TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 500:2002 VỀ THUỐC TRỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT TRIAZOPHOS – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
THUỐC TRỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT TRIAZOPHOS
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Insecticide containing triazophos
Technical requirements and test methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
– Triazophos kỹ thuật;
– Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất triazophos dạng nhũ dầu dùng làm thuốc trừ sâu hại cây trồng.
2.1. Lấy mẫu
Theo 10TCN 386 – 99
2.2. Hoá chất
Hoá chất phân tích phải là loại TKPT
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký |
Mức sai lệch cho phép |
|
% |
g/kg hoặc g/l ở 200C |
|
Từ 2,5 trở xuống
Từ trên 2,5 đến 10 Từ trên 10 đến 25 Từ trên 25 đến 50 Từ trên 50 trở lên |
Từ 25 trở xuống
Từ trên 25 đến 100 Từ trên 100 đến 250 Từ trên 250 đến 500
Từ trên 500 trở lên |
± 15% hàm lượng đăng ký
± 10% hàm lượng đăng ký ± 6% hàm lượng đăng ký ± 5% hàm lượng đăng ký ± 2,5% ± 25g/kg hoặc g/l |
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác đến 0,00001g
3.1. Triazophos kỹ thuật
Triazophos kỹ thuật là chất lỏng có màu vàng nhạt đến nâu với thành phần chính là triazophos và tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
3.1.1. Hoạt chất
Hàm lượng triazophos đăng ký, khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3.
3.1.2. Tính chất vật lý
Độ axit (tính theo H2SO4)
Không lớn hơn 0,2 g/kg
3.2. Thuốc trừ sâu có chứa hoạt chất triazophos dạng nhũ dầu
Sản phẩm dạng nhũ dầu là hỗn hợp chất lỏng, đồng nhất trong suốt, mầu vàng nhạt đến nâu, có mùi đặc trưng của este phosphoric, không lắng cặn của triazophos kỹ thuật, dung môi và các chất phụ gia
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng triazophos đăng ký, khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3
3.2.2. Tính chất vật lý
3.2.2.1. Độ axít (tính theo H2SO4)
Không lớn hơn 2 g/kg
3.2.2.2. Độ pH
Trong khoảng 3,5 ± 0,5
3.2.2.3. Độ bền nhũ tương
Độ tự nhũ ban đầu Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau 30 phút, lớp kem lớn nhất 2 ml
Độ bền nhũ tương sau 2 giờ : lớp kem lớn nhất 4 ml
Độ tái nhũ sau 24 giờ Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24 giờ 30 phút: lớp kem lớn nhất 4 ml
3.2.3. Độ bền bảo quản
3.2.3.1. Ở nhiệt độ O0C
Sau khi bảo quản ở 0 + 10C trong 7 ngày, thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp không lớn hơn 0,3 ml.
3.2.3.2. Ở nhiệt độ 540C
Sau khi bảo quản ở 54 + 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với qui định trong mục 3.2.
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất triazophos
4.1.1. Nguyên tắc:
Hàm lượng triazophos được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, với cột pha thuận. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử và số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị.
Isooctan
Dioxan
Chất chuẩn triazophos đã biết hàm lượng
Bình định mức dung tích 10 ml
Cân phân tích
Máy sắc ký lỏng cao áp với detector tử ngoại
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Cột pha thuận Lichrosorb Si 60, 5 mm , (250 x 4 mm) hoặc tương đương
Micro xylanh bơm mẫu 50 ml, chia vạch đến 1 ml
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,010 g chất chuẩn triazophos chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml . Hoà tan và định mức tới vạch bằng dung môi pha động.
4.1.3.2. Dung dịch mẫu thử
Cân lượng mẫu chứa khoảng 0,010 g hoạt chất chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng dung môi pha động.
4.1.4. Thông số máy
Pha động : iso octan : dioxan ( đã thêm 0,15% nước) 90:10
Bước sóng: 254 nm
Tốc độ dòng : 1 ml /phút
Thể tích vòng bơm mẫu: 20 ml
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử lặp lại 2 lần. (số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1% ).
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất triazophos ( X ) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
X = |
Sm ´ mc |
´ P |
Sc´ mm |
Trong đó:
Sm : Trung bình số đo diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu thử
Sc : Trung bình số đo diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu chuẩn
mc : Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm : Khối lượng mẫu thử, g
P : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
4.2. Xác định độ axít
Theo 10TCN – 409 – 2000, mục 4.2
4.3. Xác định độ pH
Theo 10TCN 389-99, mục 4.2
4.4. Xác định độ bền nhũ tương:
Theo TCVN – 3711 – 82, mục 3.5
4.5. Xác định độ bền bảo quản
4.5.1. Ở nhiệt độ 0oC
Theo 10TCN – 433 – 2001, mục 4. 5..2.1
4.5.2. Ở nhiệt độ 54oC
Theo 10TCN – 105-88
1. TCVN – 3711- 82
2. 10TCN – 105 – 88
3. 10TCN 386 – 99
4.10TCN 389-99
5. 10TCN – 409 – 2000
6. 10TCN 433-2001
7. Hoechst , Application for registration triazophos, January 30th-1992
8. FAO Panel of Expert on Pesticide Specification, Registration Requirements and Application Standards and Prior Informed Consent, Manual on Development and Use of FAO Specifications for Plant Protection Products-fifth edition, 1999.
9.The British Crop Protection Council & The Royal Society of Chemistry, UK, The pesticide Manual, tenth edition, 1994.
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT TRIADIMENOL
Công thức cấu tạo:
Tên hoá học: (1RS,2RS;1RS,2SR )-1-(4-chlorophenoxy)-3,3-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-=1-yl)butan-2-ol.
Công thức phân tử: C14H18 ClN3O2
Khối lượng phân tử: 295,5
Độ hoà tan (ở 200C) trong:
Đồng phân quang học A Đồng phân quang học B
Nước 62 mg/l 32mg/l
Dichlormethane, isopropanol 100-200 g/l 100-200g/l
Toluene 20-50g/l 10-20g/l
Hexane: 0,1-1g/l 0,1-1
Dạng bên ngoài : dạng tinh thể, không màu .
Độ bền : Cả 2 đồng phân quang học đều bền ở nhiệt độ thường .
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 500:2002 VỀ THUỐC TRỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT TRIAZOPHOS – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN500:2002 | Ngày hiệu lực | 30/04/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 15/04/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |