TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 312:2003 VỀ HẠT GIỐNG NGÔ LAI – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 312:2003
HẠT GIỐNG NGÔ LAI
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Seed Standard of Hybrid Maize
Technical requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những điều kiện cơ bản để cấp chứng chỉ chất lượng các lô hạt giống ngô gồm các dòng tự phối (Inbred lines), các giống ngô lai quy ước (Conventional hybrids), giống ngô lai không quy ước (Non-conventional hybrids) thuộc loài Zea mays L., được sản xuất và kinh doanh trên cả nước.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Yêu cầu ruộng giống
2.1.1. Yêu cầu về đất. Ruộng nhân dòng bố mẹ và sản xuất hạt giống ngô lai trước khi gieo trồng phải không có cỏ dại và các cây trồng khác.
2.1.2. Số lần kiểm định. Ruộng nhân dòng bố mẹ và sản xuất hạt giống ngô lai phải được kiểm định ít nhất 4 lần :
– Lần 1: Khi ngô có 5-7 lá (kiểm tra nguồn gốc giống bố mẹ, cách ly, cây khác dạng, cỏ dại),
– Lần 2: Khi có 1-5% số cây mẹ phun râu (kiểm tra cách li, cây bố khác dạng đã hoặc đang tung phấn, cây mẹ khác dạng, cây mẹ chưa khử hết bao phấn, sâu bệnh),
– Lần 3: Khi có 50-70 % cây mẹ phun râu (kiểm tra cách li, cây bố khác dạng đã hoặc đang tung phấn, cây mẹ chưa khử hết bao phấn, cây mẹ khác dạng, sâu bệnh),
– Lần 4: Trước thu hoạch 5-7 ngày (kiểm tra cây mẹ khác dạng, sâu bệnh, dự kiến năng suất).
Trong đó ít nhất 2 lần kiểm đinh thứ 3 và thứ 4 phải do người kiểm định đồng ruộng được công nhận thực hiện.
2.1.3. Tiêu chuẩn ruộng giống
2.1.3.1. Cách ly. Ruộng nhân dòng bố mẹ và sản xuất hạt lai F1 phải cách ly với các ruộng ngô khác ở xung quanh bằng 1 trong các phương pháp như Bảng 1.
Bảng 1
Phương pháp |
Ruộng nhân dòng bố, mẹ |
Ruộng sản xuất hạt lai |
1. Cách ly không gian (m)
– Giữa ruộng giống với các ruộng ngô khác – Ruộng có trồng ít nhất 3 hàng bố bảo vệ xung quanh hoặc có vật cản tự nhiên như: tường rào cao, hàng cây … – Giữa các ruộng sản xuất hạt F1 có chung 1 bố |
500 400
– |
300 200
5 |
2. Cách ly thời gian (ngày) | Thời điểm trỗ cờ-phun râu của ruộng giống phải chênh lệch so với thời điểm trỗ cờ-tung phấn của các ruộng ngô khác trong phạm vi cách ly không gian ít nhất 20 ngày |
2.1.3.2. Độ thuần ruộng giống. Ruộng nhân dòng bố mẹ và sản xuất hạt F1, tại mỗi lần kiểm định phải đạt như qui định ở Bảng 2.
Bảng 2
Chỉ tiêu |
Dòng bố, mẹ |
Giống lai quy ước |
Giống lai không quy ước |
|
Bố là giống lai |
Bố là giống TPTD |
|||
1. Độ thuần bố, % số cây, không thấp hơn |
99,9 |
99,5 |
99,5 |
99,0 |
2. Độ thuần mẹ, % số cây, không thấp hơn |
99,9 |
99,5 |
99,0 |
99,5 |
3. Số cây mẹ khử chưa hết bao phấn tại mỗi lần kiểm định 2 và 3, % số cây, không lớn hơn |
– |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
2.2. Tiêu chuẩn hạt giống. Theo qui định ở Bảng 3.
Bảng 3
Chỉ tiêu |
Dòng bố, mẹ |
Giống lai quy ước |
Giống lai không quy ước |
1. Độ sạch, % khối lượng, không nhỏ hơn |
99,0 |
99,0 |
99,0 |
2. Hạt cỏ dại, số hạt/kg, không lớn hơn |
0 |
0 |
0 |
3. Tỷ lệ nẩy mầm, % số hạt, không nhỏ hơn (*) |
85 |
87 |
85 |
4. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn
– Trong bao thường – Trong bao không thấm nước |
12,0 10,0 |
12,0 10,0 |
12,0 10,0 |
(*) Đối với ngô đường, tỷ lệ nẩy mầm không nhỏ hơn 70%.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 312:2003 VỀ HẠT GIỐNG NGÔ LAI – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN312:2003 | Ngày hiệu lực | 29/12/2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 29/12/2003 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |