết kế như trong trường hợp có nhiều tài liệu (xem 5.1.1.1).

5.1.3.2  Tính toán phân phối mưa năm thiết kế

5.1.3.2.1  Phương pháp trạm tương tự

Chọn trạm tương tự (xem 4.6.1), tính toán phân phối mưa năm thiết kế như trường hợp có nhiều số liệu (xem 5.1.1.2).

5.1.3.3.2  Phương pháp tính theo phân phối năm đại biểu

a) Chọn phân phi dạng tỷ lệ phần trăm của một trạm mưa trong mục A.8 làm phân phối năm đại biểu cho khu vực tính toán. Trạm mưa được chọn từ mục A.8 phải gần khu vực tính toán và có lượng mưa năm trung bình nhiều năm xấp xỉ lượng mưa năm trung bình nhiều năm của khu vực tính toán;

b) Tính toán lượng mưa năm thiết kế theo công thức sau:

trong đó

Xi,p, Xp tương ứng là lượng mưa thời đoạn i và lượng mưa năm thiết kế (mm);

γi là tỷ lệ phân phối mưa năm trung bình nhiều năm cho tháng thứ i (%)(xem mục A.8)

5.2  Tính toán lượng mưa và phân phối mưa vụ thiết kế

5.2.1  Tính toán lượng mưa vụ thiết kế

a) Chọn thời vụ và các thời kỳ dùng nước tính toán theo yêu cầu thiết kế;

b) Lượng mưa vụ thiết kế và lượng mưa các thời kỳ dùng nước thiết kế được tính cho các trường hợp có nhiều số liệu, có ít số liệu và không có số liệu đo đạc tương tự như tính toán lượng mưa năm thiết kế (xem 5.1.1.1, 5.1.2.1 và 5.1.3.1 ).

5.2.2  Tính toán phân phối mưa vụ thiết kế

5.2.2.1  Trường hợp có nhiều số liệu đo đạc

a) Chọn phân phối mưa vụ đại biểu có lượng mưa vụ xấp xỉ lượng mưa vụ thiết kế (Xvụ,p) và có dạng phân phối bất lợi cho yêu cầu cấp nước;

b) Thu phóng phân phối mưa vụ đại biểu thành phân phối mưa vụ thiết kế theo các hệ số thu phóng tùy thuộc vào từng thời kỳ của yêu cầu cấp nước.

 DỤ

Vụ lúa chiêm xuân khu vực nghiên cứu kéo dài từ tháng I đến tháng V, được chia thành 3 thời kỳ cấp nước là thời kỳ đổ ải (tháng I), thời kỳ ngậm sữa chắc xanh (tháng IV) và thời kỳ còn lại (các tháng II, III, V). Khi đó, việc xác định phân phối lượng mưa vụ thiết kế được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1 : Tính các hệ số thu phóng

1 ) Hệ số thu phóng toàn vụ, kvụ, là: 

2) Hệ số thu phóng cho thời kỳ đổ ải (tháng I), kI, là: 

3) Hệ số thu phóng cho thời kỳ ngậm sữa chắc xanh (tháng IV), kIV, là: 

4) Hệ số thu phóng cho các tháng còn lại trong toàn vụ, kII,III,Vlà: 

trong đó

ki, Xi,p và Xi,đb là hệ số thu phóng, lượng mưa thiết kế (mm) và lượng mưa đại biểu (mm) cho thời kỳ i.

Bước 2: Xác định phân phối mưa vụ thiết kế

Xng j,p = ki x X ng j,đb

trong đó

Xng j,p  X ng j,đb là lượng mưa ngày thứ j thuộc thời kỳ i vụ thiết kế và vụ đại biểu (mm).

5.2.2.2  Trường hợp có ít số liệu đo đạc

Việc xác định phân phối mưa vụ thiết kế trong trường hợp ít số liệu được tiến hành tương tự như trong trường hợp có nhiều số liệu (xem 5.2.2.1).

5.2.2.3  Trường hợp không có số liệu đo đạc

Chọn một trạm tương tự có lượng mưa năm trung bình nhiều năm xấp xỉ với lượng mưa năm trung bình nhiều năm của khu vực tính toán. Tính toán phân phối mưa vụ thiết kế của khu vực tính toán giống như trường hợp có nhiều số liệu (xem 5.2.2.1).

5.3  Tính toán lượng mưa ngày lớn nhất thiết kế

5.3.1  Trường hợp có nhiều số liệu đo đạc

Chọn chuỗi số liệu mưa ngày lớn nhất và tính toán lượng mưa ngày lớn nhất thiết kế tương tự như tính toán lượng mưa năm thiết kế khi có nhiều số liệu (xem 5.1.1.1).

5.3.2  Trường hợp có ít số liệu đo đạc

Phân tích tương quan giữa số liệu mưa tính toán với trạm tương tự. Nếu hệ số tương quan  0,8 thì bổ sung, kéo dài số liệu. Sau đó, tính toán lượng mưa ngày lớn nhất thiết kế như trường hợp có nhiều số liệu (xem 5.3.1).

5.3.3  Trường hợp không có số liệu đo đạc

5.3.3.1  Phương pháp trạm tương tự

Tính toán trực tiếp lượng mưa ngày lớn nhất thiết kế cho trạm tương tự giống như trường hợp có nhiều tài liệu (xem 5.3.1).

5.3.3.2  Phương pháp sử dụng bản đồ đẳng trị lượng mưa một ngày lớn nhất bình quân toàn quốc

a) Xác định lượng mưa một ngày lớn nhất bình quân của lưu vực tính toán dựa trên bản đồ đẳng trị lượng mưa một ngày lớn nhất bình quân toàn quốc trong mục A.7;

b) Mượn các hệ số Cv, Cs của trạm tương tự có lượng mưa ngày lớn nhất bình quân xấp xỉ lượng mưa ngày lớn nhất bình quân của lưu vực đã xác định  mục a;

c) Tính toán lượng mưa ngày lớn nhất thiết kế dựa trên các tham số thống kê X1Maxtb, Cv và Cs (xem 5.1.1.1).

5.4  Tính toán trận mưa thiết kế

5.4.1  Tính toán trận mưa thiết kế với thời gian của trận mưa   1 ngày

5.4.1.1  Tính toán lượng mưa trận lũ thiết kế

Xác định chuỗi số liệu mưa lớn nhất thời đoạn  (ví dụ,  = 1, 3, 5, 7 ngày) và tính toán lượng mưa trận lũ lớn nhất thiết kế tương tự như tính toán lượng mưa năm thiết kế (xem 5.1.1.1).

Việc chọn chuỗi số liệu lượng mưa lớn nhất thời đoạn tính toán  hàng năm cần đảm bảo ngày đầu tiên có mưa và lượng mưa lớn nhất của nhóm ngắn ngày nằm trong nhóm dài ngày.

5.4.1.2  Tính toán quá trình mưa trận lũ thiết kế

5.4.1.2.1  Trường hợp có nhiều số liệu đo đạc

a) Chọn quá trình mưa đại biểu thỏa mãn yêu cầu: đã xảy ra trong thực tế; có số ngày mưa hiệu quả nằm trong nhóm ngày mưa tính toán và có lượng mưa toàn trận xấp xỉ lượng mưa trận lũ thiết kế;

b) Thu phóng quá trình mưa đại biểu thành quá trình mưa trận lũ thiết kế theo một trong các cách sau:

1) Thu phóng cùng hệ số: thường áp dụng cho vùng có diện tích lưu vực lớn, tính theo công thức sau:

trong đó

 là lượng mưa trận lũ thiết kế và đại biểu (mm);

Xi,p và Xi,đb là lượng mưa ngày thứ i của trận mưa thiết kế và trận mưa đại biểu (mm).

2) Thu phóng cùng tần suất: thường dùng cho lưu vực tính toán có diện tích lưu vực nhỏ. Thu phóng quá trình mưa trận lũ đại biểu thành quá trình mưa trận lũ thiết kế theo các hệ số thu phóng tùy thuộc vào từng thời đoạn của trận mưa thiết kế.

VÍ DỤ

Tinh toán quá trình mưa trận lũ thiết kế kéo dài 5 ngày.

Bước 1: Xác định các hệ số thu phóng:

– Ngày có lượng mưa lớn nhất thu phóng theo hệ số k1

– Hai ngày còn lại trong ba ngày lớn nhất thu phóng theo hệ số k2

– Hai ngày còn lại trong năm ngày lớn nhất thu phóng theo hệ số k3

trong đó

Xi Maxp, Xi Maxđb là lượng mưa lớn nhất thời đoạn I thiết kế và đại biểu với i = 1, 3, 5 ngày (mm).

Bước 2: Xác định quá trình mưa lũ thiết kế

Xng j,p = ki x X ng j,đb

trong đó

X ng j,p và Xng j,đb là lượng mưa ngày thứ j thuộc thời đoạn i (mm).

5.4.1.2.2  Trường hợp có ít số liệu đo đạc

Tính toán quá trình mưa trận lũ thiết kế trong trường hợp ít số liệu tương tự như trong trường hợp có nhiều số liệu (xem 5.4.1.2.1).

5.4.1.2.3  Trường hợp không có số liệu đo đạc

Chọn trạm tương tự và tính toán quá trình mưa trận lũ thiết kế như trường hợp có đủ tài liệu (xem 5.4.1.2.1).

5.4.2  Tính toán trận mưa thiết kế với thời gian của trận mưa   24 giờ

5.4.2.1  Tính toán lượng mưa trận lũ thiết kế

5.4.2.1.1  Trường hợp có nhiều số liệu đo đạc

a) Phương pháp trực tiếp

Chọn và xử lý chuỗi số liệu cường độ mưa lớn nhất thời đoạn tính toán  cho lưu vực tính toán và tính toán cường độ mưa thiết kế tương tự mục 5.1.1.1.

b) Phương pháp gián tiếp

1) Chọn và xử lý chuỗi số liệu cường độ mưa lớn nhất thời đoạn tính toán  cho lưu vực tính toán;

2) Xác định giá trị trung bình nhiều năm của chuỗi số liệu đã chọn và xử lý, ký hiệu là ;

3) Chọn phân vùng mưa rào của lưu vực tính toán (xem mục A.1);

Xác định cường độ mưa không thứ nguyên ứng với tần suất thiết kế P và thời đoạn tính toán  tương ứng với phân vùng mưa rào của lưu vực tính toán, ký hiệu là , sử dụng bảng tra mục A.2;

5) Tính toán giá trị cường độ mưa trận lũ thiết kế cho lưu vực theo công thức:

6) Tính toán lượng mưa trận lũ thiết kế cho lưu vực theo công thức:

trong đó

 là cường độ mưa thiết kế (mm/giờ hoặc mm/phút) và lượng mưa trận lũ thiết kế (mm);

 là giá trị trung bình cường độ mưa lớn nhất thời đoạn (mm/giờ hoặc mm/phút) và cường độ mưa không thứ nguyên.

5.4.2.1.2  Trường hợp có ít số liệu đo đạc

Phân tích tương quan giữa số liệu mưa tính toán với trạm tương tự. Nếu hệ số tương quan  0,8 thì bổ sung, kéo dài số liệu. Sau đó, tính toán lượng mưa trận lũ thiết kế như trường hợp có nhiều số liệu (xem 5.4.2.1.1).

5.4.2.1.3  Trường hợp không có số liệu đo đạc

Tính toán theo phương pháp gián tiếp trong 5.4.2.1.1 với giá trị xác định theo các công thức trong bảng A.25.

5.4.2.2  Tính toán quá trình mưa trận lũ thiết kế

5.4.2.2.1  Trường hợp có nhiều số liệu đo mưa thời đoạn ngắn

a) Chọn quá trình mưa trận đại biểu thỏa mãn yêu cầu: đã xảy ra trong thực tế; có thời gian mưa hiệu quả xấp xỉ thời gian mưa tính toán ; có lượng mưa toàn trận mưa bằng hoặc xấp xỉ lượng mưa trận lũ thiết kế;

b) Thu phóng quá trình mưa đại biểu thành quá trình mưa trận lũ thiết kế:

trong đó

 là lượng mưa trận lũ thiết kế và đại biểu (mm);

 là lượng mưa thời đoạn i của trận mưa thiết kế và trận mưa đại biểu (mm).

5.4.2.2.2  Trường hợp lưu vực tính toán không có tài liệu đo mưa thời đoạn ngắn

Có th sử dụng một trong các phương pháp sau:

a) Phương pháp khối xen kẽ được tiến hành theo các bước sau:

1) Xác định phân vùng mưa rào cho lưu vực tính toán (xem mục A. 1);

2) Xác định cường độ mưa thiết kế cho mỗi thời đoạn ∆t, 2∆t, 3∆t… theo phương pháp gián tiếp trong 5.4.2.1.1 với giá trị … xác định theo các công thức trong mục A.3 và cường độ mưa không thứ nguyên  sử dụng bảng tra mục A.2;

3) Tính lượng mưa lũy tích cho toàn thời gian trận mưa  = n∆t từ các giá trị cường độ mưa thiết kế cho mỗi thời đoạn ∆t, 2∆t, 3∆t….;

4) Ly hiệu số giữa hai giá trị liên tiếp của lượng mưa mưa lũy tích, gọi là số gia, sẽ tính được lượng mưa thiết kế ứng với mỗi ∆t và các số gia này được gọi là các khối;

5) Sắp xếp các khối theo thời gian để tạo ra quá trình mưa trận lũ thiết kế, với cường độ mưa lớn nhất được xếp ở giữa của thời gian mưa thiết kế  và các khối còn lại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần một cách xen kẽ nhau ở bên phải và bên trái của khối trung tâm.

b) Phương pháp hình học theo dạng tam giác: Xét một biểu đồ mưa hình tam giác với chiều dài đáy  biểu thị thời gian của trận mưa tính toán và chiều cao I biểu thị giá trị cường độ mưa lớn nhất của quá trình mưa (ví dụ như Hình 1).

 

Hình 1 – Quá trình mưa trận lũ thiết kế dạng tam giác

trong đó  là lượng mưa trận lũ thiết kế (mm);

Hệ số trước đỉnh r:

trong đó  là thời gian xuất hiện đỉnh mưa (giờ) và  là tổng thời gian mưa (giờ)

Hệ số r ly theo kinh nghiệm hoặc mượn trạm tương tự. Giá trị r được xác định từ nhiều trận mưa thực đo với thời gian mưa khác nhau và ly giá trị trung bình theo trọng số thời gian mưa.

c) Phương pháp tổng hợp theo phân vùng mưa

1) Xác định phân vùng mưa rào cho lưu vực tính toán (xem mục A.1);

2) Xác định cường độ mưa trận lũ thiết kế tương tự như trong 5.4.2.1.1, ký hiệu là ;

3) Tính lượng mưa trận lũ thiết kế theo công thức (9)

4) Tung độ và hoành độ của đường quá trình mưa trận lũ thiết kế được xác định như sau:

Tung độ: 

Hoành độ: 

trong đó  và  tra từ mục A.5 cho các phân vùng mưa rào tương ứng.

5.5  Tính toán mưa lớn nhất khả năng (PMP)

5.5.1  Phương pháp cực đại hoá trận mưa lớn thực đo

5.5.1.1  Chọn và xử lý số liệu

a) Chọn các trạm mưa đại biu trên lưu vực tính toán có nhiều số liệu mưa thời đoạn ngắn;

b) Từ mỗi trạm, chọn từ 3 đến 5 trận mưa đại biểu, thỏa mãn 3 điều kiện sau:

1) Trận mưa đã xảy ra trên lưu vực với lượng mưa lớn, phân bố rộng trên toàn lưu vực;

2) Tâm mưa nằm ở vị trí bất lợi, đã tạo ra lũ lớn trên lưu vực sông;

3) Có đủ các số liệu thực đo theo thời đoạn ngắn như nhiệt độ điểm sương, hướng gió, tốc độ gió, mưa, lưu lượng.

c) Phân tích tương quan giữa lượng mưa lớn nhất thời đoạn XT(T= 1, 2, 3, 4, 5, 7, 10 ngày) và lượng mưa toàn trận X với lớp dòng chảy trận lũ Ymax và lưu lượng đỉnh lũ Qmax tương ứng. Từ đó chọn thời đoạn T có hệ số tương quan ln nhất là thời đoạn đặc trưng gây ra lũ lớn trên lưu vực;

d) Với thời đoạn T đã chọn, xác định lượng mưa trung bình lưu vực của các trận mưa đại biểu theo thời đoạn T;

e) Có thể xây dựng quan hệ lượng mưa với thời đoạn XT~T cho tất cả các trận mưa lớn đã chọn lên cùng một biểu đồ, sau đó lấy đường bao trên làm quan hệ tính toán;

5.5.1.2  Xác định hệ số hiệu chnh cực đại

a) Xác định các hệ số hiệu chỉnh cực đại KMA:

trong đó:

WPM  là lượng nước có thể mưa ứng với nhiệt độ điểm sương lớn nhất trong chuỗi số liệu đo đạc nhiều năm (mm) (tra ở Bảng A.58);

WPS là lượng nước có thể mưa tính từ nhiệt độ điểm sương của trận mưa lớn thực đo được chọn để tính toán hiệu chỉnh toàn lưu vực hoặc 1 phn lưu vực:

1) Trích nhiệt độ điểm sương của trận mưa lớn nhất 12 giờ hoặc 24 giờ của các tháng mưa lớn nhất (mùa mưa) trong chuỗi số liệu của các trạm đo (tính WPM) và nhiệt độ điểm sương của trận mưa lớn thực đo được chọn (tính WPS);

2) Chuyển các nhiệt độ điểm sương này của các trạm tương ứng (ứng với độ cao của từng trạm) về điểm sương của mặt chuẩn 1000 mb (mặt biển) theo hình A.4. Từ độ cao trạm tại đo ở trục tung, dịch chuyển đến vị trí có nhiệt độ điểm sương tương ứng ở trục hoành, sau đó đi theo đường chéo trong hình về đến độ cao 0 km để có được nhiệt độ điểm sương ở mức 1000mb tại độ cao 0 m;

3) Từ nhiệt độ điểm sương ở mức 1000 mb, tra bảng A.52 sẽ được WPM và WPS tương ứng;

b) Hệ số KMA có xét hiệu chỉnh theo độ cao:

trong đó:

WPM12000 là lượng nước có thể mưa ứng với nhiệt độ điểm sương lớn nhất trong chuỗi số liệu đo đạc nhiều năm tại độ cao lớn nhất của cột không khí (12000m) (mm);

WPMh là lượng nước có thể mưa mưa ứng với nhiệt độ điểm sương lớn nhất trong chuỗi số liệu đo đạc nhiều năm tại độ cao của trạm đo (mm);

WPS12000 là lượng nước có thể mưa tính từ nhiệt độ điểm sương của trận mưa lớn thực đo được chọn ứng với độ cao lớn nhất của cột không khí (12000m) (mm);

WPSh là lượng nước có thể mưa tính từ nhiệt độ điểm sương của trận mưa lớn thực đo được chọn ứng với độ cao của trạm đo (mm).

c) Hệ số hiệu chỉnh theo tốc độ gió của dòng m.

Lựa chọn hướng gió và tốc độ gió mang m tới trận mưa:

1) Hướng gió: Phải từ hướng có nguồn ẩm đến khối không khí gây mưa;

2) Tốc độ gió:

– Từ chuỗi số liệu tốc độ gió trong nhiều năm, chọn ra tốc độ gió bình quân 24h lớn nhất VWM của chuỗi số liệu trong mùa mưa lớn theo hướng đã xác định;

– Đối với trận mưa lớn được chọn đ hiệu chỉnh, xác định được tốc độ gió bình quân 24 giờ ứng với thời đoạn mưa lớn nhất theo cùng hướng gió đã xác định.

Tính hệ số hiệu chỉnh cực đại gió KWA:

trong đó:

VWM là tốc độ gió trung bình lớn nhất bình quân 24 giờ đã đo đạc được theo hướng gió mang nguồn m tới lưu vực;

VWS là tốc độ gió trung bình lớn nhất thời đoạn mưa theo hưng gió nói trên của trận mưa đin hình.

d) Hệ số hiệu chỉnh tổng hợp

1) Đối với từng trạm đo:

KMW = KMA x KWA            (18)

2) Đối với toàn lưu vực:

+ Nếu các KMwi sai khác không lớn thì:  với n là số trạm        (19)

+ Nếu sai khác đáng kể thì chia lưu vực thành các bộ phận, hoặc dùng đường đẳng tr KMW.

5.5.1.3  Tính lượng mưa PMP

a) Tính PMP 1 ngày tại 1 trạm đo hay trung bình lưu vực:

PMP1 = X1 x KMW              (20)

trong đó:

PMP1 là lượng mưa 1 ngày lớn nhất khả năng (mm);

X1 là lượng mưa 1 ngày lớn nhất của trận mưa đại biểu được chọn (mm).

Nếu lưu vực không lớn mà đã tính KMW trung bình lưu vực thì PMP1 tính trực tiếp theo công thức (20).

Nếu lưu vực lớn mà KMW thay đổi lớn giữa các trạm thì tính PMP1 theo từng trạm, sau đó xây dựng bản đồ đẳng trị PMP1, từ đó xác định PMPtrung bình toàn lưu vực.

b) Tính PMPT các thời đoạn khác nhau (T = 2, 3, 4… ngày)

PMPT = PMP1 x KT                (21)

trong đó:

PMPT là PMP thời đoạn T ngày (mm);

PMP1 là PMP thời đoạn 1 ngày (mm);

KT là hệ số hiệu chỉnh theo công thức  với XT, X1 được xác định tại bước e  mục 5.5.1.1.

5.5.2  Phương pháp thống kê

a) Phương pháp này được sử dụng để tính PMP cho những vùng có nhiều tài liệu mưa nhưng thiếu các tài liệu khí tượng khác như nhiệt độ điểm sương, gió, áp suất, v.v… và đặc biệt thích hợp cho những yêu cầu tính toán nhanh các giá trị PMP;

b) Các bước tính toán lượng mưa lớn nhất khả năng thời đoạn ngắn theo phương pháp thống kê tại một trạm đo như sau:

Bước 1: Đối với một vùng cụ thể, chọn những trận mưa lớn của trạm đo mưa trong vùng hoặc trong vùng lân cận (thường mỗi năm chọn 1 trận mưa, cũng có thể chọn mỗi năm một số trận mưa lớn tương tự như phương pháp chọn mẫu khi tính lũ thiết kế trong trường hợp có nhiều tài liệu);

Bước 2: Chọn các thời đoạn tính toán;

Bước 3: Tính lượng mưa trung bình  và độ lệch chuẩn Sn theo các thời đoạn tính toán;

 là trị số trung bình của các giá trị mưa lớn nhất trong thời đoạn T:

Sn(T) là độ lệch chuẩn, xác định theo công thức:

Bước 4: Hiệu chỉnh giá trị lượng mưa trung bình  và độ lệch chuẩn Sn nếu trong chuỗi số liệu thực đo có những trận mưa đặc biệt ln. Các giá trị tính ở bước 3 được nhân với hệ số hiệu chỉnh (tra theo các hình A.4 và A.5 ). Bước này có th không cần thực hiện nếu trong chuỗi thực đo không có những trận mưa đặc biệt lớn;

Bước 5: Hiệu chỉnh lượng mưa trung bình  và độ lệch chuẩn Sn theo chiều dài chuỗi tài liệu thực đo. Các giá trị  và Sn đã tính ở bước 3 và 4 được nhân với số hiệu chỉnh đã xác định theo hình A.6. Nếu số liệu thực đo là đủ lớn thì không cần hiệu chỉnh (hệ số hiệu chỉnh bằng 1);

Bước 6: Xác định hệ số Km theo biểu đồ hình A.7 và so sánh với giá trị Km xác định theo công thức (24) để lựa chọn trị số phù hợp nhất:

trong đó:

Km(T) là thông số thống kê tùy thuộc vào dạng phân phối xác suất tương ứng với giá trị lớn nhất Xm (T) của chuỗi thực đo trong thời đoạn T;

 và Sn1 (T) lần lượt là giá trị lượng mưa trung bình và độ lệch chuẩn của chuỗi số liệu thực đo thời đoạn T sau khi loại bỏ đi giá trị mưa lớn nhất Xm(T) (mm).

Bước 7: Tính lượng mưa lớn nhất có khả năng xảy ra theo các thời đoạn tính toán T theo công thức của Hershtield:

Bước 8: Hiệu chỉnh lượng mưa tính toán theo thời đoạn cố định của số liệu thực đo. Giá trị PMP tính toán ở các bước trên tương ứng với các thời đoạn được chọn trên đường quá trình mưa sao cho lượng mưa đó là lớn nhất;

Các biểu đồ lập sẵn nêu trên chỉ được xây dựng với các thời đoạn 5 phút, 1 giờ, 6 giờ và 24 giờ. Trong trường hợp thời đoạn tính toán khác với các thời đoạn đã mặc định trên biểu đồ thì các đặc trưng cần tìm được xác định theo phương pháp nội suy tuyến tính.

c) Để tính lượng mưa PMP theo diện cho lưu vực nghiên cứu, sử dụng các phương pháp tính mưa trung bình từ các giá trị mưa PMP tính tại từng trạm đo. Nếu tâm mưa nằm trong lưu vực thì có thể sử dụng quan hệ giữa lượng mưa – thời đoạn – diện tích (DDA) đ hiệu chỉnh mưa PMP theo trạm;

d) Phương pháp này chỉ ứng dụng phù hợp cho những vùng có diện tích nhỏ hơn 1000 km2.

5.5.3  Tính toán quá trình PMP

a) Quá trình mưa thời đoạn ngày được xác định theo quá trình mưa điển hình tương tự đã trình bày  mục 5.4.2.2;

b) Xác định quá trình PMP theo thời đoạn ngắn (giờ):

1) Tùy theo độ lớn của lưu vực mà chọn thời đoạn t, với điều kiện t ≤  là thời gian tập trung dòng chảy;

2) Dạng quá trình mưa thời đoạn ngắn chọn theo dạng quá trình điển hình của một trận mưa thực đo có dạng hình thành trận lũ bất lợi;

3) Lượng mưa PMP theo thời đoạn ngắn là:

PMPt = PMPT x γt                     (26)

với 

trong đó Xđht, XđhT là lượng mưa điển hình trong thời đoạn ngn t và thời đoạn T (mm)

Nếu diện tích lưu vực F lớn, có thể chia nhiều lưu vực bộ phận dựa vào đặc điểm mưa và địa hình… sẽ tính được PMP và phân bố của chúng theo thời đoạn riêng song đảm bảo bình quân của các PMP bộ phận phải bằng PMP bình quân cả lưu vực.

5.6  Tính toán lượng và phân phối bốc hơi phụ thêm thiết kế

5.6.1  Tính toán lượng bốc hơi phụ thêm

a) Tính toán lượng bc hơi phụ thêm thiết kế tương tự như tính toán lượng mưa năm thiết kế (xem 5.1.1.1).

∆ZPz = f(∆Z0, Cv, Cs, Pz)                   (27)

trong đó:

∆ZPz là lượng bốc hơi phụ thêm thiết kế (mm);

∆Z0 là lượng bốc hơi phụ thêm bình quân nhiều năm (mm);

Cv, Cs là hệ số phân tán và hệ số thiên lệch xác định từ chuỗi số liệu đo bốc hơi mặt nước tại trạm khí tượng trong lưu vực hoặc lân cận;

Pz là tần suất thiết kế được xác định theo các trường hợp sau:

1) Nếu quan hệ giữa bốc hơi và lượng mưa (hoặc lượng dòng chảy) là quan hệ nghịch biến thì Pz=100-P, trong đó P là tần suất thiết kế;

2) Nếu quan hệ giữa bốc hơi và lượng mưa (hoặc dòng chảy) không rõ ràng thì có th lấy giá trị trung bình nhiều năm.

b) Lượng bốc hơi phụ thêm bình quân nhiều năm ∆Z0 được xác định theo công thức như sau:

∆Z= Zn0 – Zlv0                         (28)

trong đó:

Zn0 là lớp bốc hơi mặt nước bình quân nhiều năm, thường được xác định từ tài liệu thực đo bốc hơi thùng nhân với hệ số chuyển đổi (theo thiết bị đo) mượn theo tài liệu thực đo của trạm khí tượng trên lưu vực hoặc trong khu vực lân cận (mm);

Zlv0 là lớp bốc hơi lưu vực bình quân nhiều năm được xác định từ phương trình cân bằng nước:

Zlv0 = X– Y0              (29)

X0 là chuẩn mưa năm (mm) và Y0 là chuẩn dòng chảy năm của lưu vực (mm).

5.6.2  Tính toán phân phối bốc hơi phụ thêm thiết kế

Phân phối bốc hơi phụ thêm thiết kế được tính toán theo các bước sau:

a) Mượn dạng phân phối bốc hơi mặt nước tính bình quân trong nhiều năm Zni ~ t;

b) Lượng bốc hơi phụ thêm hàng tháng trong năm được xác định theo công thức:

trong đó

∆Zi là lượng bốc hơi phụ thêm tháng thứ i (mm);

Zni là lượng bốc hơi mặt nước tháng thứ i (mm), Zn là lượng bốc hơi mặt nước năm (mm);

∆Z0 là lượng bốc hơi phụ thêm bình quân nhiều năm (mm);

6  Tính toán dòng chảy năm thiết kế

6.1  Tính toán dòng chảy năm thiết kế khi có nhiều số liệu đo đạc

6.1.1  Tính toán dòng chảy năm thiết kế

6.1.1.1  Phân mùa dòng chảy

Mùa lũ là thời kỳ liên tục có lưu lượng dòng chảy bình quân tháng lớn hơn lưu lượng dòng chảy bình quân năm với tần suất xuất hiện lớn hơn 50%:

Những tháng còn lại thuộc mùa kiệt. Dòng chảy năm được tính theo năm thủy văn.

6.1.1.2  Tính dòng chảy năm thiết kế theo phương pháp thống kê xác suất

Thu thập chuỗi số liệu dòng chảy năm (tính theo năm thủy văn) và tính toán dòng chảy năm thiết kế tương tự như mục 5.1.1.1.

6.1.2  Tính toán phân phối dòng chảy năm thiết kế

6.1.2.1.  Chọn năm điển hình

Năm điển hình là năm có các tiêu chí sau:

– Năm có đầy đủ số liệu thực đo;

– Lượng dòng chảy năm của năm điển hình xấp xỉ lượng dòng chảy năm thiết kế tương ứng;

– Dạng phân phối bất lợi đối với công trình, thí dụ thời kỳ kiệt dài, phân phối trong thời kỳ kiệt không đều.

6.1.2.2  Phương pháp thu phóng

a) Phương pháp cùng tỷ số:

Phân phối dòng chảy năm điển hình được thu phóng với tỷ số giữa trị s (lưu lượng, tổng lượng) thiết kế với trị số (lưu lượng, tổng lượng) điển hình để được phân phối dòng chảy năm thiết kế:

trong đó:

Qi,dh là lưu lượng bình quân của thời đoạn i của phân phối dòng chảy năm điển hình (m3/s);

Qi,p là lưu lượng bình quân của thời đoạn i của phân phối dòng chảy năm thiết kế (m3/s);

 là lưu lượng trung bình năm thiết kế và lưu lượng trung bình năm đin hình.

b) Phương pháp cùng tần suất.

Phương pháp thu phóng theo nhiều tỷ số khống chế các thời đoạn trong năm cùng tần suất để tìm phân phối dòng chảy năm thiết kế.

VÍ DỤ

Yêu cầu lượng dòng chảy 3 tháng, 5 tháng và cả năm đều phù hợp với tần sut thiết kế p, khi đó tỷ lệ thu phóng của các thời đoạn là:

3 tháng nhỏ nhất: K(3) = W(3)p/W(3)đh

2 tháng trong 5 tháng nh nhất: 

7 tháng còn lại: 

trong đó W là tng lượng dòng chảy trong thời đoạn tính toán (m3), K là hệ số thu phóng.

6.1.2.3  Đường duy trì lưu lượng bình quân ngày

Đường duy trì lưu lượng bình quân ngày là đường cong quan hệ giữa hai đại lượng Ti và Qi. Trong đó: Qi là lưu lượng bình quân ngày tương ứng với cấp i nào đó; Ti là thời gian duy trì một lưu lượng lớn hơn hoặc bằng giá trị Qi của cp đó, Ti =T(Q  Qi).

Các bước xây dựng đường duy trì lưu lượng bình quân ngày:

a) Thống kê lưu lượng bình quân ngày và tìm giá trị nhỏ nhất (Qmin), giá trị lớn nhất (Qmax) của chuỗi lưu lượng bình quân ngày. Chọn các cấp lưu lượng Q1, Q2, …, Qm (m cấp lưu lượng) trong khoảng thay đổi từ Qmin đến Qmax của chuỗi thống kê lưu lượng bình quân ngày;

b) Đếm số ngày có lưu lượng lớn hơn hoặc bằng các giá trị của mỗi cáp lưu lượng Qi, chính là thời gian duy trì của mỗi cấp lưu lượng (Ti). Tính tỷ lệ % của Ti so với tổng số ngày của chuỗi tài liệu thống kê;

c) Đường quan hệ cp Qi và tỷ lệ thời gian Ti tương ứng là đường duy trì lưu lượng bình quân ngày.

6.2  Tính toán dòng chảy năm thiết kế khi có ít số liệu đo đạc

6.2.1  Tính toán lượng dòng chảy năm thiết kế

6.2.1.1  Bổ sung, kéo dài chuỗi số liệu đo đạc bằng phương pháp phân tích tương quan hoặc bằng phương pháp mô hình toán thủy văn rồi tính toán dòng chảy năm thiết kế tương tự trường hợp có đủ tài liệu.

6.2.1.2  Kéo dài chuỗi số liệu theo phương pháp trực tiếp

6.2.1.2.1  Phương pháp phân tích tương quan

Phương pháp được dựa trên phân tích:

a) Quan hệ tương quan giữa lượng dòng chảy năm của lưu vực nghiên cứu (lưu vực cần tính toán các đặc trưng dòng chảy năm thiết kế) với lượng dòng chảy năm của lưu vực tương tự;

b) Quan hệ giữa mưa năm bình quân lưu vực và lớp dòng chảy năm của lưu vực nghiên cứu. Tương quan giữa mưa và dòng chy phải chặt chẽ (hệ số tương quan lớn hơn hoặc bằng 0,8);

c) Quan hệ mực nước – lưu lượng. Nếu lưu vực nghiên cứu có số liệu đo mực nước đủ dài và có đường quan hệ giữa mực nước H và lưu lượng Q thì có thể sử dụng quan hệ này để kéo dài số liệu dòng chảy từ mực nước. Khi sử dụng đường quan hệ H-Q cần lưu ý về điều kiện mặt cắt tại vị trí đo đạc và sai số sẽ càng nhiều nếu thời điểm tính toán càng xa thời điểm xây dựng đường quan hệ H-Q. Nếu mặt cắt có xu hướng thay đổi mạnh về hình dạng theo thời gian thì cần sử dụng đường quan hệ H-Q đo trong thời gian gần nhất. Nếu mặt cắt có xu thế ổn định trong thời gian dài thì có thể sử dụng đường quan hệ H-Q trung bình.

6.2.1.2.2  Phương pháp mô hình toán thủy văn

a) Phương pháp mô hình toán thủy văn thường dùng là dạng mô hình mưa – dòng chảy. Các thông số của mô hình toán thủy văn được xác định thông qua các bước hiệu chỉnh và kiểm định tại lưu vực nghiên cứu dựa trên chuỗi số liệu đo đạc mưa, bốc hơi và lưu lượng dòng chảy (xem thêm trình tự các bước áp dụng mô hình toán thủy văn trong mục 7.2.1.3.2). Các chỉ số đánh giá mức độ phù hợp khi hiệu chỉnh và kiểm định mô hình như các chỉ số Nash (Ef), hệ số tương quan R, sai số tổng lượng EV (xem Bảng 1) được sử dụng tùy thuộc vào mục tiêu bài toán. Khi đã tìm được bộ thông số phù hợp, sử dụng bộ thông số mô hình đã được chọn để tính toán khôi phục số liệu dòng chảy cho lưu vực nghiên cứu từ lượng mưa và lượng bốc hơi giai đoạn không có số liệu dòng chảy thực đo. Từ đó xác định chuỗi dòng chảy năm tại lưu vực nghiên cứu. Với lưu vực có diện tích  2000 km2, nên sử dụng mô hình toán thủy văn thông số phân bố hoặc bán phân bố để mô tả hợp lý sự biến động các đặc trưng khí tượng, thủy văn theo không gian. Khi sử dụng mô hình toán thủy văn thông số phân bố hoặc bán phân bố, các chỉ số đánh giá sự phù hợp giữa mô phỏng và thực đo có thể được tính toán độc lập tại từng trạm đo tương ứng với chuỗi số liệu dòng chảy sẵn có.

b) Các chỉ tiêu đánh giá sai số:

trong đó:

 lần lượt là lưu lượng dòng chảy thực đo và mô phỏng thời điểm i (m3/s);

 ln lượt là lưu lượng dòng chảy thực đo và mô phỏng trung bình chuỗi số liệu (m3/s).

Bảng 1 – Các chỉ tiêu đánh giá sai s

Ch số

Ef

EV

R

Tốt

Ef  0,8

EV ≤ 10%

 0,80

Khá

0,7 ≤ Ef < 0,8

10% < EV  20%

0,70  R < 0,80

Trung bình

0,5  Ef < 0,7

20% < EV  30%

0,6  R < 0,70

Chưa đạt

Ef < 0,5

EV > 30%

R < 0,6

Trong trường hợp chuỗi số liệu thực đo sử dụng để đánh giá chất lượng mô phỏng đủ dài ( 20 năm), các số liệu mưa và bốc hơi đại biểu cho lưu vực thì chỉ số đánh giá cần đạt ở mức độ Tốt. Trong các trường hợp khác, có thể sử dụng mô hình mô phỏng cho chất lượng đánh giá Khá. Mức độ Trung bình chỉ dùng để tham khảo.

6.2.1.3  Kéo dài chuỗi số liệu theo phương pháp gián tiếp

6.2.1.3.1  Xác định dòng chảy chuẩn

a) Theo phương pháp lưu vực tương tự

Dựa trên chuỗi số liệu dòng chảy cùng giai đoạn giữa lưu vực nghiên cứu và lưu vực tương tự, giả thiết hai chuỗi số liệu này có quan hệ tương quan bậc nhất, xác định phương trình hồi quy tuyến tính có dạng:

Q = k x Qa + b                    (36)

M = km x Ma + bm                   (37)

trong đó:

Q, M tương ứng là lưu lượng bình quân (m3/s) và mô đun dòng chảy năm của lưu vực nghiên cứu (l/s/km2);

Qa, Ma tương ứng là lưu lượng bình quân (m3/s) và mô đun dòng chảy năm của lưu vực tương tự (l/s/km2);

k, km, b, bm là các hằng số và hệ số của phương trình hồi quy tuyến tính mô tả quan hệ giữa lưu vực nghiên cứu và lưu vực tương tự.

Lưu vực tương tự có nhiều tài liệu thực đo nên xác định được các tham số thống kê Q0a, M0a, Cva và CSa. Sử dụng các phương trình (36), (37) để xác định các tham số Q0, M0 tại lưu vực nghiên cứu.

b) Theo quan hệ tương quan mưa – dòng chảy

Nếu quan hệ giữa lượng mưa năm và lớp dòng chảy năm có quan hệ chặt chẽ thì có thể lập quan hệ tương quan bậc nhất giữa chúng, phương trình mô tả quan hệ tương quan có dạng:

Y = a x X + b                                      (38)

trong đó:

Y là lớp dòng chảy năm (mm);

X là lượng mưa năm bình quân của lưu vực tính toán (mm);

a, b là các hằng số.

Tài liệu lượng mưa năm đủ dài có thể xác định được chuẩn lượng mưa năm X0 từ đó tính được Y0 và các giá trị Q0, W0 và M0.

6.2.1.3.2  Xác định hệ số phân tán Cv

a) Phương pháp Kritsky – Menken

Trong trường hợp quan hệ tương quan giữa lưu lượng hoặc mô đun dòng chảy năm của hai lưu vực có hệ số tương quan tương đối lớn (r  0,8), hệ số phân tán được tính theo công thức Kritsky- Menken:

trong đó:

σna là khoảng lệch quân phương của chuỗi lưu lượng bình quân năm lưu vực tương tự tính cho thời kỳ có thời gian đo đạc song song (n năm) với lưu vực nghiên cứu; σNa là khoảng lệch quân phương của chuỗi lưu lượng bình quân năm lưu vực tương tự tính cho thời kỳ có tài liệu đo đạc dài hơn N năm N > n; r là hệ số tương quan;

σn là khoảng lệch quân phương của chuỗi lưu lượng bình quân năm lưu vực nghiên cứu trong thời kỳ có thời gian đo đạc (n năm); σN là khoảng lệch quân phương của chuỗi lưu lượng bình quân năm lưu vực nghiên cứu tính cho cho thời kỳ N năm; CvN là hệ số phân tán của chuỗi lưu lượng bình quân năm lưu vực nghiên cứu được kéo dài đến thời kỳ N năm; Q0 là lưu lượng dòng chảy chuẩn.

b) Phương pháp của Viện thủy năng Matxcơva

Công thức Viện tính toán thủy năng Matxcơva có dạng:

trong đó:

M0a và Cva tương ứng là chuẩn mô đun dòng chảy (l/s/km2) và hệ số phân tán của lưu vực tương tự;

M0 và Cv tương ứng là chun mô đun dòng chảy (l/s/km2) và hệ số phân tán của lưu vực nghiên cứu;

tgα là hệ số góc của đường hồi quy, trong đó trục hoành biểu thị mô đun dòng chảy của lưu vực tương tự.

6.2.1.3.3  Xác định hệ số thiên lệch Cs

Hệ số thiên lệch Cs được tính toán theo biểu thức Cs = m x Cv, trong đó m ly theo lưu vực tương tự: m = CSa/CVa.

6.2.2  Tính toán phân phối dòng chảy năm thiết kế

Phân phối dòng chảy năm được xác định bằng cách mượn dạng phân phối của lưu vực tương tự. Các bước tính toán như sau:

Bước 1: Chọn lưu vực tương tự;

Bước 2: Xác định phân phối dòng chảy năm thiết kế của lưu vực tương tự bằng một trong những phương pháp đã trình bày ở mục 6.1.2;

Bước 3: Tính tỷ số phân phối dòng chảy năm thiết kế của lưu vực tương tự γi:

Với  tương ứng là tổng lượng dòng chảy tháng thứ i và dòng chảy năm thiết kế của lưu vực tương tự (m3).

Bước 4: Xác định phân phối dòng chảy năm thiết kế của lưu vực tính toán theo công thức:

Wi, WP tương ứng là tổng lượng dòng chảy tháng i và tổng lượng dòng chảy năm thiết kế của lưu vực cần tính toán (m3).

Trường hợp sử dụng mô hình toán thủy văn để kéo dài chuỗi số liệu thì có thể sử dụng trực tiếp chuỗi số liệu kéo dài này để lựa chọn mô hình phân phối dòng chảy như trường hợp có đ tài liệu.

Kết quả tính toán phân phối dòng chảy năm thiết kế có thể được hiệu chỉnh theo kết quả điều tra khảo sát thủy văn lưu vực nghiên cứu trong trường hợp lưu vực nghiên cứu nhỏ.

6.3  Tính toán dòng chảy năm thiết kế khi không có số liệu đo đạc

6.3.1  Tính toán dòng chảy năm thiết kế

6.3.1.1  Xác định chuẩn dòng chảy năm

6.3.1.1.1  Phương pháp lưu vực tương tự

a) Theo chuẩn mưa năm:

Chuẩn dòng chảy năm Y0 được tính theo công thức:

trong đó: X0 là chuẩn mưa năm của lưu vực nghiên cứu (mm);

Y0a và X0a tương ứng là chuẩn dòng chảy năm và chuẩn mưa năm của lưu vực tương tự (mm).

b) Theo chuẩn mô đun dòng chảy của lưu vực tương tự:

M0 = K x M0a                                                      (45)

trong đó:

M0 là chuẩn mô đun dòng chảy lưu vực nghiên cứu (l/s/km2);

M0a là chuẩn mô đun dòng chảy lưu vực tương tự (l/s/km2);

K là hệ số hiệu chỉnh.

1) Nếu có sự khác biệt về chuẩn mưa năm X0 và chuẩn bốc hơi năm Z0 thì hệ số K có th được hiệu chỉnh theo công thức:

trong đó:

Z0 và Z0a là chuẩn bốc hơi năm của lưu vực nghiên cứu và lưu vực tương tự (mm);

X0 và X0a là chun mưa năm của lưu vực nghiên cứu và lưu vực tương tự (mm);

2) Nếu lưu vực nghiên cứu và lưu vực tương tự trong cùng vùng khí hậu thì hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức:

trong đó:

F và Fa tương ứng là diện tích lưu vực nghiên cứu và lưu vực tương tự (km2);

X0 và X0a là chuẩn mưa năm của lưu vực nghiên cứu và lưu vực tương tự (mm);

c) Sử dụng mô hình toán thủy văn: bộ thông số của mô hình toán thủy văn được xác định qua các bước hiệu chỉnh và kiểm định tại lưu vực tương tự cùng với các chuỗi số liệu khí tượng thủy văn tương ứng (xem 6.2.1.2.2). Sau khi có bộ thông số đạt yêu cầu, sử dụng mô hình toán thủy văn cùng với bộ thông số này mô phỏng dòng chảy của lưu vực nghiên cứu với chuỗi số liệu khí tượng tại lưu vực nghiên cứu.

6.3.1.1.2  Phương pháp tổng hợp địa lý

a) Dùng bản đồ đẳng trị chuẩn mô đun dòng chảy M0 theo công thức sau:

trong đó:

F là diện tích lưu vực (km2);

Mi là mô đun chuẩn dòng chảy năm tại đường đẳng trị thứ i (l/s/km2);

fi là diện tích lưu vực giữa đường đẳng trị thứ i-1 và thứ i (km2);

1) Trường hợp lưu vực không có đường đẳng trị đi qua, có thể lấy mô đun dòng chảy chuẩn của lưu vực bằng giá trị nội suy giữa 2 đường đẳng trị gần nhất.

2) Đối với lưu vực có diện tích lưu vực F ≥ 100 km2, tra theo bản đồ đẳng trị mô đun dòng chảy trong hình B.1. Đối với lưu vực có diện tích nhỏ hơn 100 km2 sử dụng công thức hiệu chỉnh:

trong đó:

F là diện tích lưu vực (km2);

MoBd là trị số trực tiếp tính từ bản đồ đẳng trị M0 (l/s/km2);

n là số mũ biến đổi trong phạm vi n = 0,2 ~ 0,25.

4) Tại thời điểm tính toán, nếu số liệu đo đạc có nhiều thay đổi thì có thể điều chỉnh lại bản đồ đẳng trị M0 trong hình B.1 cho phù hợp;

5) Khi sử dụng Bản đồ đẳng trị mô đun dòng chảy chuẩn toàn quốc có thể tham khảo các kết quả nghiên cứu mô đun dòng chảy chuẩn vùng dự án của các Bộ Ngành nếu thông tin có độ tin cậy.

b) Công thức quan hệ giữa chuẩn dòng chảy năm Y0 (mm), chuẩn mưa năm X0 (mm) theo vùng thủy văn:

Y0 = αx X0                          (50)

α0 là các hệ số dòng chảy theo vùng (xem mục B.3).

Hoặc công thức:

trong đó:

X0 là chuẩn mưa năm (mm);

Y0 là chuẩn dòng chảy năm (mm);

Z là khả năng bốc hơi lớn nhất của lưu vực (mm) (xem mục B.2);

n là thông số phản ánh đặc điểm của địa hình (xem mục B.2).

6.3.1.2  Xác định hệ số phân tán dòng chảy năm Cv

6.3.1.2.1  Phương pháp gần đúng

Khi diện tích lưu vực F <1000 km2 có thể xác định hệ số phân tán của dòng chảy năm theo công thức:

trong đó:

M0, M0a là mô đun dòng chảy bình quân nhiều năm của sông đến vị trí tính toán và đến trạm đo trên sông tương tự (l/s/km2);

Cv, Cva là hệ số phân tán của dòng chảy bình quân nhiều năm đến vị trí tính toán và đến trạm đo trên sông tương tự.

6.3.1.2.2  Công thức kinh nghiệm:

a) Công thức Va-kre-xen-ski:

trong đó:

F, M0 lần lượt là diện tích (km2), mô đun dòng chảy bình quân nhiều năm (l/s/km2) của lưu vực tính toán;

A’ là thông số phản ánh điều kiện địa lý khí hậu của lưu vực, phụ thuộc vào từng vùng khác nhau gọi là tham số địa lý khí hậu.

1) Thông số A’ có thể lấy theo lưu vực tương tự:

trong đó:

Fa, Cva M0a lần lượt là diện tích (km2), mô đun dòng chảy bình quân nhiều năm (l/s/km2) và hệ số phân tán của lưu vực tương tự;

2) Trong trường hợp không có lưu vực tương tự, A’ tra trong bảng B.3.

b) Công thức Xokolopski:

trong đó:

Cva là hệ số phân tán của lưu vực tương tự;

F và Fa lần lượt là diện tích của lưu vực tính toán và lưu vực tương tự (km2).

6.3.1.3  Xác định hệ số thiên lệch dòng chảy năm Cs

Hệ số thiên lệch Cs được xác định theo công thức Cs = m x Cv, trong đó m được lấy theo lưu vực tương tự. Trong trường không chọn được lưu vực tương tự có thể ly Cs = 2 x Cv.

6.3.2  Tính toán phân phối dòng chảy năm thiết kế

Phân phối dòng chảy năm thiết kế trong trường hợp không có tài liệu có thể được tính toán tương tự như trường hợp có ít tài liệu dựa trên phân phối dòng chảy của lưu vực tương tự hoặc từ kết quả mô phỏng dòng chảy bằng mô hình toán thủy văn.

6.4  Tính toán dòng chảy năm thiết kế khi xét đến BĐKH

6.4.1  Tính toán các đặc trưng khí tượng dựa trên kịch bản BĐKH

6.4.1.1  Tính toán nhiệt độ

a) Tính toán nhiệt độ tại các trạm nghiên cứu theo kịch bản BĐKH mới nhất của Việt Nam;

b) Tính toán nhiệt độ tại các trạm nghiên cứu khi xét đến BĐKH được tiến hành như sau:

Bước 1: Chọn các trạm đo nhiệt độ sử dụng cho lưu vực tính toán thuộc tỉnh, thành phố. Từ đó, xác định ∆Ttl,mùa là sự thay đổi của nhiệt độ trung bình mùa thời kỳ tương lai so với thời kỳ nền. Ví dụ, giá trị ∆Ttl,mùa tương ứng với các mùa đông, xuân, hè, thu có thể tra từ Bảng B1, B2, B3, B4 trong Báo cáo kịch bản BĐKH năm 2020;

Bước 2: Tính nhiệt độ trung bình các mùa thời kỳ tương lai của các trạm theo công thức:

trong đó  là nhiệt độ trung bình mùa của thời kỳ tương lai và thời kỳ nền (°C). Ví dụ, thời kỳ nền theo kịch bản BĐKH 2020 là (1986-2005);

Bước 3: Nhiệt độ tháng tương ứng với các kịch bản trong các thời kỳ tương lai tại các trạm đo nhiệt độ sử dụng cho lưu vực tính toán được tính theo công thức dưới đây:

trong đó Tth,tl(m,y)Ttk nền(m, y) là nhiệt độ của tháng m, thuộc mùa tương ứng, trong năm y của thời kỳ tương lai và thời kỳ nền (°C);

Bước 4: Nhiệt độ ngày tương ứng với các kịch bản trong các thời kỳ tương lai tại các trạm nhiệt độ sử dụng cho lưu vực tính toán được tính theo công thức dưới đây:

trong đó Tng,tl(d, m, y), Ttk nền(d,m,y) là nhiệt độ ngày d, tháng m, thuộc mùa tương ứng, trong năm thứ y của thời kỳ tương lai và thời kỳ nền (°C);

6.4.1.2  Tính toán mưa

a) Tính toán mưa tại các trạm nghiên cu theo kịch bản BĐKH mới nhất của Việt Nam;

b) Tính toán mưa tại các trạm nghiên cứu theo kịch bản BĐKH tương tự như đối với nhiệt độ (xem 6.4.1.1). Tuy nhiên trong Bước 2, lượng mưa trung bình mùa các thời kỳ tương lai của các trạm tính theo công thức:

trong đó

 là lượng mưa trung bình mùa của thời kỳ tương lai và thời kỳ nền (mm);

Rtl,mùa là sự thay đổi của lượng mưa trung bình mùa thời kỳ tương lai so với thời kỳ nền tương ứng với các mùa (mm). Ví dụ, giá trị Rtl,mùa có thể tra từ các bảng B5, B6, B7, B8 trong Báo cáo kịch bản BĐKH năm 2020.

Các bước còn lại tính tương tự như đối với nhiệt độ.

c) Báo cáo kịch bản BĐKH (ví dụ kịch bản BĐKH năm 2020) chủ yếu thể hiện sự thay đổi các đặc trưng khí hậu trong tương lai về mật độ lớn trung bình, tính trung bình cho một phạm vi không gian cấp tỉnh và trung bình cho các mùa và cho cả giai đoạn phân tích tương lai. Do vậy, trong trường hợp cần tính toán chi tiết với độ chính xác cao hơn bao gồm cả sự thay đổi về mật độ lớn trung bình và tính biến thiên của các đặc trưng khí hậu về từng trạm tính toán, kiến nghị tiến hành chi tiết hóa các kịch bản BĐKH về lưu vực tính toán dựa trên sản phẩm mô phỏng mưa và nhiệt độ từ mô hình khí hậu toàn cầu hay mô hình khí hậu vùng.

6.4.2  Tính lượng dòng chảy năm thiết kế khi xét đến BĐKH

a) Sử dụng phương pháp mô hình toán thủy văn (xem 6.2.1.2.2) mô phỏng quá trình dòng chảy cho thời kỳ tương lai khi xét đến BĐKH, sau đó tính toán các đặc trưng dòng chảy năm thiết kế khi xét đến BĐKH tương tự như  mục 6.1.1. Số liệu mưa và nhiệt độ đầu vào của các mô hình toán thủy văn lấy từ kết quả tính toán các đặc trưng khí tượng (mưa, nhiệt độ) về lưu vực tính toán dựa trên kịch bản BĐKH (xem 6.4.1).

b) Trong trường hợp không thiết lập được mô hình toán thủy văn thì có thể sử dụng các công thức kinh nghiệm để tính toán đặc trưng chuẩn dòng chảy năm khi xét đến BĐKH dựa trên các công thức kinh nghiệm (50), (51). Các giá trị X0, Z0 trong các công thức này được tính toán hiệu chỉnh tương tự như công thức ở mục 6.4.1. Hệ số Cv, Cs khi xét đến BĐKH được tính toán dựa trên các công thức:

trong đó các chỉ số kí hiệu BĐKH, nền chỉ các đặc trưng được xác định trong thời kì có xét đến BĐKH và thời kì nền tương ứng.

6.4.3  Tính toán phân phối dòng chảy năm thiết kế khi xét đến BĐKH

a) Sử dụng mô hình toán thủy văn để mô phỏng số liệu dòng chảy khi xét đến BĐKH từ mưa và nhiệt khi xét đến BĐKH. Sau đó tiến hành xác định phân phối dòng chảy năm thiết kế khi xét đến BĐKH tương tự như đã trình bày trong Mục 6.1.2.

b) Trường hợp không thiết lập được mô hình toán thủy văn để mô phỏng dòng chảy thì có thể tham khảo phân phối dòng chảy năm thiết kế của lưu vực tương tự.

6.5  Tính toán dòng chảy năm thiết kế đối với công trình có tác động của các công trình thượng và hạ lưu

6.5.1  Tính toán dòng chảy năm thiết kế đối với công trình có tác động của các công trình thượng lưu

6.5.1.1  Công trình không có chung nhiệm vụ cấp nước với các công trình thượng lưu

a) Trình tự tính toán:

Bước 1: Thu thập hoặc khôi phục chuỗi dòng chảy tự nhiên đến tuyến công trình bậc trên cùng và các khu giữa. Thời kỳ đo đạc hoặc tính toán đồng bộ của chuỗi số liệu cần đảm bảo độ dài lớn hơn hoặc bằng 20 năm;

Bước 2: Diễn toán quá trình dòng chảy trên sông hoặc qua hồ chứa lần lượt từ tuyến công trình bậc trên cùng xuống:

– Đối với đoạn sông sử dụng các phương pháp diễn toán thủy văn hoặc thủy lực;

– Đối với hồ chứa sử dụng phương pháp tính toán điều tiết (xem TCVN 10778);

– Việc diễn toán dòng chảy về tuyến công trình được tính toán cho từng năm riêng rẽ;

– Mực nước ban đầu tại các hồ chứa được giả thiết là mực nước chết;

– Lưu lượng cáp nước là lưu lượng thiết kế, không thay đổi giữa các năm.

Bước 3: Phân tích tần suất chuỗi dòng chảy đến tuyến công trình tính toán, xác định dòng chảy năm thiết kế (xem 5.1.1.1).

b) Nếu bước thời gian tính toán là tuần hoặc tháng thì có thể gin lược các phương pháp diễn toán dòng chảy bằng quan hệ cân bằng nước.

c) Khi công trình tính toán có mức bảo đảm cấp nước hoặc quy mô công trình nhỏ hơn các công trình bậc trên có thể giản hóa bằng cách chỉ tính cho một năm thiết kế. Dòng chảy năm thiết kế đến tuyến công trình được xác định từ quá trình tính toán điều tiết công trình bậc trên liền kề và dòng chảy khu giữa. Trong đó, dòng chảy đến tuyến công trình bậc trên liền kề là dòng chảy năm thiết kế đã xác định trong các tài liệu thiết kế. Dòng chảy khu giữa hai tuyến công trình ứng với tần suất thiết kế được xác định tương tự như ở Mục 6.

6.5.1.2  Công trình có chung nhiệm vụ cấp nước với các công trình thượng lưu

a) Lưu lượng yêu cầu cấp nước chung là lưu lượng cấp nước tổng, trong đó phần lấy từ công trình bậc trên không bị tiêu hao mà xả xuống công trình bậc dưới liền kề.

b) Trình tự tính toán tương tự trong mục 6.5.1.1.

6.5.2  Tính toán dòng chảy năm thiết kế đối với công trình có tác động của các công trình hạ lưu

a) Trường hợp này chỉ xảy ra với công trình thủy điện trong hệ thống bậc thang khi mực nước công trình bậc dưới dềnh lên ngập chân mực nước hạ lưu nhà máy thủy điện bậc trên. Quá trình ngập chân có thể diễn ra theo thời kỳ hoặc toàn thời gian.

b) Dòng chảy năm thiết kế đến tuyến công trình thủy điện bậc trên được xác định tương tự như Mục 6.

c) Công suất phát điện của công trình thủy điện bậc trên phụ thuộc vào mực nước công trình bậc dưới tại thời điểm tính toán. Ngược lại, mực nước công trình bậc dưới phụ thuộc vào lưu lượng xả hồ chứa bậc trên. Vì vậy, nội dung tính toán điều tiết cần phải thực hiện đồng thời cho cả hai công trình, trong đó đảm bảo nguyên lý cân bằng nước. Lưu lượng dòng chảy xả xuống hạ lưu từ công trình thủy điện bậc trên bao gồm cả lưu lượng chạy máy, lưu lượng dòng chảy tối thiểu và lưu lượng xả thừa. Lưu lượng dòng chảy đến công trình bậc dưới bao gồm lưu lượng xả từ hồ bậc trên và lưu lượng khu giữa. Tùy theo yêu cầu tính toán, giả thiết nhiều phương án dung tích hồ chứa, độ sâu công tác hoặc công suất bảo đảm của hồ chứa thượng lưu. Phương án lựa chọn sẽ là phương án có lợi nhất về kinh tế và kỹ thuật. Nguyên lý và phương pháp tính toán điều tiết hồ chứa thủy điện xem TCVN 10778.

d) Trường hợp công trình bậc dưới là công trình thủy điện và bị ảnh hưởng bởi công trình bậc thấp hơn, quá trình tính toán tương tự như ở mục c) nhưng thực hiện đồng thời cho cả hệ thống.

6.5.3  Tính toán dòng chảy năm thiết kế đối với công trình có tác động của cả công trình thượng lưu và hạ lưu

a) Trường hợp này chì xảy ra với công trình thủy điện chịu ảnh hưởng của các hồ chứa thượng lưu và mực nước công trình hạ lưu.

b) Dòng chảy năm thiết kế đến tuyến công trình xác định tương tự trong 6.5.1.

c) Phương pháp tính toán điều tiết thực hiện cho cả hệ thống và cho toàn bộ chiều dài chuỗi số liệu, tương tự trong 6.5.2.

7  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế

7.1  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế khi có nhiều số liệu đo đạc

7.1.1  Tính toán lưu lượng đnh lũ thiết kế

7.1.1.1  Xác định các đặc trưng thống kê

Tần suất bảo đảm của các trị số thực đo tính theo công thức:

trong đó:

m là số thứ tự của chuỗi sắp xếp từ lớn đến bé;

n là số năm đo đạc (dùng cho trường hợp mỗi năm chọn một trị số lớn nhất).

Các đặc trưng thống kê xác định theo các phương pháp trình bày trong mục F.1. Nội dung lựa chọn hàm phân phối xác suất phù hợp tương tự như trong 5.1.1.1.

7.1.1.2  Xử lý lũ đặc biệt lớn

a) Trận lũ có lưu lượng đỉnh lũ thỏa mãn điều kiện dưới đây được xem là lũ đặc biệt lớn:

với

trong đó:

QmaxN là lưu lượng đỉnh lũ đang xem xét (m3/s);

Qmaxi là lưu lượng đĩnh lũ năm thứ i (m3/s);

N là số năm thực đo (đã loại trừ giá trị đang xem xét);

Kn là giá trị K lấy trong Bảng 2 tương ứng với số năm thực đo n.

Bảng 2 – Giá trị Kn

n

Kn

n

Kn

n

Kn

n

Kn

n

Kn

n

Kn

10

2,036

20

2,385

30

2,563

40

2,682

50

2,768

60

2,837

11

2,088

21

2,408

31

2,577

41

2,692

51

2,775

61

2,842

12

2,134

22

2,429

32

2,591

42

2,700

52

2,783

62

2,849

13

2,175

23

2,448

33

2,604

43

2,710

53

2,790

63

2,854

14

2,213

24

2,467

34

2,616

44

2,719

54

2,798

64

2,860

15

2,247

25

2,486

35

2,628

45

2,727

55

2,804

65

2,866

16

2,279

26

2,502

36

2,639

46

2,736

56

2,811

66

2,871

17

2,309

27

2,519

37

2,650

47

2,744

57

2,818

67

2,877

18

2,335

28

2,534

38

2,661

48

2,753

58

2,824

68

2,883

19

2,361

29

2,549

39

2,671

49

2,760

59

2,831

69

2,888

b) Thời kỳ xuất hiện lại N được xác định gần đúng theo năm xuất hiện của lũ đặc biệt lớn. Nếu lũ đặc biệt lớn nằm ngoài chuỗi thực đo, thời kỳ xuất hiện lại N tính bằng thời gian từ năm xuất hiện lũ lớn điều tra được cho đến nay. Nếu lũ lớn nằm trong chuỗi thực đo cần tìm hiểu xem trước đây khoảng thời gian nào đã xuất hiện một trận lũ tương tự như thế. Thời gian xut hiện lại N sẽ bằng thời gian tính từ lũ điều tra được cho đến nay (T), nếu lũ lớn trong chuỗi thực đo lớn hơn trận lũ trong quá khứ khôi phục lại; hoặc bằng thời gian T chia đôi nếu trận lũ đo được bằng hoặc bé hơn lũ điều tra.

c) Tần suất bảo đảm của lũ đặc biệt lớn tính theo công thức:

trong đó M là số thứ tự của lũ đặc biệt lớn xếp thứ tự từ lớn đến nhỏ; N là thời kỳ xut hiện lại của lũ đặc biệt lớn nhất.

Tần suất bảo đảm của các đỉnh lũ bình thường tính theo công thức (62).

d) Xác định lại các thông số thống kê khi xét lũ đặc biệt lớn tiến hành theo các công thức sau đây:

1) Khi lũ đặc biệt lớn nằm ngoài chuỗi thực đo.

2) Khi lũ đặc biệt lớn nằm trong chuỗi thực đo và dựa vào tài liệu điều tra xác minh được rằng trong thời gian N năm chưa có trận lũ nào trước đây vượt quá trận lũ lớn đo đạc được:

trong đó:

a là số trận lũ đặc biệt lớn;

n là số năm đo đạc;

N là thời kỳ xuất hiện lại của lũ đặc biệt lớn;

Qmaxi là trị số lưu lượng đỉnh lũ trong thời kỳ có đo đạc (m3/s);

QmaxN là trị số lưu lượng đỉnh lũ đặc biệt lớn (m3/s).

7.1.1.3  Lựa chọn mẫu thống kê

a) Nếu chuỗi số liệu thực đo lớn hơn hoặc bằng 20 năm, có thể chọn mỗi năm một trị số lưu lượng đỉnh lũ ln nhất. Nếu chuỗi số liệu thực đo nhỏ hơn 20 năm nhưng không dưới 15 năm, có thể chọn mỗi năm nhiều trị số lưu lượng đỉnh lũ. Số lượng trị số lưu lượng đỉnh lũ được chọn mỗi năm không vượt quá 3 và không ít hơn 1. Các trận lũ được chọn trong từng năm phải độc lập với nhau, trận lũ trước không gây ảnh hưởng đến trận lũ sau.

b) Trong trường hợp mỗi năm chọn nhiều trận lũ, khi tính toán cần chuyển tần suất lần (pe) sang tần suất năm (p) theo công thức sau đây:

trong đó:

λ là số đỉnh lũ được chọn tính trung bình hàng năm;

pe tính theo công thức (62), trong đó n thay bằng tổng số các trận lũ được chọn.

7.1.1.4  Xác định khoảng tin cậy

Giới hạn trên và dưới của khoảng tin cậy cho một giá trị Qmaxp*, với độ tin cậy c, lần lượt là Up,c(Q) và Lp,c(Q) được xác định như sau:

với

trong đó:

zC là giá trị z của hàm phân phối chuẩn tắc (xem mục F.6) ứng với xác suất c. (zc = 1,64485 với c=0,05);

N là độ dài chuỗi;

ϕ là khoảng lệch tung độ tra bảng Fôxtơ – Rưpkin (xem mục F.3).

7.1.1.5 Xác định hệ số an toàn

Khi tính lũ thiết kế bằng phương pháp thống kê cho công trình có tần suất thiết kế 0,01% trở lên cần cộng thêm vào trị số lưu lượng tính được trên đây một trị số ∆Qp an toàn, ∆Qđược chọn như sau:

trong đó:

 là trị số lưu lượng ứng với tần suất thiết kế p đã xác định (m3/s);

Up,c(Q) là giới hạn trên khoảng tin cậy Qmaxp (xem 7.1.1.4) (m3/s).

Trị số lưu lượng thiết kế sẽ bằng:

Trong mọi trường hợp thì ∆Qp không lấy vượt quá 20% .

7.1.2  Tính toán tổng lượng lũ thiết kế

Tổng lượng lũ có thể xác định cho một trận lũ đơn, một đợt lũ liên tục hoặc thời đoạn cố định nào đó tùy theo yêu cầu cần thiết kế. Khi tính tổng lượng lũ không cần tách riêng nước mặt và nước ngầm. Tổng lượng lũ có thể xác định theo công thức sau:

trong đó:

Wmax là tổng lượng lũ (m3);

Qi là lưu lượng bình quân thời đoạn i (m3/s);

∆ti là bước thời gian tính toán (giây);

n là số thời đoạn tính toán.

Trường hợp có nhiều số liệu đo đạc việc tính tổng lượng lũ thiết kế cũng tiến hành theo phương pháp thống kê như các đặc trưng khác (Xem 5.1.1.1).

7.1.3  Tính toán quá trình lũ thiết kế

7.1.3.1  Lựa chọn trận lũ điển hình

Chọn một trong số những trận lũ lớn đã xảy ra làm trận lũ điển hình. Đỉnh lũ và tổng lượng trận lũ điển hình càng gần với đỉnh lũ thiết kế và tổng lượng lũ thiết kế thì càng bảo đảm khả năng xuất hiện của trận lũ trong tương lai. Trường hợp không chọn được trận lũ có cả đỉnh và tổng lượng xấp xỉ trị số thiết kế thì có thể chọn 2 trận lũ điển hình (1 trận theo đỉnh, 1 trận theo tổng lượng). Sau đó thông qua tính toán điều tiết lũ chọn ly trận lũ bất lợi hơn cho công trình.

7.1.3.2  Phương pháp chuyển quá trình lũ điển hình thành quá trình lũ thiết kế

Có thể dùng một trong các phương pháp sau:

a) Khi quá trình lũ ít dao động và có một đỉnh, sử dụng hệ số thu phóng lưu lượng (kQ) và hệ s thu phóng thời gian (kt).

trong đó:

Qmaxp, Qmaxđh là lưu lượng đỉnh lũ thiết kế và lưu lượng đỉnh lũ điển hình (m3/s);

Wmaxp, Wmaxđh là tổng lượng lũ thiết kế và tổng lượng lũ điển hình (m3).

Tọa độ quá trình lũ thiết kế (Qip, tip) tính như sau:

trong đó:

Qip, Qip là tung độ quá trình lũ thiết kế và lũ điển hình (m3/s);

tip, tiđh là hoành độ quá trình lũ thiết kế và lũ điển hình (giờ).

b) Khi quá trình lũ dao động nhiều và có từ 2 đỉnh trở lên, trên quá trình lũ tách phần có lưu lượng lớn (sóng lũ chính) và thu phóng tung độ theo 3 hệ số sau:

Hệ số thu phóng tung độ 1 ngày lớn nhất:

Hệ số thu phóng tung độ sóng lũ chính (trừ 1 ngày lớn nhất):

Hệ số thu phóng phần còn lại của đường quá trình:

trong đó:

W1maxpWcmaxp, và Wmaxp là tng lượng lũ 1 ngày lớn nhất, tng lượng lũ trong đợt lũ chính và tổng lượng lũ của cả trận lũ ứng với tần suất thiết kế (m3);

W1maxđhWcmaxđh, và Wmaxđh là tng lượng lũ 1 ngày lớn nhất, tổng lượng lũ trong đợt lũ chính và tổng lượng cả trận của trận lũ điển hình (m3);

Hoành độ quá trình lũ (thời gian) giữ nguyên như lũ điển hình.

Chú ý nếu các hệ số k1, k2, và k3 khác nhau nhiều thì quá trình lũ thiết kế bị biến dạng nhiều so với quá trình lũ điển hình và ở các thời đoạn khác nhau sẽ không liên tục. Khi vẽ cần phải xử lý đ quá trình lũ thành một đường cong trơn và đảm bảo cho tổng lượng lũ trong từng thời đoạn không thay đổi.

7.2  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế khi có ít số liệu đo đạc

7.2.1  Tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế

7.2.1.1  Khi số năm đo đạc dưới 20 năm có thể sử dụng phương pháp chọn mẫu mỗi năm nhiều trị số như trong 7.1.1.3. Hoặc có th kéo dài chuỗi tài liệu bằng các phương pháp phân tích tương quan (xem 7.2.1.2) hoặc phương pháp mô hình toán thủy văn (xem 7.2.1.3). Sau khi đã xử lý, bổ sung số liệu, có thể trực tiếp ứng dụng phương pháp thống kê để xác định lưu lượng đỉnh lũ thiết kế giống như trường hợp có nhiều tài liệu (xem 7.1.1).

7.2.1.2  Phương pháp phân tích tương quan

Các quan hệ tương quan có thể sử dụng để tính toán khôi phục số liệu lũ bao gồm:

– Quan hệ giữa lưu lượng đỉnh lũ và lưu lượng ngày lớn nhất của cùng một trạm;

– Quan hệ giữa lưu lượng đỉnh lũ và mực nước đỉnh lũ của cùng một trạm;

– Quan hệ giữa lưu lượng đỉnh lũ của hai trạm trên cùng một con sông;

– Quan hệ giữa lưu lượng đỉnh lũ và mực nước đỉnh lũ của hai trạm trên cùng một con sông.

Điều kiện ứng dụng là hệ số tương quan lớn hơn hoặc bằng 0,8, số năm có số liệu đo đạc đồng bộ lớn hơn hoặc bằng 10, s năm bổ sung không vượt quá số năm thực đo.

7.2.1.3  Phương pháp mô hình toán thủy văn

7.2.1.3.1  Mô hình toán thủy văn được ứng dụng với điều kiện có số liệu khí tượng thủy văn đạt yêu cầu cho hiệu chỉnh và kiểm định.

7.2.1.3.2  Các bước ứng dụng mô hình toán thủy văn:

a) Thu thập số liệu mưa, dòng chảy thực đo với bước thời gian (∆t)  6 giờ và số liệu bốc hơi. Phân chia chuỗi số liệu thu thập được thành hai giai đoạn: giai đoạn hiệu chỉnh (60 – 70 % độ dài chuỗi số) và giai đoạn kiểm định (30 – 40 % độ dài chuỗi số);

b) Lựa chọn mô hình: tùy theo điều kiện của từng lưu vực có thể lựa chọn mô hình cho phù hợp. Với các lưu vực có diện tích < 2000 km2 sử dụng mô hình thông số tập trung, mô hình toán thủy văn dạng bể chứa, mô hình tập trung nước tổng hợp, mô hình đường đơn vị… Với lưu vực có diện tích  2000 km2 chia nhỏ thành các tiểu lưu vực, kết nối giữa các tiểu lưu vực bằng các phương pháp diễn toán dòng chảy thủy văn hoặc thủy lực;

c) Hiệu chỉnh mô hình: mô hình được hiệu chỉnh để tìm bộ thông số phù hợp bằng cách thử dần hoặc dò tìm tối ưu với chuỗi số liệu dùng để hiệu chỉnh. Chỉ tiêu đánh giá việc hiệu chỉnh mô hình xem 7.2.1.3.3;

d) Kiểm định mô hình: sử dụng bộ thông số tìm được để đánh giá sự phù hợp với chuỗi số liệu giai đoạn kiểm định. Chỉ tiêu đánh giá việc kiểm định mô hình xem 7.2.1.3.3;

e) Ứng dụng mô hình: với bộ thông số đã tìm được, sử dụng số liệu khí tượng và mặt đệm phù hợp với lưu vực nghiên cứu để tính toán trận lũ thiết kế từ trận mưa thiết kế.

7.2.1.3.3  Các chỉ tiêu đánh giá sai số:

a) Chỉ số NASH (xem công thức 33);

b) Sai số tổng lượng (xem công thức 35);

c) Sai số đỉnh lũ

d) Sai số thời gian đạt đỉnh

trong đó Qmaxtđ, Qmaxmp lần lượt là lưu lượng đỉnh lũ thực đo và mô phỏng (m3/s); Ttd, Tmp lần lượt là thời gian đạt đỉnh lũ thực đo và mô phỏng (giờ);

e) Việc đánh giá sai số mô hình nên dựa vào cả 04 chỉ tiêu có trong Bảng 3. Tùy theo loại công trình mà có th thay đổi mức ưu tiên của các chỉ tiêu. Ví dụ, đối với hồ chứa thì ưu tiên sai số tổng lượng, đối với thiết kế tràn xả lũ ưu tiên chỉ tiêu sai số đỉnh lũ.

Bảng 3 – Các chỉ tiêu đánh giá sai số

Chỉ số

Ef

EV

EP

ET

Tốt

Ef  0,8

EV ≤ 10%

EP ≤ 10%

ET  2 giờ

Khá

0,7 ≤ Ef < 0,8

10% < EV  20%

10% < EP  20%

2 < ET  4 giờ

Trung bình

0,5 ≤ Ef < 0,7

20% < EV  30%

20% < EP  30%

4 < ET  6 giờ

Chưa đạt

Ef < 0,5

EV > 30%

EP > 30%

ET > 6 giờ

7.2.2  Tính toán tổng lượng lũ thiết kế

Trong trường hợp có ít số liệu đo đạc, việc xác định tổng lượng lũ cho các trận lũ vẫn được thực hiện giống như trường hợp có nhiều số liệu đo đạc (xem 7.1.2).

Đ tính toán kéo dài, bổ sung số liệu đo tng lượng lũ có thể sử dụng phương pháp phân tích tương quan giữa đỉnh lũ và tổng lượng lũ hoặc sử dụng phương pháp mô hình toán thủy văn (xem 7.2.1.3).

Sau khi đã xử lý, bổ sung số liệu, có thể trực tiếp ứng dụng phương pháp thống kê để xác định tng lượng lũ thiết kế giống như trường hợp có nhiều tài liệu (xem 7.1.2).

7.2.3  Tính toán quá trình lũ thiết kế

Việc xác định quá trình lũ thiết kế trong trường hợp có ít số liệu đo đạc được thực hiện tương tự như trường hợp có nhiều số liệu đo đạc (xem 7.1.3). Trong trường hợp không chọn được quá trình lũ điển hình trong các trận lũ thực đo thì có thể lựa chọn quá trình lũ mô phỏng từ mô hình mưa thời đoạn ngắn thực đo (xem 7.2.1.3) hoặc mượn quá trình lũ của lưu vực tương tự.

7.3  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế khi không có số liệu đo đạc

7.3.1  Tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế

7.3.1.1  Trường hợp áp dụng

Để tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế, tùy theo diện tích lưu vực có thể sử dụng một trong các công thức dưới đây:

a) Đối với các lưu vực nhỏ hơn hoặc bằng 10 km2, chiều rộng sông suối hoặc lòng dẫn không quá 30m khi có lũ, có th sử dụng công thức quan hệ để tính lưu lượng đỉnh lũ như trình bày trong 7.3.1.2. Công thức quan hệ thường được sử dụng trong các bài toán thiết kế công trình giao thông, tiêu thoát nước đô thị;

b) Đối với lưu vực nhỏ có lòng sông rõ ràng, có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 km2 có thể dùng công thức cường độ giới hạn (xem 7.3.1.3);

c) Đối với các lưu vực có diện tích lớn hơn 100 km2 có thể dùng công thức Xokolopski (xem 7.3.1.4) hoặc công thức triết giảm (xem 7.3.1.5) hoặc phương pháp mô hình toán thủy văn (xem 7.2.1.3). Việc lựa chọn phương pháp tính toán nên căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng lưu vực, mức độ chi tiết và độ tin cậy của các số liệu thu thập. Sử dụng phương pháp mô hình toán thủy văn cho lưu vực có đầy đủ số liệu đo mưa thời đoạn ngắn và đáp ứng tiêu chuẩn hiệu chỉnh, kiểm định mô hình. Sử dụng công thức triết giảm cho lưu vực thuộc khu vực (tham khảo mục B.2) có nhiều trạm thủy văn, có quan hệ triết giảm mô đun đỉnh lũ theo diện tích lưu vực một cách rõ ràng. Sử dụng công thức Xokolopski cho lưu vực thuộc khu vực có ít hơn 03 trạm thủy văn hoặc khi quan hệ triết giảm mô đun đỉnh lũ theo diện tích lưu vực là không rõ ràng;

d) Đối với các lưu vực có diện tích ≥ 2000 km2 nên phân chia thành các tiểu lưu vực và ứng dụng phương pháp mô hình toán thủy văn (xem 7.2.1.3).

Ngoài việc tính toán theo các phương pháp trên, đối với lưu vực vừa và lớn, cần đối chiếu kết quả tính toán với phương pháp hình thái đoạn sông (lũ lịch sử) và các phương pháp khác để quyết định số liệu thiết kế.

7.3.1.2  Công thức quan hệ

7.3.1.2.1  Dạng công thức:

Qmaxp = 0,278 x C x I x F            (89)

trong đó:

Qmaxp là lưu lượng đỉnh lũ thiết kế (m3/s);

C là hệ số dòng chảy;

I là cường độ mưa thiết kế (mm/giờ) tương ứng với thời gian tập trung dòng chảy;

F là diện tích lưu vực (km2).

7.3.1.2.2  Trình tự tính toán:

a) Xác định hệ số dòng chảy. Hệ số dòng chảy được xác định từ Bảng C.3 khi tính toán lưu lượng đỉnh lũ có tần suất lớn hơn hoặc bằng 10%. Với các tần suất khác có thể sử dụng hệ số hiệu chỉnh Cf trong Bảng 4. Khi đó công thức (89) có dạng như sau:

Qmaxp = 0,278 x Cf x C x I x F         (90)

Bảng 4 – Hệ số hiệu chỉnh tần suất

Tần suất

Cf

≥10%

1,0

4%

1,1

2%

1,2

≤1%

1,25

b) Xác định thời gian tập trung dòng chảy.

1) Thời gian chảy tràn trên bề mặt:

Công thức kinh nghiệm Morgali & Linsley (1965):

(91)

trong đó:

tt là thời gian chảy tràn trên bề mặt (giờ);

i là cường độ mưa thiết kế (mm/giờ);

S là độ dốc đường nước chảy trung bình (m/m);

n là hệ số Manning dòng chảy tràn tra Bảng C.4;

L là chiều dài đường nước chảy (m).

Do cường độ mưa chưa xác định nên có thể dùng phép tính thử dần hoặc sử dụng công thức kinh nghiệm sau:

(92)

trong đó:

n là hệ số nhám dòng chảy tràn, tra Bảng C.4;

L là chiều dài đường nước chảy (m);

P24-50% là lượng mưa 24h, tần suất 50% (mm);

S là độ dốc đường nước chảy (m/m).

2) Thời gian chảy truyền (giờ) trong dòng nông được tính như sau:

(93)

trong đó:

L là chiều dài đường nước chảy (m);

K = 4,916 đối với trường hợp bề mặt không lát và 6,194 đối với trường hợp bề mặt có lát;

S là độ dốc đường nước chảy (m/m).

3) Thời gian chảy truyền (giờ) trong lòng dẫn được tính như sau:

(94)

trong đó:

n là hệ số nhám Manning cho dòng hở (tra Bảng C.5);

R là bán kính thủy lực (diện tích mặt cắt ướt /chu vi ướt);

S là độ dốc đường nước chảy (m/m);

L là chiều dài đường nước chảy (m).

4) Thời gian tập trung dòng chảy T­­c được xác định như sau:

Tc= tt1 + tt2 + tt3            (95)

trong đó:

tt1 là thời gian chảy tràn trên bề mặt (giờ);

tt2 là thời gian chảy truyền trong dòng nông (giờ);

tt3 là thời gian chảy truyền trong lòng dẫn (giờ).

5) Trường hợp đường nước chảy có nhiều đoạn khác nhau về độ nhám, thảm phủ, độ dốc, mặt cắt… thì việc tính toán thời gian chảy truyền được tính bằng tổng thời gian của tất cả các đoạn. Trường hợp có nhiều đường nước chảy khác nhau thì thời gian tập trung dòng chảy được chọn là thời gian tập trung lớn nhất.

c) Xác định cường độ mưa thiết kế. Cường độ mưa thiết kế có thể xác định theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp tùy theo tình hình tài liệu thực đo (xem 5.4.2.1). Lưu ý, thời gian mưa được lấy bằng thời gian tập trung dòng chảy đã xác định ở trên;

d) Xác định lưu lượng đỉnh lũ thiết kế theo công thức (90).

7.3.1.3. Công thức cường độ giới hạn (Alechxayep)

7.3.1.3.1  Dạng công thức

Qmaxp = Ap x φ x X1Maxp x F x δ1      (96)

hoặc

Qmaxp 16,67 x φ x aƬMaxp x F x δ1               (97)

trong đó:

X1Maxp là lượng mưa ngày ứng với tần suất thiết kế p (mm);

aƬMaxp là cường độ mưa bình quân lớn nhất thời đoạn Ƭ ứng với tần suất thiết kế p (mm/phút);

φ là hệ số dòng chảy lũ tra Bảng C.6, tùy thuộc vào loại đất cấu tạo nên lưu vực, lượng mưa ngày lớn nhất thiết kế (X1Maxp) và diện tích lưu vực (F);

Ap là mô đun tương đối đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế trong điều kiện δ1=1. Trị số Ap biểu thị bằng tỷ số so với φ X1Maxp như sau:

(98)

Ap lấy trong Bảng C.10 tùy thuộc vào đặc trưng địa mạo thủy văn của lòng sông ϕs và thời gian tập trung dòng chảy trên sườn dốc тd;

δ1 là hệ s xét tới ảnh hưởng làm giảm nhỏ lưu lượng đỉnh lũ do ao, hồ, đầm lầy xác định theo công thức:

(99)

trong đó:

fa là tỷ lệ diện tích ao hồ, xác định theo điều 4.7;

c là hệ số phụ thuộc vào lớp dòng chảy lũ. Đối với các vùng mưa lũ kéo dài hệ số c có thể lấy bằng 0,10. Trong trường hợp thời gian mưa lũ ngắn lấy c = 0,20;

F là diện tích lưu vực (km2).

7.3.1.3.2  Trình tự tính toán Qmaxp theo công thức cường độ giới hạn như sau:

a) Xác định thời gian tập trung nước trên sườn dốc (Ƭd). Thời gian tập trung nước trên sườn dốc (Ƭd) xác định từ Bảng C.9 tùy thuộc vào hệ số địa mạo thủy văn của sườn dốc (ϕd) và vùng mưa (xem bản đồ phân vùng mưa rào ở mục A.1).

Hệ số ϕd xác định theo công thức sau:

(100)

trong đó: bc – Chiều dài bình quân của sườn dốc lưu vực

(101)

hoặc

(102)

trong đó:

L+Σl là chiều dài sông chính và tổng chiều dài các khe suối phụ trên lưu vực (km);

p là mật độ lưới sông và khe suối (km/km2);

md là thông số tập trung dòng chảy trên sườn dốc, phụ thuộc vào tình hình bề mặt sườn dốc lưu vực lấy theo Bảng C.7);

Jd là độ dốc sườn dốc, tính theo ‰;

φ, X1Maxp như trên.

b) Xác định thời gian tập trung nước trong sông. Tính hệ số địa mạo thủy văn của lòng sông ϕs theo công thức sau đây:

(103)

trong đó:

ms là thông số tập trung nước trong sông, phụ thuộc vào tình hình sông suối của lưu vực, lấy theo Bảng C.8;

Js là độ dốc lòng sông chính, tính theo ‰;

Ls là chiều dài lòng sông chính (km).

Các đặc trưng khác như trên.

Xác định trị số Ap theo Bảng C.10, tùy thuộc theo vùng mưa, thời gian tập trung dòng chảy trên sườn dốc (Ƭd) và hệ số địa mạo thủy văn của lòng sông (ϕs) đã xác định được ở trên.

Tính Ƭs theo công thức:        

(104)

c) Xác định thời gian tập trung dòng chảy

Ƭ = Ƭd + Ƭs             (105)

trong đó:

Ƭ, Ƭd, Ƭs là thời gian tập trung dòng chảy, thời gian chảy truyền trên sườn dốc, thời gian chảy truyền trong sông (phút);

d) Tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế Qmaxp

1) Trường hợp trên lưu vực hoặc khu vực lân cận có trạm đo mưa thời đoạn ngắn, có thể xác định cường độ mưa thiết kế theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp (xem 5.4.2.1). Lưu ý, thời gian mưa được lấy bằng thời gian tập trung dòng chảy đã xác định ở công thức (105). Khi đó, lưu lượng đỉnh lũ thiết kế tính theo công thức (97).

2. Trường hợp trên lưu vực hoặc khu vực lân cận không có trạm đo mưa thời đoạn ngắn, có thể tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế theo công thức (96).

7.3.1.4  Công thức thể tích (công thức Xokolopski)

7.3.1.4.1  Dạng công thức:

(106)

trong đó:

α là hệ số dòng chảy trận lũ;

XTp là lượng mưa lớn nhất thời đoạn T ứng với tần suất thiết kế (mm);

H0 là lớp nước tổn thất ban đầu (mm);

F là diện tích lưu vực (km2);

tl là thời gian lũ lên (giờ);

Qng là lưu lượng dòng chảy ngầm (m3/s).

7.3.1.4.2  Trình tự tính toán như sau:

a) Nhóm tham số α x (XTp  Ho) biểu thị quan hệ giữa mưa và dòng chy, phụ thuộc vào phân vùng mưa rào dòng chảy lấy theo Bảng C.12;

b) f là hệ số hình dạng trận lũ lấy theo Bảng C.13 hoặc lấy theo lưu vực tương tự.

(107)

trong đó:

Qmaxa, Wa, tla là các đặc trưng lưu lượng đỉnh lũ (m3/s), tổng lượng dòng chảy lũ (m3) và thời gian lũ lên (giờ) của trận lũ điển hình tại lưu vực tương tự. Đối với lưu vực lớn, cần tách dòng chảy ngầm khi xác định trị số Wa.

c) tl là thời gian lũ lên (giờ), theo đề nghị của Xokolopski lấy bằng thời gian tập trung dòng chảy trong sông.

(108)

trong đó:

L là chiều dài sông chính (km);

 là vận tốc truyền lũ trung bình trong sông (m/s), lấy bằng (0,6 ~ 0,7) vận tốc bình quân lớn nhất ở ca ra xác định theo tài liệu đo đạc  lưu vực tương tự:

(109)

( là vận tốc bình quân lớn nhất ở cửa ra).

Trường hợp không chọn được lưu vực tương tự có thể xác định tl = Ƭs như công thức (104);

d) Lượng mưa thiết kế

1) Trường hợp trên lưu vực hoặc khu vực lân cận có trạm đo mưa thời đoạn ngắn, có th xác định lượng mưa thiết kế theo phương pháp xác suất thống kê, hoặc sử dụng quan hệ cường độ mưa không thứ nguyên theo thời gian mưa và tần suất mưa tương ứng với vùng mưa. Phương pháp thực hiện xem 5.4. Lưu ý, thời gian mưa được lấy bằng thời gian lũ lên đã xác định ở công thức ở mục c).

2) Trường hợp trên lưu vực hoặc khu vực lân cận không có trạm đo mưa thời đoạn ngắn, có thể tính lượng mưa thiết kế theo công thức sau:

XTp = ψT   X1Maxp            (110)

trong đó:

ψlà tung độ đường cong triết giảm mưa ứng với thời gian T lấy bằng thời gian lũ lên tl (tra Bảng A.26):

X1Maxp là lượng mưa ngày ứng với tần suất thiết kế p (mm).

Đối với lưu vực vừa và lớn cần xét sự triết giảm của lượng mưa ngày theo diện tích.

e) Tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế theo công thức (106)

7.3.1.5  Công thức triết giảm

7.3.1.5.1  Dạng công thức

(111)

trong đó:

q100p là mô đun đỉnh lũ ứng với tần suất p% quy về diện tích lưu vực 100 km2 lấy trên bản đồ đẳng trị C.1, C.2 và C.3 tương ứng với các tần suất 10%, 5% và 1%: Có thể tham khảo các bản đồ mô đun đỉnh lũ thiết kế vùng nghiên cứu của các Bộ Ngành nếu thông tin có độ tin cậy.

n là hệ số triết giảm mô đun đỉnh lũ theo diện tích, tra Bảng C.11;

F là diện tích lưu vực tính toán (km2);

λp là hệ số chuyển đổi tần suất tra trong Bảng C.14 (trường hợp p=1% và 5% có thể tra trực tiếp q100p trên bản đồ thì λp = 1);

δ là hệ số xét tới ảnh hưởng điều tiết của các ao, hồ, đầm lầy và xác định theo công thức (99).

7.3.2  Tính toán tổng lượng lũ thiết kế

7.3.2.1  Trường hợp không có số liệu đo đạc có thể xác định tổng lượng lũ từ mưa rào.

a) Đối với các lưu vực nhỏ có diện tích từ 1 đến 50 km2, có thể dùng lượng mưa ngày để tính tổng lượng lũ:

Wmaxp = 103 x X1Maxp x φ x F              (112)

b) Đối với các lưu vực có diện tích nhỏ hơn 1 km2, tổng lượng lũ tính theo lượng mưa rơi trong thời gian 150 phút.

Wmaxp = 103 x ψ(150) x X1Maxp x φ x F    (113)

trong đó X1Maxp là lượng mưa ngày thiết kế (mm); Wmaxp là tổng lượng lũ thiết kế (106m3); F là diện tích lưu vực (km2);

ψ(150) ly trong Bảng A.26.

Hệ số dòng chảy φ trong cả 2 trường hợp lấy theo φ ổn định ứng với F>100 km2 trong Bảng C.6.

c) Đối với lưu vực có diện tích trên 50 km2, có thể tính tng lượng lũ theo phương pháp lưu vực tương tự (7.3.2.2) hoặc phương pháp mô hình toán thủy văn (7.3.2.3).

7.3.2.2  Phương pháp lưu vực tương tự

Trường hợp chọn được lưu vực tương tự có đầy đủ tài liệu đo lũ, xây dựng quan hệ tương quan giữa đỉnh và tổng lượng lũ. Nếu quan hệ chặt chẽ với hệ số tương quan r ≥ 0,8, có thể mượn quan hệ này để xác định tổng lượng lũ thiết kế theo lưu lượng đỉnh lũ thiết kế Qmaxp đã xác định ở các bước trên.

7.3.2.3  Phương pháp mô hình toán thủy văn

Trường hợp chọn được mô hình toán thủy văn đã được hiệu chnh, kiểm định với kết quả tốt (xem 7.2.1.3), có thể mô phỏng quá trình lũ thiết kế từ trận mưa thiết kế (xem 5.4), từ đó xác định tổng lượng lũ thiết kế.

7.3.3  Tính toán quá trình lũ thiết kế

7.3.3.1  Để tính toán quá trình lũ thiết kế trong trường hợp không có số liệu đo đạc thủy văn, tùy theo diện tích lưu vực có th sử dụng một trong các phương pháp dưới đây:

a) Đối với lưu vực nhỏ có th sử dụng dạng đường quá trình lũ tam giác, dạng đường cong không thứ nguyên (hàm Gudrich), phương pháp mô hình toán thủy văn.

b) Đối với lưu vực vừa có thể sử dụng dạng đường cong không thứ nguyên (hàm Gudrich) và phương pháp mô hình toán thủy văn.

c) Đối với các lưu vực lớn có thể sử dụng phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực.

7.3.3.2  Dạng đường cong không thứ nguyên (hàm Gudrich)

(114)

trong đó:

y là tung độ của đường quá trình lũ tính toán biểu thị bằng tỷ số so với lưu lượng đỉnh lũ thiết kế

(115)

x là hoành độ của đường quá trình lũ tính toán biểu thị bằng tỷ số so với thời gian nước lên

(116)

α là thông số mượn theo lưu vực tương tự hoặc tra Bảng C.15 ứng với hệ số hình dạng lũ;

Thời gian lũ lên tl được tính theo công thức (104);

Tọa độ y, x của phương trình xác định theo theo Bảng C.15;

Tung độ của đường quá trình lũ thiết kế sẽ bằng:

Qi = Qmaxp x y                           (117)

Hoành độ của đường quá trình lũ thiết kế sẽ bằng:

ti tl x x                          (118)

7.3.3.3  Dạng đường quá trình tam giác

Để xây dựng đường quá trình tam giác, ngoài hai đặc trưng đỉnh lũ thiết kế (Qmaxp) và lượng lũ thiết kế (Wmaxp) cần biết thêm tỷ số giữa thời gian lũ xuống (tx) và thời gian lũ lên (tl).

Tỷ số này có thể xác định theo kinh nghiệm:

– Đối với lưu vực ít điều tiết: β = 2,0;

– Đối với lưu vực điều tiết nhiều: β = 3,0;

Có thể xác định β theo lưu vực tương tự.

Thời gian lũ T (giờ) tính theo công thức sau đây:

(119)

trong đó Wmaxp và Qmaxp là tổng lượng lũ thiết kế (m3) và lưu lượng đỉnh lũ thiết kế (m3/s).

7.3.3.4  Phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực

Trường hợp chọn được mô hình toán thủy văn, thủy lực đã được hiệu chỉnh, kiểm định với kết quả tốt (xem 7.2.1.3), có thể mô phỏng quá trình lũ thiết kế từ trận mưa thiết kế (xem 5.4).

7.4  Tính toán lũ lớn nhất khả năng (PMF)

a) Lũ lớn nhất khả năng (PMF) được tính từ mưa lớn nhất khả năng PMP.

b) Đối với lưu vực vừa và nhỏ có mưa tương đối đồng đều trên lưu vực thường chọn phương pháp mô hình lũ đơn vị, mô hình thông số tập trung.

c) Đối với các lưu vực lớn, mưa không đồng nhất trên mặt lưu vực, sự hình thành lũ trên lưu vực phức tạp, thường ứng dụng các mô hình toán thủy văn phân bố hoặc bán phân bố để diễn toán lũ về tuyến cửa ra.

d) Trình tự tính toán:

Bước 1: Chọn thời gian của trận mưa lớn nhất khả năng (1 ngày, 2 ngày,…, 5ngày,…), thời gian của trận mưa tùy thuộc vào diện tích lưu vực được chọn trên cơ sở phân tích thời gian mưa sinh lũ của những trận lũ đã xảy ra trên lưu vực;

Bước 2: Tính lượng mưa của trận mưa lớn nhất khả năng bằng một trong những phương pháp đã trình bày ở mục 5.5;

Bước 3: Tính quá trình mưa của trận mưa lớn nht khả năng theo dạng đin hình của một trận mưa lớn đã xảy ra trong thực tế (xem 5.5.3);

Bước 4: Chọn mô hình diễn toán lũ từ mưa, xác định thông số mô hình và kim định mô hình. Trong trường hợp không có tài liệu đo lũ trên lưu vực có thể chọn thông số theo sự tổng hợp kinh nghiệm cho vùng nghiên cứu;

Bước 5: Tính toán quá trình lũ lớn nhất khả năng theo mô hình đã chọn.

7.5  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế khi xét đến BĐKH

7.5.1  Tính toán lượng mưa một ngày lớn nhất dựa trên kịch bản BĐKH

a) Sử dụng kịch bản BĐKH mới nhất được công bố để hiệu chỉnh lượng mưa một ngày lớn nhất có xét đến BĐKH.

b) Xác định lượng mưa một ngày lớn nht thiết kế có xét đến BĐKH theo công thức:

X1Maxp BĐKH = X1Maxp nX1Maxp nn x (ΔX1Max/100)                          (120)

trong đó:

X1Maxp BĐKH, X1Maxp nlần lượt là lượng mưa một ngày lớn nhất thiết kế có xét đến BĐKH và ở thời kì nền (mm);

ΔX1Max  là hệ số biến đổi (%), dựa trên kịch bản và giai đoạn tính toán (ví dụ như được xác định từ hình 4.10 và 4.11 của kịch bản BĐKH 2020).

7.5.2  Tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế khi xét đến BĐKH

Tùy vào tình hình số liệu mưa lũ có sẵn trên lưu vực tính toán và phương pháp xác định lưu lượng đỉnh lũ thiết kế thời kỳ nền, việc xác định lưu lượng đỉnh lũ thiết kế khi xét đến BĐKH có thể tiến hành theo các cách sau:

Cách 1: Tính từ lượng mưa một ngày lớn nhất thiết kế

Tính lượng mưa một ngày lớn nhất thiết kế khi xét đến BĐKH theo cách tương tự như trong mục 5.3 và mục 7.5.1. Sau đó tính lưu lượng đnh lũ thiết kế khi xét đến BĐKH tương tự như các phương pháp trình bày trong mục 7.3.1;

Cách 2: Tính từ quan hệ giữa lưu lượng ngày lớn nhất với lưu lượng tức thời lớn nhất:

Xây dựng quan hệ giữa lưu lượng ngày lớn nhất (Qngày max) với lưu lượng tức thời lớn nht (Qmax tức thời) thời kỳ nền để từ đó có thể xác định được sự thay đổi của Qmax tức thời khi xét đến BĐKH dựa trên sự thay đổi của Qngày max khi xét đến BĐKH. Dòng chảy thời đoạn ngày khi xét đến BĐKH có thể mô phỏng trực tiếp từ s liệu kịch bản của lượng mưa ngày khi xét đến BĐKH đã tính toán về lưu vực tính toán (mục 6.4.1) sử dụng mô hình toán thủy văn đã thiết lập cho thời kỳ nền (mục 6.2). Sau khi có số liệu dòng chảy ngày khi xét đến BĐKH, tiến hành xác định Qmax tức thời khi xét đến BĐKH dựa vào quan hệ giữa Qngày max với Qmax tức thời  thi k nn. Có Qmax tức thời  khi xét đến BĐKH, tiến hành xác đnh lưu lượng đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế khi xét đến BĐKH. Độ chính xác của kết quả tính toán phụ thuộc mức độ chặt chẽ của quan hệ giữa Qngày max và Qmax tức thời và giả thiết mối quan hệ này không thay đổi trong tương lai;

Cách 3: Tính theo mô hình toán thủy văn thời đoạn ngắn như sau:

a) Xác định thời gian mưa thiết kế Ƭ cho lưu vực tính toán;

b) Xây dựng mô hình toán thủy văn mô phỏng dòng chảy thời đoạn ngắn tương tự như mục 7.2.1.3;

c) Xác định lượng mưa năm trung bình nhiều năm Xn khi xét đến BĐKH tương tự mục 6.4.1;

d) Xác định lượng mưa lớn nhất thời đoạn Ƭ thiết kế khi xét đến BĐKH tương tự như mục 5.4.2.1 với lượng mưa năm trung bình nhiều năm khi xét đến BĐKH đã được xác định ở bước c;

e) Xác định quá trình mưa lớn nhất thời đoạn Ƭ thiết kế khi xét đến BĐKH tương tự như mục 5.4.2.2;

f) Sử dụng mô hình toán thủy văn đã xây dựng ở bước b) để xác định lưu lượng đỉnh lũ lớn nhất thiết kế khi xét đến BĐKH.

7.5.3  Tính toán tổng lượng lũ thiết kế khi xét đến BĐKH

Tùy vào tình hình số liệu mưa lũ thu thập cho lưu vực tính toán và phương pháp xác định tổng lượng lũ thời kỳ nền, việc xác định tổng lượng lũ thiết kế khi xét đến BĐKH được tiến hành theo các cách sau đây:

Cách 1: Tính theo quan hệ tương quan giữa đỉnh và tổng lượng lũ thời kỳ nền

Với giả thiết mối quan hệ này không thay đổi, tiến hành xác định tổng lượng lũ thiết kế khi xét đến BĐKH từ lưu lượng đỉnh lũ thiết kế khi xét đến BĐKH (tương tự như mục 7.2.2);

Cách 2: Tính theo quá trình mưa trận lũ thiết kế khi xét đến BĐKH

Tính chuyển mưa thời đoạn ngày khi xét đến BĐKH về mưa thời đoạn ngắn hơn và xác định quá trình mưa trận lũ thiết kế khi xét đến BĐKH như trình bày trong 5.4.2 2. Sau đó tính tổng lượng lũ thiết kế khi xét đến BĐKH từ quá trình lũ thiết kế khi xét đến BĐKH mô phỏng thông qua mô hình toán thủy văn thời đoạn ngắn đã thiết lập cho thời kỳ nền với đầu vào là quá trình mưa trận lũ thiết kế khi xét đến BĐKH;

Cách 3: Tính theo dòng chảy lũ khi xét đến BĐKH mô phỏng từ mô hình toán thủy văn thời đoạn ngắn.

Tổng lượng lũ thiết kế khi xét đến BĐKH được xác định từ dòng chảy lũ thiết kế mô phỏng từ mô hình toán thủy văn thời đoạn ngắn tương tự như cách 3  mục 7.5.2.

7.5.4  Tính toán quá trình lũ thiết kế khi xét đến BĐKH

Tùy vào tình hình số liệu mưa lũ thu thập cho lưu vực tính toán và phương pháp xác định quá trình lũ thiết kế thời kỳ nền, việc xác định quá trình lũ thiết kế khi xét đến BĐKH có thể tiến hành theo các cách sau đây:

Cách 1: Dựa trên dạng hình học kinh nghiệm đã trình bày trong 7.3.3. Tuy nhiên, các giá trị lưu lượng đỉnh lũ và tổng lượng lũ ứng với tần suất thiết kế sử dụng trong các công thức xác định các dạng hình học này là các giá trị khi xét đến BĐKH;

Cách 2: Xác định quá trình lũ thiết kế theo quá trình mưa trận lũ thiết kế khi xét đến BĐKH. Theo cách này, cần tính chuyển mưa thời đoạn ngày khi xét đến BĐKH về mưa thời đoạn ngắn hơn, sau đó xác định quá trình mưa trận lũ thiết kế khi xét đến BĐKH như trình bày trong 5.4. Cuối cùng, quá trình lũ thiết kế khi xét đến BĐKH được xác định thông qua mô hình toán thủy văn thời đoạn ngắn đã thiết lập cho thời kỳ nền với đầu vào là quá trình mưa trận lũ thiết kế khi xét đến BĐKH;

Cách 3: Xác định quá trình lũ thiết kế theo thu phóng quá trình lũ điển hình từ mô hình toán thủy văn thời đoạn ngắn. Theo cách này, quá trình lũ thiết kế khi xét đến BĐKH được xác định từ dòng chảy lũ thiết kế mô phỏng từ mô hình toán thủy văn thời đoạn ngắn tương tự như cách 3  mục 7.5.2.

7.6  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế đối với công trình có tác động của các công trình thượng và hạ lưu

7.6.1  Tính toán dòng chảy lũ thiết kế đối với công trình có tác động của các công trình thượng lưu

a) Trình tự tính toán:

Bước 1: Thu thập hoặc tính toán chuỗi trận lũ đến tuyến công trình. Thời kỳ đo đạc hoặc tính toán đồng bộ của chuỗi số liệu cần đảm bảo độ dài lớn hơn hoặc bằng 20 năm. Có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:

1. Thu thập hoặc khôi phục chuỗi trận lũ tự nhiên đến tuyến công trình;

2. Thu thập hoặc khôi phục chuỗi trận lũ tự nhiên đến tuyến công trình bậc trên cùng và các khu giữa. Sau đó diễn toán quá trình dòng chảy trên sông hoặc qua hồ chứa lần lượt từ tuyến công trình bậc trên cùng xuống:

– Đối với đoạn sông có thể sử dụng các phương pháp diễn toán thủy văn hoặc thủy lực;

– Đối với hồ chứa sử dụng phương pháp tính toán điều tiết lũ (xem TCVN 10778). Giả định mực nước hồ ban đầu là Mực nước dâng bình thường, công trình xả lũ mở hoàn toàn.

Bước 2: Từ chuỗi số liệu đến tuyến công trình xác định trong Bước 1, phân tích tần suất xác định dòng chảy lũ thiết kế.

Việc lựa chọn lũ thiết kế tại tuyến công trình sẽ căn cứ vào điều kiện công trình cụ thể và kết quả tính toán theo hai cách.

b) Khi công trình tính toán có tần suất lũ thiết kế hoặc quy mô công trình nh hơn các công trình bậc trên có thể giản hóa bằng cách chỉ tính cho một trận lũ thiết kế. Trong đó, dòng chảy lũ đến tuyến công trình bậc trên liền kề là dòng chảy lũ thiết kế đã xác định trong tài liệu thiết kế. Dòng chảy lũ khu giữa hai tuyến công trình ứng với tần suất thiết kế được xác định tương tự như ở Mục 7. Thực hiện phương pháp diễn toán lũ tương tự bước 1 mục a) để xác định quá trình lũ thiết kế đến công trình tính toán.

7.6.2  Lựa chọn lưu lượng an toàn tại tuyến phòng lũ và dung tích phòng lũ cho hệ thống hồ chứa:

Trình tự tính toán:

Bước 1: Thu thập hoặc khôi phục chuỗi số liệu lũ tự nhiên đến tuyến phòng lũ và các khu giữa;

Bước 2: Phân tích tần suất chuỗi lưu lượng đỉnh lũ tại tuyến phòng lũ, xác định lưu lượng đỉnh lũ tương ứng với tiêu chuẩn phòng lũ gọi là lưu lưng an toàn (qat);

Bước 3: Lựa chọn một số trận lũ điển hình tại tuyến phòng lũ và tiến hành thu phóng về tần suất thiết kế;

Bước 4: Thu phóng quá trình lũ điển hình tại các khu giữa theo nguyên tắc đảm bảo cân bằng nước

(121)

trong đó Wmax pl là tổng lượng lũ thiết kế tại tuyến phòng lũ (m3); Wmax là tổng lượng lũ tại các tiểu lưu vực (m3); n là số tiểu lưu vực. Các tiểu lưu vực có thể giới hạn bi tuyến công trình hoặc trạm thủy văn. Trường hợp có hai hồ chứa trở lên trên cùng một dòng sông nhánh thì tính toán quá trình lũ cho hồ dưới cùng trước. Quá trình lũ đến hồ bậc trên có thể xác định theo tỷ lệ diện tích với quá trình lũ hồ bậc dưới hoặc thông qua phương pháp diễn toán dòng chảy;

Bước 5: Giả định dung tích phòng lũ cho các hồ chứa trong hệ thống và phương án vận hành hệ thống hồ chứa. Tính toán điều tiết lũ cho hệ thống hồ chứa theo thứ tự từ bậc trên cùng xuống và diễn toán dòng chảy đến tuyến phòng lũ;

Bước 6: Kiểm tra lưu lượng lớn nhất tại tuyến phòng lũ.

– Nếu qmax pl > qat thì quay lại bước 5;

– Nếu qmax pl ≤ qat thì xác định được dung tích phòng lũ của các hồ cha và phương án vận hành phù hợp. Phân tích lựa chọn phương án có lợi nhất về kinh tế và kỹ thuật;

Trường hợp không tìm được phương án dung tích phòng lũ và vận hành đảm bảo yêu cầu phòng lũ thì cần quay lại bước 2 để hạ thấp tiêu chuẩn phòng lũ.

8  Tính toán dòng chảy nhỏ nhất thiết kế

8.1  Tính toán dòng chảy nhỏ nhất thiết kế khi có nhiều số liệu đo đạc

a) Khi có chuỗi số liệu đo đạc dòng chảy nhỏ nhất (lưu lượng một ngày nhỏ nhất Qngay min, một tháng nhỏ nhất Qthang minvà ba tháng nhỏ nhất Q3thang min), cần kiểm định chuỗi số liệu thông qua các chỉ tiêu thống kê (xem mục F.1). Ngoài ra còn cần đánh giá tài liệu thông qua quan hệ giữa lưu lượng nhỏ nhất ngày và nhỏ nhất tháng và tìm các điểm đột xut để phân tích tính hợp lý hoặc loại bỏ nó;

b) Từ chuỗi số liệu đủ dài sau bước phân tích trên, tiến hành xác định các tham số thống kê của đường tần suất dòng chảy nhỏ nht (Qmin tb, CvCs) từ đó tính ra dòng chảy nhỏ nhất thiết kế (xem 5.1.1.1).

8.2  Tính toán dòng chảy nhỏ nhất thiết kế khi có ít số liệu đo đạc

a) Sử dụng phương pháp lưu vực tương tự để tính toán. Có 2 trường hợp xảy ra:

1) Chuỗi số liệu đo đạc đủ để phân tích tương quan với lưu vực tương tự với hệ số tương quan ≥ 0.8 thì tiến hành kéo dài chuỗi số liệu của lưu vực nghiên cứu theo lưu vực tương tự rồi tính toán như khi có nhiều số liệu. Khi chọn lưu vực tương tự cần chú ý tới đặc điểm các nhân tố ảnh hưởng tới dòng chảy nhỏ nhất của hai lưu vực. Để đánh giá mức độ tương quan cần kiểm tra tỷ số Qthang tt/ Qthang nc, trong đó Qthang tt và Qthang nc lần lượt là lưu lượng bình quân tháng của lưu vực tương tự và lưu vực nghiên cứu (m3/s). Nếu tỷ số ổn định thì hai lưu vực được coi là tương tự;

2) Nếu chuỗi đo đạc ngắn không đủ để phân tích tương quan thì tính toán một cách gián tiếp theo các bước sau:

Bước 1: Chọn lưu vực tương tự có chuỗi đo đạc dài;

Bước 2: Xét sự tương tự của dòng chảy bình quân một tháng nhỏ nhất giữa hai lưu vực có ổn định không (tính α = Qthang min tt /Qthang min nc). Nếu hệ số α trong mấy năm đo đạc không biến đổi nhiều thì chuyển sang bước 3. Còn nếu hệ số α mà biến đổi nhiều thì phải tính toán như trường hợp không có số liệu đo đạc;

Bước 3: Tính dòng chảy bình quân một tháng nhỏ nhất ứng với tần suất thiết kế của lưu vực tương tự;

Bước 4: Tính dòng chảy bình quân một tháng nhỏ nhất ứng với tần suất thiết kế của lưu vực nghiên cứu:

thang min nc P% = αtb x Qthang min tt P%                        (122)

trong đó:

thang min nc P%, Qthang min tt P% là lưu lượng bình quân một tháng nhỏ nhất của lưu vực tính toán và lưu vực tương tự ứng với tần suất thiết kế (m3/s);

αtb là trị số trung bình của các năm có số liệu.

b) Sử dụng mô hình toán thủy văn với thời đoạn ngày để tính toán kéo dài dòng chảy từ dữ liệu mưa và bốc hơi. Các thông số mô hình được xác định dựa trên chuỗi dòng chảy thực đo tại trạm thủy văn trên lưu vực nghiên cứu. Sau khi kéo dài chuỗi số liệu thì tính toán tương tự như trường hợp có nhiều số liệu đo đạc.

8.3  Tính toán dòng chảy nhỏ nhất thiết kế khi không có số liệu đo đạc

a) Dòng chảy nhỏ nhất thiết kế được tính toán từ việc ước tính gần đúng các đặc trưng thống kê của đường tần suất lưu lượng dòng chảy nhỏ nht như Qmin tb, Cv và CS;

b) Tính gần đúng giá trị lưu lượng bình quân dòng chảy nhỏ nhất (Qmin tb) theo các phương pháp sau:

1) Mượn mô đun dòng chảy nhỏ nht của lưu vực tương tự;

2) Dùng bản đồ phân vùng mô đun dòng chảy nhỏ nhất (xem mục D.1);

3) Sử dụng các quan hệ tương quan giữa lưu lượng bình quân dòng chảy nhỏ nhất với lưu lượng bình quân năm (chỉ sử dụng đối với lưu vực lớn):

ngay min tb = 0,2095 x Qnăm tb  3,8129

(123)

thang min tb = 0,2658 x Qnăm tb   3,6535

(124)

3thang min tb = 0,3055 x Qnăm tb   3,525

(125)

trong đó Q ngay min tb , Q thang min tb, Q 3thang min tb, Q năm tb lần lượt là lưu lượng bình quân một ngày nhỏ nhất, một tháng nhỏ nhất, ba tháng nhỏ nhất và lưu lượng bình quân năm (m3/s);

c) Tính gần đúng hệ số Cv, Cs dòng chảy nhỏ nhất như sau:

1) Tính Cv dựa vào bảng tra hoặc bản đồ phân vùng hệ số Cv (xem mục D.2);

2) Hệ số thiên lệch Cs được xác định theo công thức Cs = m x Cv, trong đó m được lấy theo lưu vực tương tự. Trong trường không chọn được lưu vực tương tự có thể lấy Cs = 2Cv.

9  Tính toán dòng chảy bùn cát

9.1  Tính toán bùn cát lơ lửng trong trường hợp có nhiều số liệu đo đạc bùn cát lơ lửng

Khi có nhiều số liệu đo đạc, các đặc trưng bùn cát lơ lửng được tính toán theo các công thức sau:

a) Lưu lượng bùn cát lơ lửng trung bình nhiều năm:

(126)

b) Hàm lượng bùn cát lơ lửng bình quân nhiều năm:

(127)

c) Tổng lượng bùn cát lơ lửng qua mặt cắt trong một năm bình quân nhiều năm:

(128)

Hoặc

(129)

trong đó:

Ri là lưu lượng bùn cát lơ lửng năm thứ i (kg/s);

n là độ dài chuỗi số lưu lượng bùn cát lơ lng;

Qo là lưu lượng dòng chảy chuẩn (m3/s);

β là khối lượng riêng bùn cát lơ lửng được xác định theo thực nghiệm và thường dao động từ 1,1 tn/m3 đến 1,25 tấn/m3.

9.2  Tính toán bùn cát lơ lửng trong trường hợp có ít số liệu đo đạc bùn cát lơ lửng

Trong trường hợp có ít số liệu đo đạc, có thể tính toán bùn cát lơ lửng theo 2 cách sau:

a) Dùng quan hệ giữa lưu lượng dòng chảy trung bình năm (Qi) và lưu lượng bùn cát lơ lửng trung bình năm (Ri) để kéo dài chuỗi số liệu lưu lượng bùn cát lơ lửng trung bình năm sau đó tính như trường hợp có nhiều tài liệu;

b) Sử dụng mô hình toán thủy văn, thủy lực để tính toán lưu lượng bùn cát lơ lửng. Các thông số mô hình sử dụng từ các thông số mô hình của lưu vực tương tự.

9.3  Tính toán bùn cát lơ lửng trong trường hợp không có số liệu đo đạc bùn cát lơ lửng

Tính bùn cát lơ lửng của lưu vực nghiên cứu theo tài liệu bùn cát lơ lửng của lưu vực tương tự: tiến hành tính toán cho lưu vực tương tự rồi tính chuyn đi về lưu vực nghiên cứu (tham khảo tài liệu các trạm đo đạc bùn cát lơ lửng tại Phụ lục E).

9.4  Tính toán tổng lượng bùn cát

Tổng lượng bùn cát trong sông trong một thời đoạn nào đó được tính bằng tng lượng bùn cát lơ lửng và lượng bùn cát đáy. Trường hợp không có số liệu thực đo bùn cát đáy có thể tính theo kinh nghiệm bằng lượng bùn cát lơ lửng nhân kệ số K= (1,2 ~ 1,4) với sông vùng núi và K= (1,05 ~1,2) với sông vùng đồng bằng.

10  Tính toán mực nước và lưu lượng thiết kế cho các công trình trên sông, kênh

10.1  Tính toán mực nước thiết kế

10.1.1  Lựa chọn mực nước tính toán

Việc xác định mực nước tính toán tùy thuộc vào nhiệm vụ thiết kế công trình, khu vực tính toán có bị ảnh hưởng triều hay không, và mực nước đặc trưng của từng bài toán.

a) Đối với công trình thuộc vùng không ảnh hưởng triều

Mực nước tính toán có thể là trung bình của các mực nước đặc trưng giờ hoặc ngày trong thời đoạn tính toán (T); là mực nước lớn nhất của từng thời đoạn (trận lũ, tuần, tháng, năm); là mực nước nhỏ nht từng thời đoạn (đợt kiệt, tuần, tháng, năm).

b) Đối với công trình thuộc vùng ảnh hưởng triều

Mực nước tính toán là trung bình của các mực nước đặc trưng tại các đỉnh triều hoặc chân triều của một quá trình triều được chọn đại biểu cho từng năm với thời đoạn tính toán T, được tính theo công thức:

(130)

trong đó: Hi là mực nước đặc trưng tại các đỉnh triều (hoặc chân triều) (m); m là số đỉnh triều (hoặc chân triều) của quá trình triều được chọn với thời đoạn tính toán T.

– Đối với công trình tiêu nước từ đồng ra sông: chọn mỗi năm một con triều cao nhất với thời đoạn tính toán (T), xác định mực nước Hi tại các đỉnh triều của con triều đã chọn.

Trong thời kỳ triều kém sẽ xuất hiện chân triều cao gây bất lợi cho quá trình tiêu thì có thể xem xét bất lợi về mặt thời gian, nhưng vẫn sử dụng mực nước đỉnh triều làm mực nước đặc trưng để đảm bảo tính bất lợi về cao trình mực nước thiết kế. Trong vùng bán nhật triều, hàng ngày có 2 đỉnh triều thì chọn đỉnh triều cao làm mực nước đặc trưng.

– Đối với công trình tưới lấy nước từ sông vào đồng: chọn mỗi năm một con triều thấp nhất với thời đoạn tính toán (T), xác định mực nước Hi tại các chân triều của con triều đã chọn.

Vào thời kỳ triều cường sẽ xuất hiện các chân triều thấp gây bất lợi cho quá trình tưới nên có thể chọn chân triều thấp làm mực nước đặc trưng. Trong vùng bán nhật triều, hàng ngày có 2 chân triều thì chọn chân triều thấp làm mực nước đặc trưng để đảm bảo tính bất lợi cho công trình tưới.

c) Đối với hệ thống sông có tiêu chuẩn thiết kế riêng đã được ban hành, đã có lưu lượng thiết kế và mực nước thiết kế thì chỉ cần tính truyền dẫn thủy lực đến tuyến công trình.

d) Đối với những công trình đặc thù, ngoài việc áp dụng tiêu chuẩn này, khi thiết kế cần vận dụng kinh nghiệm khai thác và nghiên cứu của các công trình tương tự.

10.1.2  Tính toán mực nước thiết kế khi có nhiều số liệu

a) Nếu chuỗi số liệu thực đo mực nước bị ảnh hưởng bởi việc xây dựng công trình ở thượng và hạ lưu, thì cần tách chuỗi số liệu thực đo thành 2 giai đoạn (trước và sau khi xây dựng công trình) để kiểm định tính đồng nhất theo một trong các phương pháp quy định trong mục F.1.4.

b) Nếu chuỗi có tính đồng nhất, tiến hành xác định mực nước thiết kế theo phương pháp thống kê xác suất (xem 5.1.1.1);

c) Nếu chuỗi số liệu không đồng nhất, chỉ lựa chọn thời kỳ gần nhất và tính như trường hợp ít tài liệu (xem 10.1.3).

10.1.3  Tính toán mực nước thiết kế khi có ít số liệu

Trong trường hợp có ít số liệu đo đạc, có thể sử dụng một trong hai phương pháp: Phương pháp phân tích tương quan và phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực:

10.1.3.1  Phương pháp phân tích tương quan

Bước 1: Phân tích tương quan giữa số liệu trạm nghiên cứu với các trạm tương tự. Nếu hệ số tương quan ≥ 0,8 thì xây dựng phương trình hồi quy;

Bước 2: Xác định mực nước thiết kế của trạm tương tự như trường hợp có nhiều tài liệu (xem 10.1.2);

Bước 3: Sử dụng phương trình hồi quy đã xác định  bước 1, xác định mực nước thiết kế của trạm nghiên cứu theo mực nước thiết kế của trạm tương tự.

10.1.3.2  Phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực

Đề nghị dùng phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực. Các bước tính toán đối với mô hình thủy lực như sau:

Bước 1: Căn cứ tuyến hoặc vị trí công trình và nguồn tài liệu (mặt cắt sông, mưa, mực nước, lưu lượng, thông số các công trình…) để thiết lập sơ đồ thủy lực, xác định biên trên và biên dưới;

Bước 2: Xác định quá trình lưu lượng tại các nút biên Q;

Bước 3: Xác định quá trình mực nước các nút biên H;

Bước 4: Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình xác định bộ thông số của mô hình;

Bước 5: Sử dụng mô hình để mô phỏng đường quá trình mực nước tại mặt cắt tuyến hoặc vị trí công trình;

Bước 6: Trích kết quả mực nước (hoặc lưu lượng) tại tuyến hoặc vị trí công trình để phân tích tần suất lựa chọn mực nước thiết kế.

10.1.4  Tính toán mực nước thiết kế khi không có số liệu

Có thể sử dụng 2 phương pháp sau:

a) Phương pháp nội suy (hoặc tương quan) được tiến hành khi có số liệu đo đạc cả ở tuyến trên và tuyến dưới của công trình, tính toán theo quy luật tuyến tính với khoảng cách từ công trình đến trạm đo mực nước. Điều kiện ứng dụng là: tuyến công trình có khoảng cách không lớn đến tuyến trạm đo; nhập lưu khu giữa nhỏ; điều kiện địa hình lòng sông biến đổi đều;

b) Phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực như đã trình bày trong 10.1.3.

10.2  Xác định đường quá trình mực nước thiết kế

10.2.1  Xác định quá trình mực nước thiết kế khi có nhiều số liệu đo đạc

a) Bước 1: Xác định thời gian tính toán T, phụ thuộc vào nhiệm vụ của công trình;

b) Bước 2: Lựa chọn đường quá trình mực nước điển hình (H~tđh) thuộc năm điển hình có trị số mực nước Hđh xấp xỉ HP% đã xác định ở mục 10.1.2 và có hình dạng bất lợi cho bài toán thiết kế.

Đối với các công trình thủy lợi vùng sông ảnh hưởng triều việc lựa chọn quá trình triều điển hình thực hiện như sau:

1) Đối với công trình tiêu từ đồng ra sông thì dạng triều bất lợi có mực nước chân triều và đỉnh triều cao hơn các dạng còn lại;

2) Đối với công trình lấy nước tưới từ sông vào đồng thì dạng triều bất lợi có mực nước chân triều thấp hơn những dạng triều còn lại;

c) Bước 3: Thu phóng đường quá trình mực nước điển hình thành đường quá trình mực nước thiết kế với hệ số thu phóng:

(131)

trong đó HP%, Hđh là mực nước bình quân của quá trình mực nước thiết kế và điển hình (m).

Quá trình mực nước thiết kế theo thời gian (t) được thu phóng từ đường quá trình mực nước điển hình được xác định theo công thức:

HP%(t) = K x Hđh(t)                                     (132)

trong đó Hp%(t), Hđh(t) là mực nước của quá trình mực nước thiết kế và điển hình tại thời điểm t (m).

10.2.2  Xác định quá trình mực nước thiết kế khi có ít số liệu đo đạc

1) Trong trường hợp có ít số liệu thực đo tại tuyến công trình, nếu có thể chọn được quá trình mực nước điển hình thì tiến hành tính toán tương tự như trường hợp có nhiều số liệu (xem 10.2.1);

2) Nếu không chọn được quá trình mực nước điển hình thì tính toán như trường hợp không có số liệu (xem 10.2.3).

10.2.3  Xác định quá trình mực nước thiết kế khi không có số liệu đo đạc

Đề nghị dùng phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực như đã trình bày ở 10.1.3 để xác định quá trình mực nước tại tuyến công trình cho các kịch bản khác nhau. Từ kết quả tính toán, xác định quá trình mực nước thiết kế như trường hợp có nhiều tài liệu (xem 10.2.1).

10.3  Tính toán lưu lượng và quá trình lưu lượng thiết kế

Tính toán lưu lượng thiết kế cũng tương tự như tính toán mực nước thiết kế như đã trình bày ở mục 10.1 nhưng thay yếu tố Mực nước H(t) bằng Lưu lượng Q(t). Nếu sử dụng phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực thì trích xuất kết quả quá trình lưu lượng tại mặt cắt tuyến công trình là quá trình lưu lượng thiết kế (QP% ~ t) tại tuyến công trình.

10.4  Tính toán mực nước thiết kế khi xét đến biến đổi khí hậu và nước biển dâng

10.4.1  Lựa chọn kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng

a) Kịch bản biến đổi khí hậu và nước bin dâng sử dụng trong tính toán phải là kịch bản công bố mới nhất.

b) Tùy thuộc quy mô và mục đích sử dụng của công trình sẽ xác định được kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng nào cần áp dụng cho tính toán thiết kế công trình.

10.4.2  Phương pháp cộng thêm độ gia tăng ΔH

Phương pháp này đơn giản, cho kết quả nhanh nên có th sử dụng khi cần tính toán sơ bộ  các giai đoạn quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, khi chưa cần kết quả chính xác. Hình 2 minh họa cho phương pháp này, mục tiêu là xác định độ gia tăng mực nước sông (ΔH) tại vị trí công trình do tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Các bước tính toán như sau:

a) Bước 1: Tính toán mực nước thiết kế như bình thường chưa xét đến biến đổi khí hậu và nước bin dâng: ký hiệu Htk_nền;

b) Bước 2: Dựa vào kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng đã xác định  mục (10.4.1) xác định được tại vị trí công trình thì dưới tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng sẽ làm gia tăng mực nước một khoảng ΔH:

1) Nếu công trình ngay tại cửa sông thì ΔH = độ gia tăng của nước bin dâng ở vùng biển đó;

2) Nếu công trình nằm  vị trí sâu trong lục địa thì phải nội suy ΔH cho công trình:

ΔH = ΔHcs  ΔHcs x (x / L)                                  (133)

trong đó: ΔHcs là độ gia tăng của nước biển dâng tại cửa sông (m);

L (km) là chiều dài đoạn sông vùng ảnh hưởng triều, tính từ cửa sông đến điểm kết thúc ảnh hưởng triều trên đoạn sông có công trình;

x (km) là khoảng cách từ cửa sông đến vị trí công trình.

3) Ngoài ra ΔH còn phụ thuộc vào từng mốc thời gian và P% cần xem xét

VÍ DỤ  Sự điều chỉnh tần suất dòng chảy theo biến đổi khí hậu và nước biển dâng (xem Hình 2)

c) Bước 3: Tính toán mực nước thiết kế cho công trình khi xét biến đổi khí hậu và nước biển dâng theo công thức:

Htk_BĐKH = Htk_nn + ΔH                                  (134)

Hình 2 – Sự điều chnh tần suất dòng chảy theo biến đổi khí hậu và nước biển dâng

10.4.3  Phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực

Nguyên lý chung giống như phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực như đã trình bày ở Mục b của 10.1.3 và thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Lựa chọn kịch bản và mốc thời gian theo yêu cầu;

Bước 2: Thiết lập mô hình thủy lực cho hệ thống sông;

Bước 3: Thiết lập mô hình toán thủy văn tại các biên của mô hình thủy lực;

Bước 4: Tính toán quá trình Q, H cho thời kỳ nền tại các biên của mô hình thủy lực;

Bước 5: ng dụng mô hình toán thủy văn để tính toán quá trình Q, H cho thời kỳ tương lai tại các biên của mô hình thủy lực, xét cho các kịch bản biến đi khí hậu và nước biển dâng;

Bước 6: ng dụng mô hình thủy lực để din toán dòng chảy trên hệ thống sông tương ứng với từng kịch bản của biên Q, H đã tính ở Bước 5;

Bước 7: Trích xuất kết quả Q, H tại vị trí công trình.

Kết quả này là số liệu cần thiết để tính toán thiết kế theo yêu cầu đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến năng lực làm việc cũng như sự an toàn của công trình.

10.5  Tính toán mực nước và lưu lượng thiết kế vùng ảnh hưởng thủy triều cho các công trình nằm trong hệ thống

a) Sử dụng phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực để tính toán mực nước, lưu lượng thiết kế và đường quá trình mực nước, lưu lượng thiết kế do công trình thiết kế trong hệ thống chịu tác động của công trình thượng lưu như hồ chứa, đập dâng và chịu tác động của thủy triều;

b) Quá trình tính toán tham khảo phần phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực mục 10.1.3.2.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Hỗ trợ tính toán mưa, bốc hơi thiết kế

A.1  Ranh giới phân vùng mưa rào ở Việt Nam

Bảng A.1 – Bảng ranh giới phân vùng mưa rào ở Việt Nam

Vùng mưa

Ranh giới phân vùng

PK01 Các lưu vực bắt nguồn từ dãy Yên Tử đ ra biển
PK02a Khu vực sông Cầu, tả ngạn sông Hồng,
PK02b Khu vực hạ lưu hữu ngạn sông Hồng, từ Mai Châu, Việt Trì tới Ninh Bình
PK02c Khu vực hạ lưu sông Thao, Lô, Gâm, Chảy; từ Yên Bái, Hàm Yên, Chiêm Hóa đến Việt Trì
PK03 Thung lũng sông Thao, sông Chảy, từ biên giới đến Yên Bái
PK04 Vùng thượng nguồn sông Đà từ biên giới đến Nghĩa Lộ
PK05 Lưu vực sông Gâm, tả ngạn sông Lô
PK06 Tâm mưa Hoàng Liên Sơn, hữu ngạn sông Thao, từ biên giới đến Ngòi Hút
PK07 Tâm mưa Bắc Quang, Hà Giang gồm các lưu vực nhỏ ở hữu ngạn sông Lô
PK08a Vùng lưu vực sông Kỳ Cùng, sông Bằng Giang, thượng nguồn sông Hồng
PK08b1 Khu vực thượng nguồn sông Mã
PK08b2 Khu vực thượng nguồn sông Chu (Nậm Sam) và sông Cả
PK09 Vùng ven bin từ Văn Lý đến Hòn Ngư
PK10 Vùng hạ lưu sông Cả, ven biển từ Hòn Ngư đến Ba Đồn
PK11 Vùng ven biển từ Ba Đồn đến Đà Nng
PK12 Vùng sông Buông, sông Trà Khúc, ven biển từ Đà Nng cho tới Quảng Ngãi
PK13 Vùng sông Vệ, sông Ba, ven biển từ Quảng Ngãi đến Tuy Hòa
PK14a Vùng Tây nguyên gồm thượng nguồn sông Se san, Ia Ayun,
PK14b Vùng Tây Nguyên thượng nguồn sông Sre Pok, sông Đa Nhim
PK15 Vùng sông sông Bé, sông Đồng Nai
PK16 Vùng sông Sài gòn, đồng bằng Nam Bộ
PK17 Vùng ven biển từ Tuy Hòa đến Phan Thiết,
PK18 Rạch Giá, Sóc Trăng, Bạc Liêu

 

Hình A. 1 – Phân vùng mưa rào trên toàn lãnh thổ thuộc đất liền Việt Nam.

A.2  Bảng tra cường độ mưa không thứ nguyên

Bảng A.2 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế , cho vùng mưa PK01

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,950

0,950

0,950

0,955

0,943

0,939

0,920

0,909

0,912

0,938

0,936

20,00

5

1,228

1,228

1,228

1,241

1,221

1,237

1,253

1,267

1,290

1,305

1,319

10,00

10

1,404

1,404

1,404

1,418

1,402

1,432

1,477

1,513

1,544

1,534

1,558

5,00

20

1,566

1,567

1,567

1,579

1,571

1,614

1,691

1,749

1,784

1,745

1,776

4,00

25

1,616

1,617

1,617

1,628

1,624

1,671

1,759

1,824

1,859

1,810

1,844

2,00

50

1,767

1,768

1,768

1,776

1,784

1,843

1,964

2,051

2,089

2,005

2,046

1,50

67

1,828

1,830

1,829

1,835

1,848

1,912

2,048

2,145

2,182

2,083

2,127

1,00

100

1,912

1,914

1,914

1,917

1,938

2,009

2,165

2,275

2,313

2,192

2,240

0,80

125

1,958

1,960

1,960

1,961

1,987

2,062

2,229

2,346

2,384

2,251

2,301

0,67

150

1,995

1,997

1,997

1,997

2,027

2,104

2,281

2,404

2,442

2,299

2,350

0,50

200

2,053

2,056

2,055

2,053

2,089

2,172

2,362

2,496

2,533

2,374

2,428

0,20

500

2,234

2,238

2,237

2,227

2,284

2,382

2,619

2,784

2,819

2,606

2,668

0,10

1000

2,368

2,372

2,371

2,355

2,430

2,538

2,812

2,999

3,033

2,778

2,846

0,02

5000

2,671

2,677

2,675

2,644

2,760

2,893

3,252

3,494

3,522

3,166

3,246

Bảng A.3 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế , cho vùng mưa PK02a

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,965

0,970

0,972

0,973

0,955

0,952

0,952

0,950

0,931

0,940

0,938

20,00

5

1,192

1,187

1,180

1,189

1,192

1,203

1,223

1,245

1,259

1,266

1,280

10,00

10

1,331

1,319

1,305

1,319

1,343

1,363

1,394

1,431

1,474

1,474

1,496

5,00

20

1,458

1,437

1,418

1,435

1,483

1,512

1,552

1,600

1,675

1,665

1,696

4,00

25

1,497

1,473

1,452

1,470

1,527

1,558

1,600

1,653

1,738

1,725

1,758

2,00

50

1,614

1,581

1,555

1,575

1,658

1,697

1,747

1,810

1,929

1,903

1,944

1,50

67

1,661

1,624

1,596

1,616

1,711

1,753

1,805

1,873

2,006

1,975

2,019

1,00

100

1,726

1,683

1,652

1,674

1,785

1,831

1,887

1,961

2,114

2,075

2,124

0,80

125

1,761

1,716

1,682

1,705

1,825

1,874

1,931

2,009

2,173

2,130

2,180

0,67

150

1,789

1,741

1,707

1,730

1,857

1,908

1,967

2,047

2,220

2,174

2,226

0,50

200

1,833

1,782

1,745

1,769

1,908

1,962

2,024

2,107

2,295

2,243

2,298

0,20

500

1,971

1,907

1,863

1,889

2,067

2,131

2,199

2,295

2,529

2,458

2,522

0,10

1000

2,072

1,999

1,950

1,977

2,184

2,256

2,328

2,433

2,704

2,617

2,688

0,02

5000

2,300

2,204

2,144

2,174

2,452

2,539

2,621

2,746

3,101

2,978

3,063

Bảng A.4 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK02b

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,969

0,977

0,995

0,985

0,974

0,978

0,974

0,971

0,963

0,959

0,967

20,00

5

1,242

1,206

1,180

1,222

1,225

1,226

1,225

1,222

1,225

1,238

1,239

10,00

10

1,402

1,340

1,291

1,356

1,371

1,368

1,370

1,370

1,384

1,410

1,401

5,00

20

1,544

1,457

1,396

1,470

1,500

1,493

1,499

1,501

1,528

1,565

1,546

4,00

25

1,587

1,493

1,429

1,505

1,539

1,530

1,538

1,541

1,572

1,612

1,590

2,00

50

1,715

1,598

1,531

1,605

1,654

1,640

1,653

1,660

1,703

1,754

1,721

1,50

67

1,766

1,639

1,573

1,644

1,700

1,684

1,698

1,707

1,756

1,811

1,773

1,00

100

1,835

1,696

1,633

1,697

1,762

1,743

1,761

1,771

1,828

1,890

1,845

0,80

125

1,873

1,727

1,666

1,726

1,796

1,775

1,794

1,806

1,868

1,932

1,883

0,67

150

1,903

1,752

1,693

1,749

1,823

1,801

1,821

1,834

1,899

1,967

1,915

0,50

200

1,950

1,790

1,736

1,784

1,865

1,841

1,863

1,878

1,949

2,020

1,963

0,20

500

2,095

1,908

1,875

1,892

1,995

1,963

1,992

2,013

2,102

2,187

2,113

0,10

1000

2,201

1,994

1,982

1,970

2,089

2,052

2,086

2,111

2,214

2,309

2,223

0,02

5000

2,435

2,184

2,236

2,140

2,297

2,247

2,294

2,330

2,466

2,584

2,467

Bảng A.5 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK02c

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,958

0,973

0,977

0,973

0,968

0,967

0,967

0,957

0,948

0,932

0,939

20,00

5

1,191

1,186

1,177

1,190

1,191

1,201

1,230

1,226

1,215

1,209

1,223

10,00

10

1,345

1,315

1,296

1,321

1,329

1,346

1,389

1,398

1,395

1,408

1,420

5,00

20

1,492

1,430

1,401

1,438

1,456

1,478

1,531

1,559

1,570

1,612

1,615

4,00

25

1,538

1,465

1,433

1,474

1,494

1,519

1,574

1,609

1,625

1,680

1,678

2,00

50

1,681

1,568

1,525

1,579

1,610

1,639

1,701

1,760

1,798

1,897

1,876

1,50

67

1,739

1,608

1,561

1,620

1,657

1,688

1,751

1,821

1,870

1,990

1,960

1,00

100

1,822

1,663

1,609

1,676

1,720

1,754

1,819

1,906

1,972

2,126

2,079

0,80

125

1,867

1,692

1,635

1,706

1,754

1,789

1,856

1,952

2,028

2,202

2,146

0,67

150

1,903

1,715

1,656

1,730

1,782

1,818

1,885

1,989

2,074

2,266

2,201

0,50

200

1,961

1,751

1,687

1,767

1,825

1,862

1,930

2,048

2,146

2,369

2,288

0,20

500

2,145

1,859

1,780

1,878

1,955

1,997

2,064

2,229

2,380

2,713

2,574

0,10

1000

2,282

1,935

1,845

1,956

2,049

2,094

2,158

2,361

2,558

2,993

2,798

0,02

5000

2,600

2,092

1,976

2,118

2,250

2,301

2,355

2,656

2,979

3,714

3,345

Bảng A.6 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK03

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,949

0,962

0,957

0,944

0,947

0,955

0,961

0,960

0,930

0,920

0,903

20,00

5

1,205

1,187

1,176

1,193

1,214

1,210

1,221

1,242

1,244

1,269

1,255

10,00

10

1,370

1,329

1,318

1,359

1,387

1,371

1,381

1,413

1,453

1,503

1,502

5,00

20

1,523

1,459

1,450

1,515

1,548

1,519

1,526

1,567

1,650

1,724

1,742

4,00

25

1,571

1,499

1,491

1,564

1,598

1,565

1,571

1,615

1,712

1,794

1,818

2,00

50

1,715

1,619

1,615

1,714

1,750

1,702

1,704

1,755

1,899

2,005

2,052

1,50

67

1,774

1,668

1,666

1,774

1,811

1,758

1,758

1,812

1,976

2,091

2,148

1,00

100

1,855

1,735

1,736

1,859

1,896

1,835

1,832

1,889

2,082

2,212

2,282

0,80

125

1,899

1,771

1,773

1,905

1,943

1,876

1,872

1,931

2,140

2,277

2,356

0,67

150

1,935

1,801

1,804

1,943

1,980

1,910

1,904

1,965

2,187

2,330

2,416

0,50

200

1,991

1,847

1,853

2,002

2,039

1,963

1,954

2,018

2,261

2,414

2,511

0,20

500

2,167

1,990

2,004

2,187

2,223

2,128

2,111

2,182

2,494

2,677

2,810

0,10

1000

2,298

2,096

2,116

2,325

2,360

2,250

2,226

2,302

2,667

2,874

3,035

0,02

5000

2,595

2,336

2,371

2,641

2,671

2,526

2,485

2,571

3,063

3,323

3,553

Bảng A.7 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK04

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,989

0,983

0,989

0,980

0,985

0,967

0,958

0,946

0,941

0,948

0,945

20,00

5

1,204

1,196

1,198

1,208

1,226

1,207

1,201

1,198

1,215

1,234

1,244

10,00

10

1,320

1,316

1,311

1,338

1,358

1,354

1,358

1,372

1,404

1,422

1,441

5,00

20

1,416

1,417

1,404

1,450

1,469

1,487

1,507

1,544

1,593

1,602

1,629

4,00

25

1,443

1,446

1,431

1,483

1,501

1,528

1,554

1,600

1,654

1,660

1,689

2,00

50

1,519

1,531

1,506

1,577

1,591

1,649

1,696

1,777

1,846

1,835

1,872

1,50

67

1,547

1,563

1,533

1,613

1,625

1,697

1,754

1,851

1,927

1,907

1,947

1,00

100

1,584

1,605

1,569

1,661

1,669

1,763

1,836

1,957

2,044

2,009

2,053

0,80

125

1,603

1,627

1,588

1,686

1,692

1,798

1,880

2,017

2,109

2,064

2,111

0,67

150

1,618

1,644

1,603

1,706

1,710

1,827

1,916

2,066

2,162

2,110

2,159

0,50

200

1,640

1,670

1,624

1,736

1,737

1,871

1,973

2,143

2,247

2,181

2,233

0,20

500

1,702

1,746

1,686

1,823

1,814

2,004

2,151

2,398

2,526

2,408

2,470

0,10

1000

1,741

1,796

1,725

1,882

1,863

2,098

2,283

2,598

2,745

2,579

2,648

0,02

5000

1,813

1,891

1,796

1,995

1,956

2,299

2,582

3,087

3,283

2,974

3,060

Bảng A.8 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế,  , cho vùng mưa PK05

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,996

1,005

1,006

0,996

0,968

0,967

0,957

0,953

0,963

0,988

0,937

20,00

5

1,196

1,190

1,189

1,192

1,170

1,180

1,205

1,202

1,191

1,191

1,206

10,00

10

1,300

1,279

1,277

1,293

1,298

1,315

1,367

1,367

1,337

1,303

1,398

5,00

20

1,382

1,346

1,342

1,374

1,417

1,440

1,520

1,526

1,473

1,396

1,592

4,00

25

1,404

1,364

1,360

1,397

1,454

1,478

1,568

1,576

1,516

1,422

1,656

2,00

50

1,467

1,412

1,406

1,458

1,565

1,595

1,715

1,731

1,645

1,497

1,860

1,50

67

1,490

1,428

1,422

1,481

1,610

1,642

1,775

1,796

1,697

1,526

1,947

1,00

100

1,519

1,449

1,443

1,510

1,672

1,707

1,859

1,886

1,770

1,562

2,073

0,80

125

1,533

1,459

1,452

1,524

1,706

1,742

1,905

1,936

1,810

1,581

2,144

0,67

150

1,545

1,467

1,460

1,536

1,733

1,771

1,942

1,976

1,842

1,596

2,203

0,50

200

1,562

1,478

1,471

1,553

1,775

1,815

2,000

2,040

1,892

1,619

2,297

0,20

500

1,608

1,508

1,500

1,598

1,907

1,952

2,185

2,244

2,048

1,682

2,611

0,10

1000

1,636

1,525

1,516

1,627

2,002

2,052

2,322

2,398

2,162

1,723

2,864

0,02

5000

1,684

1,553

1,542

1,675

2,213

2,271

2,634

2,757

2,418

1,798

3,503

Bảng A.9 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK06

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,967

0,969

0,972

0,954

0,947

0,954

0,958

0,980

0,984

0,972

0,941

20,00

5

1,239

1,238

1,231

1,203

1,196

1,183

1,191

1,186

1,159

1,176

1,188

10,00

10

1,401

1,397

1,383

1,362

1,359

1,332

1,339

1,305

1,260

1,298

1,355

5,00

20

1,545

1,538

1,518

1,508

1,512

1,470

1,475

1,410

1,348

1,409

1,514

4,00

25

1,589

1,581

1,558

1,554

1,559

1,513

1,517

1,442

1,374

1,442

1,564

2,00

50

1,719

1,708

1,679

1,691

1,704

1,644

1,644

1,535

1,452

1,543

1,716

1,50

67

1,771

1,759

1,727

1,746

1,763

1,697

1,695

1,571

1,483

1,583

1,778

1,00

100

1,842

1,828

1,793

1,823

1,845

1,770

1,765

1,622

1,525

1,638

1,864

0,80

125

1,881

1,865

1,828

1,865

1,889

1,810

1,804

1,649

1,547

1,668

1,912

0,67

150

1,912

1,895

1,857

1,899

1,925

1,842

1,835

1,670

1,566

1,692

1,950

0,50

200

1,960

1,942

1,901

1,952

1,982

1,893

1,884

1,704

1,594

1,730

2,011

0,20

500

2,109

2,087

2,038

2,117

2,160

2,053

2,036

1,808

1,680

1,846

2,201

0,10

1000

2,218

2,192

2,138

2,240

2,293

2,171

2,148

1,883

1,743

1,931

2,343

0,02

5000

2,460

2,427

2,359

2,518

2,594

2,440

2,403

2,050

1,880

2,122

2,668

Bảng A. 10 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK07

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,984

0,984

0,984

0,982

0,982

0,982

0,964

0,945

0,928

0,921

0,916

20,00

5

1,189

1,189

1,185

1,186

1,177

1,195

1,216

1,227

1,250

1,245

1,249

10,00

10

1,305

1,305

1,299

1,304

1,290

1,316

1,372

1,416

1,475

1,478

1,490

5,00

20

1,403

1,403

1,394

1,404

1,386

1,419

1,515

1,599

1,701

1,716

1,740

4,00

25

1,431

1,432

1,422

1,433

1,415

1,450

1,559

1,658

1,774

1,794

1,823

2,00

50

1,513

1,514

1,502

1,518

1,497

1,537

1,690

1,839

2,008

2,047

2,090

1,50

67

1,544

1,545

1,532

1,551

1,529

1,570

1,742

1,914

2,107

2,156

2,206

1,00

100

1,585

1,586

1,572

1,594

1,571

1,614

1,814

2,020

2,249

2,313

2,375

0,80

125

1,606

1,608

1,593

1,617

1,593

1,637

1,852

2,079

2,329

2,403

2,471

0,67

150

1,623

1,625

1,610

1,635

1,610

1,655

1,883

2,127

2,395

2,477

2,551

0,50

200

1,649

1,650

1,635

1,662

1,637

1,683

1,931

2,203

2,500

2,596

2,680

0,20

500

1,722

1,724

1,706

1,741

1,714

1,763

2,079

2,446

2,848

2,996

3,115

0,10

1000

1,771

1,773

1,753

1,794

1,766

1,816

2,184

2,631

3,123

3,320

3,472

0,02

5000

1,863

1,867

1,843

1,896

1,867

1,919

2,410

3,069

3,808

4,153

4,402

Bảng A. 11 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế,  , cho vùng mưa PK08a

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,950

0,957

0,956

0,959

0,957

0,956

0,949

0,950

0,934

0,952

0,963

20,00

5

1,209

1,216

1,223

1,231

1,220

1,219

1,232

1,233

1,241

1,228

1,239

10,00

10

1,376

1,378

1,389

1,399

1,384

1,383

1,412

1,412

1,444

1,402

1,405

5,00

20

1,531

1,526

1,542

1,551

1,534

1,533

1,577

1,576

1,634

1,562

1,554

4,00

25

1,580

1,571

1,589

1,598

1,580

1,579

1,628

1,627

1,693

1,611

1,600

2,00

50

1,725

1,708

1,730

1,737

1,718

1,718

1,782

1,780

1,873

1,759

1,735

1,50

67

1,784

1,763

1,787

1,793

1,774

1,774

1,845

1,842

1,946

1,819

1,789

1,00

100

1,866

1,840

1,866

1,870

1,850

1,851

1,931

1,927

2,048

1,902

1,864

0,80

125

1,910

1,881

1,908

1,912

1,892

1,893

1,978

1,973

2,103

1,947

1,904

0,67

150

1,946

1,915

1,943

1,946

1,926

1,927

2,016

2,011

2,148

1,983

1,937

0,50

200

2,003

1,967

1,997

1,999

1,979

1,980

2,075

2,070

2,219

2,040

1,988

0,20

500

2,180

2,130

2,164

2,163

2,143

2,145

2,260

2,253

2,441

2,218

2,145

0,10

1000

2,311

2,250

2,288

2,283

2,264

2,266

2,397

2,389

2,606

2,349

2,260

0,02

5000

2,609

2,522

2,568

2,555

2,537

2,541

2,708

2,696

2,982

2,646

2,517

Bảng A. 12 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK08b1

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,978

0,978

0,973

0,975

0,969

0,967

0,961

0,945

0,939

0,944

0,937

20,00

5

1,203

1,202

1,195

1,197

1,217

1,201

1,213

1,209

1,217

1,238

1,244

10,00

10

1,333

1,333

1,329

1,328

1,367

1,346

1,373

1,389

1,410

1,434

1,454

5,00

20

1,447

1,447

1,447

1,444

1,502

1,478

1,521

1,567

1,602

1,623

1,660

4,00

25

1,481

1,481

1,483

1,479

1,543

1,519

1,567

1,624

1,665

1,684

1,726

2,00

50

1,578

1,578

1,587

1,581

1,662

1,640

1,705

1,804

1,861

1,869

1,933

1,50

67

1,616

1,616

1,628

1,621

1,710

1,689

1,761

1,879

1,945

1,946

2,020

1,00

100

1,667

1,666

1,684

1,674

1,774

1,755

1,839

1,987

2,064

2,055

2,143

0,80

125

1,693

1,693

1,714

1,702

1,808

1,791

1,880

2,046

2,130

2,115

2,212

0,67

150

1,714

1,714

1,737

1,725

1,835

1,820

1,914

2,095

2,185

2,163

2,268

0,50

200

1,746

1,746

1,773

1,760

1,878

1,864

1,967

2,173

2,272

2,240

2,358

0,20

500

1,841

1,840

1,882

1,863

2,004

2,001

2,131

2,427

2,559

2,487

2,647

0,10

1000

1,905

1,904

1,957

1,934

2,093

2,098

2,250

2,624

2,784

2,674

2,872

0,02

5000

2,032

2,031

2,113

2,078

2,278

2,307

2,511

3,100

3,339

3,111

3,413

Bảng A. 13 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK08b2

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,955

0,970

0,969

0,971

0,982

0,965

0,939

0,944

0,945

0,946

0,923

20,00

5

1,203

1,202

1,209

1,217

1,216

1,216

1,221

1,224

1,240

1,234

1,253

10,00

10

1,360

1,341

1,354

1,363

1,349

1,368

1,408

1,406

1,428

1,419

1,475

5,00

20

1,505

1,466

1,483

1,494

1,465

1,505

1,583

1,576

1,602

1,590

1,685

4,00

25

1,550

1,505

1,523

1,533

1,499

1,547

1,638

1,629

1,656

1,643

1,751

2,00

50

1,685

1,618

1,640

1,651

1,601

1,671

1,805

1,788

1,818

1,802

1,951

1,50

67

1,739

1,663

1,687

1,698

1,641

1,721

1,873

1,853

1,884

1,867

2,033

1,00

100

1,815

1,726

1,751

1,762

1,695

1,790

1,967

1,943

1,975

1,957

2,148

0,80

125

1,856

1,759

1,786

1,797

1,724

1,827

2,018

1,992

2,025

2,005

2,210

0,67

150

1,889

1,787

1,814

1,825

1,748

1,857

2,060

2,032

2,065

2,045

2,261

0,50

200

1,941

1,829

1,858

1,868

1,784

1,904

2,126

2,094

2,128

2,107

2,340

0,20

500

2,104

1,960

1,994

2,003

1,895

2,049

2,331

2,289

2,324

2,300

2,591

0,10

1000

2,224

2,056

2,093

2,101

1,975

2,155

2,484

2,434

2,469

2,443

2,777

0,02

5000

2,496

2,270

2,315

2,319

2,152

2,393

2,834

2,763

2,799

2,767

3,205

Bảng A. 14 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK09

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,961

0,970

0,992

0,987

0,972

0,970

0,960

0,955

0,962

0,968

0,957

20,00

5

1,216

1,197

1,199

1,207

1,227

1,230

1,238

1,253

1,269

1,278

1,288

10,00

10

1,373

1,333

1,312

1,330

1,377

1,383

1,407

1,436

1,452

1,459

1,486

5,00

20

1,515

1,456

1,407

1,436

1,510

1,520

1,560

1,601

1,615

1,619

1,663

4,00

25

1,559

1,493

1,436

1,467

1,550

1,562

1,607

1,652

1,665

1,667

1,717

2,00

50

1,689

1,604

1,518

1,559

1,669

1,685

1,746

1,804

1,812

1,810

1,878

1,50

67

1,741

1,649

1,550

1,595

1,717

1,733

1,802

1,865

1,871

1,867

1,942

1,00

100

1,813

1,710

1,593

1,645

1,782

1,801

1,879

1,949

1,951

1,945

2,030

0,80

125

1,853

1,743

1,616

1,671

1,817

1,837

1,921

1,994

1,995

1,987

2,078

0,67

150

1,884

1,769

1,635

1,692

1,845

1,866

1,955

2,031

2,030

2,020

2,116

0,50

200

1,933

1,811

1,663

1,724

1,889

1,911

2,007

2,088

2,084

2,073

2,176

0,20

500

2,087

1,939

1,749

1,823

2,024

2,051

2,171

2,266

2,253

2,234

2,362

0,10

1000

2,199

2,033

1,811

1,895

2,122

2,153

2,290

2,397

2,376

2,351

2,497

0,02

5000

2,452

2,243

1,944

2,050

2,341

2,381

2,559

2,691

2,651

2,611

2,800

Bảng A. 15 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK10

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,970

0,981

0,964

0,969

0,958

0,947

0,936

0,933

0,924

0,934

0,922

20,00

5

1,228

1,222

1,212

1,212

1,231

1,247

1,269

1,299

1,313

1,316

1,314

10,00

10

1,381

1,359

1,364

1,358

1,398

1,436

1,482

1,531

1,564

1,556

1,568

5,00

20

1,517

1,478

1,501

1,488

1,550

1,611

1,680

1,746

1,798

1,776

1,804

4,00

25

1,558

1,514

1,543

1,528

1,597

1,665

1,741

1,813

1,870

1,845

1,878

2,00

50

1,680

1,619

1,668

1,646

1,737

1,827

1,926

2,014

2,089

2,049

2,100

1,50

67

1,729

1,660

1,719

1,692

1,793

1,892

2,001

2,095

2,178

2,132

2,190

1,00

100

1,796

1,716

1,788

1,757

1,870

1,983

2,105

2,207

2,301

2,246

2,315

0,80

125

1,832

1,746

1,826

1,792

1,912

2,032

2,162

2,268

2,368

2,308

2,384

0,67

150

1,861

1,770

1,856

1,820

1,946

2,072

2,208

2,318

2,422

2,358

2,439

0,50

200

1,906

1,808

1,903

1,864

1,999

2,134

2,280

2,395

2,507

2,437

2,525

0,20

500

2,045

1,923

2,050

1,999

2,164

2,328

2,504

2,637

2,773

2,682

2,796

0,10

1000

2,147

2,006

2,158

2,098

2,285

2,472

2,671

2,816

2,970

2,862

2,998

0,02

5000

2,373

2,188

2,400

2,320

2,557

2,797

3,049

3,222

3,419

3,271

3,455

Bảng A. 16 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK11

F (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,968

0,974

0,978

0,980

0,982

0,984

0,972

0,956

0,951

0,954

0,933

20,00

5

1,216

1,214

1,210

1,221

1,216

1,228

1,250

1,260

1,285

1,297

1,315

10,00

10

1,367

1,355

1,344

1,357

1,346

1,364

1,412

1,450

1,494

1,508

1,564

5,00

20

1,503

1,479

1,461

1,473

1,457

1,477

1,552

1,623

1,686

1,699

1,800

4,00

25

1,544

1,517

1,495

1,507

1,489

1,509

1,594

1,676

1,745

1,757

1,874

2,00

50

1,666

1,625

1,594

1,604

1,581

1,602

1,714

1,836

1,923

1,930

2,101

1,50

67

1,714

1,667

1,633

1,641

1,615

1,637

1,760

1,899

1,994

1,998

2,194

1,00

100

1,780

1,724

1,684

1,689

1,661

1,682

1,823

1,987

2,091

2,092

2,323

0,80

125

1,815

1,754

1,710

1,715

1,685

1,706

1,855

2,034

2,144

2,142

2,394

0,67

150

1,843

1,778

1,732

1,735

1,704

1,725

1,881

2,072

2,187

2,182

2,452

0,50

200

1,886

1,814

1,764

1,765

1,732

1,753

1,921

2,130

2,253

2,245

2,542

0,20

500

2,017

1,923

1,859

1,853

1,813

1,832

2,037

2,310

2,456

2,434

2,827

0,10

1000

2,109

1,997

1,923

1,911

1,867

1,884

2,116

2,439

2,602

2,567

3,039

0,02

5000

2,301

2,147

2,049

2,023

1,968

1,981

2,272

2,717

2,919

2,851

3,521

Bảng A. 17 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế,  , cho vùng mưa PK12

F (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50,00

2

0,999

1,000

1,002

1,000

0,998

0,992

0,979

0,981

0,956

0,962

0,967

20,00

5

1,163

1,164

1,161

1,170

1,192

1,181

1,190

1,221

1,270

1,281

1,296

10,00

10

1,245

1,246

1,240

1,255

1,291

1,283

1,312

1,357

1,464

1,472

1,488

5,00

20

1,310

1,310

1,301

1,321

1,368

1,366

1,419

1,471

1,641

1,643

1,655

4,00

25

1,327

1,327

1,317

1,340

1,389

1,390

1,451

1,505

1,695

1,694

1,705

2,00

50

1,375

1,375

1,362

1,389

1,447

1,455

1,542

1,600

1,857

1,845

1,849

1,50

67

1,392

1,391

1,378

1,406

1,468

1,480

1,578

1,636

1,921

1,905

1,905

1,00

100

1,414

1,413

1,397

1,429

1,494

1,511

1,625

1,684

2,010

1,985

1,980

0,80

125

1,425

1,424

1,407

1,440

1,508

1,527

1,650

1,709

2,057

2,028

2,019

0,67

150

1,434

1,432

1,415

1,448

1,518

1,540

1,670

1,728

2,095

2,062

2,050

0,50

200

1,446

1,444

1,426

1,461

1,533

1,559

1,700

1,758

2,154

2,114

2,098

0,20

500

1,480

1,477

1,456

1,495

1,575

1,611

1,789

1,843

2,334

2,271

2,238

0,10

1000

1,500

1,496

1,473

1,515

1,599

1,644

1,849

1,900

2,463

2,380

2,334

0,02

5000

1,534

1,529

1,502

1,549

1,641

1,704

1,968

2,007

2,738

2,606

2,524

Bảng A. 18 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK13

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50

2

0,955

0,959

0,968

0,964

0,969

0,960

0,964

0,970

0,951

0,937

0,930

20

5

1,197

1,196

1,198

1,202

1,218

1,207

1,217

1,207

1,223

1,242

1,272

10

10

1,358

1,351

1,340

1,352

1,368

1,365

1,374

1,351

1,401

1,450

1,504

5

20

1,512

1,497

1,469

1,489

1,503

1,512

1,517

1,479

1,571

1,654

1,732

4

25

1,560

1,543

1,508

1,532

1,543

1,558

1,561

1,518

1,625

1,720

1,805

2

50

1,711

1,684

1,626

1,659

1,663

1,696

1,691

1,632

1,789

1,926

2,033

1,5

67

1,773

1,741

1,673

1,711

1,710

1,753

1,743

1,677

1,857

2,012

2,129

1

100

1,860

1,821

1,737

1,781

1,773

1,830

1,815

1,738

1,952

2,135

2,265

0,8

125

1,908

1,865

1,771

1,819

1,807

1,873

1,853

1,771

2,003

2,203

2,340

0,67

150

1,948

1,901

1,799

1,850

1,835

1,907

1,884

1,797

2,046

2,259

2,402

0,5

200

2,009

1,957

1,842

1,898

1,876

1,960

1,932

1,837

2,112

2,348

2,500

0,2

500

2,206

2,132

1,973

2,045

2,002

2,126

2,078

1,958

2,323

2,637

2,818

0,1

1000

2,355

2,263

2,066

2,151

2,090

2,248

2,182

2,042

2,481

2,861

3,064

0,02

5000

2,700

2,561

2,265

2,383

2,272

2,518

2,405

2,218

2,844

3,402

3,654

Bảng A.19 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK14a

F (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50

2

0,992

0,994

0,992

1,005

0,974

0,970

0,962

0,985

0,988

0,961

0,971

20

5

1,190

1,193

1,191

1,191

1,171

1,173

1,183

1,213

1,201

1,186

1,228

10

10

1,295

1,298

1,296

1,280

1,291

1,300

1,327

1,339

1,316

1,332

1,381

5

20

1,380

1,382

1,382

1,348

1,398

1,417

1,462

1,443

1,412

1,471

1,516

4

25

1,404

1,405

1,406

1,366

1,431

1,453

1,505

1,474

1,439

1,514

1,556

2

50

1,471

1,470

1,473

1,414

1,528

1,561

1,635

1,559

1,516

1,647

1,675

1,5

67

1,496

1,494

1,498

1,431

1,566

1,604

1,688

1,592

1,545

1,701

1,721

1

100

1,528

1,525

1,530

1,452

1,619

1,664

1,762

1,634

1,582

1,777

1,783

0,8

125

1,544

1,541

1,546

1,463

1,646

1,696

1,802

1,656

1,602

1,818

1,816

0,67

150

1,557

1,553

1,559

1,471

1,669

1,722

1,835

1,673

1,617

1,852

1,842

0,5

200

1,576

1,571

1,578

1,482

1,703

1,763

1,886

1,699

1,640

1,904

1,883

0,2

500

1,629

1,620

1,630

1,513

1,808

1,887

2,048

1,772

1,703

2,070

2,003

0,1

1000

1,662

1,651

1,663

1,531

1,881

1,976

2,168

1,820

1,744

2,194

2,085

0,02

5000

1,722

1,705

1,722

1,559

2,036

2,171

2,441

1,909

1,819

2,474

2,254

Bảng A. 20 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK14b

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50

2

0,991

0,982

0,980

0,985

0,990

0,986

0,984

0,991

0,986

0,970

0,979

20

5

1,224

1,214

1,215

1,194

1,202

1,187

1,210

1,194

1,200

1,211

1,217

10

10

1,349

1,344

1,350

1,311

1,316

1,299

1,335

1,302

1,318

1,357

1,354

5

20

1,449

1,455

1,464

1,409

1,409

1,392

1,440

1,390

1,417

1,486

1,472

4

25

1,478

1,487

1,498

1,437

1,436

1,419

1,471

1,415

1,445

1,525

1,507

2

50

1,557

1,579

1,595

1,518

1,510

1,496

1,557

1,484

1,525

1,640

1,606

1,5

67

1,586

1,613

1,632

1,548

1,538

1,525

1,589

1,509

1,556

1,686

1,644

1

100

1,624

1,659

1,681

1,588

1,573

1,563

1,632

1,543

1,595

1,747

1,695

0,8

125

1,643

1,683

1,707

1,609

1,592

1,582

1,654

1,560

1,616

1,780

1,722

0,67

150

1,658

1,702

1,727

1,625

1,606

1,598

1,672

1,573

1,632

1,806

1,743

0,5

200

1,680

1,731

1,758

1,649

1,628

1,621

1,698

1,593

1,656

1,846

1,775

0,2

500

1,742

1,813

1,847

1,720

1,688

1,687

1,773

1,648

1,725

1,966

1,868

0,1

1000

1,781

1,867

1,906

1,766

1,726

1,730

1,822

1,682

1,769

2,050

1,930

0,02

5000

1,851

1,970

2,021

1,852

1,795

1,811

1,914

1,744

1,853

2,224

2,052

Bảng A. 21  Bng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần sut thiết kế, , cho vùng mưa PK15

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50

2

0,971

0,982

0,991

0,964

0,963

0,945

0,943

0,933

0,921

0,906

0,889

20

5

1,195

1,192

1,193

1,209

1,195

1,189

1,201

1,213

1,229

1,236

1,235

10

10

1,329

1,312

1,304

1,358

1,338

1,351

1,373

1,403

1,441

1,470

1,492

5

20

1,449

1,417

1,398

1,493

1,468

1,504

1,534

1,583

1,645

1,698

1,748

4

25

1,486

1,448

1,425

1,534

1,508

1,552

1,584

1,639

1,709

1,771

1,830

2

50

1,594

1,541

1,506

1,657

1,629

1,698

1,738

1,812

1,906

1,994

2,084

1,5

67

1,637

1,577

1,537

1,707

1,677

1,758

1,800

1,883

1,987

2,086

2,189

1

100

1,697

1,627

1,580

1,775

1,744

1,841

1,887

1,981

2,100

2,215

2,337

0,8

125

1,729

1,654

1,603

1,812

1,780

1,886

1,934

2,035

2,161

2,286

2,418

0,67

150

1,755

1,675

1,621

1,842

1,809

1,923

1,973

2,079

2,212

2,344

2,485

0,5

200

1,796

1,708

1,649

1,888

1,855

1,980

2,033

2,148

2,290

2,434

2,590

0,2

500

1,921

1,810

1,734

2,032

1,997

2,161

2,223

2,364

2,540

2,722

2,923

0,1

1000

2,012

1,884

1,794

2,138

2,101

2,297

2,364

2,526

2,727

2,938

3,174

0,02

5000

2,217

2,047

1,926

2,376

2,337

2,605

2,687

2,896

3,155

3,437

3,758

Bảng A. 22 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK16

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50

2

0,973

0,965

0,975

0,974

0,980

0,975

0,975

0,967

0,957

0,959

0,947

20

5

1,197

1,192

1,205

1,189

1,193

1,195

1,198

1,211

1,227

1,215

1,235

10

10

1,330

1,332

1,340

1,316

1,315

1,324

1,329

1,359

1,393

1,374

1,419

5

20

1,449

1,459

1,459

1,430

1,423

1,440

1,446

1,491

1,545

1,520

1,588

4

25

1,485

1,498

1,495

1,464

1,456

1,475

1,482

1,531

1,592

1,564

1,641

2

50

1,592

1,616

1,602

1,567

1,551

1,578

1,587

1,652

1,732

1,698

1,799

1,5

67

1,635

1,663

1,644

1,608

1,589

1,619

1,629

1,700

1,788

1,752

1,863

1

100

1,693

1,727

1,702

1,664

1,641

1,675

1,686

1,766

1,866

1,827

1,952

0,8

125

1,725

1,763

1,733

1,694

1,669

1,706

1,717

1,802

1,908

1,867

2,000

0,67

150

1,751

1,791

1,759

1,719

1,691

1,730

1,742

1,831

1,942

1,900

2,039

0,5

200

1,790

1,835

1,798

1,757

1,726

1,769

1,781

1,876

1,995

1,951

2,100

0,2

500

1,913

1,973

1,918

1,874

1,832

1,886

1,900

2,015

2,161

2,110

2,291

0,1

1000

2,003

2,075

2,006

1,960

1,910

1,972

1,987

2,118

2,282

2,227

2,432

0,02

5000

2,203

2,304

2,201

2,151

2,081

2,163

2,181

2,347

2,557

2,490

2,752

Bảng A. 23 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK17

P (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50

2

0,974

0,980

0,950

0,955

0,984

0,972

0,975

0,981

0,980

0,974

0,987

20

5

1,229

1,236

1,244

1,256

1,259

1,242

1,258

1,265

1,274

1,277

1,280

10

10

1,377

1,381

1,428

1,441

1,413

1,400

1,420

1,425

1,439

1,450

1,440

5

20

1,508

1,508

1,597

1,609

1,545

1,539

1,563

1,562

1,581

1,601

1,577

4

25

1,547

1,546

1,649

1,660

1,584

1,581

1,605

1,603

1,624

1,647

1,617

2

50

1,664

1,657

1,806

1,814

1,698

1,705

1,731

1,723

1,748

1,781

1,735

1,5

67

1,710

1,701

1,869

1,876

1,743

1,755

1,781

1,770

1,797

1,833

1,781

1

100

1,774

1,761

1,956

1,961

1,804

1,822

1,849

1,834

1,863

1,905

1,843

0,8

125

1,808

1,793

2,003

2,007

1,837

1,858

1,885

1,868

1,899

1,944

1,876

0,67

150

1,835

1,819

2,041

2,044

1,863

1,887

1,915

1,895

1,927

1,975

1,903

0,5

200

1,878

1,859

2,101

2,102

1,903

1,933

1,960

1,938

1,971

2,023

1,944

0,2

500

2,009

1,981

2,288

2,283

2,026

2,073

2,100

2,068

2,106

2,171

2,068

0,1

1000

2,104

2,070

2,426

2,415

2,115

2,174

2,201

2,161

2,202

2,278

2,157

0,02

5000

2,315

2,264

2,737

2,714

2,307

2,399

2,424

2,365

2,414

2,514

2,349

Bảng A. 24 – Bảng quan hệ giữa cường độ mưa không thứ nguyên với thời đoạn mưa và tần suất thiết kế, , cho vùng mưa PK18

F (%)

T (năm)

Ƭ (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

50

2

0,994

0,989

0,973

0,969

0,976

0,984

0,952

0,939

0,949

0,953

0,939

20

5

1,173

1,166

1,150

1,190

1,172

1,167

1,178

1,187

1,213

1,209

1,200

10

10

1,268

1,263

1,261

1,326

1,291

1,271

1,333

1,366

1,389

1,379

1,385

5

20

1,344

1,345

1,363

1,450

1,397

1,360

1,487

1,551

1,559

1,541

1,573

4

25

1,366

1,368

1,395

1,488

1,429

1,386

1,537

1,612

1,613

1,592

1,635

2

50

1,426

1,434

1,490

1,602

1,523

1,461

1,693

1,809

1,781

1,750

1,831

1,5

67

1,447

1,459

1,528

1,647

1,560

1,489

1,759

1,894

1,851

1,815

1,916

1

100

1,476

1,491

1,581

1,709

1,611

1,527

1,853

2,018

1,950

1,907

2,037

0,8

125

1,490

1,508

1,609

1,742

1,638

1,547

1,905

2,088

2,004

1,957

2,105

0,67

150

1,501

1,521

1,632

1,769

1,659

1,563

1,948

2,146

2,048

1,998

2,162

0,5

200

1,518

1,541

1,668

1,810

1,692

1,587

2,017

2,240

2,118

2,062

2,253

0,2

500

1,565

1,598

1,778

1,937

1,791

1,656

2,240

2,556

2,343

2,267

2,555

0,1

1000

1,593

1,634

1,858

2,027

1,860

1,701

2,415

2,814

2,514

2,422

2,798

0,02

5000

1,645

1,702

2,032

2,219

2,003

1,790

2,840

3,481

2,917

2,779

3,411

A.3  Phương trình hồi quy xác định giá trị trung bình của cường độ mưa lớn nhất thời đoạn   theo vùng mưa

Bảng A. 25 – Phương trình hồi quy xác định 

Vùng mưa

Phương trình

PK01

 = 0,3940Ƭ-0,5359 X00,6571

PK02a

* = 1,8095Ƭ0,5912 X00,4544

PK02b

* = 3,4308Ƭ-0,587 X00,3593

PK02c

* = 3,6495Ƭ0,6062 X00,3485

PK03

* = 0,0306Ƭ0,5867 X00,9790

PK04

* = 5,8515Ƭ0,5749 X00,2523

PK05

* = 1,1711Ƭ0,6364 X00,4773

PK06

* = 32298,75Ƭ-0,56 X0-0,85

PK07

* = 0,3602Ƭ0,5439 X00,6453

PK08a

* = 8,6635Ƭ0,6005 X00,2195

PK08b1

* 1,1002Ƭ0,6112 X00,4852

PK08b2

* = 0,5288Ƭ-0,5726 X00,6107

PK09

* = 2100,09Ƭ0,55 X0-0,49

PK10

* = 0,6162Ƭ-0,4759 X00,5940

PK11

* = 2,3021Ƭ-0,4698 X00,4130

PK12

* = 6,9018Ƭ-0,4779 X00,2727

PK13

* = 5,3064Ƭ-0,5391 X00,2948

PK14a

* = 3,2383Ƭ0,6276 X00,3405

PK14b

* = 0,4447Ƭ-0,6560 X00,6098

PK15

* = 7,1214 Ƭ-0,6412 X00,2641

PK16

* = 21,2443Ƭ-0,6613 X00,1104

PK17

* = 12,9536Ƭ0,6019 X00,1556

PK18

* = 102,8526Ƭ-0,6347 X0-0,0982

trong đó: giá trị trung bình cường độ mưa lớn nht thời đoạn Ƭ (mm/h); X0: chuẩn mưa năm (mm).

A.4  Tọa độ đường cong triết giảm mưa

Bảng A. 26 – Tọa độ đường cong triết giảm mưa của các phân vùng mưa rào

Phân vùng

Yếu tố

Thời khoảng (phút)

5

10

15

30

60

90

120

180

360

720

1440

I

Ψ(Ƭ)

0,0593

0,0986

0,1319

0,2064

0,3163

0,3814

0,4658

0,5705

0,7325

0,8792

1,0303

16,67 

0,1976

0,1643

0,1466

0,1147

0,0879

0,0706

0,0647

0,0528

0,0339

0,0204

0,0119

IIa

Ψ(Ƭ)

0,0950

0,1523

0,2075

0,2997

0,4367

0,5055

0,5684

0,6705

0,8580

1,0049

1,1818

16,67 

0,3166

0,2538

0,2306

0,1665

0,1213

0,0936

0,0789

0,0621

0,0397

0,0233

0,0137

IIb

Ψ(Ƭ)

0,1051

0,1600

0,2052

0,2862

0,3966

0,4613

0,5332

0,6448

0,7633

0,9569

1,1076

16,67 

0,3505

0,2667

0,2280

0,1590

0,1102

0,0854

0,0741

0,0597

0,0353

0,0222

0,0128

IIc

Ψ(Ƭ)

0,0707

0,1104

0,1421

0,2212

0,3255

0,3741

0,4225

0,5107

0,6245

0,7973

1,0129

16,67 

0,2357

0,1840

0,1578

0,1229

0,0904

0,0693

0,0587

0,0473

0,0289

0,0185

0,0117

III

Ψ(Ƭ)

0,0199

0,1447

0,2176

0,3423

0,4670

0,5400

0,5918

0,6647

0,7894

0,9142

1,0389

16,67 

0,0664

0,2411

0,2418

0,1902

0,1297

0,1000

0,0822

0,0615

0,0365

0,0212

0,0120

IV

Ψ(Ƭ)

0,0690

0,1114

0,1544

0,2277

0,3323

0,4081

0,4690

0,5627

0,7379

0,8953

1,0551

16,67 

0,2301

0,1857

0,1715

0,1265

0,0923

0,0756

0,0651

0,0521

0,0342

0,0207

0,0122

V

Ψ(Ƭ)

0,2007

0,3108

0,3753

0,4854

0,5955

0,6600

0,7057

0,7701

0,8802

0,9904

1,1005

16,67 

0,6690

0,5181

0,4170

0,2697

0,1654

0,1222

0,0980

0,0713

0,0408

0,0229

0,0127

VI

Ψ(Ƭ)

0,0564

0,0926

0,1176

0,1844

0,2742

0,3104

0,3428

0,3508

0,5636

0,7132

1,1087

16,67 

0,1879

0,1543

0,1307

0,1024

0,0762

0,0575

0,0476

0,0325

0,0261

0,0165

0,0128

VII

Ψ(Ƭ)

0,0606

0,0969

0,1441

0,2164

0,3234

0,3963

0,5010

0,6280

0,8479

0,9813

1,1380

16,67 

0,2020

0,1616

0,1601

0,1202

0,0898

0,0734

0,0696

0,0582

0,0393

0,0227

0,0132

VIII a

Ψ(Ƭ)

0,1032

0,1712

0,2267

0,3399

0,4895

0,5554

0,6283

0,7059

0,8539

0,9941

1,1309

16,67 

0,3441

0,2854

0,2519

0,1888

0,1360

0,1029

0,0873

0,0654

0,0395

0,0230

0,0131

VIII b1

Ψ(Ƭ)

0,0859

0,1403

0,1912

0,2708

0,3922

0,4320

0,4822

0,5616

0,6858

0,8338

1,0865

16,67 

0,2862

0,2339

0,2124

0,1504

0,1090

0,0800

0,0670

0,0520

0,0318

0,0193

0,0126

VIII b2

Ψ(Ƭ)

0,0902

0,1368

0,1787

0,2810

0,3907

0,4565

0,5368

0,6017

0,7121

0,8779

1,1678

16,67 

0,3008

0,2281

0,1986

0,1561

0,1085

0,0845

0,0746

0,0557

0,0330

0,0203

0,0135

IX

Ψ(Ƭ)

0,0675

0,1138

0,1518

0,2239

0,3387

0,4183

0,4763

0,5477

0,6828

0,8654

1,0732

16,67 

0,2250

0,1897

0,1687

0,1244

0,0941

0,0775

0,0662

0,0507

0,0316

0,0200

0,0124

X

Ψ(Ƭ)

0,0409

0,0633

0,0949

0,1364

0,2150

0,2780

0,3344

0,4527

0,5898

0,8293

1,0362

16,67 

0,1364

0,1055

0,1055

0,0758

0,0597

0,0515

0,0464

0,0419

0,0273

0,0192

0,0120

XI

Ψ(Ƭ)

0,0393

0,0634

0,0831

0,1252

0,1893

0,2343

0,2885

0,3940

0,5540

0,7990

1,1207

16,67 

0,1309

0,1056

0,0924

0,0696

0,0526

0,0434

0,0401

0,0365

0,0256

0,0185

0,0130

XII

Ψ(Ƭ)

0,0444

0,0722

0,0957

0,1377

0,1834

0,2338

0,2974

0,4339

0,6039

0,8305

1,0295

16,67 

0,1481

0,1204

0,1064

0,0765

0,0510

0,0433

0,0413

0,0402

0,0280

0,0192

0,0119

XIII

Ψ(Ƭ)

0,0594

0,0963

0,1367

0,1901

0,2810

0,3208

0,3562

0,4308

0,5542

0,8174

1,0992

16,67 

0,1978

0,1605

0,1518

0,1056

0,0781

0,0594

0,0495

0,0399

0,0257

0,0189

0,0127

XIV a

Ψ(Ƭ)

0,1446

0,2410

0,3063

0,4782

0,6586

0,6876

0,7269

0,7643

0,8609

0,9972

1,0750

16,67 

0,4821

0,4017

0,3403

0,2657

0,1830

0,1273

0,1010

0,0708

0,0399

0,0231

0,0124

XIV b

Ψ(Ƭ)

0,1166

0,1910

0,2425

0,3406

0,5362

0,6158

0,6994

0,7727

0,8121

0,9272

1,0546

16,67 

0,3885

0,3183

0,2694

0,1892

0,1489

0,1140

0,0971

0,0715

0,0376

0,0215

0,0122

XV

Ψ(Ƭ)

0,1279

0,1975

0,2652

0,4346

0,5768

0,6213

0,6547

0,7075

0,8116

0,8843

1,1181

16,67 

0,4262

0,3292

0,2947

0,2415

0,1602

0,1151

0,0909

0,0655

0,0376

0,0205

0,0129

XVI

Ψ(Ƭ)

0,1276

0,2071

0,2658

0,4011

0,5610

0,6284

0,6627

0,7522

0,8739

0,9809

1,1206

16,67 

0,4255

0,3451

0,2954

0,2229

0,1558

0,1164

0,0920

0,0696

0,0405

0,0227

0,0130

XVII

Ψ(Ƭ)

0,0647

0,1173

0,1922

0,3201

0,4480

0,5229

0,5760

0,6508

0,7787

0,9067

1,0346

16,67 

0,2158

0,1956

0,2135

0,1778

0,1245

0,0968

0,0800

0,0603

0,0361

0,0210

0,0120

XVIII

Ψ(Ƭ)

0,1045

0,1771

0,2384

0,3622

0,5531

0,6026

0,6912

0,8162

0,9269

0,9998

1,1354

16,67 

0,3483

0,2952

0,2648

0,2012

0,1536

0,1116

0,0960

0,0756

0,0429

0,0231

0,0131

A.5  Các mô hình mưa trận lũ tổng hợp không thứ nguyên cho các phân vùng mưa rào ở Việt Nam

Bảng A. 27 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK01

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,2025

0,05

0,0949

0,05

0,0674

0,2

0,1939

0,1

0,0578

0,1

0,0665

0,3

0,1292

0,15

0,0636

0,15

0,0422

0,4

0,1142

0,2

0,0784

0,2

0,0725

0,5

0,1289

0,25

0,1083

0,25

0,0950

0,6

0,0839

0,3

0,1196

0,3

0,0575

0,7

0,0868

0,35

0,1032

0,35

0,1357

0,8

0,0314

0,4

0,0684

0,4

0,1413

0,9

0,0223

0,45

0,0519

0,45

0,0470

1

0,0069

0,5

0,0387

0,5

0,0253

 

 

0,55

0,0319

0,55

0,0487

 

 

0,6

0,0338

0,6

0,0559

 

 

0,65

0,0311

0,65

0,0508

 

 

0,7

0,0329

0,7

0,0171

 

 

0,75

0,0214

0,75

0,0205

 

 

0,8

0,0270

0,8

0,0157

 

 

0,85

0,0168

0,85

0,0147

 

 

0,9

0,0097

0,9

0,0114

 

 

0,95

0,0082

0,95

0,0130

 

 

1

0,0025

1

0,0021

Bảng A. 28 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK02a

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,2162

0,05

0,0991

0,05

0,071502

0,2

0,2156

0,1

0,1245

0,1

0,087558

0,3

0,2199

0,15

0,1107

0,15

0,075485

0,4

0,1376

0,2

0,0815

0,2

0,12743

0,5

0,0676

0,25

0,0829

0,25

0,06427

0,6

0,0572

0,3

0,0709

0,3

0,074383

0,7

0,0422

0,35

0,0724

0,35

0,075694

0,8

0,0254

0,4

0,0482

0,4

0,079855

0,9

0,0144

0,45

0,0776

0,45

0,060767

1

0,0038

0,5

0,0404

0,5

0,023757

 

 

0,55

0,0398

0,55

0,048182

 

 

0,6

0,0483

0,6

0,051258

 

 

0,65

0,0208

0,65

0,06181

 

 

0,7

0,0172

0,7

0,020074

 

 

0,75

0,0199

0,75

0,024872

 

 

0,8

0,0189

0,8

0,021303

 

 

0,85

0,0111

0,85

0,012457

 

 

0,9

0,0078

0,9

0,006458

 

 

0,95

0,0052

0,95

0,008822

 

 

1

0,0030

1

0,004062

Bảng A. 29 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK02b

D = 6h tới 11h

D = 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,208098

0,05

0,070149

0,05

0,082485

0,2

0,217776

0,1

0,058799

0,1

0,11046

0,3

0,187289

0,15

0,097429

0,15

0,095791

0,4

0,138192

0,2

0,078334

0,2

0,049437

0,5

0,079263

0,25

0,104424

0,25

0,068017

0,6

0,073811

0,3

0,072482

0,3

0,088108

0,7

0,048818

0,35

0,119668

0,35

0,104163

0,8

0,027041

0,4

0,060007

0,4

0,043307

0,9

0,013572

0,45

0,085779

0,45

0,02051

1

0,006139

0,5

0,033494

0,5

0,10744

 

 

0,55

0,033539

0,55

0,040317

 

 

0,6

0,059426

0,6

0,025228

 

 

0,65

0,035823

0,65

0,02394

 

 

0,7

0,024489

0,7

0,047378

 

 

0,75

0,028635

0,75

0,040295

 

 

0,8

0,01754

0,8

0,028039

 

 

0,85

0,008465

0,85

0,007043

 

 

0,9

0,005476

0,9

0,010495

 

 

0,95

0,004254

0,95

0,003695

 

 

1

0,001788

1

0,003854

Bảng A. 30 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK2c

D= 6h tới 11h

D=12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,315719

0,05

0,098144

0,05

0,075372

0,2

0,199427

0,1

0,143674

0,1

0,05244

0,3

0,178375

0,15

0,140417

0,15

0,067597

0,4

0,123717

0,2

0,086159

0,2

0,066204

0,5

0,05602

0,25

0,073054

0,25

0,121033

0,6

0,045497

0,3

0,040608

0,3

0,053551

0,7

0,029915

0,35

0,036383

0,35

0,0392

0,8

0,031811

0,4

0,041459

0,4

0,031534

0,9

0,014015

0,45

0,070884

0,45

0,054166

1

0,005503

0,5

0,057014

0,5

0,078119

 

 

0,55

0,062108

0,55

0,074645

 

 

0,6

0,030584

0,6

0,067483

 

 

0,65

0,032711

0,65

0,059422

 

 

0,7

0,014752

0,7

0,053487

 

 

0,75

0,017547

0,75

0,029175

 

 

0,8

0,018381

0,8

0,0189

 

 

0,85

0,01694

0,85

0,029063

 

 

0,9

0,007613

0,9

0,014323

 

 

0,95

0,008005

0,95

0,009775

 

 

1

0,003564

1

0,004512

Bảng A. 31 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK03

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,213548

0,05

0,09573

0,05

0,101627

0,2

0,193732

0,1

0,09379

0,1

0,109204

0,3

0,180728

0,15

0,097925

0,15

0,094188

0,4

0,131156

0,2

0,078203

0,2

0,086538

0,5

0,098596

0,25

0,099352

0,25

0,070779

0,6

0,067095

0,3

0,060667

0,3

0,055128

0,7

0,056673

0,35

0,085443

0,35

0,064393

0,8

0,031246

0,4

0,054146

0,4

0,061754

0,9

0,020211

0,45

0,060222

0,45

0,066993

1

0,007014

0,5

0,045891

0,5

0,058089

 

 

0,55

0,042259

0,55

0,056232

 

 

0,6

0,044607

0,6

0,033491

 

 

0,65

0,03433

0,65

0,029883

 

 

0,7

0,025611

0,7

0,027312

 

 

0,75

0,021539

0,75

0,025759

 

 

0,8

0,018824

0,8

0,017536

 

 

0,85

0,016845

0,85

0,011567

 

 

0,9

0,012715

0,9

0,014486

 

 

0,95

0,008943

0,95

0,010578

 

 

1

0,002956

1

0,004462

Bảng A. 32 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK04

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,267365

0,05

0,13984

0,05

0,111018

0,2

0,195926

0,1

0,116627

0,1

0,056854

0,3

0,178138

0,15

0,09496

0,15

0,121366

0,4

0,13408

0,2

0,092831

0,2

0,127935

0,5

0,070801

0,25

0,101751

0,25

0,102399

0,6

0,05579

0,3

0,080072

0,3

0,039182

0,7

0,041032

0,35

0,042471

0,35

0,046163

0,8

0,028807

0,4

0,062556

0,4

0,037113

0,9

0,02083

0,45

0,047105

0,45

0,03598

1

0,00723

0,5

0,037318

0,5

0,028506

 

 

0,55

0,031026

0,55

0,066145

 

 

0,6

0,025478

0,6

0,090652

 

 

0,65

0,026208

0,65

0,056217

 

 

0,7

0,023906

0,7

0,027213

 

 

0,75

0,021054

0,75

0,012851

 

 

0,8

0,022015

0,8

0,014289

 

 

0,85

0,014116

0,85

0,012654

 

 

0,9

0,010121

0,9

0,005165

 

 

0,95

0,007372

0,95

0,005647

 

 

1

0,003172

1

0,00265

Bng A. 33 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK05

D= 6h tới 11h

D=12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,279819

0,05

0,119945

0,05

0,067008

0,2

0,209512

0,1

0,114828

0,1

0,164732

0,3

0,215227

0,15

0,131145

0,15

0,155869

0,4

0,140562

0,2

0,151751

0,2

0,148281

0,5

0,065089

0,25

0,061739

0,25

0,053931

0,6

0,030671

0,3

0,082026

0,3

0,039871

0,7

0,026614

0,35

0,033011

0,35

0,108461

0,8

0,018182

0,4

0,070357

0,4

0,034192

0,9

0,010225

0,45

0,0414

0,45

0,071131

1

0,0041

0,5

0,035089

0,5

0,028969

 

 

0,55

0,034827

0,55

0,013729

 

 

0,6

0,025114

0,6

0,018948

 

 

0,65

0,029045

0,65

0,012637

 

 

0,7

0,014902

0,7

0,01229

 

 

0,75

0,014124

0,75

0,017729

 

 

0,8

0,010098

0,8

0,018479

 

 

0,85

0,010959

0,85

0,012223

 

 

0,9

0,009745

0,9

0,006727

 

 

0,95

0,007434

0,95

0,008308

 

 

1

0,002461

1

0,006486

Bảng A. 34 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK06

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,273546

0,05

0,111627

0,05

0,066228

0,2

0,187205

0,1

0,082268

0,1

0,107794

0,3

0,163921

0,15

0,096228

0,15

0,111688

0,4

0,099375

0,2

0,11751

0,2

0,095367

0,5

0,092049

0,25

0,060725

0,25

0,042014

0,6

0,083082

0,3

0,063731

0,3

0,077813

0,7

0,051145

0,35

0,061968

0,35

0,059127

0,8

0,027446

0,4

0,037065

0,4

0,040901

0,9

0,015828

0,45

0,044494

0,45

0,046683

1

0,006403

0,5

0,067706

0,5

0,067159

 

 

0,55

0,046955

0,55

0,092653

 

 

0,6

0,054919

0,6

0,057592

 

 

0,65

0,040563

0,65

0,024788

 

 

0,7

0,035885

0,7

0,019885

 

 

0,75

0,022368

0,75

0,025535

 

 

0,8

0,01919

0,8

0,027593

 

 

0,85

0,011488

0,85

0,016474

 

 

0,9

0,013174

0,9

0,00968

 

 

0,95

0,008759

0,95

0,007254

 

 

1

0,003376

1

0,003771

Bảng A. 35 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK07

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,275742

0,05

0,119323

0,05

0,091406

0,2

0,248199

0,1

0,141852

0,1

0,121907

0,3

0,188883

0,15

0,155631

0,15

0,101348

0,4

0,106053

0,2

0,109323

0,2

0,068763

0,5

0,078908

0,25

0,089077

0,25

0,065246

0,6

0,043318

0,3

0,064399

0,3

0,062303

0,7

0,027449

0,35

0,055665

0,35

0,079423

0,8

0,0179

0,4

0,056163

0,4

0,060492

0,9

0,010821

0,45

0,026521

0,45

0,062633

1

0,002725

0,5

0,042816

0,5

0,059156

 

 

0,55

0,025848

0,55

0,040478

 

 

0,6

0,026785

0,6

0,045009

 

 

0,65

0,020003

0,65

0,024627

 

 

0,7

0,016195

0,7

0,033246

 

 

0,75

0,01866

0,75

0,03905

 

 

0,8

0,009995

0,8

0,015118

 

 

0,85

0,010132

0,85

0,009859

 

 

0,9

0,005987

0,9

0,011206

 

 

0,95

0,00396

0,95

0,006203

 

 

1

0,001667

1

0,002529

Bảng A. 36 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK08a

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,281685

0,05

0,083486

0,05

0,064596

0,2

0,215627

0,1

0,093829

0,1

0,065542

0,3

0,17282

0,15

0,13054

0,15

0,063154

0,4

0,116771

0,2

0,092517

0,2

0,129491

0,5

0,110116

0,25

0,05387

0,25

0,098484

0,6

0,045531

0,3

0,046454

0,3

0,081245

0,7

0,024844

0,35

0,035573

0,35

0,052391

0,8

0,018771

0,4

0,066295

0,4

0,058343

0,9

0,009875

0,45

0,04735

0,45

0,05205

1

0,00396

0,5

0,049824

0,5

0,0612

 

 

0,55

0,049718

0,55

0,070092

 

 

0,6

0,054118

0,6

0,065471

 

 

0,65

0,045342

0,65

0,041476

 

 

0,7

0,036903

0,7

0,025132

 

 

0,75

0,038321

0,75

0,011606

 

 

0,8

0,026042

0,8

0,018202

 

 

0,85

0,02186

0,85

0,019465

 

 

0,9

0,016245

0,9

0,011168

 

 

0,95

0,00863

0,95

0,006692

 

 

1

0,003082

1

0,0042

Bảng A. 37 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK08b1

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,26072

0,05

0,138452

0,05

0,105499

0,2

0,239801

0,1

0,103271

0,1

0,113371

0,3

0,14724

0,15

0,122807

0,15

0,080728

0,4

0,120077

0,2

0,111103

0,2

0,221096

0,5

0,087969

0,25

0,120295

0,25

0,086618

0,6

0,05165

0,3

0,080695

0,3

0,050296

0,7

0,042982

0,35

0,038564

0,35

0,040745

0,8

0,027347

0,4

0,037439

0,4

0,029998

0,9

0,017164

0,45

0,029244

0,45

0,020448

1

0,005051

0,5

0,037006

0,5

0,028979

 

 

0,55

0,027716

0,55

0,015788

 

 

0,6

0,033652

0,6

0,047061

 

 

0,65

0,021684

0,65

0,02978

 

 

0,7

0,022289

0,7

0,037025

 

 

0,75

0,027271

0,75

0,020006

 

 

0,8

0,019752

0,8

0,022341

 

 

0,85

0,012547

0,85

0,027542

 

 

0,9

0,007736

0,9

0,011684

 

 

0,95

0,005898

0,95

0,007724

 

 

1

0,002579

1

0,00327

Bảng A. 38 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK08b2

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,170803

0,05

0,080581

0,05

0,076131

0,2

0,212667

0,1

0,072416

0,1

0,057455

0,3

0,168784

0,15

0,06747

0,15

0,070939

0,4

0,13629

0,2

0,061721

0,2

0,08713

0,5

0,130352

0,25

0,08342

0,25

0,090485

0,6

0,046816

0,3

0,063633

0,3

0,079577

0,7

0,064763

0,35

0,073443

0,35

0,075984

0,8

0,037809

0,4

0,057464

0,4

0,043549

0,9

0,023425

0,45

0,067906

0,45

0,052422

1

0,008291

0,5

0,077388

0,5

0,071766

 

 

0,55

0,053499

0,55

0,060939

 

 

0,6

0,054963

0,6

0,035362

 

 

0,65

0,031098

0,65

0,055411

 

 

0,7

0,051608

0,7

0,035784

 

 

0,75

0,031085

0,75

0,032456

 

 

0,8

0,023534

0,8

0,027145

 

 

0,85

0,023205

0,85

0,01808

 

 

0,9

0,011323

0,9

0,015823

 

 

0,95

0,010101

0,95

0,010037

 

 

1

0,004143

1

0,003525

Bảng A. 39 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK09

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,254205

0,05

0,108905

0,05

0,066967

0,2

0,17448

0,1

0,098437

0,1

0,080675

0,3

0,157955

0,15

0,090689

0,15

0,107733

0,4

0,123435

0,2

0,090634

0,2

0,088106

0,5

0,112601

0,25

0,098165

0,25

0,079287

0,6

0,058498

0,3

0,069201

0,3

0,14139

0,7

0,050312

0,35

0,058057

0,35

0,065729

0,8

0,035949

0,4

0,075165

0,4

0,061861

0,9

0,02528

0,45

0,057282

0,45

0,056128

1

0,007286

0,5

0,040793

0,5

0,038166

 

 

0,55

0,030925

0,55

0,025367

 

 

0,6

0,046672

0,6

0,043381

 

 

0,65

0,032092

0,65

0,038017

 

 

0,7

0,032501

0,7

0,027953

 

 

0,75

0,019162

0,75

0,021014

 

 

0,8

0,016599

0,8

0,016458

 

 

0,85

0,009391

0,85

0,017697

 

 

0,9

0,012262

0,9

0,013923

 

 

0,95

0,009227

0,95

0,007747

 

 

1

0,003838

1

0,002402

Bảng A. 40 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK10

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,212898

0,05

0,10383

0,05

0,103437

0,2

0,159516

0,1

0,082053

0,1

0,082682

0,3

0,169263

0,15

0,091722

0,15

0,077011

0,4

0,127288

0,2

0,078224

0,2

0,094477

0,5

0,097566

0,25

0,084791

0,25

0,08976

0,6

0,078637

0,3

0,065219

0,3

0,071693

0,7

0,069936

0,35

0,0665

0,35

0,076847

0,8

0,041358

0,4

0,063069

0,4

0,068958

0,9

0,032842

0,45

0,065337

0,45

0,059257

1

0,010696

0,5

0,054942

0,5

0,034713

 

 

0,55

0,043264

0,55

0,02669

 

 

0,6

0,041812

0,6

0,04532

 

 

0,65

0,040838

0,65

0,038599

 

 

0,7

0,028678

0,7

0,029196

 

 

0,75

0,024745

0,75

0,02638

 

 

0,8

0,018984

0,8

0,024396

 

 

0,85

0,01955

0,85

0,01729

 

 

0,9

0,012402

0,9

0,018081

 

 

0,95

0,010039

0,95

0,011039

 

 

1

0,004001

1

0,004174

Bảng A. 41 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK11

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,188261

0,05

0,093076

0,05

0,085253

0,2

0,172668

0,1

0,091576

0,1

0,09323

0,3

0,164145

0,15

0,093326

0,15

0,090412

0,4

0,127385

0,2

0,081692

0,2

0,067304

0,5

0,11221

0,25

0,072248

0,25

0,077826

0,6

0,082057

0,3

0,063728

0,3

0,065002

0,7

0,065443

0,35

0,067062

0,35

0,064666

0,8

0,043398

0,4

0,061736

0,4

0,06281

0,9

0,031268

0,45

0,064322

0,45

0,0676

1

0,013166

0,5

0,050779

0,5

0,050878

 

 

0,55

0,043877

0,55

0,046548

 

 

0,6

0,040889

0,6

0,045311

 

 

0,65

0,037952

0,65

0,039517

 

 

0,7

0,036151

0,7

0,038697

 

 

0,75

0,024966

0,75

0,028305

 

 

0,8

0,019686

0,8

0,025094

 

 

0,85

0,02242

0,85

0,018581

 

 

0,9

0,015569

0,9

0,015174

 

 

0,95

0,013006

0,95

0,012239

 

 

1

0,005938

1

0,005553

Bảng A. 42 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK12

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,249057

0,05

0,125146

0,05

0,101962

0,2

0,209468

0,1

0,09119

0,1

0,108715

0,3

0,146865

0,15

0,085352

0,15

0,066737

0,4

0,127617

0,2

0,067934

0,2

0,077019

0,5

0,08896

0,25

0,067233

0,25

0,073254

0,6

0,07111

0,3

0,061122

0,3

0,061404

0,7

0,050218

0,35

0,069917

0,35

0,057402

0,8

0,031464

0,4

0,05688

0,4

0,061368

0,9

0,018756

0,45

0,057586

0,45

0,055747

1

0,006486

0,5

0,06027

0,5

0,053161

 

 

0,55

0,040398

0,55

0,05205

 

 

0,6

0,03914

0,6

0,053491

 

 

0,65

0,046481

0,65

0,037715

 

 

0,7

0,030867

0,7

0,036423

 

 

0,75

0,031874

0,75

0,033564

 

 

0,8

0,020853

0,8

0,028178

 

 

0,85

0,020839

0,85

0,016273

 

 

0,9

0,013687

0,9

0,012106

 

 

0,95

0,009072

0,95

0,008379

 

 

1

0,004159

1

0,005052

Bảng A. 43 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK13

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,201159

0,05

0,095509

0,05

0,083848

0,2

0,189819

0,1

0,078176

0,1

0,089061

0,3

0,215209

0,15

0,071811

0,15

0,063735

0,4

0,129806

0,2

0,057608

0,2

0,049843

0,5

0,104008

0,25

0,047871

0,25

0,059871

0,6

0,057094

0,3

0,051621

0,3

0,065507

0,7

0,048219

0,35

0,056448

0,35

0,065922

0,8

0,0276

0,4

0,045058

0,4

0,047356

0,9

0,018979

0,45

0,06339

0,45

0,052648

1

0,008107

0,5

0,075767

0,5

0,061206

 

 

0,55

0,067609

0,55

0,071289

 

 

0,6

0,045422

0,6

0,057045

 

 

0,65

0,04687

0,65

0,050208

 

 

0,7

0,044458

0,7

0,046915

 

 

0,75

0,044885

0,75

0,040079

 

 

0,8

0,040479

0,8

0,036199

 

 

0,85

0,025282

0,85

0,020335

 

 

0,9

0,020037

0,9

0,018347

 

 

0,95

0,016069

0,95

0,013101

 

 

1

0,005631

1

0,007486

Bảng A. 44 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK14a

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,2378

0,05

0,091038

0,05

0,051

0,2

0,200251

0,1

0,082103

0,1

0,058683

0,3

0,200788

0,15

0,06746

0,15

0,081535

0,4

0,105803

0,2

0,064773

0,2

0,056511

0,5

0,117109

0,25

0,066643

0,25

0,065632

0,6

0,066023

0,3

0,086157

0,3

0,079942

0,7

0,034634

0,35

0,075285

0,35

0,083906

0,8

0,023884

0,4

0,059776

0,4

0,075726

0,9

0,009668

0,45

0,107539

0,45

0,111027

1

0,004039

0,5

0,046887

0,5

0,065223

 

 

0,55

0,053548

0,55

0,049017

 

 

0,6

0,032024

0,6

0,048055

 

 

0,65

0,041379

0,65

0,051514

 

 

0,7

0,0242

0,7

0,029789

 

 

0,75

0,028949

0,75

0,01853

 

 

0,8

0,027277

0,8

0,016209

 

 

0,85

0,01945

0,85

0,022555

 

 

0,9

0,010594

0,9

0,019133

 

 

0,95

0,010741

0,95

0,010978

 

 

1

0,004175

1

0,005036

Bảng A. 45 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK14b

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,27706

0,05

0,152711

0,05

0,08173

0,2

0,230673

0,1

0,168712

0,1

0,128448

0,3

0,17936

0,15

0,118178

0,15

0,049554

0,4

0,118263

0,2

0,121502

0,2

0,072519

0,5

0,099612

0,25

0,104563

0,25

0,044358

0,6

0,037164

0,3

0,047116

0,3

0,06274

0,7

0,032475

0,35

0,030062

0,35

0,147713

0,8

0,01045

0,4

0,039543

0,4

0,142407

0,9

0,011352

0,45

0,053138

0,45

0,060091

1

0,003591

0,5

0,028789

0,5

0,058018

 

 

0,55

0,012337

0,55

0,060268

 

 

0,6

0,028406

0,6

0,031082

 

 

0,65

0,019636

0,65

0,012052

 

 

0,7

0,021251

0,7

0,00576

 

 

0,75

0,019379

0,75

0,009914

 

 

0,8

0,010316

0,8

0,007603

 

 

0,85

0,01022

0,85

0,008577

 

 

0,9

0,004413

0,9

0,006642

 

 

0,95

0,00644

0,95

0,006456

 

 

1

0,003287

1

0,004069

Bảng A. 46 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK15

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,352071

0,05

0,125111

0,05

0,152179

0,2

0,191568

0,1

0,090294

0,1

0,062368

0,3

0,222961

0,15

0,137125

0,15

0,240691

0,4

0,097421

0,2

0,152219

0,2

0,11196

0,5

0,03456

0,25

0,090305

0,25

0,086898

0,6

0,023615

0,3

0,066878

0,3

0,012229

0,7

0,040684

0,35

0,034926

0,35

0,001852

0,8

0,023732

0,4

0,01301

0,4

0,059879

0,9

0,010805

0,45

0,030882

0,45

0,037871

1

0,002584

0,5

0,023775

0,5

0,114303

 

 

0,55

0,02393

0,55

0,056617

 

 

0,6

0,065016

0,6

0,005977

 

 

0,65

0,055648

0,65

0,002769

 

 

0,7

0,024949

0,7

0,00304

 

 

0,75

0,031185

0,75

0,009176

 

 

0,8

0,015975

0,8

0,012055

 

 

0,85

0,009887

0,85

0,005335

 

 

0,9

0,003671

0,9

0,007395

 

 

0,95

0,003427

0,95

0,011846

 

 

1

0,001787

1

0,005563

Bảng A. 47 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK16

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,323621

0,05

0,116822

0,05

0,143825

0,2

0,313154

0,1

0,115628

0,1

0,165044

0,3

0,188836

0,15

0,097747

0,15

0,050498

0,4

0,059535

0,2

0,060682

0,2

0,016841

0,5

0,047403

0,25

0,076794

0,25

0,004678

0,6

0,02702

0,3

0,080844

0,3

0,00959

0,7

0,020912

0,35

0,054164

0,35

0,010462

0,8

0,009582

0,4

0,003694

0,4

0,007605

0,9

0,006917

0,45

0,012817

0,45

0,006097

1

0,003021

0,5

0,014062

0,5

0,004878

 

 

0,55

0,036538

0,55

0,086047

 

 

0,6

0,140216

0,6

0,117986

 

 

0,65

0,055581

0,65

0,085003

 

 

0,7

0,033858

0,7

0,062096

 

 

0,75

0,024646

0,75

0,062961

 

 

0,8

0,031743

0,8

0,063118

 

 

0,85

0,023594

0,85

0,057411

 

 

0,9

0,011637

0,9

0,032867

 

 

0,95

0,005899

0,95

0,009539

 

 

1

0,003033

1

0,003454

Bảng A. 48 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK17

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,216874

0,05

0,0918

0,05

0,066446

0,2

0,164305

0,1

0,055383

0,1

0,075241

0,3

0,216718

0,15

0,107685

0,15

0,049466

0,4

0,17634

0,2

0,075848

0,2

0,106948

0,5

0,110865

0,25

0,051549

0,25

0,223534

0,6

0,049162

0,3

0,159791

0,3

0,125592

0,7

0,027126

0,35

0,123149

0,35

0,011546

0,8

0,019673

0,4

0,05889

0,4

0,005832

0,9

0,01184

0,45

0,046347

0,45

0,008586

1

0,007098

0,5

0,025719

0,5

0,011852

 

 

0,55

0,007971

0,55

0,050282

 

 

0,6

0,015348

0,6

0,062847

 

 

0,65

0,03391

0,65

0,041479

 

 

0,7

0,030264

0,7

0,016435

 

 

0,75

0,037616

0,75

0,038599

 

 

0,8

0,025094

0,8

0,028803

 

 

0,85

0,020787

0,85

0,03475

 

 

0,9

0,01598

0,9

0,022994

 

 

0,95

0,013508

0,95

0,013829

 

 

1

0,003363

1

0,004938

Bảng A. 49 – Tọa độ của các biểu đồ phân bố mưa rào không thứ nguyên tương ứng với mô hình mưa bất lợi nhất cho các thời đoạn mưa thuộc vùng mưa PK18

D= 6h tới 11h

D= 12h tới 17h

D = 18h tới 24h

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

t/D

Rt/RD

0,1

0,336237

0,05

0,160775

0,05

0,141536

0,2

0,183848

0,1

0,123287

0,1

0,144633

0,3

0,26982

0,15

0,146141

0,15

0,206378

0,4

0,084301

0,2

0,147546

0,2

0,054581

0,5

0,044698

0,25

0,076616

0,25

0,0566

0,6

0,025985

0,3

0,040741

0,3

0,020932

0,7

0,027802

0,35

0,046116

0,35

0,013076

0,8

0,015133

0,4

0,022843

0,4

0,015389

0,9

0,008622

0,45

0,036498

0,45

0,001631

1

0,003554

0,5

0,036201

0,5

0,00567

 

 

0,55

0,018548

0,55

0,020339

 

 

0,6

0,027546

0,6

0,045234

 

 

0,65

0,013102

0,65

0,011957

 

 

0,7

0,025603

0,7

0,079887

 

 

0,75

0,020713

0,75

0,108412

 

 

0,8

0,02363

0,8

0,053916

 

 

0,85

0,019506

0,85

0,016627

 

 

0,9

0,008107

0,9

0,00116

 

 

0,95

0,005077

0,95

0,000756

 

 

1

0,001405

1

0,001286

A.6  Bản đồ đẳng trị chuẩn mưa năm toàn quốc (Xo) (mm)

Hình A. 2 – Bản đồ đẳng trị chuẩn mưa năm toàn quốc (Xo)

A.7  Bản đồ đẳng trị mưa một ngày lớn nhất bình quân toàn quốc (mm)

Hình A. 3 – Bản đồ đẳng trị mưa một ngày lớn nhất bình quân toàn quốc (mm)

A.8  Phân phối mưa năm trung bình nhiều năm (%)

Bảng A. 50 – Tỷ lệ phân phối mưa trong năm (theo tháng) trung bình nhiều năm tại một số trạm mưa (%)

Thứ tự

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Hà Giang

1,7

1,6

2,7

4,1

11,9

18,0

22,4

16,8

9,7

6,1

3,4

1,6

2

Hoàng Su Phì KT

1,3

1,2

3,0

5,3

11,5

16,5

21,6

19,3

10,0

6,1

3,0

1,2

3

Bắc Quang

1,6

1,4

2,0

5,1

15,8

21,0

18,5

12,9

9,5

7,4

3,4

1,4

4

Bắc Mê KT

1,8

1,6

3,0

5,3

14,0

18,7

20,5

15,8

8,8

5,6

3,2

1,7

5

Bảo Lạc KT

1,8

2,1

3,4

6,0

13,3

17,2

19,7

17,3

8,2

6,0

3,2

1,8

6

Cao Bằng KT

2,0

1,7

3,5

5,8

13,6

17,6

18,6

17,5

9,5

5,6

3,0

1,6

7

Trùng Khánh

2,5

2,3

3,5

5,7

12,8

17,9

18,4

17,3

9,0

5,5

3,2

1,9

8

Than Uyên

1,8

1,8

3,3

7,6

12,1

20,0

21,3

17,8

7,3

3,5

2,1

1,4

9

Bắc Hà KT

1,5

1,7

3,3

7,3

11,7

13,8

16,7

19,9

12,1

6,9

3,7

1,4

10

Lào Cai

1,6

2,2

3,5

7,5

11,0

13,8

16,5

19,5

12,7

7,1

3,1

1,5

11

Bảo Hà

1,9

2,5

4,1

9,3

11,6

12,7

14,1

18,8

13,0

7,3

3,2

1,5

12

Sa Pa KT

2,7

2,6

3,6

7,4

12,3

13,8

16,8

16,6

10,7

7,2

3,7

2,6

13

Bắc Cạn

1,7

1,9

3,4

6,6

12,3

17,3

19,8

18,0

10,2

4,8

2,6

1,4

14

Chợ Rã

1,8

1,5

3,3

6,8

13,3

16,8

19,0

17,7

9,4

5,8

3,2

1,4

15

Chợ Đồn

1,3

1,5

2,7

6,1

11,6

17,6

21,2

19,0

9,8

5,7

2,4

1,1

16

Ngân Sơn KT

2,0

1,8

3,5

6,1

12,8

16,3

20,0

17,4

9,9

5,2

3,3

1,7

17

Hàm Yên

1,6

2,1

3,0

7,0

13,3

15,4

18,7

17,7

10,7

6,4

2,8

1,3

18

Na Hang

1,4

1,6

3,2

6,4

14,4

18,9

19,9

16,4

8,7

4,8

3,0

1,3

19

Chiêm Hóa KT

1,8

1,8

3,2

7,4

13,7

16,6

17,5

17,5

10,0

6,0

2,9

1,6

20

Tuyên Quang KT

1,7

1,7

3,1

6,9

13,2

15,2

17,7

18,2

10,7

7,2

3,2

1,2

21

Mường Nhé

1,0

1,2

2,4

5,1

11,9

18,5

21,1

19,5

8,9

5,8

3,0

1,6

22

Mường Tè KT

1,2

1,2

2,1

5,3

10,9

19,3

25,1

18,2

8,0

4,5

2,8

1,4

Bảng A. 51 – Tỷ lệ phân phối mưa trong năm (theo tháng) trung bình nhiều năm tại một số trạm mưa (%) (tiếp theo)

Thứ tự

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

23

Sìn H KT

1,7

1,5

2,8

6,8

11,8

18,5

21,9

16,4

9,0

5,2

2,8

1,6

24

Điện Biên KT

1,9

1,7

3,5

7,3

11,7

16,3

20,2

20,3

9,7

3,8

1,9

1,7

25

Mường Lay KT

1,6

1,5

2,9

6,4

13,1

20,3

22,1

17,2

7,2

4,0

2,3

1,4

26

Pha Đin KT

1,7

1,6

3,1

7,4

12,5

17,8

20,6

17,7

9,1

4,4

2,6

1,5

27

Hữu Lũng KT

1,8

1,8

3,3

7,8

12,0

15,7

18,0

18,5

11,1

6,1

2,5

1,4

28

Lạng Sơn KT

2,6

2,6

3,9

6,9

11,9

14,6

18,2

17,6

11,1

6,0

2,9

1,7

29

Thất Khê KT

2,6

2,4

4,1

6,6

12,9

16,2

17,3

17,7

9,5

5,6

3,2

1,9

30

Bắc Sơn KT

2,5

2,7

4,0

7,8

12,9

15,1

17,6

17,4

10,5

5,1

2,8

1,6

31

Đình Lập

1,9

1,9

2,7

6,3

11,6

14,9

19,2

18,7

12,7

6,1

2,8

1,2

32

Mù Căng Chải

1,8

1,8

3,5

7,3

12,1

19,4

22,0

17,8

7,3

3,6

2,0

1,4

33

Lục Yên KT

1,7

2,0

3,5

6,8

10,7

14,0

16,8

19,9

13,0

7,0

3,0

1,6

34

Yên Bái KT

1,8

2,2

3,9

6,5

11,2

13,4

16,1

18,2

14,0

8,2

3,2

1,3

35

Văn Chấn

1,4

1,2

2,7

5,8

10,1

13,8

15,9

20,9

15,4

9,1

2,6

1,1

36

Định Hóa

1,4

1,8

3,3

6,3

12,8

16,0

20,0

18,5

10,3

5,9

2,7

1,0

37

Đại Từ

1,5

1,7

3,2

6,2

12,2

14,3

18,7

18,9

12,0

7,4

2,6

1,3

38

Thái Nguyên KT

1,3

1,6

3,1

5,5

12,5

15,6

21,2

17,3

12,3

6,1

2,4

1,1

39

Đình Ca

1,1

2,0

3,4

6,8

13,0

15,5

19,3

18,6

12,2

5,3

1,8

1,0

40

Bắc Giang KT

1,7

1,7

3,2

6,6

12,1

16,0

16,8

19,2

11,6

7,1

2,7

1,3

41

Cẩm Đàn

1,6

1,3

2,4

6,8

11,9

15,1

19,0

19,9

12,8

6,0

2,1

1,1

42

Chũ

2,0

1,7

3,1

7,4

11,7

15,1

17,6

18,5

13,0

6,0

2,5

1,4

43

Vĩnh Yên KT

1,5

1,4

2,7

6,0

10,8

15,9

17,4

19,7

12,0

7,9

3,5

1,2

44

Phú Hộ KT

2,1

2,2

3,3

6,5

12,6

14,1

16,1

17,7

12,0

8,2

3,6

1,6

45

Việt Trì KT

1,7

2,0

2,9

6,0

11,8

15,5

16,7

18,5

11,8

8,1

3,4

1,6

Bảng A. 52 – Tỷ lệ phân phối mưa trong năm (theo tháng) trung bình nhiều năm tại một số trạm mưa (%) (tiếp theo)

Thứ tự

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

46

Tiên Yên KT

1,6

1,6

2,6

4,6

10,4

15,6

21,0

19,3

13,7

6,0

2,2

1,4

47

Bình Liêu

1,7

1,5

2,2

4,8

9,9

15,9

23,2

19,7

12,4

5,8

1,9

1,0

48

Cửa Ổng KT

1,6

1,3

2,2

4,1

8,7

14,0

19,4

22,9

15,4

7,0

2,4

1,0

49

Bãi Cháy KT

1,5

1,2

2,2

4,5

9,3

15,2

19,0

22,6

14,2

7,3

2,0

1,0

50

Cô Tô

1,6

1,3

2,3

4,2

8,2

12,7

17,7

22,4

18,2

6,7

2,8

1,9

51

Uông Bí

1,5

1,3

2,6

5,2

11,4

16,3

18,1

21,7

13,3

5,6

1,8

1,2

52

Đầm Hà

1,6

1,4

2,3

4,5

9,9

15,9

21,3

19,5

12,7

7,3

2,5

1,1

53

Mộc Châu KT

1,3

1,3

2,5

6,3

11,5

14,0

16,7

19,8

15,5

7,5

2,3

1,3

54

Phù Yên KT

1,5

1,7

2,7

7,3

13,2

15,0

16,1

17,5

14,1

7,7

2,1

1,1

55

Quỳnh Nhai

1,6

1,6

3,6

7,8

12,2

17,1

20,8

18,1

9,0

4,4

2,5

1,3

56

Sơn La KT

1,8

1,9

3,5

8,1

13,0

16,7

18,9

18,4

9,6

4,4

2,5

1,2

57

Yên Châu KT

1,2

1,2

2,8

8,2

12,7

16,3

18,4

20,3

11,3

4,8

1,6

1,2

58

Sông Mã KT

1,7

1,4

3,0

8,4

12,8

16,8

19,3

19,9

9,8

3,5

2,1

1,3

59

Láng KT

1,2

1,5

2,8

5,5

11,2

15,3

16,7

18,2

14,0

8,3

4,1

1,2

60

Sóc Sơn

1,4

1,2

2,9

5,0

10,9

15,4

18,9

19,7

13,3

7,4

3,1

0,8

61

Quế Võ

1,2

1,3

2,8

6,1

12,5

14,8

16,3

20,1

12,9

8,3

2,8

0,9

62

Ba Vì KT

1,5

1,6

2,9

5,3

12,7

14,5

16,5

16,4

13,5

10,3

3,4

1,4

63

Thạch Thất

1,0

1,3

2,3

5,9

12,4

16,1

17,7

16,7

13,2

9,2

3,3

0,9

64

Ba Thá

1,5

1,7

2,8

5,3

12,2

14,0

15,7

17,2

14,5

9,8

4,2

1,1

65

Sơn Tây

1,2

1,4

2,5

5,4

12,0

15,7

18,2

17,3

12,9

8,6

3,6

1,2

66

Chí Linh KT

1,7

1,6

3,4

5,4

12,1

16,0

17,1

18,8

12,6

7,0

2,8

1,5

67

Hưng Yên KT

1,8

1,5

2,9

5,5

10,9

12,7

14,4

17,8

16,0

10,6

4,4

1,5

Bảng A. 53 – Tỷ lệ phân phối mưa trong năm (theo tháng) trung bình nhiều năm tại một số trạm mưa (%) (tiếp theo)

Thứ tự

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

68

Phù Liễn KT

1,6

1,6

3,1

5,2

12,1

14,0

13,9

21,8

14,8

7,9

2,5

1,5

69

Lâm Sơn

1,2

1,2

1,9

4,9

11,0

13,4

17,0

17,8

16,7

10,5

3,6

0,8

70

Mai Châu KT

0,7

0,7

1,6

5,2

11,3

14,4

17,6

18,8

17,3

9,7

2,0

0,7

71

Hòa Bình KT

1,1

0,8

1,9

4,9

13,3

14,6

17,4

17,8

15,2

9,4

2,8

0,8

72

Kim Bôi KT

1,3

1,5

2,6

4,7

12,8

14,6

15,8

15,7

15,8

10,2

4,0

1,0

73

Hà Nam

1,6

1,7

3,0

4,4

11,6

13,1

13,7

17,0

17,1

10,9

4,1

1,8

74

Thái Bình

1,6

1,6

2,8

4,4

10,4

10,2

13,6

18,8

20,0

11,7

3,6

1,3

75

Nghĩa Hưng

1,3

1,4

2,4

4,4

9,8

10,2

12,0

18,1

21,1

14,9

3,2

1,2

76

Nam Định

1,4

1,7

2,9

4,8

10,9

11,0

13,9

18,2

19,0

11,5

3,3

1,4

77

Ninh Bình

1,3

1,7

2,7

3,6

9,5

11,7

12,8

18,9

19,9

12,8

3,6

1,5

78

Bái Thượng

1,6

1,4

2,5

4,5

12,8

11,9

13,4

18,3

16,4

11,5

4,4

1,3

79

Lang Chánh

1,0

1,2

2,2

4,1

12,1

13,3

16,4

17,6

17,3

10,4

3,6

0,8

80

Mường Lát

0,7

0,9

2,9

7,2

11,2

15,6

18,8

19,6

14,3

6,4

1,7

0,7

81

Thạch Quảng

1,0

1,1

2,4

4,0

12,6

13,9

16,9

17,9

16,7

9,6

3,0

0,9

82

Thanh Hóa KT

1,3

1,4

2,5

3,6

8,4

10,3

12,3

16,9

21,9

15,2

4,4

1,8

83

Hồi Xuân KT

0,9

0,8

2,0

5,3

12,2

14,5

19,0

19,3

15,0

8,1

2,2

0,7

84

Như Xuân

1,7

1,3

2,4

3,8

9,3

9,4

11,5

16,7

21,1

15,9

5,4

1,5

85

Cụ Thôn

1,2

1,2

2,4

3,5

8,5

11,0

12,8

19,3

21,4

14,5

3,1

1,1

86

Lý Nhân

1,0

1,3

2,3

4,0

11,2

12,1

13,3

18,0

19,2

12,4

3,9

1,3

87

Con Cuông KT

2,0

2,0

3,0

5,1

10,4

8,5

10,4

15,6

20,1

16,5

4,7

1,7

88

Đô Lương

1,8

1,7

2,5

4,4

9,0

7,6

9,2

14,3

22,2

19,4

5,7

2,2

89

Tương Dương

1,0

1,2

2,8

6,4

11,9

11,6

13,3

17,9

18,4

11,7

2,9

0,9

Bảng A. 54 – Tỷ lệ phân phối mưa trong năm (theo tháng) trung bình nhiều năm tại một số trạm mưa (%) (tiếp theo)

Thứ tự

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

90

Quỳ Châu

1,0

0,8

1,8

4,9

13,4

11,7

12,8

17,8

17,9

13,2

3,3

1,4

91

Nam Đàn

1,5

1,5

2,3

3,5

7,7

7,2

7,6

13,3

24,0

22,3

6,6

2,5

92

Quỳnh Lưu

1,1

1,4

1,9

3,5

6,4

8,2

8,9

15,2

24,6

21,2

5,3

2,3

93

VinhKT

2,5

1,9

2,5

3,0

6,9

5,3

6,3

11,3

23,7

24,9

7,9

3,8

94

Quỳ Hợp KT

1,3

1,3

2,1

4,5

12,6

12,0

12,0

17,5

18,5

14,1

2,9

1,2

95

Mường Xén

0,7

0,6

2,3

6,9

12,4

13,7

14,4

20,2

17,0

9,5

1,8

0,5

96

Tây Hiếu KT

1,4

1,3

1,8

4,2

9,4

10,4

11,2

17,1

21,3

16,7

3,8

1,4

97

Hà Tĩnh KT

3,6

2,2

2,3

2,9

5,9

5,3

4,0

8,5

19,4

27,8

12,0

6,1

98

Hương Sơn KT

2,4

2,2

3,1

4,5

9,6

6,2

7,1

11,2

20,7

21,3

8,1

3,6

99

Hương Khê KT

1,8

1,9

2,6

4,0

8,7

6,6

6,4

11,9

21,0

23,6

8,3

3,2

100

Kỳ Anh KT

4,1

2,5

2,2

2,2

5,3

4,3

3,4

8,7

19,9

25,8

14,2

7,4

101

Tuyên Hóa KT

2,0

1,7

2,2

3,2

6,5

5,6

6,2

11,6

19,7

28,3

9,6

3,4

102

Đồng Hới KT

2,7

1,8

2,0

2,7

5,2

3,6

3,6

7,7

21,1

29,7

14,2

5,7

103

Ba Đồn KT

2,7

1,6

1,9

2,5

5,7

4,3

4,6

8,5

19,6

30,8

13,0

4,8

104

Kiến Giang

3,1

1,9

2,1

3,2

6,2

4,3

4,3

6,9

17,8

26,6

16,8

6,8

105

Đông Hà KT

2,4

1,5

1,6

2,9

5,1

3,6

3,4

6,9

16,9

27,9

18,8

9,0

106

Khe Sanh KT

0,9

0,9

1,8

4,1

7,4

9,1

10,9

13,6

17,6

21,3

9,3

3,1

107

Huế KT

4,4

2,1

1,6

2,0

3,8

3,7

3,1

4,8

14,0

27,3

21,6

11,6

108

A Lưới

1,9

1,2

1,8

4,5

6,8

5,2

4,4

6,4

12,4

26,1

21,0

8,3

109

Đà Nẵng

3,8

1,0

1,1

1,6

3,6

3,7

4,3

6,2

15,7

27,9

20,3

10,8

110

Hiên (Trao)

1,1

0,8

1,8

4,3

9,7

8,3

7,0

8,6

16,4

21,0

15,7

5,3

111

Hội An

4,0

1,6

1,1

2,0

3,9

3,8

3,4

5,9

15,4

26,1

21,0

11,8

112

Thành Mỹ

1,9

0,8

1,9

4,1

10,9

8,5

6,8

8,8

13,4

21,2

15,8

5,9

Bảng A. 55 – Tỷ lệ phân phối mưa trong năm (theo tháng) trung bình nhiều năm tại một số trạm mưa (%) (tiếp theo)

Thứ tự

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

113

Tam Kỳ

5,2

1,7

1,9

1,9

3,6

3,4

3,4

4,5

12,6

25,3

22,1

14,4

114

Trà My

4,1

1,8

2,1

2,4

6,6

5,0

4,3

5,2

9,9

22,1

24,6

11,9

115

Hiệp Đức

3,4

1,5

1,5

3,0

7,2

5,3

4,9

6,4

12,9

22,2

21,2

10,5

116

Quảng Ngãi KT

5,2

1,7

1,7

1,7

3,5

4,1

3,5

5,5

13,4

26,7

22,0

11,0

117

Ba Tơ

4,3

1,7

2,3

2,2

5,3

4,6

3,6

4,8

10,0

21,5

26,0

13,7

118

Kon Tum

0,0

0,4

2,1

5,2

12,3

14,3

16,9

18,5

16,2

10,1

3,4

0,6

119

Đắk 

0,2

0,3

2,4

5,0

11,4

14,5

17,4

21,7

15,3

8,2

3,0

0,6

120

Bồng Sơn

3,5

1,2

1,2

1,6

4,5

4,3

3,3

5,0

13,0

26,4

24,8

11,2

121

Quy Nhơn KT

3,2

1,3

1,7

1,7

4,9

3,6

2,4

4,3

12,7

27,8

25,5

10,9

122

Bình Tường

1,9

0,8

1,2

2,5

7,4

5,2

5,1

5,3

13,5

24,0

24,1

9,0

123

Pơ Mê Rê

0,1

0,1

1,6

4,6

11,9

13,5

13,6

17,1

16,1

13,0

7,0

1,4

124

An Khê KT

1,4

0,7

1,1

3,8

8,9

6,8

7,9

8,1

12,5

19,9

19,3

9,6

125

Pleiku KT

0,1

0,2

1,1

4,3

11,0

15,3

18,3

21,4

16,3

8,7

2,8

0,5

126

Ayunpa KT

0,2

0,2

1,1

4,3

13,3

10,3

10,0

12,3

17,5

16,9

11,9

2,0

127

Sơn Hoà KT

1,5

0,6

1,9

2,2

8,4

6,1

5,5

6,3

12,0

24,0

23,6

7,9

128

Tuy Hòa KT

3,5

1,2

1,8

2,4

4,9

2,8

2,4

3,2

12,1

27,4

27,1

11,2

129

Đắc Nông

0,7

1,4

4,1

6,8

10,9

12,8

15,7

17,5

16,2

9,9

3,1

0,9

130

Buôn Hồ KT

0,4

0,3

1,2

5,3

12,5

13,3

12,0

16,2

16,8

12,5

7,3

2,2

131

Đức Xuyên

0,1

0,2

1,3

5,9

13,2

15,2

14,9

16,0

16,7

10,9

4,5

1,1

132

Bản Đôn

0,1

0,2

1,7

5,9

13,9

14,9

14,3

15,5

16,5

11,7

4,5

0,8

133

Buôn Ma Thuật KT

0,3

0,2

1,7

5,1

13,1

13,2

14,5

17,3

17,6

10,7

5,3

1,0

134

Giang Sơn

0,3

0,2

1,0

5,5

11,8

13,3

13,9

16,1

16,5

12,0

6,9

2,5

Bảng A. 56 – Tỷ lệ phân phối mưa trong năm (theo tháng) trung bình nhiều năm tại một số trạm mưa (%) (tiếp theo)

Thứ tự

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

135

Nha Trang KT

2,6

1,0

2,5

2,6

5,9

3,7

3,3

4,0

13,3

23,1

26,7

11,3

136

Cam Ranh KT

1,8

0,7

3,0

2,7

6,9

5,2

4,2

4,2

13,2

22,0

25,2

10,9

137

Khánh Vĩnh

1,7

0,7

2,6

3,7

8,0

5,9

6,4

5,9

14,4

19,8

20,4

10,5

138

Đá Bàn

1,1

0,4

1,6

1,8

7,3

7,0

5,3

6,6

16,7

22,3

21,2

8,7

139

Phước Long KT

0,5

0,7

1,8

4,7

11,1

13,5

14,6

17,0

17,9

11,9

4,8

1,5

140

Đồng Phú KT

0,4

0,6

1,9

5,8

10,3

12,7

14,0

15,1

17,1

14,2

6,0

1,9

141

Bảo Lộc KT

2,0

1,9

4,1

7,5

8,8

11,1

14,1

16,1

13,7

11,8

6,2

2,7

142

Đà Lạt KT

0,5

1,1

3,8

9,7

11,4

11,3

12,8

13,4

15,3

13,4

5,5

1,8

143

Thanh Bình

0,4

1,0

3,8

10,6

13,4

10,8

11,0

11,2

15,6

14,8

6,0

1,4

144

Tân Mỹ

0,7

0,2

1,6

3,6

9,9

8,4

9,0

10,0

17,7

18,6

13,6

6,7

145

Phan Rang KT

0,8

0,3

1,4

2,5

8,0

7,3

6,6

6,1

17,0

19,9

20,1

10,0

146

Tây Ninh KT

0,7

0,5

1,5

5,5

10,5

13,2

13,0

12,4

17,6

16,3

6,8

2,0

147

Dầu Tiếng

0,5

0,8

2,1

5,0

10,8

13,0

13,6

12,8

17,3

15,9

6,3

1,9

148

Phan Thiết KT

0,4

0,0

0,5

2,5

13,5

13,2

16,1

15,5

16,9

14,2

5,4

1,8

149

Sông Lũy

0,3

0,0

1,0

2,3

13,1

12,8

12,4

12,4

17,6

19,1

7,1

1,9

150

Sông Mao

0,3

0,0

0,8

2,1

11,7

13,6

12,7

12,3

19,5

18,6

6,9

1,5

151

La Gi (Hàm Tân) KT

0,0

0,2

1,2

5,1

14,3

16,4

17,2

18,6

14,0

9,0

2,7

1,3

152

Tà Pao

0,3

0,2

0,8

2,7

10,2

14,9

17,4

19,6

16,5

11,5

4,6

1,3

153

Tà Lài

0,4

0,7

2,3

4,9

10,4

13,3

15,3

16,5

16,2

12,9

5,3

1,8

154

Xuân Lộc

0,4

0,5

1,2

3,7

10,2

13,4

15,9

15,5

17,0

14,3

6,2

1,7

155

Tân Sơn Hoà

0,5

0,5

1,1

3,5

10,1

13,5

14,8

14,1

15,7

15,6

8,6

2,0

156

Mộc Hóa

0,8

0,5

1,1

4,0

10,5

10,0

12,1

11,0

15,8

20,5

10,9

2,8

157

Tân An

0,6

0,6

0,9

3,5

10,9

13,3

13,3

13,0

15,3

18,0

8,3

2,3

158

Vũng Tàu

0,2

0,1

0,4

2,9

13,1

16,0

16,7

14,6

14,7

16,3

4,2

0,8

Bảng A. 57 – Tỷ lệ phân phối mưa trong năm (theo tháng) trung bình nhiều năm tại một số trạm mưa (%) (kết thúc)

Thứ tự

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

159

Cao Lãnh

0,7

0,5

1,3

4,1

10,1

11,4

12,4

12,0

16,2

19,2

9,4

2,7

160

Châu Đốc KT

0,7

0,3

1,1

5,9

11,9

9,0

11,5

12,5

12,4

20,1

11,2

3,4

161

Long Xuyên

0,7

0,6

1,8

4,3

9,4

10,4

12,8

13,4

14,9

19,2

9,7

2,8

162

Tri Tôn

0,3

0,3

1,6

5,5

11,0

10,1

13,8

13,9

14,1

16,5

10,0

2,9

163

Tân Châu

0,9

0,5

1,3

6,3

10,1

9,1

10,8

10,2

14,1

21,8

11,9

3,0

164

Mỹ Tho

0,7

0,2

0,6

3,3

10,5

14,2

13,0

13,4

15,9

18,6

7,3

2,3

165

Cai Lậy

0,6

0,4

0,6

2,6

11,4

12,6

13,6

11,9

17,0

17,9

8,7

2,7

166

Ba Tri KT

0,6

0,2

0,5

2,6

11,1

14,7

14,6

13,5

15,4

19,0

5,9

1,9

167

Vĩnh Long

1,1

0,3

1,4

2,9

9,8

11,5

14,5

13,3

15,0

17,4

9,9

2,9

168

Rạch Giá KT

0,9

0,6

1,6

3,7

11,0

13,1

15,0

15,5

14,1

13,6

8,7

2,2

169

Tân Hiệp

0,8

0,4

1,6

3,1

9,9

12,0

15,0

15,6

15,2

15,0

8,8

2,6

170

Cần Thơ KT

0,6

0,3

1,2

2,6

11,1

13,2

14,0

13,3

15,3

16,6

8,9

2,9

171

Vị Thanh

0,4

0,4

1,0

4,2

10,1

13,7

14,7

15,9

14,8

14,1

8,2

2,5

172

Càng Long KT

0,4

0,2

0,8

2,8

11,6

12,7

13,6

14,3

16,1

17,7

7,5

2,3

173

Trà Vinh

0,3

0,1

0,6

2,9

12,0

13,7

14,7

14,4

16,6

16,5

6,2

2,0

174

Sóc Trăng

0,4

0,2

0,7

3,8

12,3

14,1

13,5

15,0

14,8

15,4

7,5

2,3

175

Bạc Liêu KT

0,4

0,2

0,7

2,6

10,4

14,7

14,2

15,0

15,9

14,7

8,7

2,5

176

Phước Long

0,5

0,4

1,4

5,2

11,4

12,6

14,0

15,7

15,1

13,6

7,7

2,4

177

Cà Mau

1,1

0,6

1,3

4,2

10,0

13,7

14,2

14,5

15,2

14,6

8,2

2,4

178

Năm Căn

0,6

0,3

0,9

2,7

9,5

14,3

14,3

13,2

15,2

17,0

9,3

2,7

A.9 Các bảng biểu và biểu đồ phụ trợ tính toán lượng mưa lớn nhất khả năng theo phương pháp cực đại hoá trận mưa lớn thực đo

Bảng A.58 – Lượng nước có thể mưa (mm) giữa mặt chuẩn 1000mb và độ cao biểu thị (m) trên mặt đó không khí giả đoạn nhiệt bão hòa là hàm số của nhiệt độ điểm sương 1000mb

Độ cao

1000mb Nhiệt độ (°C)

(m)

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

200

3

3

3

3

3

4

4

4

4

4

5

5

5

6

6

400

5

5

6

6

6

7

7

8

8

9

9

10

10

11

12

600

7

6

8

9

10

10

11

11

12

13

14

15

15

16

17

800

10

10

11

12

13

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

1000

12

13

13

14

15

16

17

18

20

21

22

23

25

26

23

1200

14

15

16

17

18

19

20

21

23

24

26

27

29

31

32

1400

16

17

18

19

20

22

23

24

26

25

29

31

33

35

37

1600

17

19

20

21

23

34

25

27

29

31

33

35

37

39

41

1800

19

20

22

23

25

26

28

30

32

34

36

39

41

43

46

2000

21

22

24

25

27

29

31

33

35

37

39

42

44

47

50

2200

22

24

25

27

29

31

33

35

37

40

42

45

48

51

54

2400

23

25

27

29

31

33

35

37

40

43

45

48

51

54

57

2600

24

26

29

30

32

35

37

40

42

45

48

51

55

58

61

2800

26

27

30

32

34

36

39

42

45

48

51

54

58

61

65

3000

27

29

31

33

35

38

41

44

47

50

53

57

61

64

68

3200

28

30

32

34

37

40

42

45

49

52

56

59

63

67

71

3400

28

31

33

36

38

41

44

47

51

54

58

62

66

70

74

3600

29

32

34

37

39

42

45

49

52

56

60

66

68

73

77

3800

30

32

35

38

41

44

47

50

54

58

62

66

70

75

80

4000

31

33

36

39

42

45

48

52

56

60

64

68

73

78

83

4200

31

34

37

40

43

46

49

53

57

61

65

70

75

80

85

4400

32

34

37

40

44

47

51

54

58

63

67

72

77

82

87

4600

32

35

38

41

44

48

52

56

60

64

69

74

79

84

90

4800

33

36

39

42

45

49

53

57

62

65

70

75

81

86

92

5000

33

36

39

42

46

50

54

58

63

67

72

77

82

88

94

5200

34

37

40

43

47

50

54

59

63

68

73

78

84

90

96

Bảng A.59 – Lượng nước có thể mưa (mm) giữa mặt chuẩn 1000mb và độ cao biểu thị (m) trên mặt đó không khí giả đoạn nhiệt bão hòa là hàm số của nhiệt độ điểm sương 1000mb (tiếp theo)

Độ cao

1000mb Nhiệt độ (°C)

5400

34

37

40

44

47

51

55

60

64

69

74

80

86

92

98

5600

35

38

41

44

48

52

56

60

65

70

76

81

87

93

100

5800

35

38

41

45

48

52

57

61

66

71

77

82

88

95

101

6000

35

38

42

45

49

53

57

62

67

72

78

84

90

96

103

6200

35

38

42

45

49

54

58

63

68

73

79

85

91

98

104

6400

35

39

42

45

50

54

58

63

68

74

80

86

92

99

106

6600

36

39

42

46

50

54

59

64

69

74

80

87

93

100

107

6800

36

39

42

46

50

55

60

65

70

75

81

87

94

101

108

7000

36

39

43

46

51

55

60

65

70

76

82

88

95

102

110

7200

36

39

43

47

51

55

60

65

71

76

82

89

96

103

111

7400

36

39

43

47

51

56

61

66

71

77

83

90

97

104

112

7600

36

39

43

47

51

56

61

66

72

77

83

90

98

015

113

7800

36

39

43

47

51

56

61

66

72

78

84

91

98

106

114

8000

36

40

43

47

52

56

61

67

72

78

85

92

99

107

115

8200

36

40

43

47

52

57

63

67

73

78

85

92

100

108

115

8400

36

40

43

47

52

57

62

67

73

79

85

92

100

108

116

8600

36

40

43

47

52

57

62

68

73

79

86

93

106

109

117

8800

36

40

43

47

52

57

62

68

73

79

86

93

101

109

118

9000

36

40

43

47

52

57

62

68

74

80

86

94

102

110

118

9200

36

40

43

48

52

57

62

68

74

80

87

94

102

110

119

9400

36

40

44

48

52

57

62

68

74

80

87

94

102

110

119

9600

36

40

44

48

52

57

63

68

74

80

87

94

102

111

120

9800

36

40

44

48

52

57

63

68

74

80

87

95

103

111

120

10000

37

40

44

48

52

57

63

68

74

80

87

95

103

112

121

11000

37

40

44

48

52

57

63

68

74

81

88

96

104

113

122

12000

37

40

44

48

52

57

63

68

74

81

88

96

105

114

123

Bảng A.60 – Lượng nước có thể mưa (mm) giữa mặt chuẩn 1000mb và độ cao biểu thị (m) trên mặt đó không khí giả đoạn nhiệt bão hòa là hàm số của nhiệt độ điểm sương 1000mb (kết thúc)

Độ cao

1000mb Nhiệt độ (°C)

13000

 

 

 

 

52

57

63

68

74

81

88

97

105

114

124

14000

 

 

 

 

52

57

63

68

74

81

88

97

105

115

124

15000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81

88

97

106

116

124

16000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81

88

97

106

116

124

17000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hình A. 4 – Toán đồ chuyển nhiệt độ điểm sương về mức 1000mb tại độ cao 0 m

A.10  Các biểu đồ phụ trợ tính toán lượng mưa lớn nhất khả năng theo phương pháp Hershfield

Hình A. 5 – Đồ thị xác định hệ số hiệu chỉnh trị số trung bình của chuỗi số liệu mưa thời đoạn theo trị số mưa lớn nhất thực đo

Hình A. 6 – Đồ thị hiệu chnh trị số độ lệch chuẩn của chuỗi số liệu mưa thời đoạn theo trị số mưa lớn nhất đo đạc được

Hình A. 7 – Đồ thị hiệu chỉnh trị số trung bình và độ lệch chuẩn theo chuỗi số liệu đo đạc

Hình A. 8 – Biểu đồ quan hệ Xn~Km của WMO sử dụng xác định trị số hiệu chỉnh Km (kết thúc)

 

Phụ lục B

(Quy định)

Hỗ trợ tính toán dòng chảy năm thiết kế

B.1  Bản đồ đẳng trị mô đun dòng chảy chuẩn toàn quốc (Mo) (l/s/km2)

Hình B. 1 – Bản đồ đẳng trị mô đun dòng chảy chuẩn toàn quốc (Mo) (l/s/km2)

B.2  Bảng tra tính toán dòng chảy năm thiết kế cho các phân vùng để sử dụng trong trường hợp không có số liệu

Bảng B. 1 – Bảng tra tính toán dòng chảy năm thiết kế cho các phân vùng để sử dụng trong trường hợp không có số liệu

Kí hiệu

Tên

Z0

n

A-I-1

Sông Bằng – Bắc Giang

1000

0,9

A-I-2

Sông Kỳ Cùng

1100

1,2

A-I-3

Sông Thương – Lục Nam

900

1,8

A-I-4

Các sông vùng Quảng Ninh

800

1,5

A-I-5

Sông Cầu

1000

1,5

A-II-1

Thượng nguồn sông Gâm – Miên

700

1,4

A-II-2

Sông Lô – Chảy

650

2,1

A-II-3

Sông Thao

800

0,7

A-III-1

Tả ngạn sông Đà

900

1,8

A-III-2

Hữu ngạn sông Đà

900

2,0

A-III-3

Thượng nguồn sông Mã

1200

1,6

A-III-4

Cao nguyên Sơn La – Mộc Châu

1100

2,0

A-III-5

Hạ lưu sông Đà

900

1,7

A-IV-1

Vùng không chịu ảnh hưởng triều

950

1,1

A-IV-2

Vùng chịu ảnh hưởng triều

1100

1,3

A-V-1

Sông Đáy – sông Bưởi

1000

1,3

A-V-2

Trung lưu sông Mã

1100

1,5

A-VI-1

Đồng bằng Thanh Hoá

1100

2,0

A-VI-2

Trung lưu sông Chu, sông Cả

1200

0,9

A-VI-3

Ven biển nam Thanh Hoá – bắc Nghệ An

900

1,3

B-I-1

Đồng bằng Nghệ Tĩnh

800

1,9

B-I-2

Nam Nghệ An – Hà Tĩnh

900

0,6

Bng B. 1- Bảng tra tính toán dòng chảy năm thiết kế cho các phân vùng để sử dụng trong trường hợp không có số liệu (kết thúc)

Kí hiệu

Tên

Z0

n

B-I-3

Quảng Bình – Thừa thiên Huế

800

1,7

B-II-1

Đà Nng – Quảng Nam

900

1,7

B-II-2

Quảng Ngãi

1000

0,8

B-III-1

Bình Định – Phú Yên

1100

1,1

B-III-2

Khánh Hoà

1300

0,7

C-I-1

Bắc Tây nguyên

1300

1,4

C-I-2

Đông Tây nguyên

1200

2,0

C-I-3

Trung Tây nguyên

1300

1,5

C-II-1

Sông Đồng Nai

1300

1,0

C-II-2

Trung thượng lưu sông Sài Gòn – Vàm Cỏ Đông

1200

1,5

C-III-1

Ninh Thuận

1800

0,5

C-III-2

Bình Thuận – Bà Rịa, Vũng Tàu

1400

0,6

C-IV-1

Hạ lưu sông Sài Gòn – Vàm C

1100

2,0

C-IV-2

Đồng bằng sông Cửu Long

1100

2,0

B.3  Bảng tra hệ số dòng chảy chuẩn

Bảng B. 2 – Hệ số dòng chảy chuẩn α0

Kí hiệu

Vùng

α0

A-I-1

Sông Bằng – Bắc Giang

0,50  0,60

A-I-2

Sông Kỳ Cùng

0,40  0,50

A-I-3

sông Thương – Lục Nam

0,40  0,50

A-I-4

các sông vùng Quảng Ninh

0,30 – 0,40

A-I-5

sông Cầu

0,30  0,40

A-II-1

Thượng nguồn sông Gâm – Miên

0,60  0,70

A-II-2

Sông Lô – Chảy

0,50  0,60

A-II-3

sông Thao

0,50 – 0,60

A-III-1

Tả ngạn sông Đà

0,60 – 0,70

A-III-2

Hữu ngạn sông Đà

0,50 – 0,60

A-III-3

Thượng nguồn sông Mã

0,50 – 0,60

A-III-4

Cao nguyên Sơn La – Mộc Châu

0,50  0,60

A-III-5

Hạ lưu sông Đà

0,15  0,30

A-IV-1

Vùng không chịu ảnh hưởng triều

0,15  0,30

A-IV-2

Vùng chịu ảnh hưởng triều

0,40 – 0,50

A-V-1

Sông Đáy – sông Bưởi

0,40 – 0,50

A-V-2

Trung lưu sông Mã

0,40 – 0,50

A-VI-1

Đồng bằng Thanh Hoá

0,40 – 0,50

A-VI-2

Trung lưu sông Chu, sông Cả

0,50 – 0,60

A-VI-3

Ven biển nam Thanh Hoá – bắc Nghệ An

0,50 – 0,60

B-I-1

Đồng bằng Nghệ Tĩnh

0,60 – 0,70

B-I-2

Nam Nghệ An – Hà Tĩnh

0,50  0,60

B-I-3

Quảng Bình – Thừa thiên Huế

0,60 – 0,70

B-II-1

Đà Nang – Quảng Nam

0,60 – 0,70

B-II-2

Quảng Ngãi

0,60 – 0,70

B-III-1

Bình Định – Phú Yên

0,40 – 0,50

B-III-2

Khánh Hoà

0,40 – 0,50

C-I-1

Bắc Tây nguyên

0,40 – 0,50

C-I-2

Đông Tây nguyên

0,15  0,30

C-I-3

Trung Tây nguyên

0,30 – 0,40

C-II-1

sông Đồng Nai

0,40 – 0,50

C-II-2

Trung thượng lưu sông Sài Gòn – Vàm Cỏ Đông

0,30  0,40

CIII-1

Ninh Thuận

0,40 – 0,50

C-III-2

Bình Thuận – Bà Rịa, Vũng Tàu

0,40  0,50

C-IV-1

Hạ lưu sông Sài Gòn – Vàm C

0,15  0,30

C-IV-2

Đồng bằng sông Cửu Long

0,40 – 0,50

B.4  Bảng tra thông số hiệu chỉnh hệ số phân tán dòng chảy năm

Bảng B. 3 – Bảng tra tham số địa lý khí hậu (hệ số A’) xác định hệ số biến động Cv

Kí hiệu

Vùng

A’

A-I-1

Sông Bằng – Bắc Giang

1,85

A-I-2

Sông Kỳ Cùng

2,19

A-I-3

sông Thương – Lục Nam

2,12

A-I-4

các sông vùng Quảng Ninh

2,46

A-I-5

sông Cầu

1,73

A-II-1

Thượng nguồn sông Gâm – Miên

1,61

A-II-2

Sông Lô – Chảy

1,31

A-II-3

sông Thao

1,64

A-III-1

Tả ngạn sông Đà

1,78

A-III-2

Hữu ngạn sông Đà

1,51

A-III-3

Thượng nguồn sông Mã

1,41

A-III-4

Cao nguyên Sơn La – Mộc Châu

1,59

A-III-5

Hạ lưu sông Đà

1,55

A-IV-1

Vùng không chịu ảnh hưởng triều

1,35

A-IV-1

Vùng không chịu ảnh hưởng triều

1,35

A-IV-2

Vùng chịu ảnh hưởng triều

2,12

A-V-1

Sông Đáy – sông Bưởi

1,73

A-V-2

Trung lưu sông Mã

1,56

A-VI-1

Đồng bằng Thanh Hoá

2,00

A-VI-2

Trung lưu sông Chu, sông Cả

2,02

A-VI-3

Ven biển nam Thanh Hoá – bắc Nghệ An

2,29

B-I-1

Đồng bằng Nghệ Tĩnh

1,87

B-I-2

Nam Nghệ An – Hà Tĩnh

2,47

B-I-3

Quảng Bình – Thừa thiên Huế

2,34

B-II-1

Đà Nng – Quảng Nam

3,45

B-II-2

Quảng Ngãi

3,64

B-III-1

Bình Định – Phú Yên

2,81

B-III-2

Khánh Hoà

3,72

C-I-1

Bắc Tây nguyên

1,66

C-I-2

Đông Tây nguyên

1,78

C-I-3

Trung Tây nguyên

2,16

C-II-1

sông Đồng Nai

1,64

C-II-2

Trung thượng lưu sông Sài Gòn – Vàm Cỏ Đông

1,89

C-III-1

Ninh Thuận

3,06

C-III-2

Bình Thuận – Bà Rịa, Vũng Tàu

2,26

C-IV-1

Hạ lưu sông Sài Gòn – Vàm C

1,46

C-IV-2

Đồng bằng sông Cửu Long

1,46

B.5  Bản đồ phân vùng thủy văn

Hình B. 2 – Bản đồ phân vùng thủy văn toàn quốc

 

Phụ lục C

(Quy định)

Hỗ trợ tính toán dòng chảy lũ thiết kế

C.1  Phân cấp đấta

Bảng C.1 – Bảng phân cấp đất theo hàm lượng cát

Hàm lượng cát (%)

Cấp đất

Hàm lượng cát (%)

Cấp đất

0,2-2

I

31-62

IV

2,1-12

II

63-83

V

12,1-30

III

83-100

VI

Bảng C.2 – Phân cấp đất, đá theo cường độ thấm và hàm lượng cát

TT

Tên đất

Hàm lượng cát

Cường độ thấm

Cấp đất

 

 

(%)

(mm/phút)

1 Nhựa đường, đất không thấm, các loại đá

 

0-0,1

I

2 Đất sét, sét màu, đất muối, đất sét cát (khi ẩm có thể về thành sợi, uốn cong không đứt)

2

0,1

I

10

0,3

II

3 Đất hóa tro, hóa tro mạnh

10

0,3

II

4 Đất tro chất sét (khi ẩm có thể về thành sợi, uốn cong có vết rạn)

14

0,5

III

15

0,6

III

5 Sét cát đất đen, đất rừng màu tro nguyên thổ rừng có cỏ, đất hóa tro vừa (khi ẩm có thể vẽ thành sợi, uốn cong có vết rạn)

12

0,40

II

15

0,60

III

30

0,85

III

6 Đt đen màu m tầng dầy

14

0,50

III

30

0,85

III

7 Đất đen thường

15

0,60

III

30

0,85

III

8 Đất màu lê, màu lê nhạt

17

0,70

III

30

0,90

III

9 Đất canxium đen  những cánh đồng có màu tre đen chứa nhiều chất mục thực vật. Nếu lớp thực vật trên mặt mỏng thì liệt vào loại IV, nếu dày thuộc loại III

17

0,70

III

40

0,90

IV

60

1,20

IV

10 Đất cát sét, đất đen cát sét, đất rừng, đất đồng cỏ (khi ướt có thể về thành sợi)

45

1,00

IV

60

1,25

IV

70

1,50

V

11 Đất cát không bay được (không về thành sợi được)

80

2,0

V

90

2,5

VI

12 Cát thô và cát có thể bay được (khi s tay vào có cảm giác nhắm mắt có thể phân biệt được hạt cát, không vê thành sợi được)

95

3,00

VI

100

5,00

VI

Chú thích:

1) Vị trí điển hình lấy mẫu đất ở chiều sâu 0,20 đến 0,30m. Mỗi mẫu nặng khoảng 400g, xác định thành phần hạt của mẫu đt và tính hàm lượng cát trong mẫu đất (kích thước 0,05mm đến 2mm);

2) Khi đất phủ nhiều cỏ, nghĩa là chiều dày lớp thực vật (lớp thổ nhưỡng có rong rêu) lớn hơn 20cm cấp đất I và III tăng 1 bậc còn V và VI giảm 1 bậc;

3) Nếu trên lưu vực có nhiều loại đất, cần phải tính riêng cho từng loại đất;

4) Lưu lượng sẽ lấy theo trị số bình quân tỷ lệ của phần trăm diện tích các loại đất có trong lưu vực.

C.2  Các bảng tra hỗ trợ tính lũ theo công thức quan hệ

Bảng C.3 – Hệ số dòng chảy trong công thức quan hệ

Sử dụng đất

C

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Giá trị đề nghị

Thương mại Khu vực trung tâm

0,7

0,95

0,850

Khu vực xung quanh  

 0,5

 0,7  

 0,6  

Nhà cửa

            

Nhà đơn lẻ

 0,3

0,5

0,4

Nhà tập thể, không liền kề

 0,4

 0,6

 0,5

Nhà tập thể liền kề

 0,6

 0,75

 0,7

Ngoại ô

 0,25

 0,4

 0,35

Chung cư  

 0,5

 0,7  

,6

Công nghiệp Khu công nghiệp nhẹ

0,5

0,8

0,65

Khu công nghiệp nặng

 0,6  

0,9  

 0,75  

Công viên, nghĩa trang

0,1

0,25

0,2

Sân chơi

 0,2

0,35

 0,3

Khu vực sân đường sắt

 0,2

0,4

 0,3

Khu vực không được khai khẩn

 0,1  

0,3  

 0,2  

Vỉa hè      Nhựa đường và Bê tông

0,7

0,95

0,85

Gạch

0,75  

0,85

0,8

Mái công trình  

0,75

0,95

0,85

Bãi cỏ Đất cát, bằng phẳng, 2%

0,05

0,1

0,08

Đất cát, trung bình, 2-7%

0,1

0,15

0,13

Đất cát, dốc, 7%

0,15

0,2

0,18

Đất nặng, bằng phẳng, 2%

0,13

0,17

0,15

Đất nặng, trung bình, 2-7%

0,18

0,22

0,2

Đất nặng, dốc, 7%

0,25

0,35

0,3

Bảng C.4 – Hệ số nhám Manning cho dòng chảy tràn

Điều kiện bề mặt

n

Bề mặt bằng phẳng (bê tông, nhựa đường, đá sỏi, hoặc đất trống)

0,011

Đất bỏ hoang

0,05

Đất trồng trọt Phần còn lại ≤ 20%

0,06

Phần còn lại > 20%

0,17

Cỏ Đồng cỏ ngắn

0,15

Cỏ rậm rạp

0,24

Cỏ Bermuda

0,41

Bãi cỏ (tự nhiên):  

0,13

Rừng Bụi rậm thưa

0,4

Bụi rậm dày

0,8

Bảng C.5 – Hệ số nhám Manning cho sông suối nhỏ

Điều kiện lòng sông suối

n

1. Mặt cắt tương đối đều

 

a. Có cỏ dại, ít hoặc không có cây bụi

0,03-0,035

b. Cỏ dại mọc dày, độ sâu của dòng chảy lớn hơn chiều cao cỏ dại

0,035-0,05

c. Có cỏ dại, ít cây bụi trên bờ

0,035-0,05

d. Có cỏ dại, cây bụi mọc nhiều trên bờ

0,05-0,07

e. Có cỏ dại, cây nhỏ mọc nhiều trên bờ

0,06-0,08

f. Có cây trong lòng sông suối, có nhiều nhánh cây bị ngập khi lũ lên, các giá trị độ nhám ở  các mục trên sẽ tăng thêm

0,01-0,02

2. Mặt cắt không đều, có chỗ trũng, lòng sông uốn khúc, các giá trị độ nhám sẽ tăng thêm

0,01-0,02

3. Sông suối vùng núi, không có thực vật trong lòng dẫn, hai bờ thường dốc, cây cối và cây bụi dọc hai bờ bị ngập khi lũ lên

 

a. Đáy có sỏi, đá cuội và ít đá tảng

0,04-0,05

b. Đáy có đá cuội và đá tảng cỡ lớn

0,05-0,07

C.3  Bảng tra hỗ trợ tính lũ theo công thức cường độ giới hạn

Bảng C.6 – Bảng tra hệ số dòng chảy lũ

Cấp đất

X1maxp (mm)

Hệ số dòng chảy với cấp diện tích F (km2)

F≤0,1

0,1<F≤1,0

1,0<F≤10

10<F≤100

F >100

≤0,02

0,02-0,04

0,04-0,06

0,06-0,08

0,08-0,10

0,1-0,5

0,5-1,0

1,0-3,3

3,4-6,6

6,7-10

10-50

50-100

I

 

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

II

<100

0,96

0,94

0,93

0,9

0,88

0,85

0,81

0,78

0,76

0,74

0,67

0,65

0,6

101-150

0,97

0,96

0,94

0,91

0,9

0,87

0,85

0,78

0,76

0,74

0,67

0,65

0,6

151-200

0,97

0,96

0,95

0,93

0,92

0,9

0,89

0,85

0,83

0,81

0,75

0,73

0,7

201-250

0,97

0,96

0,96

0,95

0,94

0,93

0,92

0,89

0,89

0,85

0,85

0,85

0,85

251-300

0,97

0,96

0,96

0,96

0,95

0,95

0,94

0,93

0,93

0,88

0,88

0,88

0,86

301-400

0,97

0,96

0,96

0,96

0,95

0,95

0,95

0,93

0,93

0,91

0,91

0,91

0,91

>400

0,97

0,96

0,96

0,96

0,95

0,95

0,95

0,93

0,93

0,91

0,91

0,91

0,91

III

<100

0,94

0,89

0,86

0,8

0,77

0,74

0,65

0,6

0,58

0,55

0,53

0,53

0,5

101-150

0,95

0,93

0,9

0,85

0,81

0,77

0,72

0,63

0,62

0,6

0,55

0,55

0,55

151-200

0,95

0,93

0,91

0,88

0,86

0,82

0,79

0,72

0,68

0,68

0,63

0,63

0,62

201-250

0,95

0,93

0,92

0,91

0,9

0,85

0,85

0,75

0,72

0,73

0,63

0,63

0,65

251-300

0,95

0,93

0,921

0,91

0,9

0,85

0,85

0,77

0,74

0,74

0,68

0,68

0,67

301-350

0,95

0,93

0,921

0,912

0,9

0,855

0,87

0,78

0,76

0,75

0,71

0,71

0,69

351-400

0,95

0,93

0,922

0,912

0,902

0,88

0,89

0,79

0,77

0,77

0,73

0,73

0,7

401-450

0,95

0,93

0,922

0,913

0,902

0,885

0,895

0,8

0,79

0,78

0,75

0,75

0,71

451-500

0,95

0,93

0,923

0,913

0,91

0,89

0,94

0,8

0,8

0,79

0,75

0,75

0,71

501-550

0,95

0,93

0,923

0,913

0,91

0,89

0,94

0,8

0,8

0,8

0,76

0,76

0,71

551-600

0,95

0,93

0,923

0,913

0,91

0,89

0,94

0,8

0,8

0,8

0,76

0,76

0,71

>600

0,95

0,93

0,923

0,913

0,91

0,89

0,94

0,8

0,8

0,8

0,76

0,76

0,71

IV

<100

0,9

0,81

0,76

0,66

0,65

0,6

0,55

0,51

0,5

0,5

0,44

0,4

0,37

101-150

0,9

0,84

0,8

0,76

0,68

0,64

0,62

0,58

0,56

0,55

0,52

0,5

0,46

151-200

0,9

0,88

0,82

0,82

0,78

0,75

0,72

0,66

0,63

0,6

0,6

0,57

0,55

201-250

0,9

0,88

0,822

0,823

0,79

0,78

0,74

0,7

0,67

0,67

0,65

0,6

0,58

251-300

0,9

0,88

0,822

0,825

0,79

0,79

0,76

0,74

0,7

0,7

0,69

0,65

0,61

301-350

0,9

0,88

0,828

0,828

0,8

0,8

0,78

0,76

0,72

0,71

0,71

0,67

0,64

351-400

0,9

0,88

0,828

0,83

0,82

0,82

0,81

0,77

0,74

0,73

0,72

0,69

0,65

401-450

0,9

0,88

0,86

0,84

0,84

0,84

0,83

0,77

0,75

0,75

0,73

0,71

0,67

451-500

0,9

0,88

0,86

0,85

0,84

0,84

0,83

0,78

0,76

0,77

0,73

0,72

0,68

501-550

0,9

0,88

0,87

0,86

0,84

0,84

0,83

0,78

0,76

0,77

0,73

0,72

0,69

551-600

0,9

0,88

0,87

0,86

0,84

0,84

0,83

0,78

0,76

0,77

0,73

0,72

0,69

>600

0,9

0,88

0,87

0,86

0,84

0,84

0,83

0,78

0,76

0,77

0,73

0,72

0,69

V

<100

0,68

0,46

0,35

0,26

0,24

0,22

0,22

0,2

0,18

0,18

0,17

0,16

0,15

101-150

0,71

0,56

0,46

0,41

0,4

0,34

0,32

0,28

0,27

0,25

0,23

0,22

0,2

151-200

0,75

0,65

0,59

0,5

0,48

0,46

0,46

0,42

0,45

0,38

0,34

0,32

0,3

201-250

0,76

0,68

0,63

0,54

0,5

0,5

0,5

0,46

0,49

0,43

0,38

0,36

0,34

251-300

0,77

0,71

0,66

0,58

0,58

0,54

0,54

0,49

0,51

0,46

0,41

0,4

0,36

301-350

0,78

0,73

0,66

0,58

0,58

0,54

0,56

0,49

0,54

0,46

0,41

0,43

0,37

351-400

0,79

0,75

0,7

0,65

0,64

0,57

0,57

0,53

0,55

0,52

0,46

0,46

0,4

401-450

0,79

0,76

0,72

0,67

0,67

0,58

0,58

0,54

0,55

0,53

0,47

0,47

0,41

451-500

0,79

0,77

0,73

0,68

0,68

0,6

0,6

0,55

0,55

0,53

0,48

0,48

0,41

501-550

0,79

0,78

0,73

0,7

0,7

0,6

0,6

0,55

0,55

0,53

0,49

0,5

0,41

551-600

0,79

0,78

0,73

0,7

0,7

0,6

0,6

0,55

0,55

0,53

0,5

0,5

0,41

>600

0,79

0,78

0,73

0,7

0,7

0,6

0,6

0,55

0,55

0,53

0,5

0,5

0,41

VI

0,25

0,2

0,15

0,1

0,1

Bảng C.7 – Bảng tra thông số tập trung nước trên sườn dốc

TT

Đặc điểm sườn dốc lưu vực

Hệ số md trong trường hợp

Cỏ thưa

Trung bình

Cỏ dày

1

Sườn dốc bằng phẳng (bê tông, nhựa đường)

0,5

 

 

2

Đất đồng bằng loại ta cua (hay nứt nẻ) mặt đất san phẳng đầm chặt.

0,49

0,3

0,25

3

Mặt đất thu dọn sạch không có gốc cây, không bị cầy xới, vùng dân cư nhà cửa không quá 20%, mặt đất xốp

0,3

0,25

0,2

4

Mặt đất bị cầy xới, nhiều gốc bụi, vùng dân cư có nhà cửa trên 20%

0,2

0,15

0,1

Bảng C.8 – Bảng tra thông số tập trung nước trên sườn dốc

TT

Đặc điểm lòng sông từ thượng nguồn ra đến cửa ra

Hệ số ms

1

Sông đồng bằng ổn định, lòng sông khá sạch, suối không có nước thường xuyên, chảy trong điều kiện tương đối thuận

11

2

Sông lớn và trung bình quanh co, bị tắc nghẽn, lòng sông cỏ mọc, có đá, chảy không lặng, suối không có nước thường xuyên, mùa lũ dòng nước cuốn theo nhiều sỏi cuội, bùn cát.

9

3

Sông vùng núi, lòng sông nhiều đá, mặt nước không bằng phẳng, suối chảy không thường xuyên quanh co, lòng sông tắc nghẽn.

7

Bảng C.9 – Bảng tra thời gian tập trung dòng chảy trên sườn dốc

Φd

Giá trị  (phút) theo phân vùng mưa rào ở Việt Nam

 

1

II a

II b

II c

III

IV

V

VI

VII

Villa

VIII b1

VIII b2

1,5

9,48

7,78

7,54

8,98

8,59

8,97

5,52

9,74

9,54

7,42

8,10

8,11

2

13,10

10,75

10,55

12,58

10,88

12,30

7,76

13,73

12,81

10,21

11,15

11,34

2,5

16,95

13,75

13,75

16,37

13,60

15,75

10,03

17,90

16,29

13,18

14,26

14,67

3

21,01

17,10

17,26

20,32

16,59

19,75

12,68

22,16

20,34

16,31

17,87

18,21

4

29,22

24,41

24,85

28,32

23,22

27,88

18,53

30,84

28,57

23,12

25,58

25,42

5

38,22

32,00

32,86

37,21

29,92

36,73

24,96

40,60

37,52

30,01

33,70

33,17

6

47,40

40,18

41,59

46,46

38,05

45,94

31,79

50,50

46,73

37,83

42,30

41,94

7

56,65

48,48

50,47

55,81

46,38

55,25

39,58

60,59

56,02

45,78

51,01

50,87

8

66,85

56,85

59,48

66,26

54,85

65,05

47,66

73,05

65,96

53,81

59,80

59,91

9

77,71

66,22

69,71

77,77

63,84

75,40

55,95

85,87

76,47

62,27

70,94

70,21

10

88,70

76,34

80,22

89,53

73,66

85,84

64,82

99,16

87,08

72,13

82,50

80,71

11

99,08

86,63

90,86

101,47

83,65

96,74

74,32

112,79

96,94

82,22

94,19

91,30

12

109,40

97,20

101,39

113,57

94,04

107,98

84,06

128,14

106,50

92,43

105,79

101,55

13

119,74

107,97

112,01

125,93

105,05

119,31

94,21

145,76

116,07

102,63

117,55

111,86

14

131,56

118,86

122,86

138,54

116,23

131,42

104,89

164,15

126,58

112,93

129,90

122,68

15

143,52

130,30

134,32

151,26

128,03

143,68

115,80

182,43

137,80

123,74

142,54

135,35

16

155,55

141,92

145,86

164,07

140,27

156,05

127,24

196,86

149,08

135,61

155,33

148,24

17

167,64

153,65

157,49

176,96

152,69

168,50

139,12

211,33

160,40

147,67

168,24

161,32

18

179,80

165,48

169,18

191,67

165,29

181,14

151,22

225,84

171,77

159,90

181,42

174,59

19

193,86

177,39

181,13

207,14

178,05

195,10

163,54

240,39

183,62

172,28

196,17

188,70

20

208,12

190,34

195,40

222,84

191,89

209,21

176,04

254,95

196,70

185,14

211,14

203,51

Bảng C.9 – Bảng tra thời gian tập trung dòng chảy trên sườn dốc (tiếp theo)

Φd

Giá trị  (phút) theo phân vùng mưa rào ở Việt Nam

 

IX

X

XI

XII

XIII

XlVa

XlVb

XV

XVI

XVII

XIII

1,5

8,91

11,36

11,60

10,91

9,57

6,38

7,05

6,85

6,78

8,83

7,34

2

12,29

15,20

16,22

15,13

13,01

8,78

9,72

9,56

9,37

11,66

10,05

2,5

15,89

20,16

21,27

20,07

16,83

11,35

12,69

12,31

12,17

14,33

12,92

3

19,91

25,21

26,38

25,09

21,26

14,10

15,82

15,08

15,07

17,48

15,90

4

28,10

35,56

37,26

36,17

30,37

19,85

22,82

20,99

21,39

24,13

22,48

5

36,84

46,11

48,61

48,44

40,05

25,70

29,98

26,93

27,80

30,98

29,15

6

45,81

56,73

60,08

60,99

49,88

31,89

37,25

33,64

34,92

39,20

36,34

7

54,86

67,92

72,84

73,43

59,79

39,00

44,57

41,31

42,51

47,58

43,67

8

64,39

79,42

85,76

85,97

71,91

46,23

51,94

49,15

50,21

56,06

51,06

9

74,57

91,01

98,30

97,95

84,40

53,56

59,33

57,11

57,99

65,24

58,48

10

84,85

103,01

110,66

109,64

97,30

61,24

68,44

66,27

66,99

75,12

67,83

11

95,63

115,06

123,08

121,30

110,58

71,10

77,90

76,39

76,62

85,15

77,98

12

106,94

127,05

135,59

132,70

124,01

81,40

87,52

86,82

86,46

95,69

88,42

13

118,37

138,99

148,13

144,10

137,49

92,03

97,20

97,80

97,13

106,74

98,15

14

130,96

150,95

160,68

155,50

151,10

102,74

106,95

109,20

108,43

117,97

107,80

15

143,91

162,93

173,25

166,90

164,80

113,71

116,79

120,91

120,02

129,93

117,53

16

157,03

174,91

187,05

178,31

178,60

125,29

127,79

133,18

131,41

142,23

127,92

17

170,30

188,79

202,37

192,59

191,27

137,64

139,50

145,73

142,98

154,70

138,63

18

184,01

204,19

217,81

207,50

203,83

150,33

151,42

158,54

154,69

167,34

149,43

19

198,71

219,77

233,35

222,51

216,39

163,32

163,52

171,59

166,54

180,13

160,31

20

213,62

235,51

248,98

237,63

228,97

176,61

175,78

185,08

178,52

194,22

171,27

Bảng C.10 – Bảng tra Ap theo Φs , và vùng mưa

Vùng mưa

Φs

5

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

150

200

250

300

I

10

0,1355

0,1182

0,0961

0,0833

0,0717

0,0666

0,0619

0,0570

0,0533

0,0488

0,0450

0,0339

0,0260

0,0215

0,0182

30

0,1026

0,0946

0,0823

0,0715

0,0665

0,0619

0,0571

0,0534

0,0491

0,0452

0,0422

0,0322

0,0251

0,0210

0,0177

60

0,0809

0,0754

0,0685

0,0647

0,0594

0,0553

0,0516

0,0474

0,0440

0,0412

0,0389

0,0300

0,0240

0,0203

0,0172

100

0,0664

0,0646

0,0595

0,0555

0,0521

0,0479

0,0445

0,0417

0,0394

0,0373

0,0356

0,0277

0,0227

0,0192

0,0164

150

0,0558

0,0541

0,0504

0,0467

0,0437

0,0411

0,0389

0,0370

0,0354

0,0339

0,0321

0,0254

0,0213

0,0181

0,0157

II a

10

0,2140

0,1784

0,1397

0,1197

0,0996

0,0866

0,0774

0,0699

0,0643

0,0592

0,0545

0,0408

0,0312

0,0254

0,0215

30

0,1475

0,1345

0,1159

0,0979

0,0858

0,0770

0,0697

0,0643

0,0593

0,0546

0,0508

0,0391

0,0300

0,0248

0,0210

60

0,1109

0,1024

0,0897

0,0803

0,0727

0,0667

0,0620

0,0570

0,0529

0,0495

0,0466

0,0361

0,0285

0,0238

0,0202

100

0,0833

0,0794

0,0722

0,0665

0,0620

0,0572

0,0532

0,0498

0,0470

0,0446

0,0425

0,0330

0,0267

0,0226

0,0194

150

0,0663

0,0641

0,0596

0,0554

0,0518

0,0488

0,0462

0,0439

0,0420

0,0403

0,0383

0,0300

0,0249

0,0212

0,0184

II b

10

0,2095

0,1712

0,1289

0,1073

0,0895

0,0792

0,0721

0,0659

0,0613

0,0559

0,0507

0,0357

0,0280

0,0236

0,0202

30

0,1382

0,1240

0,1043

0,0883

0,0788

0,0718

0,0658

0,0613

0,0561

0,0510

0,0468

0,0340

0,0271

0,0231

0,0197

60

0,1006

0,0930

0,0820

0,0748

0,0684

0,0634

0,0593

0,0537

0,0491

0,0454

0,0422

0,0318

0,0260

0,0224

0,0190

100

0,0774

0,0743

0,0681

0,0633

0,0593

0,0540

0,0496

0,0459

0,0428

0,0401

0,0378

0,0295

0,0247

0,0213

0,0181

150

0,0633

0,0614

0,0569

0,0522

0,0483

0,0449

0,0420

0,0396

0,0374

0,0355

0,0337

0,0273

0,0233

0,0200

0,0172

II c

10

0,1464

0,1273

0,1008

0,0851

0,0704

0,0614

0,0552

0,0505

0,0469

0,0423

0,0386

0,0280

0,0223

0,0190

0,0164

30

0,1084

0,0988

0,0837

0,0701

0,0615

0,0553

0,0507

0,0472

0,0426

0,0390

0,0360

0,0268

0,0217

0,0187

0,0161

60

0,0819

0,0751

0,0652

0,0584

0,0531

0,0492

0,0454

0,0413

0,0380

0,0352

0,0330

0,0253

0,0208

0,0181

0,0157

100

0,0616

0,0586

0,0535

0,0496

0,0460

0,0420

0,0387

0,0359

0,0336

0,0316

0,0300

0,0236

0,0199

0,0173

0,0151

150

0,0501

0,0484

0,0447

0,0411

0,0380

0,0355

0,0333

0,0315

0,0299

0,0284

0,0270

0,0220

0,0189

0,0164

0,0146

III

10

0,2289

0,2008

0,1561

0,1295

0,1076

0,0925

0,0809

0,0714

0,0643

0,0581

0,0527

0,0371

0,0280

0,0227

0,0190

30

0,1652

0,1479

0,1246

0,1053

0,0911

0,0802

0,0711

0,0642

0,0582

0,0529

0,0486

0,0352

0,0269

0,0221

0,0185

60

0,1187

0,1097

0,0956

0,0842

0,0747

0,0673

0,0614

0,0556

0,0510

0,0471

0,0439

0,0326

0,0256

0,0213

0,0178

100

0,0875

0,0828

0,0740

0,0670

0,0615

0,0559

0,0514

0,0476

0,0444

0,0416

0,0393

0,0298

0,0240

0,0201

0,0170

150

0,0668

0,0640

0,0588

0,0540

0,0499

0,0465

0,0435

0,0410

0,0388

0,0369

0,0348

0,0271

0,0224

0,0188

0,0162

IV

10

0,1573

0,1325

0,1035

0,0885

0,0772

0,0687

0,0621

0,0566

0,0525

0,0482

0,0446

0,0342

0,0264

0,0220

0,0186

30

0,1113

0,1012

0,0872

0,0768

0,0686

0,0621

0,0567

0,0527

0,0484

0,0449

0,0420

0,0325

0,0255

0,0215

0,0182

60

0,0856

0,0803

0,0719

0,0653

0,0593

0,0548

0,0509

0,0469

0,0437

0,0411

0,0389

0,0304

0,0244

0,0208

0,0176

100

0,0681

0,0651

0,0594

0,0550

0,0513

0,0474

0,0442

0,0416

0,0393

0,0374

0,0358

0,0280

0,0231

0,0197

0,0168

150

0,0553

0,0535

0,0498

0,0463

0,0434

0,0410

0,0389

0,0371

0,0355

0,0342

0,0324

0,0257

0,0217

0,0185

0,0160

V

10

0,3932

0,3113

0,2209

0,1717

0,1388

0,1166

0,1001

0,0871

0,0774

0,0696

0,0626

0,0425

0,0316

0,0252

0,0209

30

0,2296

0,2006

0,1623

0,1335

0,1135

0,0984

0,0862

0,0769

0,0694

0,0626

0,0571

0,0403

0,0303

0,0245

0,0204

60

0,1501

0,1376

0,1180

0,1025

0,0902

0,0804

0,0727

0,0657

0,0598

0,0549

0,0509

0,0370

0,0286

0,0235

0,0196

100

0,1055

0,0994

0,0882

0,0793

0,0722

0,0655

0,0599

0,0552

0,0512

0,0478

0,0449

0,0336

0,0267

0,0222

0,0186

150

0,0782

0,0748

0,0684

0,0626

0,0577

0,0535

0,0499

0,0468

0,0441

0,0417

0,0394

0,0303

0,0247

0,0207

0,0176

VI

10

0,1201

0,1049

0,0833

0,0693

0,0566

0,0485

0,0401

0,0337

0,0312

0,0299

0,0288

0,0247

0,0196

0,0167

0,0153

30

0,0903

0,0823

0,0689

0,0569

0,0489

0,0408

0,0344

0,0314

0,0301

0,0290

0,0281

0,0237

0,0191

0,0164

0,0151

60

0,0683

0,0622

0,0530

0,0459

0,0385

0,0329

0,0310

0,0298

0,0288

0,0279

0,0272

0,0223

0,0184

0,0161

0,0149

100

0,0502

0,0471

0,0399

0,0343

0,0315

0,0302

0,0291

0,0282

0,0275

0,0268

0,0263

0,0209

0,0176

0,0157

0,0147

150

0,0360

0,0337

0,0314

0,0301

0,0290

0,0282

0,0274

0,0268

0,0263

0,0253

0,0240

0,0194

0,0167

0,0153

0,0144

VII

10

0,1468

0,1250

0,0994

0,0858

0,0747

0,0710

0,0675

0,0628

0,0592

0,0551

0,0513

0,0401

0,0306

0,0248

0,0208

30

0,1066

0,0976

0,0847

0,0744

0,0709

0,0674

0,0628

0,0592

0,0553

0,0514

0,0483

0,0385

0,0294

0,0241

0,0203

60

0,0832

0,0780

0,0721

0,0698

0,0649

0,0609

0,0576

0,0535

0,0501

0,0472

0,0449

0,0356

0,0278

0,0232

0,0196

100

0,0707

0,0695

0,0648

0,0610

0,0578

0,0537

0,0504

0,0476

0,0452

0,0432

0,0415

0,0324

0,0261

0,0220

0,0187

150

0,0610

0,0595

0,0560

0,0523

0,0493

0,0468

0,0446

0,0427

0,0411

0,0397

0,0378

0,0294

0,0243

0,0206

0,0178

VIII a

10

0,2360

0,2018

0,1593

0,1366

0,1119

0,0968

0,0870

0,0767

0,0690

0,0627

0,0570

0,0407

0,0309

0,0251

0,0211

30

0,1670

0,1520

0,1309

0,1091

0,0955

0,0860

0,0762

0,0689

0,0627

0,0571

0,0526

0,0388

0,0297

0,0245

0,0205

60

0,1238

0,1139

0,0992

0,0894

0,0799

0,0719

0,0657

0,0599

0,0550

0,0510

0,0476

0,0359

0,0282

0,0235

0,0198

100

0,0920

0,0879

0,0788

0,0715

0,0656

0,0600

0,0553

0,0513

0,0480

0,0452

0,0428

0,0328

0,0265

0,0223

0,0189

150

0,0710

0,0681

0,0627

0,0577

0,0536

0,0501

0,0471

0,0445

0,0422

0,0402

0,0381

0,0298

0,0247

0,0209

0,0179

VIII b1

10

0,1955

0,1608

0,1246

0,1053

0,0839

0,0719

0,0637

0,0573

0,0525

0,0474

0,0433

0,0313

0,0242

0,0202

0,0174

30

0,1326

0,1205

0,1018

0,0828

0,0716

0,0637

0,0574

0,0527

0,0477

0,0436

0,0403

0,0298

0,0234

0,0197

0,0171

60

0,0977

0,0886

0,0757

0,0673

0,0604

0,0551

0,0506

0,0460

0,0423

0,0393

0,0368

0,0278

0,0224

0,0191

0,0167

100

0,0706

0,0671

0,0605

0,0554

0,0511

0,0466

0,0430

0,0399

0,0374

0,0352

0,0333

0,0257

0,0212

0,0183

0,0161

150

0,0557

0,0536

0,0494

0,0454

0,0421

0,0393

0,0369

0,0349

0,0331

0,0315

0,0298

0,0237

0,0200

0,0174

0,0155

VIII b2

10

0,1867

0,1634

0,1266

0,1056

0,0884

0,0791

0,0719

0,0634

0,0571

0,0514

0,0466

0,0328

0,0255

0,0214

0,0186

30

0,1358

0,1219

0,1027

0,0873

0,0787

0,0716

0,0634

0,0572

0,0516

0,0469

0,0430

0,0312

0,0247

0,0209

0,0183

60

0,0992

0,0918

0,0815

0,0752

0,0670

0,0602

0,0547

0,0495

0,0453

0,0418

0,0389

0,0292

0,0237

0,0203

0,0178

100

0,0775

0,0747

0,0667

0,0603

0,0551

0,0500

0,0459

0,0424

0,0395

0,0371

0,0349

0,0271

0,0224

0,0195

0,0173

150

0,0604

0,0579

0,0530

0,0485

0,0448

0,0416

0,0390

0,0366

0,0346

0,0329

0,0311

0,0249

0,0212

0,0186

0,0167

IX

10

0,1546

0,1301

0,1040

0,0905

0,0793

0,0702

0,0626

0,0560

0,0510

0,0462

0,0424

0,0312

0,0247

0,0210

0,0180

30

0,1110

0,1020

0,0892

0,0788

0,0700

0,0626

0,0561

0,0512

0,0465

0,0427

0,0396

0,0298

0,0239

0,0205

0,0177

60

0,0875

0,0823

0,0736

0,0664

0,0592

0,0538

0,0492

0,0449

0,0415

0,0387

0,0363

0,0280

0,0230

0,0199

0,0171

100

0,0693

0,0662

0,0594

0,0541

0,0498

0,0455

0,0421

0,0392

0,0368

0,0348

0,0331

0,0261

0,0219

0,0190

0,0165

150

0,0545

0,0524

0,0482

0,0445

0,0413

0,0387

0,0364

0,0345

0,0329

0,0314

0,0298

0,0242

0,0208

0,0180

0,0158

X

10

0,0935

0,0769

0,0630

0,0557

0,0506

0,0468

0,0445

0,0428

0,0407

0,0372

0,0344

0,0264

0,0221

0,0197

0,0172

30

0,0679

0,0630

0,0559

0,0508

0,0470

0,0446

0,0429

0,0411

0,0375

0,0348

0,0325

0,0255

0,0217

0,0194

0,0168

60

0,0561

0,0534

0,0490

0,0459

0,0439

0,0424

0,0398

0,0366

0,0341

0,0320

0,0302

0,0244

0,0211

0,0189

0,0163

100

0,0477

0,0463

0,0442

0,0427

0,0405

0,0373

0,0347

0,0326

0,0308

0,0293

0,0280

0,0231

0,0204

0,0181

0,0157

150

0,0430

0,0423

0,0397

0,0368

0,0344

0,0323

0,0306

0,0292

0,0279

0,0268

0,0257

0,0219

0,0196

0,0171

0,0151

XI

10

0,0827

0,0699

0,0555

0,0473

0,0423

0,0399

0,0382

0,0369

0,0348

0,0324

0,0305

0,0246

0,0210

0,0189

0,0169

30

0,0611

0,0558

0,0478

0,0426

0,0401

0,0383

0,0371

0,0352

0,0327

0,0307

0,0292

0,0239

0,0206

0,0186

0,0166

60

0,0484

0,0453

0,0416

0,0395

0,0379

0,0367

0,0344

0,0321

0,0303

0,0288

0,0276

0,0229

0,0201

0,0182

0,0163

100

0,0409

0,0399

0,0382

0,0370

0,0351

0,0328

0,0309

0,0293

0,0280

0,0269

0,0260

0,0219

0,0194

0,0176

0,0159

150

0,0373

0,0368

0,0347

0,0325

0,0307

0,0292

0,0280

0,0269

0,0260

0,0250

0,0241

0,0208

0,0188

0,0169

0,0154

XII

10

0,0942

0,0778

0,0554

0,0465

0,0427

0,0413

0,0408

0,0404

0,0389

0,0361

0,0338

0,0271

0,0224

0,0198

0,0172

30

0,0638

0,0557

0,0469

0,0428

0,0414

0,0408

0,0404

0,0392

0,0364

0,0341

0,0323

0,0261

0,0219

0,0195

0,0168

60

0,0475

0,0449

0,0422

0,0411

0,0407

0,0403

0,0382

0,0356

0,0336

0,0319

0,0304

0,0249

0,0213

0,0190

0,0163

100

0,0418

0,0413

0,0407

0,0404

0,0389

0,0362

0,0341

0,0323

0,0309

0,0296

0,0286

0,0235

0,0205

0,0181

0,0157

150

0,0404

0,0403

0,0383

0,0358

0,0338

0,0322

0,0307

0,0295

0,0285

0,0274

0,0263

0,0222

0,0197

0,0171

0,0151

XIII

10

0,1357

0,1102

0,0857

0,0715

0,0589

0,0507

0,0454

0,0416

0,0384

0,0354

0,0330

0,0257

0,0217

0,0194

0,0172

30

0,0929

0,0846

0,0710

0,0590

0,0510

0,0457

0,0419

0,0388

0,0357

0,0333

0,0312

0,0248

0,0212

0,0191

0,0169

60

0,0703

0,0642

0,0550

0,0486

0,0442

0,0409

0,0377

0,0349

0,0326

0,0307

0,0291

0,0237

0,0206

0,0186

0,0165

100

0,0521

0,0492

0,0448

0,0415

0,0384

0,0355

0,0331

0,0311

0,0295

0,0281

0,0269

0,0225

0,0200

0,0179

0,0160

150

0,0422

0,0408

0,0377

0,0349

0,0327

0,0308

0,0292

0,0279

0,0267

0,0257

0,0248

0,0214

0,0193

0,0171

0,0154

XlVa

10

0,3267

0,2859

0,2278

0,1898

0,1512

0,1223

0,1039

0,0891

0,0777

0,0689

0,0618

0,0414

0,0312

0,0253

0,0210

30

0,2340

0,2113

0,1805

0,1433

0,1186

0,1020

0,0879

0,0772

0,0687

0,0618

0,0562

0,0392

0,0300

0,0246

0,0204

60

0,1637

0,1477

0,1231

0,1062

0,0924

0,0811

0,0723

0,0650

0,0590

0,0541

0,0499

0,0362

0,0284

0,0236

0,0196

100

0,1092

0,1026

0,0900

0,0799

0,0717

0,0649

0,0592

0,0544

0,0503

0,0469

0,0439

0,0330

0,0266

0,0223

0,0186

150

0,0786

0,0747

0,0678

0,0619

0,0569

0,0527

0,0491

0,0459

0,0431

0,0407

0,0384

0,0300

0,0248

0,0208

0,0175

XlVb

10

0,2504

0,2060

0,1673

0,1501

0,1256

0,1092

0,0984

0,0866

0,0773

0,0696

0,0617

0,0388

0,0288

0,0232

0,0193

30

0,1727

0,1615

0,1449

0,1220

0,1074

0,0973

0,0858

0,0769

0,0694

0,0617

0,0554

0,0364

0,0277

0,0225

0,0188

60

0,1364

0,1261

0,1107

0,1001

0,0896

0,0802

0,0729

0,0652

0,0586

0,0530

0,0484

0,0336

0,0262

0,0217

0,0181

100

0,1024

0,0981

0,0878

0,0792

0,0724

0,0651

0,0587

0,0534

0,0489

0,0450

0,0417

0,0307

0,0245

0,0205

0,0173

150

0,0782

0,0749

0,0683

0,0618

0,0563

0,0516

0,0475

0,0440

0,0409

0,0382

0,0359

0,0278

0,0228

0,0192

0,0164

XV

10

0,2833

0,2547

0,2014

0,1644

0,1311

0,1079

0,0915

0,0791

0,0700

0,0626

0,0564

0,0385

0,0281

0,0221

0,0186

30

0,2094

0,1868

0,1563

0,1259

0,1052

0,0901

0,0785

0,0697

0,0626

0,0565

0,0516

0,0363

0,0269

0,0214

0,0182

60

0,1442

0,1309

0,1103

0,0947

0,0827

0,0733

0,0660

0,0595

0,0542

0,0498

0,0461

0,0333

0,0253

0,0205

0,0177

100

0,0983

0,0921

0,0813

0,0727

0,0658

0,0596

0,0545

0,0502

0,0466

0,0435

0,0408

0,0301

0,0235

0,0195

0,0171

150

0,0720

0,0687

0,0626

0,0572

0,0527

0,0489

0,0456

0,0427

0,0402

0,0381

0,0358

0,0271

0,0217

0,0185

0,0164

XVI

10

0,2799

0,2401

0,1886

0,1587

0,1302

0,1094

0,0929

0,0821

0,0742

0,0676

0,0610

0,0421

0,0313

0,0250

0,0208

30

0,1962

0,1775

0,1519

0,1259

0,1067

0,0916

0,0815

0,0740

0,0675

0,0611

0,0559

0,0399

0,0300

0,0242

0,0202

60

0,1418

0,1302

0,1117

0,0960

0,0850

0,0769

0,0706

0,0640

0,0585

0,0538

0,0500

0,0367

0,0283

0,0232

0,0195

100

0,0995

0,0933

0,0837

0,0762

0,0702

0,0640

0,0586

0,0542

0,0504

0,0471

0,0443

0,0333

0,0264

0,0219

0,0186

150

0,0754

0,0725

0,0668

0,0612

0,0566

0,0526

0,0492

0,0462

0,0436

0,0413

0,0390

0,0300

0,0244

0,0205

0,0176

XVII

10

0,2040

0,1847

0,1469

0,1235

0,1033

0,0892

0,0784

0,0693

0,0626

0,0567

0,0515

0,0365

0,0276

0,0225

0,0188

30

0,1556

0,1403

0,1193

0,1014

0,0881

0,0778

0,0691

0,0626

0,0568

0,0517

0,0475

0,0346

0,0266

0,0219

0,0183

60

0,1141

0,1057

0,0925

0,0817

0,0726

0,0655

0,0599

0,0544

0,0499

0,0461

0,0430

0,0321

0,0252

0,0211

0,0177

100

0,0850

0,0805

0,0721

0,0654

0,0600

0,0547

0,0503

0,0466

0,0435

0,0409

0,0386

0,0294

0,0237

0,0199

0,0169

150

0,0652

0,0626

0,0575

0,0529

0,0489

0,0456

0,0428

0,0403

0,0382

0,0363

0,0343

0,0268

0,0222

0,0187

0,0160

XVIII

10

0,2494

0,2149

0,1759

0,1555

0,1255

0,1068

0,0970

0,0878

0,0807

0,0748

0,0672

0,0453

0,0331

0,0258

0,0212

30

0,1820

0,1687

0,1493

0,1212

0,1053

0,0960

0,0871

0,0803

0,0745

0,0671

0,0611

0,0429

0,0316

0,0250

0,0207

60

0,1386

0,1262

0,1084

0,0987

0,0900

0,0827

0,0770

0,0703

0,0639

0,0587

0,0543

0,0392

0,0296

0,0238

0,0199

100

0,1008

0,0968

0,0886

0,0819

0,0765

0,0699

0,0639

0,0588

0,0545

0,0509

0,0477

0,0353

0,0274

0,0225

0,0190

150

0,0809

0,0783

0,0726

0,0665

0,0613

0,0568

0,0530

0,0497

0,0468

0,0442

0,0417

0,0315

0,0252

0,0210

0,0180

C.4  Hệ số triết giảm mô đun đỉnh lũ theo diện tích lưu vực

Bảng C.11 – Bảng tra hệ số triết giảm mô đun đỉnh lũ theo diện tích lưu vực

Phân khu

Địa danh

Hệ số n

I

Quảng Ninh, sông Kỳ Cùng, sông Lục Nam

0,62

II

Lưu vực sông Cầu, sông Thương, sông Cà Lồ

0,49

III

Lưu vực sông Bằng Giang

0,22

IV

Lưu vực sông Lô, Gâm, Phó Đáy

0,47

V

Lưu vực sông Thao, sông Chảy

0,62

VI

Lưu vực sông Đà, thượng nguồn sông Mã

0,35

VII

Hạ lưu sông Đà + trung & hạ lưu sông Mã

0,48

VIII

Lưu vực sông Cả (nghệ an + Hà tĩnh)

0,56

IX

Từ Quảng Bình đến Bình Thuận

0,42

X

Khu vực Bắc Tây Nguyên

0,41

XI

Khu vực Nam Tây Nguyên + lưu vực sông Đồng Nai

0,20

C.5  Bản đồ đẳng trị mô đun đỉnh lũ quy về diện tích 100km2 ứng với các tần suất

Hình C.1 – Bản đồ đẳng trị mô đun đỉnh lũ quy về diện tích 100 km2 ứng với tần suất 10%

Hình C.2 – Bản đồ đẳng trị mô đun đỉnh lũ quy về diện tích 100 km2 ứng với tần suất 5%

Hình C. 3 – Bản đồ đẳng trị mô đun đỉnh lũ quy về diện tích 100 km2 ứng với tần suất 1% (kết thúc)

C.6  Quan hệ mưa rào dòng chảy trong công thức Xokolopski

Bảng C.12 – Bảng tra quan hệ mưa rào dòng chảy trong công thức Xokolopski

Phân vùng

Phân vùng mưa rào – dòng chảy

h = αx(XT-H0)

α

H0

I

Lưu vực sông Nậm Rốm – Thượng nguồn sông Mã

0,62

16

II

Các lưu vực sông nhánh của sông Đà

0,88

20

III

Các lưu vực ở hữu ngạn sông Thao

0,85

17

IV

Các lưu vực sông ở thượng nguồn sông Chảy, sông Lô

0,82

25

V

Các lưu vực ở hạ lưu sông Chảy và sông Thương

0,72

24

VI

Các lưu vực sông Kỳ Cùng và sông Lục Nam

0,88

20

VII

Các lưu vực các sông ở Quảng Ninh

0,91

16

VIII

Các lưu vực từ sông Mã đến sông Hương

0,88

20

IX

Các lưu vực từ sông Thu Bồn đến sông Lạng

0,86

16

X

Các lưu vực các sông Sê San, Srepok

0,76

21

XI

Các lưu vực sông Đồng Nai, sông Bé

0,64

25

Bảng C.13 – Hệ số hình dạng lũ cho các phân vùng

Phân vùng

Địa danh

Hệ số f

I

Các lưu vực sông nhỏ tỉnh Quảng Ninh

1,2-1,5

II

Lưu vực sông Thái Bình

0,6-0,8

III

Lưu vực sông Bằng Giang-Kỳ Cùng, sông Gâm

0,6-0,8

IV

Lưu vực sông Lô-Chảy

0,7-0,9

V

Lưu vực sông Thao, sông Đà

0,7-0,9

VI

Thượng nguồn sông Mã, thượng nguồn sông Mêkong

0,6-0,7

VII

Trung & hạ lưu sông Mã + Lưu vực sông Cả

0,6-0,8

VIII

Các lưu vực sông nhỏ tỉnh Quảng Bình

0,8-1,2

IX

Từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi

0,5-0,7

X

Khu vực Bắc Tây Nguyên

1,3-1,5

XI

Từ Bình Định đến Bình Thuận

0,5-0,9

XI

Khu vực Nam Tây Nguyên

0,7-1,0

XII

Lưu vực sông Đồng Nai + ĐBSCL

0,5-0,7

C.7  Hệ số chuyển đổi tần suất

Bảng C.14 – Bảng tra về hệ số chuyển đổi tần suất

Phân vùng

Hệ số chuyển đổi tần suất λp ứng với các tần suất

0.1%

0.2%

0.5%

1%

1.5%

2%

5%

10%

20%

các sông Quảng Ninh, sông Kỳ Cùng, sông Lục Nam

2,01

1,87

1,68

1,53

1,44

1,38

1,17

1,00

0,82

sông Cầu, sông Thương, sông Cà Lồ

2,03

1,89

1,69

1,54

1,45

1,38

1,17

1,00

0,82

sông Bằng Giang + thượng nguồn sông Gâm

1,99

1,85

1,66

1,51

1,43

1,36

1,16

1,00

0,83

sông Lô, hạ lưu sông Gâm, sông Phó Đáy

2,07

1,91

1,71

1,55

1,46

1,39

1,17

1,00

0,82

sông Thao, sông Chảy

1,94

1,80

1,63

1,49

1,41

1,35

1,15

1,00

0,84

sông Đà, thượng nguồn sông Mã

2,16

1,99

1,76

1,59

1,48

1,41

1,18

1,00

0,82

hạ lưu sông Đà + trung & hạ lưu sông Mã

2,15

1,98

1,77

1,60

1,50

1,42

1,19

1,00

0,80

sông Cả (Nghệ An + Hà Tĩnh)

1,90

1,78

1,61

1,48

1,40

1,34

1,15

1,00

0,83

các sông từ Quảng Bình đến Bình Thuận

1,87

1,75

1,59

1,47

1,39

1,33

1,15

1,00

0,83

bắc Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk)

2,64

2,39

2,06

1,81

1,67

1,57

1,24

1,00

0,76

nam Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng) + sông Đồng Nai

1,73

1,63

1,49

1,39

1,32

1,28

1,12

1,00

0,87

C.8  Đường quá trình lũ không thứ nguyên (hàm Gudrich)

Bảng C.15 – Bảng tra tọa độ đường quá trình lũ không thứ nguyên hàm Gudrich

f

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

0,9

1

1,1

1,2

1,3

1,4

1,5

1,6

1,7

1,8

1,9

2

2,2

2,4

2,6

a

0,21

0,32

0,45

0,61

0,80

1,01

1,25

1,52

1,81

2,13

2,47

2,84

3,24

3,67

4,12

4,60

5,10

5,63

6,78

8,02

9,38

x=t/tl

y=Q/Qmaxp

0,1

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,2

0,21

0,09

0,04

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,3

0,45

0,30

0,18

0,10

0,05

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,4

0,64

0,51

0,39

0,28

0,19

0,12

0,07

0,04

0,02

0,01

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,5

0,78

0,69

0,59

0,49

0,40

0,31

0,24

0,17

0,12

0,09

0,06

0,04

0,02

0,01

0,01

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,6

0,88

0,82

0,76

0,69

0,61

0,54

0,46

0,39

0,33

0,27

0,22

0,17

0,14

0,11

0,08

0,06

0,04

0,03

0,02

0,01

0,00

0,7

0,94

0,91

0,87

0,83

0,79

0,74

0,69

0,64

0,59

0,53

0,48

0,43

0,38

0,34

0,30

0,26

0,22

0,19

0,13

0,09

0,06

0,8

0,98

0,96

0,95

0,93

0,91

0,89

0,87

0,84

0,81

0,78

0,75

0,72

0,69

0,66

0,62

0,59

0,56

0,52

0,46

0,40

0,34

0,9

0,99

0,99

0,99

0,98

0,98

0,97

0,97

0,96

0,95

0,95

0,94

0,93

0,92

0,91

0,90

0,89

0,88

0,87

0,84

0,81

0,79

1

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,1

1,00

0,99

0,99

0,99

0,98

0,98

0,97

0,97

0,96

0,96

0,95

0,94

0,93

0,93

0,92

0,91

0,90

0,89

0,87

0,85

0,82

1,2

0,98

0,98

0,97

0,95

0,94

0,93

0,91

0,89

0,87

0,85

0,83

0,80

0,78

0,75

0,73

0,70

0,68

0,65

0,59

0,54

0,49

1,3

0,97

0,95

0,93

0,91

0,88

0,85

0,82

0,79

0,75

0,71

0,67

0,64

0,60

0,56

0,52

0,48

0,44

0,41

0,34

0,28

0,22

1,4

0,95

0,92

0,89

0,85

0,81

0,77

0,72

0,67

0,62

0,57

0,52

0,47

0,43

0,38

0,34

0,30

0,26

0,23

0,17

0,12

0,08

1,5

0,92

0,88

0,84

0,79

0,74

0,68

0,62

0,56

0,50

0,44

0,39

0,34

0,29

0,24

0,21

0,17

0,14

0,12

0,07

0,05

0,03

1,6

0,89

0,85

0,79

0,73

0,66

0,59

0,52

0,46

0,39

0,33

0,28

0,23

0,19

0,15

0,12

0,09

0,07

0,05

0,03

0,02

0,01

1,7

0,87

0,81

0,74

0,67

0,59

0,51

0,44

0,37

0,30

0,24

0,19

0,15

0,12

0,09

0,06

0,05

0,03

0,02

0,01

0,00

0,00

1,8

0,84

0,77

0,69

0,61

0,52

0,44

0,36

0,29

0,23

0,18

0,13

0,10

0,07

0,05

0,03

0,02

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

1,9

0,81

0,73

0,64

0,55

0,46

0,37

0,29

0,23

0,17

0,12

0,09

0,06

0,04

0,03

0,02

0,01

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

2

0,78

0,69

0,59

0,49

0,40

0,31

0,24

0,17

0,12

0,09

0,06

0,04

0,02

0,01

0,01

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2,1

0,75

0,65

0,55

0,44

0,35

0,26

0,19

0,13

0,09

0,06

0,04

0,02

0,01

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2,2

0,72

0,62

0,50

0,40

0,30

0,22

0,15

0,10

0,07

0,04

0,02

0,01

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2,3

0,70

0,58

0,46

0,35

0,26

0,18

0,12

0,08

0,05

0,03

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2,4

0,67

0,55

0,43

0,32

0,22

0,15

0,10

0,06

0,03

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2,5

0,64

0,51

0,39

0,28

0,19

0,12

0,07

0,04

0,02

0,01

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2,6

0,61

0,48

0,36

0,25

0,16

0,10

0,06

0,03

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2,7

0,59

0,45

0,33

0,22

0,14

0,08

0,05

0,02

0,01

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2,8

0,56

0,43

0,30

0,20

0,12

0,07

0,04

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2,9

0,54

0,40

0,27

0,17

0,10

0,06

0,03

0,01

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

3

0,52

0,37

0,25

0,15

0,09

0,04

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

3,1

0,50

0,35

0,23

0,13

0,07

0,04

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

3,2

0,47

0,33

0,21

0,12

0,06

0,03

0,01

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

3,3

0,45

0,31

0,19

0,10

0,05

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

3,4

0,43

0,29

0,17

0,09

0,04

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

3,5

0,41

0,27

0,15

0,08

0,04

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

3,6

0,40

0,25

0,14

0,07

0,03

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

3,7

0,38

0,23

0,13

0,06

0,03

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

3,8

0,36

0,22

0,12

0,05

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

3,9

0,34

0,20

0,11

0,05

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4

0,33

0,19

0,10

0,04

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4,1

0,31

0,18

0,09

0,04

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4,2

0,30

0,17

0,08

0,03

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4,3

0,29

0,15

0,07

0,03

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4,4

0,27

0,14

0,06

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4,5

0,26

0,13

0,06

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4,6

0,25

0,12

0,05

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4,7

0,24

0,12

0,05

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4,8

0,23

0,11

0,04

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4,9

0,22

0,10

0,04

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5

0,21

0,09

0,04

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5,1

0,20

0,09

0,03

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5,2

0,19

0,08

0,03

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5,3

0,18

0,08

0,03

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5,4

0,17

0,07

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5,5

0,16

0,07

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5,6

0,15

0,06

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5,7

0,15

0,06

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5,8

0,14

0,05

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5,9

0,13

0,05

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

6

0,13

0,05

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

6,1

0,12

0,04

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

6,2

0,12

0,04

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

6,3

0,11

0,04

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

6,4

0,11

0,03

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

6,5

0,10

0,03

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

6,6

0,10

0,03

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

6,7

0,09

0,03

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

6,8

0,09

0,03

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

6,9

0,08

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

7

0,08

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

7,1

0,08

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

7,2

0,07

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

7,3

0,07

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

7,4

0,06

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

7,5

0,06

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

7,6

0,06

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

7,7

0,06

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

7,8

0,05

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

7,9

0,05

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

8

0,05

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Hỗ trợ tính toán dòng chảy nhỏ nhất thiết kế

D.1  Bản đồ phân vùng mô đun dòng chảy nhỏ nhất

Bản đồ phân vùng mô đun dòng chảy bình quân một ngày nhỏ nhất (Hình D.1), bình quân một tháng nhỏ nhất (Hình D.2) và bình quân ba tháng nhỏ nhất (Hình D.3).

D.2  Bản đồ phân vùng hệ số phân tán Cv dòng chảy nhỏ nhất

Bản đồ phân vùng hệ số phân tán Cv dòng chảy bình quân một ngày nhỏ nhất (Hình D.4), bình quân một tháng nhỏ nhất (Hình D.5) và bình quân ba tháng nhỏ nhất (Hình D.6).

Hình D.1 – Bản đồ phân vùng mô đun dòng chảy bình quân một ngày nhỏ nhất

Hình D.2 – Bản đồ phân vùng mô đun dòng chảy bình quân một tháng nhỏ nhất

Hình D.3 – Bản đồ phân vùng mô đun dòng chảy bình quân ba tháng nhỏ nhất

Hình D.4 – Bản đồ phân vùng hệ số phân tán Cv dòng chảy bình quân một ngày nhỏ nhất

Hình D.5 – Bản đồ phân vùng hệ số phân tán Cv dòng chảy bình quân một tháng nhỏ nhất

Hình D.6 – Bản đồ phân vùng hệ số phân tán Cv dòng chảy bình quân ba tháng nhỏ nhất

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Hỗ trợ tính toán dòng chảy bùn cát

Bảng E.1 – Hàm lượng bùn cát lơ lửng tại một số trạm thủy văn ở Việt Nam (đơn vị g/m3)

TT

Trạm

Thời gian đo đạc

Diện tích  (km2)

Tháng

TB

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T10

T11

T12

 

1

Lạng Sơn

1961

2003

1560

42,2

48,4

90,2

202,0

456,0

478,0

467,0

462,0

297,0

167,0

36,4

22,4

565

2

Vân Mịch

1961

1976

2360

16,0

18,0

20,0

149,0

178,0

315,0

120,0

218,0

130,0

56,2

17,0

0,7

171

3

Bắc Khê

1970

1974

591

71,3

56,7

94,3

150,0

257,0

232,0

230,0

240,0

119,0

282,0

25,7

33,2

181

4

Cao Bằng

1961

1976

2880

14,7

16,2

69,4

122,0

289,0

406,0

289,0

312,0

185,0

74,1

49,1

19,0

244

5

Pắc Luông

1974

1976

885

10,3

12,8

12,7

46,6

544,0

245,0

231,0

102,0

126,0

25,9

19,0

6,1

202

6

Đức Thông

1971

1981

65

7,7

12,9

129,0

294,0

710,0

237,0

126,0

252,0

129,0

50,8

28,8

16,8

260

7

Bản Co

1972

1973

593

12,0

9,7

37,4

56,8

154,0

227,0

166,0

96,1

50,4

27,1

14,9

21,0

144

8

Bản Giốc

1961

1978

1660

16,4

16,5

81,9

54,3

165,0

182,0

116,0

129,0

70,1

47,2

29,7

13,2

118

9

Bình Liêu

1961

1980

505

26,1

25,3

26,7

80,2

109,0

85,9

115,0

67,7

50,7

346,0

20,2

20,4

75,1

10

Dương Huy

1961

1974

52

12,0

9,3

10,6

25,6

66,7

54,7

49,2

62,4

64,3

26,9

17,6

9,6

51

11

Bằng Cả

1961

1972

85

24,6

24,6

16,2

35,5

353,0

119,0

40,9

109,0

45,1

39,0

10,4

10,6

81,9

12

Thác Riềng

1970

1980

712

9,3

8,2

10,1

166,0

488,0

466,0

303,0

312,0

182,0

81,2

72,3

13,9

268

13

Thác Tưởi

1961

1980

2220

18,9

22,1

28,5

106,0

284,0

302,0

339,0

346,0

196,0

126,0

35,9

13,4

245

14

Giang Tiên

1961

1971

283

32,0

27,5

37,6

93,5

130,0

177,0

426,0

131,0

74,1

57,2

33,4

19,5

108

15

Cầu Mai

1977

1980

27,7

20,1

58,3

25,2

50,9

52,2

365,0

178,0

81,1

123,0

85,1

15,0

17,8

150

16

Tân Cương

1961

1976

548

13,7

17,1

16,8

76,1

216,0

193,0

179,0

218,0

152,0

104,0

27,2

13,7

156

17

Chi Lăng

1972

1976

247

83,3

136,0

161,0

482,0

913,0

454,0

401,0

408,0

492,0

58,4

14,9

14,7

70,4

18

Cầu Sơn

1966

1972

2330

5,8

8,9

11,3

28,4

65,1

122,0

80,0

102,0

50,5

20,2

10,9

9,4

70,4

19

Hữu Lũng

1961

1980

1220

11,8

23,7

14,4

51,1

83,8

93,2

86,2

60,4

55,3

33,0

11,1

8,0

67,3

20

Xuân Dương

1972

1977

51,4

20,9

26,1

21,1

1730,0

1080,0

658,0

1960,0

623,0

516,0

184,0

28,2

27,0

614

21

Cẩm Đàn

1971

1974

670

18,7

16,9

15,3

426,0

823,0

252,0

452,0

709,0

528,0

234,0

221,0

20,3

509

22

Chũ

1961

2003

2090

19,0

21,8

36,2

139,0

325,0

301,0

362,0

310,0

240,0

98,1

19,4

11,2

395

23

Lào Cai

1959

1978

41000

479,0

309,0

310,0

626,0

1270,0

3240,0

3600,0

4860,0

3460,0

2770,0

1980,0

1080,0

2730

24

Yên Bái

1959

2003

48000

271,0

228,0

233,0

416,0

919,0

2020,0

2490,0

2930,0

2250,0

1540,0

945,0

365,0

1960

25

Sơn Tây

1958

2003

143600

166,0

150,0

138,0

185,0

424,0

833,0

1050,0

1210,0

915,0

683,0

434,0

205,0

853

26

Hà Nội

1957

2003

 

172,0

147,0

135,0

191,0

389,0

780,0

958,0

1080,0

858,0

672,0

432,0

216,0

766

27

Thượng Cát

1958

2003

 

125,0

97,6

111,0

152,0

395,0

902,0

1130,0

1230,0

987,0

730,0

457,0

186,0

923

28

Sa Pả

1972

1978

31

20,7

26,6

21,6

260,0

266,0

552,0

268,0

288,0

166,0

113,0

18,1

7,2

219

29

Cốc San

1961

1965

116

6,8

12,3

78,6

430,0

126,0

210,0

208,0

198,0

158,0

245,0

127,0

7,9

208

30

Tà Thàng

1961

1975

521

14,2

34,7

41,1

135,0

264,0

617,0

246,0

277,0

197,0

80,0

21,0

7,3

244

31

Ngòi Thia

1961

1980

1520

12,0

9,1

12,8

35,0

100,0

300,0

306,0

270,0

350,0

131,0

17,6

11,4

223

32

Thanh Sơn

1961

1976

1190

8,2

10,6

10,2

44,5

67,7

132,0

173,0

133,0

141,0

86,4

22,4

7,4

99,4

33

Lai Châu

1961

1989

33800

70,1

65,2

41,3

286,0

926,0

1420

2340

2320

1540

1090

647,0

341,0

1600

34

Tạ Bú

1961

2003

45900

53,4

56,2

75,1

119,0

614,0

1420

2200

1940

1080

825

367,0

118,0

1420

35

Hòa Bình

1959

2003

51800

44,9

35,1

31,1

50,3

239,0

661

1100

1150

633

375

237,0

78,5

762

36

Nậm Mức

1961

1985

2680

12,6

17,2

33,1

127,0

295,0

495

1100

1200

459

62.1

40,6

86,3

687

37

Bản Củng

1961

1980

2620

18,8

25,7

26,5

103,0

182,0

295,0

445,0

395,0

198,0

76,7

39,0

18,9

291

38

Thác Vai

1961

1976

1360

21,7

20,3

26,4

31,6

144,0

246,0

345,0

416,0

340,0

59,3

33,3

20,5

274

39

Thác Mộc

1961

1980

405

6,8

9,1

8,1

18,1

72,4

249,0

216,0

202,0

167,0

54,4

20,4

6,2

144

 40

Phiêng Hiềng

 1961

 1976

 132

 5,9

 9,2

 13,1

 214,0

 457,0

 195,0

 176,0

 153,0

 109,0

 45,9

 16,8

 4,7

 132

41

Bãi Sang

1961

1976

97,5

4,8

3,3

5,3

129,0

98,3

150,0

208,0

238,0

268,0

88,8

22,2

2,9

173

42

Đạo Đức

1960

2003

8298

74,9

67,6

89,5

155,0

472,0

704,0

870,0

857,0

559,0

421,0

183,0

97,9

662

43

Hàm Yên

1959

2003

11900

46,7

46,1

59,1

120,0

299,0

440,0

545,0

516,0

356,0

196,0

114,0

57,0

388

44

Ghềnh Gà

1961

2003

29800

32,5

35,2

67,9

107,0

368,0

525,0

569,0

523,0

305,0

181,0

96,9

46,0

397

45

Vụ Quang

1959

2003

36790

24,4

27,9

41,8

76,7

310,0

492,0

503,0

490,0

293,0

194,0

78,7

33,6

360

46

Ngòi Sảo

1961

1976

271

5,8

6,8

115

77,5

220,0

227,0

258,0

108,0

88,8

63,1

28,2

15,0

143

47

Bảo Lạc

1961

1976

4060

12,9

11,9

14,2

42,4

564,0

760,0

652,0

745,0

236,0

114,0

97,0

9,4

505

48

Chiêm Hóa

1960

2003

16500

16,4

20,3

56,0

78,5

395,0

558,0

557,0

484,0

237,0

101,0

49,9

21,2

414

49

Đầu Đẳng

1961

1976

1890

20,2

17,8

37,3

38,3

129,0

243,0

237,0

244,0

104,0

45,7

31,2

13,8

153

50

Kiên Đài

1977

1980

359

9,9

69,2

10,0

68,4

400,0

248,0

291,0

128,0

125,0

125,0

28,8

15,3

202

51

Thác Hốc

1961

1976

664

4,6

6,1

18,6

84,5

133,0

199,0

178,0

140,0

104,0

95,6

28,8

5,4

124

52

Bảo Yên

1983

2003

4960

120

132

256

486,0

1090

1340

1390

1290

781,0

385,0

274,0

168,0

1010

53

Thác Bà

1961

1970

6170

51,6

46,6

77,3

236,0

416,0

829,0

788,0

753,0

524,0

384,0

213,0

386,0

533

54

Vĩnh Yên

1961

1980

138

13,1

18,7

25,9

124,0

160,0

201,0

178,0

240,0

132,0

94,7

21,5

14,4

136

55

Quảng Cư

1961

1976

1190

19,0

17,6

40,0

88,4

189,0

202,0

168,0

243,0

170,0

74,5

39,3

19,6

154

56

Lâm Sơn

1972

1980

33,1

10,3

9,9

4,9

33,6

67,5

189,0

524,0

405,0

535,0

119,0

10,8

7,3

325

57

Hưng Thi

1974

1976

664

4,7

8,8

9,9

42,6

24,3

86,1

83,0

121,0

175,0

100,0

27,0

4,5

149

58

Cẩm Thủy

1959

1976

17500

16,0

14,4

18,5

33,4

91,3

351,0

461,0

735,0

607,0

151,0

50,6

22,4

402

59

Nậm Ty

1961

1974

744

9,2

11,3

13,2

208,0

406,0

507,0

659,0

1090

433,0

51,0

76,5

2,2

484

60

Mường Hinh

1960

1975

5330

16,7

17,3

19,3

32,6

71,8

194,0

259,0

245,0

286,0

173,0

48,3

19,1

197

61

Xuân Khánh

1965

1980

7460

20,3

18,2

25,7

40,5

105,0

133,0

225,0

288,0

235,0

138,0

132,0

40,5

192

62

Xuân Thượng

1976

1980

53,6

10,6

17,3

9,3

22,2

241,0

124,0

143,0

120,0

198,0

210,0

13,1

8,8

82

63

Xuân Cao

1971

1980

12

34,3

16,0

13,0

21,3

252,0

105,0

134,0

170,0

173,0

109,0

34,0

12,6

106

64

Lang Chánh

1961

1976

331

18,4

16,0

17,9

35,1

133,0

150,0

204,0

290,0

296,0

121,0

96,8

21,7

181

65

Cửa Rào

1961

1976

12800

20,6

20,5

35,3

49,3

225,0

539,0

743,0

557,0

439,0

199,0

48,3

21,4

435

66

Dừa

1961

2003

20800

32,3

33,8

37,6

49,5

148,0

213,0

289,0

355,0

352,0

236,0

106,0

38,0

265

67

Yên Thượng

1961

2003

23000

54,7

50,6

57,1

72,4

126,0

151,0

250,0

303,0

292,0

230,0

131,0

75,8

223

68

Cốc Nà

1961

1976

417

11,5

11,0

14,7

41,5

78,7

117,0

138,0

152,0

183,0

94,3

61,2

11,5

100

69

Quỳ Châu

1962

2003

1960

26,3

24,7

28,2

51,0

134,0

130,0

134,0

187,0

218,0

161,0

66,7

33,6

153

70

Nghĩa Khánh

1960

2003

4024

50,2

47,3

54,4

74,5

135,0

160,0

168,0

224,0

343,0

305,0

95,9

51,0

247

71

Khe Lá

1971

1980

27,8

17,6

21,7

20,2

17,6

27,5

60,6

46,5

130,0

90,7

124,0

19,2

35,4

109

72

Hòa Duyệt

1961

2003

1880

37,7

35,4

46,8

44,2

95,9

76,8

126,0

172,0

129,0

173,0

97,3

45,4

114

73

Sơn Diệm

1961

2003

790

26,9

34,9

28,6

39,9

87,7

58,7

114,0

123,0

144,0

128,0

69,8

33,5

102

74

Kẻ Gỗ

1961

1975

229

37,9

23,3

25,2

60,1

70,7

50,6

122,0

171,0

142,0

126,0

76,9

23,8

94,8

75

Đồng Tâm

1961

1981

1150

14,6

13,4

23,9

28,0

83,3

72,5

109,0

202,0

141,0

105,0

46,1

14,8

97,8

76

Tám Lu

1961

1970

1130

7,7

7,5

11,1

19,2

38,3

17,9

30,3

19,8

107,0

86,0

69,0

40,8

67.4

77

Kiến Giang

1971

1976

321

33,0

32,4

27,4

28,6

29,5

16,4

39,3

27,2

51,5

50,7

47,0

24,7

43,6

78

Cao Khê

1976

1979

 

10,7

16,4

14,8

39,8

69,7

514,0

1470,0

414,0

325,0

347,0

19,9

23,2

218

79

Thành Mỹ

1977

2003

1850

29,1

25,8

40,7

57,0

105,0

79,6

68,1

98,0

135,0

250,0

200,0

74,2

94,3

80

Nông Sơn

1978

2003

3155

35,8

29,7

33,6

35,1

64,5

55,3

40,3

57,8

76,7

170,0

183,0

92,1

154

81

Hòa Quân

1975

1983

116

19,1

17,3

19,3

35,3

36,1

103,0

31,9

207,0

134,0

81,2

41,0

13,2

77

82

Sơn Giang

1982

2003

2440

16,6

12,8

17,2

21,5

59,7

54,0

38,4

68,8

103,0

204,0

180,0

79,6

163

83

An Chỉ

1981

2003

814

16,6

10,7

12,2

11,8

18,8

14,4

9,4

17,5

37,8

156,0

167,0

94,0

152

84

An Hòa

1989

1999

383

10,0

6,7

7,1

11,0

11,4

9,9

9,9

8,2

25,4

132,0

78,9

73,9

288

85

Cây Muồng

1980

2003

1510

13,4

11,7

12,4

13,3

41,6

48,7

24,6

34,8

82,2

179,0

170,0

62,2

144

86

An Khê

1988

2003

1440

19,4

17,8

18,9

25,5

103,0

91,4

103,0

79,9

124,0

154,0

85,5

40,8

121

87

Củng Sơn

1978

2003

1280

28,2

19,9

21,6

23,3

139,0

172,0

140,0

207,0

210,0

304,0

259,0

85,9

244

88

Đồng Trăng

1992

2003

1244

27,2

10,7

22,8

25,2

49,0

73,4

53,2

38,7

64,4

81,2

92,4

70,4

75.3

89

Sông Lũy

1997

2003

964

19,1

16,7

19,5

139,0

226,0

196,0

176,0

197,0

318,0

340,0

95,7

50,3

262

90

Tà Lài

2000

2003

10170

23,2

20,0

20,6

47,2

40,4

82,7

117,0

108,0

110,0

106,0

72,8

39,6

106

91

Tà Pao

1996

2003

2010

22,0

22,2

24,7

71,8

95,5

116,0

185,0

265,0

206,0

173,0

122,0

34,6

161

92

Cầu 42

1978

2003

478

31,4

29,3

35,5

175,0

230,0

120,0

73,5

82,4

108,0

93,8

80,8

42,8

99,8

93

Giang Sơn

1978

2003

3180

52,9

43,5

40,7

41,5

63,9

64,6

46,8

49,5

46,6

48,2

48,4

41,6

49

94

Cầu 14

1978

2003

8670

26,1

25,7

26,4

26,0

44,5

55,0

51,8

64,3

54,0

50,1

43,5

33,3

49,9

95

Bản Đôn

1978

2001

10700

46,6

38,9

31,7

32,4

58,7

87,1

73,6

85,9

70,1

64,1

40,2

33,8

62.6

96

Đức Xuyên

1979

2002

3080

24,5

26,2

22,4

27,9

45,8

87,5

66,8

98,8

90,0

102,0

93,8

58,0

97,7

97

Kon Tum

1990

2003

3030

22,6

24,1

26,9

37,0

123,0

102,0

135,0

174,0

149,0

186,0

158,0

42,3

143

98

Trung Nghĩa

1991

1997

3050

52,3

49,7

64,7

76,7

69,2

150,0

170,0

147,0

187,0

137,0

62,7

44,0

138

 

Phụ lục F

(Tham khảo)

Hỗ trợ phân tích tần suất và kiểm định thống kê

F.1  Kiểm tra sàng lọc dữ liệu thông qua một số kiểm định thống kê

F.1.1  Kiểm định số liệu có chứa giá trị ngoại lệ (outlier)

Nếu nghi ngờ rằng giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) xo trong tập dữ liệu có thể là giá trị ngoại biên, có thể sử dụng kiểm định Grubbs.

• Hình thành giả thuyết trống Ho: xo không phải là giá trị ngoại biên

• Đối thuyết Ha: xo là giá trị ngoại biên

• Test thống kê: 

• Giá trị giới hạn của tiêu chuẩn thống kê:

• Kết luận: G > Ggh: từ chối giả thuyết H0

F.1.2  Kiểm định tính ngẫu nhiên của chuỗi số liệu sử dụng Kiểm định Yule – Kendal

• Giả thuyết về chuỗi số liệu được lấy ra một cách ngẫu nhiên từ một thổng thể có thể được kiểm định thông qua việc đếm số điểm ngoặt (turning point) của chuỗi số liệu. Những điểm ngoặt có thể là giá trị đỉnh hoặc đáy trên biểu đồ quá trình của biến ngẫu nhiên theo thời gian. Từ kinh nghiệm của kiểm định này thấy rằng quá nhiều hoặc quá ít điểm ngoặt đều dẫn tới khả năng mẫu là phi ngẫu nhiên.

• Giả sử có một chuỗi với N giá trị đo đạc, kỳ vọng  và phương sai  của số điểm ngoặt (ký hiệu số điểm ngoặt là p) được tính toán như sau:

• Khi chuỗi số liệu dài (N >30), tổng số các giá trị đỉnh và đáy (điểm ngoặt), p, có phân phối xác suất xấp xỉ phân phối chuẩn.

• Với giả thuyết trống H0: {chuỗi số liệu đo đạc là ngẫu nhiên} và khi chuỗi số liệu dài, Giá trị tiêu chuẩn thống kê chuẩn hóa là:

• Phân phối xác suất của giá trị tiêu thống kê là phân phối chuẩn tắc, kiểm định hai đầu với mức ý nghĩa α

• Kết luận: Từ chối H0 nếu . Giá trị  tra trong F.6.

F.1.3.  Kiểm định tính độc lập sử dụng Kiểm định Wald – Wolfowit

• Đặt {x1, x2, ….,xN} là một tập hợp giá trị của mẫu có chiều dài N, và {x1’, x2’,…, xN’} là chuỗi của độ lệch giữa giá trị của mẫu thứ i, xi và giá trị trung bình của mẫu 

• Tiêu chuẩn thống kê cho kiểm định phi tham số Wald và Wolfowitz là:

• Với giả thuyết trống: H0: {Mẫu là độc lập} và N lớn, Wald và Wolfowitz (1943) đã chứng minh phân bố xác suất của Test thống kê R tuân theo luật phân phối chuẩn với giá trị trung bình và phương sai:

• Do đó, Với giả thuyết trống: H0: {Mẫu là độc lập}, Tiêu chuẩn thống kê chuẩn hóa cho kiểm định Wald-Wolfowitz là:

với Z tuân theo luật phân phối chuẩn tắc.

• Phân phối xác suất của Tiêu chuẩn thống kê là phân phối chuẩn tắc, Kiểm định hai đầu, với mức ý nghĩa α

• Quyết định: Từ chối H0 nếu . Giá trị   tra trong F.6

F.1.4  Kiểm định tính đồng nhất sử dụng Kiểm định Mann – Whitney

• Giả sử có {x1, x2, ….,xN} là một tập hợp giá trị của mẫu có chiều dài N, chia tập hợp đó thành 2

chuỗi nhỏ {x1, x2,…, xN1} có chiều dài N1 và {xN1+1, xN1+2,…, xN} có chiều dài N2 sao cho N1 + N2 = N và N1 ~ N2, với N1 ≤ N2.

• Xếp hạng những giá trị trong toàn bộ chuỗi số theo thứ tự tăng dần, bất kể giá trị đó đến từ chuỗi N1 hay N2, ghi chú thứ hạng m tương ứng của các giá trị trong toàn bộ buỗi theo thứ tự tăng dần và liệu m đến từ chuỗi N1 hay N2. Test thống kê Mann-Whitney dựa trên cơ sở lý luận rằng nếu mẫu không đồng nhất, các thứ hạng của các giá trị trong chuỗi N1 trước sau đều cao hơn (hoặc thấp hơn) các thứ hạng của các giá trị trong chuỗi N2.

• Tiêu chuẩn thống kê Mann-Whitney, V = min (V1, V2)

R1: Tổng của thứ hạng của tất cả các giá trị trong chuỗi số N1

• Khi N1 > 20 và N2 > 20, với giả thuyết H0: {chuỗi số liệu là đồng nhất}, Mann và Whitney (1947) đã chứng minh rằng V tuân theo luật phân phối chuẩn với giá trị trung bình và phương sai là

• Tiêu chuẩn thống kê chuẩn hóa cho Mann-Whitney Test là

• Phân phối xác suất của Z là phân phối chuẩn tắc, kiểm định hai đầu với mức ý nghĩa α

• Quyết định: Từ chối H0 nếu . Giá trị  tra trong F.6

F.1.5  Kiểm định tính dừng của chuỗi số liệu sử dụng Kiểm định Spearman’s ρ

• Thuật ngữ tính dừng đề cập đến khái niệm rằng các thuộc tính thống kê cơ bản của mẫu, bao gồm cả phân phối xác suất và các thông số liên quan, là bất biến đối với thời gian.

• Kiểm định tính dừng dựa trên Spearman’s ρ đó là: một xu hướng đơn điệu, tuyến tính hoặc phi tuyến, ẩn trong một chuỗi thời gian Xt, thay đổi theo thời gian t, có thể được phát hiện bằng cách đo mức độ tương quan giữa các thứ tự xếp hạng mt, cho chuỗi Xt và chỉ số thời gian tương ứng Tt, với Tt = 1, 2 ,. . ., N

• Hệ số tương quan xếp hạng Spearman’s ρ tính theo công thức:

• Hình thành giả thuyết trống Ho: Không tồn tại tương quan giữa các thứ tự xếp hạng mt, cho chuỗi Xt và chỉ số thời gian tương ứng Tt, với Tt = 1, 2 ,. . ., N hay mẫu quan sát có tính dừng, đối với xu hướng đơn điệu trong thời gian

• Tiêu chuẩn thống kê:

• Nếu N>10, T tuân theo luật phân phối Student’s t với bậc tự do N-2

• Hiệu chỉnh cho các ràng buộc (tiers): nếu tồn tại hai hoặc nhiều giá trị bằng nhau của Xt, cho các thứ tự xếp hạng khác nhau: Ví dụ: một mẫu có kích thước 20, nếu giá trị Xt của thứ hạng thứ 19 và 20 bằng nhau, cả hai đều phải được gán cho thứ tự xếp hạng là giá trị trung bình, tức 19,5.

• Từ chối H0 nếu: . Giá trị   tra trong F.7

F.2  Một số hàm phân phối xác suất (ppxs) thường dùng trong thủy văn và kiểm định thống kê sự phù hợp của hàm ppxs

F.2.1  Dạng phân phối xác suất thường dùng trong thủy văn

Bảng F.1 – Các dạng phân phối xác suất thường dùng trong thủy văn

Tên hàm PPXS Tên viết tắt Hàm mật độ xác suất (PDF)  Tham số
Hàm chuẩn logarit LNO  và 
Hàm Gamma 2 tham số GAM : tỷ lệ

: hình dạng

Hàm cực trị loại 1 Gumbel GUM α: tỷ lệ, và

β: hình dạng

Hàm Pearson loại III P3 : vị trí,

α: tỷ lệ, và

β: hình dạng

Hàm Gamma 3 tham số hay hàm Kritsky Menken GAM3 hoặc KM  và α là tham số hình dạng, 0 là tham số tỷ lệ.
Hàm Pearson loại III logarit LP3 : vị trí,

α: tỷ lệ, và

β: hình dạng

Hàm cực trị tổng quát GEV : vị trí,

α: tỷ lệ, và

: hình dạng

F.2.2  Phương pháp ước tính tham số của các hàm PPXS

F.2.2.1  Phương pháp moment (MOM)

a) Bước 1. Xác định các tham số thống kê của chuỗi số liệu theo các công thức:

Trị số bình quân

Phương sai

Khoảng lệch quân phương

Hệ số phân tán Cv

Độ thiên lệch

Hệ số thiên lệch Cs

b) Bước 2. Xác định các tham số thống kê của hàm PPXS dựa trên các tham số thống kê của mẫu tính theo các công thức moment trong Bước 1. Hàm PPXS khác nhau sẽ cho ra công thức tính tham số thống kê của hàm PPXS khác nhau.

A.2.2.2  Phương pháp L-moment

a) Bước 1: Xác định cách tham số L-moment của chuỗi dữ liệu

Đặt X = {x1, x2, … …,xn} là mẫu số đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và n là độ dài mẫu. Hosking và Wallis [7] đề xuất tính các moment trọng số theo xác suất bậc thứ r, βr như sau:

Bốn tỷ số L-moment đầu tiên xác định bởi:

b) Bước 2: Xác định các tham số thống kê của hàm PPXS dựa trên các tham số thống kê của mẫu tính theo các công thức L-moment trong Bước 1.

Giá trị L-moment đầu tiên l1 tương đương với giá trị trung bình của chuỗi X và các tỷ số L-moment tương đương với hiện số biến thiên (L-Cv), độ lệch (L-Cs), và độ nhọn (L-Ck) là:

Hàm PPXS khác nhau sẽ cho ra công thức tính tham số thống kê của hàm PPXS khác nhau.

F.2.3  Lựa chọn dạng hàm phân phối xác suất phù hợp dựa trên đồ giải

Vẽ các điểm tần suất kinh nghiệm và đường tần suất lý luận theo các dạng hàm phân phối xác suất toán học lên cùng một giấy tần suất để kiểm tra sự phù hợp của đường tần suất lý luận với các điểm tần suất kinh nghiệm.

Tần suất kinh nghiệm P của trị số xi đứng thứ i trong chuỗi số sắp xếp từ lớn đến nhỏ được tính theo công thức tính tần suất kinh nghiệm có dạng tổng quát như sau:

trong đó: m là số lần xuất hiện biến cố (X≥xi); n là số số liệu thống kê (số lần đo đạc chính là dung lượng của mẫu); b là hằng số.

Các công thức thường dùng trong thuỷ văn hiện nay:

Công thức trung bình của Ha-zen, có hằng số b=0,5:

Công thức số giữa của Che-gô-đa-ép có b=0,3:

Công thức vọng số của Weibull và Kritsky-Menken, có b=0:

F.2.4  Lựa chọn dạng hàm phân phối xác suất phù hợp nhất dựa trên tiêu chuẩn kiểm định thống kê về độ phù hợp (GoF)

F.2.4.1  Kiểm định Chi bình phương 

• Chuỗi số liệu được chia ra thành những khoảng dữ liệu

• Giá trị  xác định bởi:

trong đó:

m là số thời đoạn;

 là giá trị kinh nghiệm của tần suất tương đối của thời đoạn j, nj là số lần xuất hiện các giá trị thực đo trong khoảng thứ j và n là tổng các giá trị thực đo;

 là giá trị lý thuyết của tần suất tương đối của thời đoạn j.

F.2.4.2  Kiểm định Kolmogorov-Smirnov (KS)

• Kiểm định KS dựa trên độ lệch tối đa theo phương thẳng đứng giữa phân phối kinh nghiệm  và phân phối lý thuyết ;

• Giả sử 1 mẫu có dung lượng n, mẫu được sắp xếp lại theo chiều tăng dần X1 < X2 < … < Xn, khi đó giá trị KS xác định cho mỗi giá trị xếp hạng là:

F.2.4.3  Kiểm định Anderson-Darling (AD)

Kiểm định AD cũng dựa trên độ lệch giữa một phân phối kinh nghiệm và phân phối lý thuyết , tuy nghiên nó chú trọng tới hai đầu của phân phối (tails):

trong đó:  mẫu số đã được xếp hạng theo thứ tự tăng dần

F.3  Bảng Fôxtơ – Rưp-kin tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất Pearson III (Tần suất P từ 0,001 % đến 40 %)

P

0,001

0,01

0,1

0,2

0,333

0,5

1,00

2

3

5

10

20

25

30

40

Cs

0,0

4,26

3,72

3,09

2,88

2,71

2,58

2,33

2,05

1,88

1,64

1,28

0,84

0,67

0,52

0,25

0,1

4,56

3,94

3,23

3,00

2,82

2,67

2,40

2,11

1,92

1,67

1,29

0,84

0,66

0,51

0,24

0,3

5,16

4,38

3,52

3,24

3,03

2,86

2,54

2,21

2,00

1,73

1,31

0,82

0,64

0,48

0,20

0,4

5,47

4,61

3,67

3,36

3,14

2,95

2,62

2,26

2,04

1,75

1,32

0,82

0,63

0,47

0,19

0,6

6,09

5,05

3,96

3,60

3,35

3,13

2,75

2,35

2,12

1,80

1,33

0,80

0,61

0,44

0,16

0,7

6,40

5,28

4,10

3,72

3,45

3,22

2,82

2,40

2,15

1,82

1,33

0,79

0,59

0,43

0,14

0,8

6,71

5,50

4,24

3,85

3,55

3,31

2,89

2,45

2,18

1,84

1,34

0,78

0,58

0,41

0,12

1,0

7,33

5,96

4,53

4,09

3,76

3,49

3,02

2,54

2,25

1,88

1,34

0,76

0,55

0,38

0,09

1,1

7,65

6,18

4,60

4,20

3,86

3,58

3,09

2,58

2,28

1,89

1,34

0,74

0,54

0,36

0,07

1,2

7,97

6,41

4,81

4,32

3,95

3,66

3,15

2,62

2,31

1,91

1,34

0,73

0,52

0,35

0,05

1,3

8,29

6,64

4,95

4,44

4,05

3,74

3,21

2,67

2,34

1,92

1,34

0,72

0,51

0,33

0,04

1,4

8,61

6,87

5,09

4,56

4,15

3,83

3,27

2,71

2,37

1,94

1,33

0,71

0,49

0,31

0,02

1,5

8,93

7,09

5,23

4,68

4,24

3,91

3,33

2,74

2,39

1,95

1,33

0,69

0,47

0,30

0,00

1,6

9,25

7,31

5,37

4,80

4,34

3,99

3,39

2,78

2,42

1,96

1,33

0,68

0,46

0,28

-0,02

1,7

9,57

7,54

5,50

4,91

4,43

4,07

3,44

2,82

2,44

1,97

1,32

0,66

0,44

0,26

-0,03

1,8

9,89

7,76

5,64

5,01

4,52

4,15

3,50

2,85

2,46

1,98

1,32

0,64

0,42

0,24

-0,05

1,9

10,20

7,98

5,77

5,12

4,61

4,23

3,55

2,88

2,49

1,99

1,31

0,63

0,40

0,22

-0,07

2,0

10,51

8,21

5,91

5,22

4,70

4,30

3,61

2,91

2,51

2,00

1,30

0,61

0,39

0,20

-0,08

2,1

10,83

8,43

6,04

5,33

4,79

4,37

3,66

2,93

2,53

2,00

1,29

0,59

0,37

0,19

-0,10

2,2

11,14

8,65

6,17

5,43

4,88

4,44

3,71

2,96

2,55

2,00

1,28

0,57

0,35

0,17

-0,11

2,3

11,45

8,87

6,30

5,53

4,97

4,51

3,76

2,99

2,56

2,00

1,27

0,55

0,33

0,15

-0,13

2,4

11,76

9,08

6,42

5,63

5,05

4,58

3,81

3,02

2,57

2,01

1,26

0,54

0,31

0,13

-0,15

2,5

12,07

9,30

6,55

5,73

5,13

4,65

3,85

3,04

2,59

2,01

1,25

0,52

0,29

0,11

-0,16

2,6

12,38

9,51

6,67

5,82

5,20

4,72

3,89

3,06

2,60

2,01

1,23

0,50

0,27

0,09

-0,17

2,7

12,69

9,72

6,79

5,92

5,28

4,78

3,93

3,09

2,61

2,01

1,22

0,48

0,25

0,08

-0,18

2,8

13,00

9,93

6,91

6,01

5,36

4,84

3,97

3,11

2,62

2,01

1,21

0,46

0,23

0,06

-0,20

2,9

13,31

10,14

7,03

6,10

5,44

4,90

4,01

3,13

2,63

2,01

1,20

0,44

0,21

0,04

-0,21

3,0

13,61

10,35

7,15

6,20

5,51

4,96

4,05

3,15

2,64

2,00

1,18

0,42

0,19

0,03

-0,23

3,1

13,92

10,56

7,26

6,30

5,59

5,02

4,08

3,17

2,64

2,00

1,16

0,40

0,17

0,01

-0,24

3,2

14,22

10,77

7,38

6,39

5,66

5,08

4,12

3,19

2,65

2,00

1,14

0,38

0,15

-0,01

-0,25

3,3

14,52

10,97

7,49

6,48

5,74

5,14

4,15

3,21

2,65

2,00

1,12

0,36

0,14

-0,20

-0,26

3,4

14,81

11,17

7,60

6,56

5,80

5,20

4,18

3,22

2,65

1,98

1,11

0,34

0,12

-0,04

-0,27

3,5

15,11

11,37

7,72

6,65

5,86

5,25

4,22

3,23

2,65

1,97

1,09

0,32

0,10

-0,06

-0,28

3,6

15,41

11,57

7,83

6,73

5,93

5,30

4,25

3,24

2,66

1,96

1,08

0,30

0,09

-0,07

-0,29

3,7

15,70

11,77

7,94

6,81

5,99

5,35

4,28

3,25

2,66

1,95

1,06

0,28

0,07

-0,09

-0,29

3,8

16,00

11,97

8,05

6,89

6,05

5,40

4,31

3,26

2,66

1,94

1,04

0,26

0,06

-0,10

-0,30

3,9

16,20

12,16

8,15

6,97

6,11

5,45

4,34

3,27

2,66

1,93

1,02

0,24

0,04

-0,11

-0,30

4,0

16,58

12,36

8,25

7,05

6,18

5,50

4,37

3,28

2,66

1,92

1,00

0,23

0,02

-0,13

-0,31

4,1

16,87

12,55

8,35

7,13

6,24

5,54

4,39

3,29

2,66

1,91

0,98

0,21

0,00

-0,14

-0,32

4,2

17,16

12,74

8,45

7,21

6,30

5,59

4,41

3,29

2,65

1,90

0,96

0,19

-0,02

-0,15

-0,32

4,3

17,44

12,93

8,55

7,29

6,36

5,63

4,44

3,30

2,65

1,88

0,94

0,17

-0,03

-0,16

-0,33

4,4

17,72

13,12

8,60

7,36

6,41

5,68

4,46

3,30

2,65

1,87

0,92

0,16

-0,04

-0,17

-0,33

4,5

18,01

13,20

8,75

7,43

6,46

5,72

4,48

3,30

2,64

1,85

0,90

0,14

-0,05

-0,18-

-0,33

4,6

18,29

13,49

8,85

7,50

6,52

5,76

4,50

3,30

2,63

1,84

0,88

0,13

-0,06

-0,18

-0,33

4,7

18,57

13,67

8,95

7,56

6,57

5,80

4,52

3,30

2,62

1,82

0,86

0,11

-0,07

-0,19

-0,33

4,8

18,85

13,83

9,04

7,63

6,63

5,84

4,54

3,30

2,61

1,80

0,84

0,09

-0,08

-0,20

-0,33

4,9

19,13

14,04

9,13

7,70

6,68

5,88

4,55

3,30

2,60

1,78

0,82

0,08

-0,10

-0,21

-0,33

5,0

19,41

14,22

9,22

7,77

6,73

5,92

4,57

3,30

2,60

1,77

0,80

0,06

-0,11

-0,22

-0,33

5,1

19,80

14,40

9,31

7,84

6,78

5,95

4,58

3,30

2,59

1,75

0,78

0,05

-0,12

-0,22

-0,32

5,2

19,95

14,57

9,40

7,90

6,83

5,99

4,59

3,30

2,58

1,73

0,76

0,03

-0,13

-0,22

-0,32

5,3

20,22

14,75

9,49

7,96

6,87

6,02

4,60

3,30

2,57

1,72

0,74

0,02

-0,14

-0,22

-0,32

5,4

20,46

14,92

9,57

8,02

6,91

6,05

4,62

3,29

2,56

1,70

0,72

0,00

-0,14

-0,23

-0,32

5,5

20,76

15,10

9,66

8,08

6,96

6,08

4,63

3,28

2,55

1,68

0,70

-0,01

-0,15

-0,23

-0,32

5,6

21,03

15,27

9,74

8,14

7,00

6,11

4,64

3,28

2,53

1,66

0,67

-0,03

-0,16

-0,24

-0,32

5,7

21,31

15,45

9,82

8,21

7,04

6,14

4,65

3,27

2,52

1,65

0,65

-0,04

-0,17

-0,24

-0,32

5,8

21,58

15,62

9,91

8,27

7,08

6,17

4,66

3,27

2,51

1,63

0,63

-0,05

-0,18

-0,25

-0,32

5,9

21,84

15,78

9,99

8,32

7,12

6,20

4,67

3,26

2,49

1,61

0,61

-0,06

-0,18

-0,25

-0,31

6,0

22,10

15,94

10,07

8,38

7,15

6,23

4,68

3,25

2,48

1,90

0,59

-0,07

-0,19

-0,25

-0,31

6,1

22,37

16,11

10,15

8,43

7,19

6,26

4,69

3,24

2,46

1,57

0,57

-0,08

-0,19

-0,26

-0,31

6,2

22,63

16,28

10,22

8,49

7,23

6,28

4,70

3,23

2,45

1,55

0,55

-0,09

-0,20

-0,26

-0,30

6,3

22,89

16,45

10,30

8,54

7,26

6,30

4,70

3,22

2,43

1,53

0,53

-0,10

-0,20

-0,26

-0,30

6,4

23,15

16,61

10,38

8,60

7,30

6,32

4,71

3,21

2,41

1,51

0,51

-0,11

-0,21

-0,26

-0,30

F.4 Bảng Fôxtơ – Rưp-kin tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất Pearson III (Tần suất P từ 50% đến 100%)

P

50

60

70

75

80

85

90

95

97

99

99,9

100

Cs

0,0

0,00

-0,25

-0,52

-0,67

-0,84

-1,04

-1,28

-1,64

-1,88

-2,33

-3,09

0,1

-0,02

-0,27

-0,53

-0,68

-0,85

-1,04

-1,27

-1,62

-1,84

-2,25

-2,95

-20,00

0,3

-0,05

-0,30

-0,56

-0,70

-0,85

-1,03

-1,24

-1,55

-1,75

-2,10

-2,67

-6,67

0,4

-0,07

-0,31

-0,57

-0,71

-0,85

-1,03

-1,23

-1,52

-1,70

-2,03

-2,54

-5,00

0,6

-0,10

-0,34

-0,59

-0,72

-0,85

-1,02

-1,20

-1,45

-1,61

-1,88

-2,27

-3,33

0,7

-0,12

-0,36

-0,60

-0,72

-0,85

-1,00

-1,18

-1,42

-1,57

-1,81

-2,14

-2,86

0,8

-0,13

-0,37

-0,60

-0,73

-0,85

-0,99

-1,17

-1,38

-1,52

-1,74

-2,02

-2,50

1,0

-0,16

-0,39

-0,62

-0,73

-0,85

-0,97

-1,13

-1,32

-1,42

-1,59

-1,79

-2,00

1,1

-0,18

-0,41

-0,62

-0,74

-0,85

-0,96

-1,10

-1,28

-1,38

-1,52

-1,68

-1,82

1,2

-0,19

-0,42

-0,63

-0,74

-0,84

-0,95

-1,08

-1,24

-1,33

-1,45

-1,58

-1,67

1,3

-0,21

-0,43

-0,63

-0,74

-0,84

-0,93

-1,06

-1,20

-1,28

-1,38

-1,48

-1,54

1,4

-0,22

-0,44

-0,64

-0,73

-0,83

-0,92

-1,04

-1,17

-1,23

-1,32

-1,39

-1,43

1,5

-0,24

-0,45

-0,64

-0,73

-0,82

-0,90

-1,02

-1,13

-1,19

-1,26

-1,31

-1,33

1,6

-0,25

-0,46

-0,64

-0,73

-0,81

-0,89

-0,99

-1,10

-1,14

-1,20

-1,24

-1,25

1,7

-0,27

-0,47

-0,64

-0,72

-0,81

-0,87

-0,97

-1,06

-1,10

-1,14

-1,17

-1,18

1,8

-0,28

-0,48

-0,64

-0,72

-0,80

-0,85

-0,94

-1,02

-1,06

-1,09

-1,11

-1,11

1,9

-0,29

-0,48

-0,64

-0,72

-0,79

-0,84

-0,92

-0,98

-1,01

-1,04

-1,05

-1,05

2,0

-0,31

-0,49

-0,64

-0,71

-0,78

-0,82

-0,895

-0,949

-0,970

-0,989

-1,00

-1,00

2,1

-0,32

-0,49

-0,64

-0,71

-0,76

-0,80

-0,869

-0,914

-0,94

-0,945

-0,952

-0,952

2,2

-0,33

-0,50

-0,64

-0,70

-0,75

-0,78

-0,844

-0,879

-0,900

-0,905

-0,909

-0,909

2,3

-0,34

-0,50

-0,64

-0,69

-0,74

-0,77

-0,820

-0,849

-0,865

-0,867

-0,870

-0,870

2,4

-0,35

-0,51

-0,63

-0,68

-0,72

-0,75

-0,795

-0,820

-0,830

-0,831

-0,833

-0,833

2,5

-0,36

-0,51

-0,63

-0,67

-0,71

-0,73

-0,772

-0,791

-0,800

-0,800

-0,800

-0,800

2,6

-0,37

-0,51

-0,62

-0,66

-0,70

-0,71

-0,748

-0,764

-0,769

-0,769

-0,769

-0,769

2,7

-0,37

-0,51

-0,61

-0,65

-0,68

-0,69

-0,726

-0,736

-0,740

-0,740

-0,740

-0,740

2,8

-0,38

-0,51

-0,61

-0,64

-0,67

-0,67

-0,702

-0,710

-0,714

-0,714

-0,714

-0,714

2,9

-0,39

-0,51

-0,60

-0,63

-0,66

-0,65

-0,680

-0,687

-0,690

-0,690

-0,690

-0,690

3,0

-0,39

-0,51

-0,59

-0,62

-0,64

-0,63

-0,658

-0,665

-0,667

-0,667

-0,667

-0,667

3,1

-0,40

-0,51

-0,58

-0,60

-0,62

-0,62

-0,639

-0,644

-0,645

-0,645

-0,645

-0,645

3,2

-0,40

-0,51

-0,57

-0,59

-0,61

-0,60

-0,621

-0,625

-0,625

-0,625

-0,625

-0,625

3,3

-0,40

-0,50

-0,56

-0,58

-0,59

-0,58

-0,604

-0,606

-0,606

-0,606

-0,606

-0,606

3,4

-0,41

-0,50

-0,55

-0,57

-0,58

-0,56

-0,587

-0,588

-0,588

-0,588

-0,588

-0,588

3,5

-0,41

-0,50

-0,54

-0,55

-0,56

-0,552

-0,570

-0,571

-0,571

-0,571

-0,571

-0,571

3,6

-0,41

-0,49

-0,53

-0,54

-0,55

-0,537

-0,555

-0,556

-0,556

-0,556

-0,556

-0,556

3,7

-0,42

-0,48

-0,52

-0,53

-0,535

-0,524

-0,540

-0,541

-0,541

-0,541

-0,541

-0,541

3,8

-0,42

-0,48

-0,51

-0,52

-0,522

-0,511

-0,525

-0,526

-0,526

-0,526

-0,526

-0,526

3,9

-0,41

-0,47

-0,50

-0,506

-0,510

-0,499

-0,512

-0,513

-0,513

-0,513

-0,513

-0,513

4,0

-0,41

-0,46

-0,49

-0,495

-0,498

-0,487

-0,500

-0,500

-0,500

-0,500

-0,500

-0,500

4,1

-0,41

-0,46

-0,48

-0,484

-0,486

-0,475

-0,488

-0,488

-0,488

-0,488

-0,488

-0,488

4,2

-0,41

-0,45

-0,47

-0,473

-0,475

-0,464

-0,476

-0,476

-0,476

-0,476

-0,476

-0,476

4,3

-0,41

-0,44

-0,46

-0,462

-0,464

-0,454

-0,465

-0,465

-0,465

-0,465

-0,465

-0,465

4,4

-0,40

-0,44

-0,45

-0,453

-0,454

-0,444

-0,455

-0,455

-0,455

-0,455

-0,455

-0,455

4,5

-0,40

-0,43

-0,44

-0,444

-0,444

-0,435

-0,444

-0,444

-0,444

-0,444

-0,444

-0,444

4,6

-0,40

-0,42

-0,43

-0,435

-0,435

-0,426

-0,435

-0,435

-0,435

-0,435

-0,435

-0,435

4,7

-0,39

-0,42

-0,42

-0,426

-0,426

-0,417

-0,426

-0,426

-0,426

-0,426

-0,426

-0,426

4,8

-0,39

-0,41

-0,41

-0,417

-0,417

-0,408

-0,417

-0,417

-0,417

-0,417

-0,417

-0,417

4,9

-0,38

-0,40

-0,40

-0,408

-0,408

-0,400

-0,408

-0,408

-0,408

-0,408

-0,408

-0,408

5,0

-0,379

-0,395

-0,399

-0,400

-0,400

-0,400

-0,400

-0,400

-0,400

-0,400

-0,400

-0,400

5,1

-0,374

-0,387

-0,391

-0,392

-0,392

-0,392

-0,392

-0,392

-0,392

-0,392

-0,392

-0,392

5,2

-0,369

-0,380

-0,384

-0,385

-0,385

-0,385

-0,385

-0,385

-0,385

-0,385

-0,385

-0,385

5,3

-0,363

-0,373

-0,376

-0,377

-0,377

-0,377

-0,377

-0,377

-0,377

-0,377

-0,377

-0,377

5,4

-0,358

-0,366

-0,369

-0,370

-0,370

-0,370

-0,370

-0,370

-0,370

-0,370

-0,370

-0,370

5,5

-0,353

-0,360

-0,363

-0,364

-0,364

-0,364

-0,364

-0,364

-0,364

-0,364

-0,364

-0,364

5,6

-0,349

-0,355

-0,356

-0,357

-0,357

-0,357

-0,357

-0,357

-0,357

-0,357

-0,357

-0,357

5,7

-0,344

-0,349

-0,350

-0,351

-0,351

-0,351

-0,351

-0,351

-0,351

-0,351

-0,351

-0,351

5,8

-0,339

-0,344

-0,345

-0,345

-0,345

-0,345

-0,345

-0,345

-0,345

-0,345

-0,345

-0,345

5,9

-0,334

-0,338

-0,339

-0,339

-0,339

-0,339

-0,339

-0,339

-0,339

-0,339

-0,339

-0,339

6,0

-0,329

-0,333

-0,333

-0,333

-0,333

-0,333

-0,333

-0,333

-0,333

-0,333

-0,333

-0,333

6,1

-0,325

-0,328

-0,328

-0,328

-0,328

-0,328

-0,328

-0,328

-0,328

-0,328

-0,328

-0,328

6,2

-0,320

-0,322

-0,323

-0,323

-0,323

-0,323

-0,323

-0,323

-0,323

-0,323

-0,323

-0,323

6,3

-0,315

-0,317

-0,317

-0,317

-0,317

-0,317

-0,317

-0,317

-0,317

-0,317

-0,317

-0,317

6,4

-0,311

-0,312

-0,313

-0,313

-0,313

-0,313

-0,313

-0,313

-0,313

-0,313

-0,313

-0,313

F.5 – Bảng tra hệ số mô đun Kp của đường tần suất Kritsky – Menken

Cs = Cv

P%

0,001

0,01

0,05

0,1

0,5

1

5

10

20

25

50

70

75

80

90

95

97

99

99,5

99,7

99,9

Cv

0,1

1,44

1,40

1,34

1,32

1,27

1,24

1,17

1,13

1,08

1,06

1,00

0,95

0,93

0,91

0,88

0,84

0,82

0,78

0,76

0,74

0,70

0,2

1,94

1,81

1,71

1,67

1,55

1,49

1,34

1,26

1,17

1,13

0,99

0,89

0,85

0,83

0,75

0,68

0,64

0,57

0,53

0,50

0,45

0,3

2,46

2,25

2,11

2,03

1,84

1,75

1,52

1,39

1,25

1,19

0,99

0,83

0,78

0,74

0,63

0,53

0,48

0,38

0,34

0,31

0,25

0,4

2,97

2,70

2,49

2,39

2,15

2,03

1,70

1,53

1,34

1,26

0,97

0,77

0,71

0,65

0,50

0,38

0,33

0,23

0,18

0,15

0,11

0,5

3,47

3,15

2,89

2,77

2,45

2,31

1,90

1,68

1,42

1,33

0,96

0,70

0,62

0,55

0,38

0,26

0,21

0,12

0,09

0,07

0,04

0,6

3,95

3,57

3,27

3,14

2,76

2,59

2,10

1,83

1,51

1,41

0,93

0,62

0,53

0,45

0,26

0,15

0,11

0,05

0,03

0,02

0,01

0,7

4,35

3,94

3,62

3,48

3,06

2,87

2,31

1,99

1,59

1,47

0,89

0,51

0,42

0,35

0,17

0,08

0,05

0,01

0,00

0,00

0,00

0,8

4,72

4,31

3,98

3,82

3,37

3,15

2,52

2,16

1,69

1,52

0,83

0,41

0,31

0,24

0,09

0,04

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,9

5,02

4,63

4,30

4,13

3,68

3,45

2,76

2,35

1,78

1,58

0,76

0,30

0,21

0,15

0,04

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1,0

5,30

4,91

4,60

4,44

4,00

3,78

3,04

2,57

1,88

1,62

0,67

0,21

0,14

0,09

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

Cs = 1,5Cs

P%

0,001

0,01

0,05

0,1

0,5

1

5

10

20

25

50

70

75

80

90

95

97

99

99,5

99,7

99,9

Cv

0,1

1,41

1,39

1,35

1,33

1,27

1,24

1,17

1,13

1,10

1,07

1,00

0,95

0,93

0,91

0,87

0,84

0,82

0,78

0,76

0,74

0,72

0,2

2,01

1,86

1,75

1,70

1,57

1,51

1,34

1,26

1,17

1,13

0,99

0,89

0,86

0,83

0,75

0,69

0,65

0,58

0,55

0,52

0,47

0,3

2,63

2,39

2,19

2,11

1,90

1,79

1,53

1,40

1,25

1,19

0,98

0,83

0,78

0,74

0,63

0,55

0,50

0,41

0,36

0,33

0,28

0,4

3,30

2,94

2,67

2,54

2,24

2,09

1,72

1,54

1,32

1,25

0,96

0,76

0,71

0,65

0,52

0,42

0,36

0,27

0,22

0,20

0,15

0,5

4,02

3,55

3,17

3,02

2,60

2,41

1,92

1,69

1,41

1,30

0,93

0,69

0,63

0,57

0,41

0,31

0,25

0,16

0,12

0,11

0,07

0,6

4,82

4,20

3,74

3,53

3,00

2,76

2,13

1,82

1,48

1,35

0,96

0,62

0,55

0,47

0,31

0,21

0,15

0,08

0,06

0,04

0,02

0,7

5,62

4,87

4,32

4,05

3,42

3,11

2,35

1,96

1,55

1,40

0,86

0,55

0,46

0,39

0,22

0,14

0,09

0,04

0,02

0,02

0,00

0,8

6,46

5,59

4,93

4,60

3,85

3,49

2,56

2,11

1,61

1,43

0,81

0,46

0,38

0,31

0,15

0,08

0,04

0,02

0,01

0,00

0,00

0,9

7,38

6,37

5,58

5,21

4,32

3,90

2,80

2,27

1,67

1,46

0,76

0,38

0,30

0,23

0,09

0,04

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

1,0

8,37

7,19

6,25

5,82

4,79

4,31

3,05

2,42

1,72

1,49

0,70

0,30

0,22

0,16

0,05

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

1,1

9,32

8,01

6,95

6,58

5,30

4,73

3,28

2,56

1,75

1,48

0,62

0,23

0,16

0,11

0,03

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1,2

10,20

8,82

7,68

7,12

5,81

5,16

3,54

2,70

1,77

1,47

0,54

0,17

0,11

0,07

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

Cs = 2Cv

P%

0,001

0,01

0,05

0,1

0,5

1

5

10

20

25

50

70

75

80

90

95

97

99

99,5

99,7

99,9

Cv

0,1

1,49

1,42

1,36

1,34

1,28

1,25

1,17

1,13

1,08

1,07

1,00

0,95

0,93

0,92

0,87

0,84

0,82

0,78

0,76

0,75

0,72

0,2

2,09

1,92

1,79

1,73

1,59

1,52

1,35

1,26

1,16

1,13

0,99

0,89

0,86

0,83

0,75

0,70

0,66

0,59

0,56

0,54

0,49

0,3

2,82

2,54

2,29

2,19

1,94

1,81

1,54

1,40

1,24

1,18

0,97

0,82

0,78

0,75

0,64

0,56

0,52

0,44

0,40

0,37

0,32

0,4

3,68

3,20

2,85

2,70

2,33

2,16

1,74

1,53

1,31

1,23

0,95

0,76

0,71

0,66

0,53

0,45

0,39

0,31

0,27

0,24

0,19

0,5

4,67

3,98

3,48

3,27

2,74

2,51

1,94

1,67

1,38

1,28

0,92

0,69

0,63

0,57

0,44

0,34

0,29

0,21

0,17

0,15

0,11

0,6

5,78

4,85

4,18

3,89

3,20

2,89

2,15

1,81

1,44

1,31

0,88

0,62

0,56

0,49

0,35

0,25

0,20

0,13

0,10

0,08

0,05

0,7

7,03

5,81

4,95

4,57

3,68

3,29

2,36

1,94

1,49

1,34

0,84

0,55

0,49

0,42

0,27

0,18

0,14

0,08

0,05

0,04

0,02

0,8

8,40

6,85

5,77

5,30

4,19

3,71

2,57

2,06

1,54

1,37

0,80

0,49

0,42

0,35

0,21

0,13

0,09

0,04

0,03

0,02

0,01

0,9

9,89

7,89

6,66

6,08

4,73

4,15

2,78

2,19

1,58

1,38

0,75

0,42

0,35

0,28

0,15

0,08

0,05

0,02

0,01

0,01

0,00

1,0

11,51

9,21

7,60

6,91

5,30

4,61

3,00

2,30

1,61

1,39

0,69

0,36

0,29

0,22

0,11

0,05

0,03

0,01

0,01

0,00

0,00

1,1

13,23

10,48

8,61

7,76

5,88

5,06

3,21

2,41

1,62

1,37

0,64

0,31

0,24

0,17

0,07

0,03

0,02

0,00

0,00

0,00

0,00

1,2

15,10

11,80

9,65

8,65

6,50

5,50

3,45

2,50

1,62

1,34

0,58

0,26

0,19

0,13

0,05

0,02

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

Cs = 3Cv

P%

0,001

0,01

0,05

0,1

0,5

1

5

10

20

25

50

70

75

80

90

95

97

99

99,5

99,7

99,9

Cv

0,1

1,50

1,42

1,36

1,35

1,29

1,25

1,17

1,14

1,09

1,07

0,99

0,94

0,93

0,91

0,87

0,84

0,83

0,79

0,77

0,76

0,73

0,2

2,28

2,06

1,88

1,80

1,63

1,55

1,36

1,26

1,16

1,12

0,98

0,88

0,86

0,83

0,76

0,71

0,68

0,62

0,59

0,57

0,53

0,3

3,35

2,86

2,50

2,36

2,02

1,88

1,54

1,39

1,23

1,17

0,96

0,82

0,79

0,75

0,66

0,59

0,55

0,48

0,45

0,43

0,38

0,4

4,69

3,78

3,23

3,00

2,48

2,25

1,75

1,52

1,29

1,21

0,93

0,76

0,72

0,67

0,57

0,49

0,45

0,37

0,34

0,31

0,27

0,5

6,30

5,00

4,10

3,75

3,00

2,66

1,94

1,63

1,33

1,23

0,90

0,70

0,65

0,60

0,48

0,41

0,36

0,29

0,25

0,23

0,19

0,6

8,21

6,28

5,06

4,58

3,50

3,07

2,14

1,76

1,38

1,26

0,86

0,64

0,58

0,53

0,41

0,33

0,28

0,21

0,18

0,16

0,13

0,7

10,42

7,70

6,07

5,43

4,00

3,49

2,35

1,87

1,42

1,27

0,82

0,58

0,52

0,47

0,34

0,26

0,22

0,16

0,12

0,12

0,09

0,8

12,86

9,21

7,11

6,31

4,58

3,92

2,51

1,97

1,45

1,29

0,78

0,53

0,47

0,41

0,29

0,21

0,17

0,12

0,09

0,08

0,06

0,9

15,52

11,00

8,32

7,33

5,21

4,40

2,70

2,09

1,47

1,28

0,74

0,47

0,41

0,36

0,24

0,17

0,13

0,08

0,06

0,05

0,03

1,0

18,28

12,89

9,66

8,43

5,85

4,80

2,89

2,15

1,49

1,28

0,70

0,42

0,36

0,31

0,19

0,13

0,10

0,06

0,04

0,03

0,02

1,1

21,30

14,85

11,02

9,54

6,50

5,37

3,05

2,24

1,49

1,27

0,66

0,37

0,31

0,26

0,16

0,10

0,07

0,04

0,03

0,02

0,01

1,2

24,60

16,86

12,43

10,68

7,16

5,85

3,23

2,31

1,50

1,27

0,61

0,33

0,27

0,22

0,12

0,07

0,05

0,03

0,02

0,01

0,01

Cs = 4Cv

P%

0,001

0,01

0,05

0,1

0,5

1

5

10

20

25

50

70

75

80

90

95

97

99

99,5

99,7

99,9

Cv

0,1

1,58

1,51

1,40

1,38

1,30

1,25

1,17

1,11

1,08

1,06

0,99

0,94

0,93

0,91

0,88

0,85

0,83

0,80

0,78

0,77

0,75

0,2

2,50

2,20

1,97

1,87

1,67

1,58

1,36

1,26

1,15

1,11

0,98

0,88

0,86

0,83

0,77

0,72

0,69

0,64

0,61

0,60

0,56

0,3

3,82

3,15

2,72

2,53

2,10

1,94

1,55

1,38

1,21

1,15

0,95

0,82

0,79

0,75

0,67

0,61

0,58

0,52

0,49

0,47

0,43

0,4

5,60

4,35

3,60

3,29

2,60

2,34

1,75

1,51

1,26

1,19

0,92

0,76

0,72

0,68

0,59

0,52

0,48

0,42

0,39

0,37

0,33

0,5

8,10

5,90

4,70

4,20

3,13

2,77

1,93

1,61

1,31

1,21

0,89

0,71

0,66

0,61

0,51

0,44

0,40

0,34

0,30

0,29

0,25

0,6

11,00

7,70

5,75

5,07

3,69

3,17

2,11

1,72

1,34

1,23

0,85

0,65

0,60

0,55

0,44

0,37

0,33

0,27

0,24

0,22

0,19

0,7

14,20

9,57

7,00

6,05

4,25

3,59

2,28

1,82

1,37

1,23

0,82

0,60

0,55

0,50

0,38

0,32

0,27

0,22

0,19

0,17

0,14

0,8

17,50

11,40

8,20

7,02

4,81

4,01

2,45

1,90

1,40

1,24

0,78

0,55

0,50

0,45

0,33

0,26

0,23

0,17

0,15

0,13

0,10

0,9

20,60

13,55

9,46

8,12

5,38

4,43

2,60

2,00

1,41

1,25

0,75

0,50

0,45

0,40

0,29

0,22

0,18

0,14

0,11

0,10

0,08

1,0

24,00

15,60

10,90

9,25

6,02

4,90

2,77

2,05

1,42

1,24

0,71

0,46

0,40

0,36

0,25

0,18

0,15

0,11

0,08

0,07

0,05

1,1

27,50

17,65

12,10

10,42

6,65

5,35

2,92

2,12

1,43

1,24

0,67

0,42

0,37

0,31

0,21

0,15

0,12

0,08

0,06

0,05

0,04

1,2

32,90

20,71

13,99

11,65

7,31

5,82

3,07

2,18

1,43

1,22

0,63

0,38

0,32

0,27

0,18

0,12

0,10

0,06

0,05

0,04

0,03

Cs = 5Cv

P%

0,001

0,01

0,05

0,1

0,5

1

5

10

20

25

50

70

75

80

90

95

97

99

99,5

99,7

99,9

Cv

0,1

1,67

1,54

1,43

1,40

1,31

1,27

1,17

1,13

1,08

1,06

0,99

0,94

0,93

0,91

0,88

0,84

0,82

0,78

0,76

0,75

0,73

0,2

2,75

2,34

2,06

1,95

1,70

1,61

1,36

1,26

1,15

1,11

0,97

0,88

0,86

0,83

0,77

0,73

0,70

0,66

0,63

0,62

0,59

0,3

4,38

3,43

2,87

2,66

2,16

1,98

1,55

1,37

1,21

1,15

0,94

0,82

0,79

0,75

0,68

0,63

0,60

0,55

0,52

0,51

0,47

0,4

6,87

4,91

3,90

3,51

2,69

2,38

1,74

1,49

1,25

1,17

0,92

0,77

0,73

0,69

0,61

0,55

0,51

0,45

0,42

0,41

0,37

0,5

9,90

6,65

5,05

4,44

3,21

2,79

1,90

1,60

1,30

1,20

0,88

0,71

0,67

0,63

0,53

0,47

0,43

0,37

0,34

0,32

0,29

0,6

13,35

8,70

6,24

5,40

3,77

3,21

2,08

1,70

1,32

1,20

0,85

0,66

0,62

0,57

0,47

0,40

0,36

0,31

0,28

0,26

0,23

0,7

17,05

10,70

7,51

6,43

4,34

3,65

2,22

1,79

1,34

1,20

0,82

0,61

0,56

0,52

0,41

0,34

0,31

0,25

0,23

0,21

0,18

0,8

21,15

12,71

8,82

7,54

4,93

4,06

2,41

1,86

1,36

1,22

0,78

0,56

0,51

0,47

0,36

0,29

0,26

0,20

0,18

0,16

0,14

0,9

25,30

15,05

10,25

8,64

5,52

4,50

2,54

1,94

1,36

1,22

0,75

0,52

0,47

0,42

0,32

0,25

0,22

0,16

0,14

0,12

0,10

1,0

28,50

17,41

11,71

9,83

6,17

4,94

2,71

2,00

1,39

1,22

0,71

0,48

0,42

0,37

0,27

0,21

0,18

0,13

0,11

0,10

0,08

1,1

33,80

20,00

13,25

10,96

6,85

5,33

2,85

2,05

1,40

1,20

0,68

0,44

0,39

0,34

0,24

0,18

0,15

0,10

0,09

0,08

0,06

1,2

38,20

22,71

14,81

12,14

7,35

5,75

2,98

2,11

1,41

1,20

0,65

0,41

0,36

0,31

0,21

0,15

0,12

0,08

0,07

0,06

0,01

Cs = 6Cv

P%

0,001

0,01

0,05

0,1

0,5

1

5

10

20

25

50

70

75

80

90

95

97

99

99,5

99,7

99,9

Cv

0,1

1,80

1,60

1,47

1,41

1,32

1,29

1,18

1,14

1,08

1,07

0,99

0,94

0,93

0,91

0,88

0,85

0,83

0,80

0,78

0,76

0,75

0,2

3,02

2,48

2,15

2,02

1,74

1,63

1,37

1,26

1,14

1,10

0,97

0,88

0,86

0,84

0,78

0,74

0,72

0,67

0,65

0,61

0,61

0,3

5,20

3,75

3,05

2,80

2,22

2,01

1,55

1,37

1,19

1,13

0,94

0,83

0,80

0,77

0,70

0,65

0,62

0,57

0,55

0,53

0,50

0,4

8,10

5,48

4,15

3,68

2,73

2,40

1,73

1,47

1,23

1,16

0,91

0,77

0,74

0,70

0,62

0,56

0,53

0,48

0,45

0,43

0,40

0,5

11,50

7,30

5,25

4,58

3,26

2,81

1,89

1,56

1,27

1,18

0,88

0,72

0,68

0,64

0,55

0,49

0,46

0,40

0,37

0,36

0,33

0,6

15,30

9,39

6,57

5,54

3,82

3,22

2,05

1,66

1,30

1,19

0,85

0,67

0,63

0,58

0,49

0,43

0,39

0,33

0,34

0,29

0,26

0,7

19,30

11,50

7,85

6,57

4,38

3,63

2,20

1,73

1,32

1,20

0,82

0,63

0,58

0,53

0,43

0,37

0,33

0,28

0,25

0,24

0,21

0,8

23,80

13,80

9,26

7,63

4,93

4,03

2,36

1,82

1,34

1,21

0,79

0,58

0,53

0,48

0,38

0,32

0,28

0,23

0,20

0,19

0,16

0,9

28,00

16,40

10,70

8,79

5,51

4,44

2,81

1,90

1,36

1,20

0,75

0,54

0,49

0,44

0,33

0,27

0,24

0,19

0,17

0,15

0,12

1,0

32,20

18,90

12,10

10,00

6,11

4,86

2,66

1,96

1,37

1,20

0,72

0,49

0,44

0,39

0,29

0,23

0,20

0,15

0,13

0,12

0,09

1,1

36,70

21,50

13,70

11,18

6,71

5,27

2,80

2,03

1,37

1,20

0,68

0,45

0,40

0,35

0,26

0,20

0,17

0,12

0,10

0,09

0,08

1,2

41,50

24,00

15,40

12,39

7,31

5,69

2,90

2,08

1,38

1,19

0,66

0,42

0,37

0,32

0,22

0,17

0,14

0,10

0,08

0,07

0,06

F.6  Bảng tra giá trị Z của phân phối chuẩn tắc

Z

0

0,01

0,02

0,03

0,04

0,05

0,06

0,07

0,08

0,09

0

0,5

0,504

0,508

0,512

0,516

0,5199

0,5239

0,5279

0,5319

0,5359

0,1

0,5398

0,5438

0,5478

0,5517

0,5557

0,5596

0,5606

0,5675

0,5714

0,5753

0,2

0,5793

0,5832

0,5871

0,591

0,5948

0,5987

0,6026

0,6064

0,6103

0,6141

0,3

0,6179

0,6217

0,6255

0,6293

0,6331

0,6368

0,6406

0,6443

0,648

0,6517

0,4

0,6554

0,6591

0,6628

0,6664

0,67

0,6736

0,6772

0,6808

0,6844

0,6879

0,5

0,6915

0,695

0,6985

0,7019

0,7054

0,7088

0,7123

0,7157

0,719

0,7224

0,6

0,7257

0,7291

0,7324

0,7357

0,7389

0,7422

0,7454

0,7486

0,7517

0,7549

0,7

0,758

0,7611

0,7642

0,7673

0,7704

0,7734

0,7764

0,7794

0,7823

0,7852

0,8

0,7881

0,791

0,7939

0,7967

0,7995

0,8023

0,8051

0,8078

0,8106

0,8133

0,9

0,8159

0,8186

0,8212

0,8238

0,8264

0,8289

0,8315

0,834

0,8365

0,8389

1

0,8413

0,8438

0,8461

0,8585

0,8508

0,8531

0,8554

0,8577

0,8599

0,8621

1,1

0,8643

0,8665

0,8686

0,8708

0,8729

0,8749

0,877

0,879

0,881

0,883

1,2

0,8849

0,8869

0,8888

0,8907

0,8925

0,8944

0,8962

0,898

0,8997

0,9015

1,3

0,9032

0,9049

0,9066

0,9082

0,9099

0,9115

0,9137

0,9147

0,9162

0,9177

1,4

0,9192

0,9207

0,9222

0,9236

0,9251

0,9265

0,9279

0,9292

0,9306

0,9319

1,5

0,9332

0,9345

0,9357

0,937

0,9382

0,9394

0,9406

0,9418

0,9429

0,9441

1,6

0,9452

0,9463

0,9474

0,9484

0,9495

0,9505

0,9515

0,9525

0,9535

0,9545

1,7

0,9554

0,9564

0,9573

0,9582

0,9591

0,9599

0,9608

0,9616

0,9625

0,9633

1,8

0,9641

0,9649

0,9656

0,9664

0,9671

0,9678

0,9686

0,9693

0,9699

0,9706

1,9

0,9713

0,9719

0,9726

0,9732

0,9738

0,9744

0,975

0,9756

0,9761

0,9767

2

0,9772

0,9778

0,9783

0,9788

0,9793

0,9798

0,9803

0,9808

0,9812

0,9817

2,1

0,9821

0,9826

0,983

0,9834

0,9838

0,9842

0,9846

0,985

0,9854

0,9857

2,2

0,9861

0,9864

0,9868

0,9871

0,9875

0,9878

0,9881

0,9884

0,9887

0,989

2,3

0,9893

0,9896

0,9898

0,9901

0,9904

0,9906

0,9909

0,9911

0,9913

0,9916

2,4

0,9918

0,992

0,9922

0,9925

0,9927

0,9929

0,9931

0,9932

0,9934

0,9936

2,5

0,9938

0,994

0,9941

0,9943

0,9945

0,9946

0,9948

0,9949

0,9951

0,9952

2,6

0,9953

0,9955

0,9956

0,9957

0,9959

0,996

0,9961

0,9962

0,9963

0,9964

2,7

0,9965

0,9966

0,9967

0,9968

0,9969

0,997

0,9971

0,9972

0,9973

0,9974

2,8

0,9974

0,9975

0,9976

0,9977

0,9977

0,9978

0,9979

0,9979

0,998

0,9981

2,9

0,9981

0,9982

0,9982

0,9983

0,9984

0,9984

0,9985

0,9985

0,9986

0,9986

3

0,9987

0,9987

0,9987

0,9988

0,9988

0,9989

0,9989

0,9989

0,999

0,999

3,1

0,999

0,9991

0,9991

0,9991

0,9992

0,9992

0,9992

0,9992

0,9993

0,9993

3,2

0,9993

0,9993

0,9994

0,9994

0,9994

0,9994

0,9994

0,9995

0,9995

0,9995

3,3

0,9995

0,9995

0,9995

0,9996

0,9996

0,9996

0,9996

0,9996

0,9996

0,9997

3,4

0,9997

0,9997

0,9997

0,9997

0,9997

0,9997

0,9997

0,9997

0,9997

0,999

F.7 – Bảng tra giá trị t của phân phối Student

=N-2

1-α

0,995

0,99

0,975

0,95

0,90

0,80

0,75

0,70

0,60

0,55

1

63,66

31,82

12,71

6,31

3,08

1,376

1

0,727

0,325

0,158

2

9,92

6,96

4,3

2,92

1,89

1,061

0,816

0,617

0,289

0,142

3

5,84

4,54

3,18

2,35

1,64

0,978

0,765

0,584

0,277

0,137

4

4,6

3,75

2,78

2,13

1,53

0,941

0,741

0,569

0,271

0,134

5

4,03

3,36

2,57

2,02

1,48

0,92

0,727

0,559

0,267

0,132

6

3,71

3,14

2,45

1,94

1,44

0,906

0,718

0,553

0,265

0,131

7

3,50

3,00

2,36

1,90

1,42

0,896

0,711

0,549

0,263

0,13

8

3,36

2,90

2,31

1,86

1,4

0,889

0,706

0,546

0,262

0,13

9

3,25

2,82

2,26

1,83

1,38

0,883

0,703

0,543

0,261

0,129

10

3,17

2,76

2,23

1,81

1,37

0,879

0,700

0,542

0,260

0,129

11

3,11

2,72

2,20

1,80

1,36

0,876

0,697

0,54

0,260

0,129

12

3,06

2,68

2,18

1,78

1,36

0,873

0,695

0,539

0,259

0,128

13

3,01

2,65

2,16

1,77

1,35

0,870

0,694

0,538

0,259

0,128

14

2,98

2,62

2,14

1,76

1,34

0,868

0,692

0,537

0,258

0,128

15

2,95

2,6

2,13

1,75

1,34

0,866

0,691

0,536

0,258

0,128

16

2,92

2,58

2,12

1,75

1,34

0,865

0,69

0,535

0,258

0,128

17

2,9

2,57

2,11

1,74

1,33

0,863

0,689

0,534

0,257

0,128

18

2,88

2,55

2,10

1,73

1,33

0,862

0,688

0,534

0,257

0,127

19

2,86

2,54

2,09

1,73

1,33

0,861

0,688

0,533

0,257

0,127

20

2,84

2,53

2,09

1,72

1,32

0,860

0,687

0,533

0,257

0,127

21

2,83

2,52

2,08

1,72

1,32

0,859

0,686

0,532

0,257

0,127

22

2,82

2,51

2,07

1,72

1,32

0,858

0,686

0,532

0,256

0,127

23

2,81

2,50

2,07

1,71

1,32

0,858

0,685

0,532

0,256

0,127

24

2,80

2,49

2,06

1,71

1,32

0,857

0,685

0,531

0,256

0,127

25

2,79

2,48

2,06

1,71

1,32

0,856

0,684

0,531

0,256

0,127

26

2,78

2,48

2,06

1,71

1,32

0,856

0,684

0,531

0,256

0,127

27

2,77

2,47

2,05

1,70

1,31

0,855

0,684

0,531

0,256

0,127

28

2,76

2,47

2,05

1,70

1,31

0,855

0,683

0,530

0,256

0,127

29

2,76

2,46

2,04

1,70

1,31

0,854

0,683

0,530

0,256

0,127

30

2,75

2,46

2,04

1,70

1,31

0,854

0,683

0,530

0,256

0,127

40

2,70

2,42

2,02

1,68

1,30

0,851

0,681

0,529

0,255

0,126

60

2,66

2,39

2,00

1,67

1,30

0,848

0,679

0,527

0,254

0,126

120

2,62

2,36

1,98

1,66

1,29

0,845

0,677

0,526

0,254

0,126

2,58

2,33

1,96

1,645

1,28

0,842

0,674

0,524

0,253

0,12

F.8 – Bảng tra giá trị χ2 của phân phối Khi-bình phương
(Chi-square distribution)

α

0,995

0,99

0,975

0,95

0,90

0,10

0,05

0,025

0,01

0,005

1

7,88

6,63

5,02

3,84

2,71

0,0158

0,0039

0,001

0,0002

0

2

10,6

9,21

7,38

5,99

4,61

0,211

0,103

0,0506

0,0201

0,01

3

12,8

11,3

9,35

7,81

6,25

0,584

0,352

0,216

0,115

0,072

4

14,9

13,3

11,1

9,49

7,78

1,06

0,711

0,484

0,297

0,207

5

16,7

15,1

12,8

11,1

9,24

1,61

1,15

0,831

0,554

0,412

6

18,5

16,8

14,4

12,6

10,6

2,20

1,64

1,24

0,872

0,676

7

20,3

18,5

16,0

14,1

12,0

2,83

2,17

1,69

1,24

0,989

8

22,0

20,1

17,5

15,5

13,4

3,49

2,73

2,18

1,65

1,34

9

23,6

21,7

19,0

16,9

14,7

4,17

3,33

2,70

2,09

1,73

10

25,2

23,2

20,5

18,3

16,0

4,87

3,94

3,25

2,56

2,16

11

26,8

24,7

21,9

19,7

17,3

5,58

4,57

3,82

3,05

2,60

12

28,3

26,2

23,3

21,0

18,5

6,30

5,23

4,40

3,57

3,07

13

29,8

27,7

24,7

22,4

19,8

7,04

5,89

5,01

4,11

3,57

14

31,3

29,1

26,1

23,7

21,1

7,79

6,57

5,63

4,66

4,07

15

32,8

30,6

27,5

25,0

22,3

8,55

7,26

6,26

5,23

4,60

16

34,3

32,0

28,8

26,3

23,5

9,31

7,96

6,91

5,81

5,14

17

35,7

33,4

30,2

27,6

24,8

10,1

8,67

7,56

6,41

5,7

18

37,2

34,8

31,5

28,9

26,0

10,9

9,39

8,23

7,01

6,26

19

38,6

36,2

32,9

30,1

27,2

11,7

10,1

8,91

7,63

6,84

20

40,0

37,6

34,2

31,4

28,4

12,4

10,9

9,59

8,26

7,43

21

41,4

38,9

35,5

32,7

29,6

13,2

11,6

10,3

8,90

8,03

22

42,8

40,3

36,8

33,9

30,8

14,0

12,3

11,0

9,54

8,64

23

44,2

41,6

38,1

35,2

32,0

14,8

13,1

11,7

10,2

9,26

24

45,6

43,0

39,4

36,4

33,2

15,7

13,8

12,4

10,9

9,89

25

46,9

44,3

40,6

37,7

34,4

16,5

14,6

13,1

11,5

10,5

26

48,3

45,6

41,9

38,9

35,6

17,3

15,4

13,8

12,2

11,2

27

49,6

47,0

43,2

40,1

36,7

18,1

16,2

14,6

12,9

11,8

28

51,0

48,3

44,5

41,3

37,9

18,9

16,9

15,3

13,6

12,5

29

52,3

49,6

45,7

42,6

39,1

19,8

17,7

16,0

14,3

13,1

30

53,7

50,9

47,0

43,8

40,3

20,6

18,5

16,8

15,0

13,8

40

66,8

63,7

59,3

55,8

51,8

29,1

26,5

24,4

22,2

20,7

50

79,5

76,2

71,4

67,5

63,2

37,7

34,8

32,4

29,7

28,0

60

92,0

88,4

83,3

79,1

74,4

46,5

43,2

40,5

37,5

35,5

70

104,2

100,4

95,0

90,5

85,5

55,3

51,7

48,8

45,4

43,3

80

116,3

112,3

106,6

101,9

96,6

64,3

60,4

57,2

53,5

51,2

90

128,3

124,1

118,1

113,1

107,6

73,3

69,1

65,6

61,8

59,2

100

140,2

135,8

129,6

124,3

118,5

82,4

77,9

74,2

70,1

67,3

F.9 – Bảng tra giá trị F của phân phối Fisher Snedecor

1-α

df2

df1=1

df1= 2

df1= 3

df1= 4

df1= 5

df1= 6

df1= 7

df1= 8

df1= 9

df1= 10

df1= 12

df1= 15

df1= 20

df1= 30

df1= 60

df1= 120

df1= ¥

0,9

1

39,86

49,5

53,59

55,83

57,24

58,2

58,91

59,44

59,86

60,19

60,71

61,22

61,74

62,26

62,79

63,06

63,32

0,95

1

161,45

199,5

215,71

224,58

230,16

233,99

236,77

238,88

240,54

241,88

243,9

245,95

248,02

250,1

252,2

253,25

254,29

0,975

1

647,79

799,48

864,15

899,6

921,83

937,11

948,2

956,64

963,28

968,63

976,72

984,87

993,08

1001

1010

1014

1018

0,99

1

4052

4999

5404

5624

5764

5859

5928

5981

6022

6056

6107

6157

6209

6260

6313

6340

6366

0,995

1

16212

19997

21614

22501

23056

23440

23715

23924

24091

24222

24427

24632

24837

25041

25254

25358

25462

0,9

2

8,53

9

9,16

9,24

9,29

9,33

9,35

9,37

9,38

9,39

9,41

9,42

9,44

9,46

9,47

9,48

9,49

0,95

2

18,51

19

19,16

19,25

19,3

19,33

19,35

19,37

19,38

19,4

19,41

19,43

19,45

19,46

19,48

19,49

19,5

0,975

2

38,51

39

39,17

39,25

39,3

39,33

39,36

39,37

39,39

39,4

39,41

39,43

39,45

39,46

39,48

39,49

39,5

0,99

2

98,5

99

99,16

99,25

99,3

99,33

99,36

99,38

99,39

99,4

99,42

99,43

99,45

99,47

99,48

99,49

99,5

0,995

2

198,5

199,01

199,16

199,24

199,3

199,33

199,36

199,38

199,39

199,39

199,42

199,43

199,45

199,48

199,48

199,49

199,51

0,9

3

5,54

5,46

5,39

5,34

5,31

5,28

5,27

5,25

5,24

5,23

5,22

5,2

5,18

5,17

5,15

5,14

5,13

0,95

3

10,13

9,55

9,28

9,12

9,01

8,94

8,89

8,85

8,81

8,79

8,74

8,7

8,66

8,62

8,57

8,55

8,53

0,975

3

17,44

16,04

15,44

15,1

14,88

14,73

14,62

14,54

14,47

14,42

14,34

14,25

14,17

14,08

13,99

13,95

13,9

0,99

3

34,12

30,82

29,46

28,71

28,24

27,91

27,67

27,49

27,34

27,23

27,05

26,87

26,69

26,5

26,32

26,22

26,13

0,995

3

55,55

49,8

47,47

46,2

45,39

44,84

44,43

44,13

43,88

43,68

43,39

43,08

42,78

42,47

42,15

41,99

41,83

0,9

4

4,54

4,32

4,19

4,11

4,05

4,01

3,98

3,95

3,94

3,92

3,9

3,87

3,84

3,82

3,79

3,78

3,76

0,95

4

7,71

6,94

6,59

6,39

6,26

6,16

6,09

6,04

6

5,96

5,91

5,86

5,8

5,75

5,69

5,66

5,63

0,975

4

12,22

10,65

9,98

9,6

9,36

9,2

9,07

8,98

8,9

8,84

8,75

8,66

8,56

8,46

8,36

8,31

8,26

0,99

4

21,2

18

16,69

15,98

15,52

15,21

14,98

14,8

14,66

14,55

14,37

14,2

14,02

13,84

13,65

13,56

13,47

0,995

4

31,33

26,28

24,26

23,15

22,46

21,98

21,62

21,35

21,14

20,97

20,7

20,44

20,17

19,89

19,61

19,47

19,33

0,9

5

4,06

3,78

3,62

3,52

3,45

3,4

3,37

3,34

3,32

3,3

3,27

3,24

3,21

3,17

3,14

3,12

3,11

0,95

5

6,61

5,79

5,41

5,19

5,05

4,95

4,88

4,82

4,77

4,74

4,68

4,62

4,56

4,5

4,43

4,4

4,37

0,975

5

10,01

8,43

7,76

7,39

7,15

6,98

6,85

6,76

6,68

6,62

6,52

6,43

6,33

6,23

6,12

6,07

6,02

0,99

5

16,26

13,27

12,06

11,39

10,97

10,67

10,46

10,29

10,16

10,05

9,89

9,72

9,55

9,38

9,2

9,11

9,02

0,995

5

22,78

18,31

16,53

15,56

14,94

14,51

14,2

13,96

13,77

13,62

13,38

13,15

12,9

12,66

12,4

12,27

12,15

0,9

6

3,78

3,46

3,29

3,18

3,11

3,05

3,01

2,98

2,96

2,94

2,9

2,87

2,84

2,8

2,76

2,74

2,72

0,95

6

5,99

5,14

4,76

4,53

4,39

4,28

4,21

4,15

4,1

4,06

4

3,94

3,87

3,81

3,74

3,7

3,67

0,975

6

8,81

7,26

6,6

6,23

5,99

5,82

5,7

5,6

5,52

5,46

5,37

5,27

5,17

5,07

4,96

4,9

4,85

0,99

6

13,75

10,92

9,78

9,15

8,75

8,47

8,26

8,1

7,98

7,87

7,72

7,56

7,4

7,23

7,06

6,97

6,88

0,995

6

18,63

14,54

12,92

12,03

11,46

11,07

10,79

10,57

10,39

10,25

10,03

9,81

9,59

9,36

9,12

9

8,88

0,9

7

3,59

3,26

3,07

2,96

2,88

2,83

2,78

2,75

2,72

2,7

2,67

2,63

2,59

2,56

2,51

2,49

2,47

0,95

7

5,59

4,74

4,35

4,12

3,97

3,87

3,79

3,73

3,68

3,64

3,57

3,51

3,44

3,38

3,3

3,27

3,23

0,975

7

8,07

6,54

5,89

5,52

5,29

5,12

4,99

4,9

4,82

4,76

4,67

4,57

4,47

4,36

4,25

4,2

4,14

0,99

7

12,25

9,55

8,45

7,85

7,46

7,19

6,99

6,84

6,72

6,62

6,47

6,31

6,16

5,99

5,82

5,74

5,65

0,995

7

16,24

12,4

10,88

10,05

9,52

9,16

8,89

8,68

8,51

8,38

8,18

7,97

7,75

7,53

7,31

7,19

7,08

0,9

8

3,46

3,11

2,92

2,81

2,73

2,67

2,62

2,59

2,56

2,54

2,5

2,46

2,42

2,38

2,34

2,32

2,29

0,95

8

5,32

4,46

4,07

3,84

3,69

3,58

3,5

3,44

3,39

3,35

3,28

3,22

3,15

3,08

3,01

2,97

2,93

0,975

8

7,57

6,06

5,42

5,05

4,82

4,65

4,53

4,43

4,36

4,3

4,2

4,1

4

3,89

3,78

3,73

3,67

0,99

8

11,26

8,65

7,59

7,01

6,63

6,37

6,18

6,03

5,91

5,81

5,67

5,52

5,36

5,2

5,03

4,95

4,86

0,995

8

14,69

11,04

9,6

8,81

8,3

7,95

7,69

7,5

7,34

7,21

7,01

6,81

6,61

6,4

6,18

6,06

5,95

0,9

9

3,36

3,01

2,81

2,69

2,61

2,55

2,51

2,47

2,44

2,42

2,38

2,34

2,3

2,25

2,21

2,18

2,16

0,95

9

5,12

4,26

3,86

3,63

3,48

3,37

3,29

3,23

3,18

3,14

3,07

3,01

2,94

2,86

2,79

2,75

2,71

0,975

9

7,21

5,71

5,08

4,72

4,48

4,32

4,2

4,1

4,03

3,96

3,87

3,77

3,67

3,56

3,45

3,39

3,33

0,99

9

10,56

8,02

6,99

6,42

6,06

5,8

5,61

5,47

5,35

5,26

5,11

4,96

4,81

4,65

4,48

4,4

4,31

0,995

9

13,61

10,11

8,72

7,96

7,47

7,13

6,88

6,69

6,54

6,42

6,23

6,03

5,83

5,62

5,41

5,3

5,19

0,9

10

3,29

2,92

2,73

2,61

2,52

2,46

2,41

2,38

2,35

2,32

2,28

2,24

2,2

2,16

2,11

2,08

2,06

0,95

10

4,96

4,1

3,71

3,48

3,33

3,22

3,14

3,07

3,02

2,98

2,91

2,85

2,77

2,7

2,62

2,58

2,54

0,975

10

6,94

5,46

4,83

4,47

4,24

4,07

3,95

3,85

3,78

3,72

3,62

3,52

3,42

3,31

3,2

3,14

3,08

0,99

10

10,04

7,56

6,55

5,99

5,64

5,39

5,2

5,06

4,94

4,85

4,71

4,56

4,41

4,25

4,08

4

3,91

0,995

10

12,83

9,43

8,08

7,34

6,87

6,54

6,3

6,12

5,97

5,85

5,66

5,47

5,27

5,07

4,86

4,75

4,64

0,9

12

3,18

2,81

2,61

2,48

2,39

2,33

2,28

2,24

2,21

2,19

2,15

2,1

2,06

2,01

1,96

1,93

1,9

0,95

12

4,75

3,89

3,49

3,26

3,11

3

2,91

2,85

2,8

2,75

2,69

2,62

2,54

2,47

2,38

2,34

2,3

0,975

12

6,55

5,1

4,47

4,12

3,89

3,73

3,61

3,51

3,44

3,37

3,28

3,18

3,07

2,96

2,85

2,79

2,73

0,99

12

9,33

6,93

5,95

5,41

5,06

4,82

4,64

4,5

4,39

4,3

4,16

4,01

3,86

3,7

3,54

3,45

3,36

0,995

12

11,75

8,51

7,23

6,52

6,07

5,76

5,52

5,35

5,2

5,09

4,91

4,72

4,53

4,33

4,12

4,01

3,91

0,9

15

3,07

2,7

2,49

2,36

2,27

2,21

2,16

2,12

2,09

2,06

2,02

1,97

1,92

1,87

1,82

1,79

1,76

0,95

15

4,54

3,68

3,29

3,06

2,9

2,79

2,71

2,64

2,59

2,54

2,48

2,4

2,33

2,25

2,16

2,11

2,07

0,975

15

6,2

4,77

4,15

3,8

3,58

3,41

3,29

3,2

3,12

3,06

2,96

2,86

2,76

2,64

2,52

2,46

2,4

0,99

15

8,68

6,36

5,42

4,89

4,56

4,32

4,14

4

3,89

3,8

3,67

3,52

3,37

3,21

3,05

2,96

2,87

0,995

15

10,8

7,7

6,48

5,8

5,37

5,07

4,85

4,67

4,54

4,42

4,25

4,07

3,88

3,69

3,48

3,37

3,26

0,9

20

2,97

2,59

2,38

2,25

2,16

2,09

2,04

2

1,96

1,94

1,89

1,84

1,79

1,74

1,68

1,64

1,61

0,95

20

4,35

3,49

3,1

2,87

2,71

2,6

2,51

2,45

2,39

2,35

2,28

2,2

2,12

2,04

1,95

1,9

1,84

0,975

20

5,87

4,46

3,86

3,51

3,29

3,13

3,01

2,91

2,84

2,77

2,68

2,57

2,46

2,35

2,22

2,16

2,09

0,99

20

8,1

5,85

4,94

4,43

4,1

3,87

3,7

3,56

3,46

3,37

3,23

3,09

2,94

2,78

2,61

2,52

2,42

0,995

20

9,94

6,99

5,82

5,17

4,76

4,47

4,26

4,09

3,96

3,85

3,68

3,5

3,32

3,12

2,92

2,81

2,69

0,9

30

2,88

2,49

2,28

2,14

2,05

1,98

1,93

1,88

1,85

1,82

1,77

1,72

1,67

1,61

1,54

1,5

1,46

0,95

30

4,17

3,32

2,92

2,69

2,53

2,42

2,33

2,27

2,21

2,16

2,09

2,01

1,93

1,84

1,74

1,68

1,62

0,975

30

5,57

4,18

3,59

3,25

3,03

2,87

2,75

2,65

2,57

2,51

2,41

2,31

2,2

2,07

1,94

1,87

1,79

0,99

30

7,56

5,39

4,51

4,02

3,7

3,47

3,3

3,17

3,07

2,98

2,84

2,7

2,55

2,39

2,21

2,11

2,01

0,995

30

9,18

6,35

5,24

4,62

4,23

3,95

3,74

3,58

3,45

3,34

3,18

3,01

2,82

2,63

2,42

2,3

2,18

0,9

60

2,79

2,39

2,18

2,04

1,95

1,87

1,82

1,77

1,74

1,71

1,66

1,6

1,54

1,48

1,4

1,35

1,29

0,95

60

4

3,15

2,76

2,53

2,37

2,25

2,17

2,1

2,04

1,99

1,92

1,84

1,75

1,65

1,53

1,47

1,39

0,975

60

5,29

3,93

3,34

3,01

2,79

2,63

2,51

2,41

2,33

2,27

2,17

2,06

1,94

1,82

1,67

1,58

1,48

0,99

60

7,08

4,98

4,13

3,65

3,34

3,12

2,95

2,82

2,72

2,63

2,5

2,35

2,2

2,03

1,84

1,73

1,6

0,995

60

8,49

5,79

4,73

4,14

3,76

3,49

3,29

3,13

3,01

2,9

2,74

2,57

2,39

2,19

1,96

1,83

1,69

0,9

120

2,75

2,35

2,13

1,99

1,9

1,82

1,77

1,72

1,68

1,65

1,6

1,55

1,48

1,41

1,32

1,26

1,19

0,95

120

3,92

3,07

2,68

2,45

2,29

2,18

2,09

2,02

1,96

1,91

1,83

1,75

1,66

1,55

1,43

1,35

1,26

0,975

120

5,15

3,8

3,23

2,89

2,67

2,52

2,39

2,3

2,22

2,16

2,05

1,94

1,82

1,69

1,53

1,43

1,31

0,99

120

6,85

4,79

3,95

3,48

3,17

2,96

2,79

2,66

2,56

2,47

2,34

2,19

2,03

1,86

1,66

1,53

1,38

0,995

120

8,18

5,54

4,5

3,92

3,55

3,28

3,09

2,93

2,81

2,71

2,54

2,37

2,19

1,98

1,75

1,61

1,44

0,9

2,71

2,3

2,08

1,95

1,85

1,78

1,72

1,67

1,63

1,6

1,55

1,49

1,42

1,34

1,24

1,17

1,03

0,95

3,84

3

2,61

2,37

2,22

2,1

2,01

1,94

1,88

1,83

1,75

1,67

1,57

1,46

1,32

1,22

1,05

0,975

5,03

3,69

3,12

2,79

2,57

2,41

2,29

2,19

2,12

2,05

1,95

1,84

1,71

1,57

1,39

1,27

1,06

0,99

6,64

4,61

3,79

3,32

3,02

2,81

2,64

2,51

2,41

2,32

2,19

2,04

1,88

1,7

1,48

1,33

1,07

0,995

7,89

5,3

4,28

3,72

3,35

3,1

2,9

2,75

2,63

2,52

2,36

2,19

2

1,79

1,54

1,37

1,08

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Bộ Thủy lợi (1977). Quy phạm tính toán các đặc trưng thủy văn thiết kế. QP.TL. C-6-77.

[2] Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016). Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam.

[3] Bộ Tài nguyên và Môi trường (2020). Kịch bản biến đổi khí hậu.

[4] Lê Văn Nghinh (2003). Giáo trình Tính toán thủy văn thiết kế. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

[5] Ngô Đình Tuấn (2000). Phân tích thống kê trong thuỷ văn. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

[6] Ngô Đình Tuấn, Đỗ Cao Đàm (2005). Sổ tay kỹ thuật thủy lợi, Phần 1 – Cơ sở kỹ thuật thủy lợi, Tập 4, Mục A – Tính toán thủy văn. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

[7] Nguyễn Hữu Khải (2006). Phân tích thống kê trong thuỷ văn. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

[8] Trần Thanh Xuân (2007). Đặc điểm thủy văn và nguồn nước sông Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

[9] Trường Đại học Thuỷ lợi, Bộ môn Thuỷ văn và tài nguyên nước (2012). Thuỷ văn công trình, Tập 1, Tập 2. Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.

[10] Trường Đại học Thủy lợi (2021). Các sản phẩm khoa học của đề tài NCKH cấp Bộ Nông nghiệp và PTNT “Nghiên cứu cập nhật phương pháp tính toán thủy văn thiết kế cho các công trình thủy lợi”.

[11] Ven Te Chow, David R. Maidment, and Larry W. Mays (1988), Applied Hydrology, Mcgraw-Hill, New York.

[12] Jay L. Devore (2000). Probability and Statistics for Engineering and the Sciences (Fifth Edition). Duxbury, Thomson Learning, California.

[13] Naghettini Mauro (2017), Fundamentals Of Statistical Hydrology, Springer, Switzerland.

[14] U.S. Department of the Interior (1982). Guidelines for Determining Flood Flow Frequency, Bulletin # 17B of the Hydrology Subcommittee.

[15] U.S. Department of Agriculture (2010). Part 630 Hydrology, National Engineering Handbook. [16] WMO- No. 1045, 2009. Manual on estimation of Probable Maximum Precipitation (PMP).

[17] WMO (2008, Updated 2020), WMO Report No 168, Guide To Hydrological Practices Volume I: Hydrology – From Measurement To Hydrological Information, World Meteorological Organization, Geneva.

[18] Soil Conservation Service, 1986. Urban Hydrology for Small Watersheds. Technical Release No.55, Washington, D.C.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13615:2022 VỀ TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG THUỶ VĂN THIẾT KẾ
Số, ký hiệu văn bản TCVN13615:2022 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản