TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6874-2:2002 (ISO 11114-2: 2000) VỀ CHAI CHỨA KHÍ DI ĐỘNG – XÁC ĐỊNH TÍNH TƯƠNG THÍCH CỦA VẬT LIỆU LÀM CHAI CHỨA VÀ LÀM VAN VỚI KHÍ CHỨA – PHẦN 2: VẬT LIỆU PHI KIM LOẠI DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 25/09/2008

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6874-2 : 2002

ISO 11114-2: 2000

CHAI CHỨA KHÍ DI ĐỘNG – XÁC ĐỊNH TÍNH TƯƠNG THÍCH CỦA VẬT LIỆU LÀM CHAI CHỨA VÀ LÀM VAN VỚI KHÍ CHỨA – PHẦN 2: VẬT LIỆU PHI KIM LOẠI

 Transportable gas cylinders – Compatibility of cylinders and valve materials with gas contents Part 2: Non-metallic materials

Li nói đầu

TCVN 6874-2 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 11114-2 : 2000.

TCVN 6874-2 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 58 Bình chứa ga biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đ nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

CHAI CHỨA KHÍ DI ĐỘNG – XÁC ĐỊNH TÍNH TƯƠNG THÍCH CỦA VẬT LIỆU LÀM CHAI CHỨA VÀ LÀM VAN VỚI KHÍ CHỨA – PHẦN 2: VẬT LIỆU PHI KIM LOẠI

Transportable gas cylinders – Compatibility of cylinders and valve materials with gas contents Part 2: Non-metallic materials

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này hướng dẫn sự lựa chọn và đánh giá tính tương thích giữa vật liệu phi kim loại làm chai chứa khí và làm van với khí chứa trong chai. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho chai để trong giá, ống và balông áp lực.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng đối với vật liệu composit và vật liệu tấm.

Chỉ xem xét các nh hưởng của khí trong việc thay đổi vật liệu và đặc tính cơ học (ví dụ phn ứng hóa học hoặc thay đổi trạng thái vật lý). Các đặc tính cơ học cơ bản của vật liệu được dùng cho việc thiết kế thường do người cung cấp vật liệu đưa ra và không được xem xét trong tiêu chuẩn này.

Các dữ liệu về tính tương thích đã cho liên quan tới các khí thành phn nhưng có thể sử dụng cho phạm vi nào đó đối với hỗn hợp khí. Gốm, thuỷ tinh và chất keo không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này không quy định chất lượng của khí được giao hàng.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

EN 849 Transportable gas cylinders – Cylinder valves – Specification and type testing.

Chai chứa khí di động – Van chai – Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu.

EN 1797- 1 Cryogenic vessels Gas/material compatibility – Part 1: Oxygen compatibility.

Bình lạnh sâu – Tính tương thích khí / vật liệu  Phần 1: Tính tương thích oxy.

TCVN 6874-1 : 2001 (ISO 11114-1 : 1997) Chai chứa khí di động – Xác định tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa – Phn 1: Vật liệu kim loi

TCVN 7163 : 2002 (ISO 10297 : 1999) Chai chứa khí – Van chai chứa khí được np li – Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Người có thẩm quyền (competent person): Người có hiểu biết kỹ thuật, kinh nghiệm cần thiết và có thẩm quyền để đánh giá, chấp thuận các vật liệu để sử dụng với các loại khí và việc cn phải xác định các điều kiện sử dụng đặc biệt. Người có thẩm quyền phải được đào tạo chính thức v ngành nghề thích hợp.

3.2. Chấp nhận (acceptable): Sự kết hợp giữa vật liệu/ khí thoả mãn các điều kiện sử dụng bình thường, miễn là có quan tâm đến các sự nguy hiểm của tính không tương thích nêu trong bảng 1.

3.3. Không khuyến khích (not recommended): Sự kết hợp giữa vật liệu / khí nào đó có thể không an toàn. Nhưng có thể sử dụng các sự kết hợp này nếu đã được người có thẩm quyền quy định các điều kiện sử dụng, đánh giá và cho phép.

4. Vật liệu

4.1. Quy định chung

Vật liệu phi kim loại phải thích hợp với việc sử dụng đã định. Các vật liệu là thích hợp nếu tính tương thích của chúng được xác định như quy định trong bảng 1, hoặc các đặc tính cần thiết được xác định bằng thử nghiệm hoặc bằng kinh nghiệm về an toàn và lâu dài của người có thẩm quyền đối với sự thoả mãn yêu cầu.

Trong trường hợp đặc biệt có thể sử dụng vật liệu không tương thích nếu chúng được mạ hoặc bảo vệ thích hợp. Điều này chỉ có thể thực hiện nếu tất cả các khía cạnh tương thích được người có thẩm quyền xem xét và phê chuẩn.

4.2. Loại vật liệu

Phần ln các vật liệu phi kim loại thường sử dụng cho chai chứa khí và van chai có thể được phân nhóm như sau:

– chất dẻo;

– vật liệu đàn hồi;

– chất bôi trơn lỏng.

Các vật liệu được xem xét trong tiêu chuẩn này là:

a) chất dẻo

– polytetrafloetylen (PTFE);

– polyclotrifloetylen (PCTFE);

– polyvinylideneflorua (PVDF);

– polyamid (PA);

– polypropylen (PP).

b) vật liệu đàn hi

– cao su butyl (IIR);

– nitritle (NBR);

– cloropren (CR);

– cloflocabon (FKM);

– silicon (Q);

– etylen propylen (EPDM).

c) chất bôi trơn lỏng

– hydrocacbon (HC);

– florocacbon (FC).

5. Lưu ý chung

Điều quan trọng cần lưu ý là các vật liệu này là các loại có đặc điểm chung. Trong mỗi loại vật liệu có sự khác nhau về tính chất của các vật liệu do sự khác nhau về polime và công thức mà người sản xuất sử dụng để làm thay đổi tính chất lý, hoá của vật liệu. Người sử dụng vật liệu cần phải trao đổi với người sản xuất và nếu cần tiến hành thử nghiệm trước khi sử dụng vật liệu này (ví dụ đối với sử dụng tới hạn như là oxy và các khí oxy hóa mạnh khác).

Chất bôi trơn thường được sử dụng trong các van để làm giảm ma sát và mài mòn  các chi tiết chuyển động. Đối với các van sử dụng cho khí oxy hoá, nếu yêu cầu có chất bôi trơn và các chất bôi trơn này không tương thích với oxy thì các thành phần của chất bôi trơn không được tiếp xúc với khí. Khi các chất bôi trơn được liệt kê là “không khuyến khích” trong bảng 1 với lý do khác với phn ứng mãnh liệt (F), nó có thể được sử dụng một cách an toàn và luôn thoả mãn trong khi sử dụng nếu không tiếp xúc với khí trong quá trình làm việc thông thường. Một ví dụ cho việc sử dụng như vậy là chất bôi trơn của cơ cấu vận hành van  phía thông với khí quyển của hệ thống bịt van. Khi các chất bôi trơn được liệt kê là “không khuyến khích” ví lý do phản ng mãnh liệt (F), nó không được sử dụng trong bất kỳ bộ phận nào của hệ thống có thể tiếp xúc với khí, ngay cả ở điều kiện không bình thường, như là trong trường hợp hệ thống bịt kín van bị hỏng. Khi không thể sử dụng chất bôi trơn, có thể quy định các phương thức an toàn và thích hợp khác (như là PTFE hoặc molypđen disunfua). Cần tiến hành các phép thử thích hợp và an toàn tương ứng đối với việc sử dụng chất trước khi dùng.

Các tính chất của chất dẻo và vật liệu đàn hồi phụ thuộc vào nhiệt độ. Nhiệt độ thấp là nguyên nhân gây biến cứng và khả năng hoá giòn, và nhiệt độ cao là nguyên nhân gây mềm và khả năng chy vật liệu. Người sử dụng các vật liệu đó phải kiểm tra để đảm bo sự thích hợp của chúng trong toàn bộ phạm vi nhiệt độ làm việc, thường từ  50ođến +65oC đối với chai và từ 20oC đến + 65oC đối với van chai.

Một số vật liệu tr nên giòn ở nhiệt độ thấp, thậm chí nhiệt độ  phía thấp hơn của phạm vi làm việc thông thường (như là cloroflorocacbon). Nhiệt độ trong phạm vi làm lạnh hoặc kỹ thuật nhiệt độ thấp nh hưởng đến phn lớn các vật liệu và cần có các lưu ý lớn ở nhiệt độ dưới -50oC. Sự nguy hiểm này phải được xem xét riêng khi nạp bằng xiphông nhiệt  nhiệt độ thấp hoặc bằng các biện pháp tương tự, hoặc đối với các chai thường được nạp ở nhiệt độ thấp (ví dụ CO2).

6. Sự xem xét riêng

6.1. Quy định chung

Tính tương thích của khí với vật liệu phi kim loại là tính chịu được ảnh hưởng của phản ứng hoá học và tác dụng vật lý, có thể được phân loại như sau.

6.2. Các nguy hiểm do tính không tương thích

6.2.1. Nổ và cháy (oxy hóa/ đốt) (F)

6.2.1.1. Nguyên lý

Chú thích 1 – Thực tế phần lớn các tai nạn nghiêm trọng do oxy hoá nhanh hoặc đt cháy mãnh liệt xảy ra với sự oxy hoá ở áp suất cao. Việc nghiên cứu kỹ lưỡng tất cả các vật liệu và yếu tố phải được thực hiện bằng sự bảo dưỡng lớn và tất cả các số liệu phải được xem xét trước khi thiết kế hoặc sử dụng thiết bị để xử lý khi oxy hoá.

Tính tương thích phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện làm việc (áp suất, nhiệt độ, tốc đ khí, các hạt, kết cấu thiết bị và ng dụng) các mối nguy hiểm cần được xem xét riêng với các khí như là oxy, flo và clo. Phần lớn các vật liệu phi kim loại có thể cháy tương đối dễ khi tiếp xúc với khí oxy hoá mạnh.

Việc lựa chọn vật liệu để sử dụng với khí oxy và / hoặc môi trường giầu oxy trước hết là sự hiểu biết đầy đủ phản ứng của vật liệu với oxy. Phần lớn vật liệu tiếp xúc với oxy sẽ không bốc cháy khi không có nguồn năng lượng gây cháy (đó là ma sát, nhiệt do nén, va đập v.v..). Khi năng lượng cấp vào được biến đổi thành nhiệt, lớn hơn sự tản nhiệt, và dẫn tới sự tăng nhiệt liên tục với thời gian đủ để xảy ra việc tự bốc cháy và cháy.

Như vậycần phải xem xét hai yếu t chung:

a) sự dễ cháy của vật liệu;

b) các nguồn năng lượng khác nhau làm tăng nhiệt độ vật liệu.

Chú thích 2 – Các yếu tố chung này cần được xem xét trong phạm vi thiết kế hệ thống toàn bộ sao cho các yếu tố riêng được liệt kê dưới đây sẽ có giá trị tương đối thích hợp.

Các yếu tố riêng được xem xét là:

– các tính chất của vật liệu, bao gồm các yếu tố tác động đến tính dễ cháy và các điều kiện tác động dẫn đến sự hư hỏng (nhiệt của phản ứng);

– các điều kiện làm việc: như áp suất, nhiệt độ, nồng độ oxy và / hoặc khí oxy hoá, nh hưởng của sự pha loãng (như heli), sự làm bẩn bề mặt;

– nguồn khả năng gây cháy (như là ma sát, nhiệt do nén, nhiệt do va đập, tích điện, h quang điện, cộng hưởng);

– hậu quả có thể (như ảnh hưởng đến môi trường xung quanh bi sự lan truyền cháy);

– các yếu tố bổ sung (như là các yêu cầu về đặc tính, kinh nghiệm, tính sẵn có, giá cả).

Việc đánh giá tính tương thích của vật liệu phi kim loại khó hơn nhiều so với vật liệu kim loại, loại vật liệu thường có đặc tính tốt khi tiếp xúc với oxy lỏng/ khí.

6.2.1.2. Đặc tính kỹ thuật đối với khí oxy hoá

Theo 6.2.1.1, không thể thu được đặc tính kỹ thuật đơn giản liên quan đến tính tương thích của vật liệu phi kim loại với khí oxy hoá như oxy, clo, nitơ oxit, nitơ trioxit, nitơ dioxit v.v…

Đối với flo là loại khí oxy hoá mạnh nhất, tất cả các vật liệu phi kim loại là không khuyến khíchthường chỉ sử dụng vật liệu kim loại.

Oxy và các khí oxy hoá khác có thể phản ứng mãnh liệt khi thử với tất cả các vật liệu phi kim loại liệt kê trong 4.2 a), 4.2 b) và 4.2 c). PTFE và FKM khó bắt cháy hơn nhiều so với các chất dẻo và vật liệu đàn hồi khác. Không khuyến khích dùng chất bôi trơn HC. Trong những điều kiện nào đó tất cả các chất dẻo và vật liệu đàn hồi đã liệt kê có thể sử dụng một cách an toàn trong khí oxy hoá mà không có bất lợi nào của PTFE (các tính chất cơ học kém, sự nguy hiểm của việc phát ra sản phẩm độc đối với việc sử dụng khí th) hoặc FKM (sự phng lên, các tính chất cơ học xấu  nhiệt độ thấp v.v).

Do đó, các vật liệu phi kim loại chỉ có thể được sử dụng nếu được chứng tỏ bằng thử nghiệm (hoặc thực tế sử dụng lâu dài và an toàn), có tính đến tất cả các điều kiện làm việc và đặc biệt là kết cấu của các thiết bị mà việc sử dụng chúng là an toàn, ví dụ, van chai chứa khí phải được thử phù hợp với EN 849 : 1996 hoặc TCVN 7163 : 2002 (ISO 10297) đối với việc sử dụng khí oxy. Chất bôi trơn lỏng được thử phù hợp với EN 1797-1.

6.2.2. Việc giảm khối lượng (W)

6.2.2.1. Sự chiết

Việc chiết dung môi của chất làm dẻo t chất dẻo có thể gây ra sự co ngót đặc biệt  các sản phẩm có độ dẻo cao.

Một số dung môi như là axeton hoặc DMF1) được sử dụng cho khí hoà tan như axetylen, có thể làm hư hng vật liệu phi kim loại.

Khí hoá lỏng có thể tác dụng như dung môi.

6.2.2.2. Ăn mòn hoá học

Một s vật liệu phi kim loại có thể bị ăn mòn hoá học bi các khí. Việc ăn mòn này đôi khi có thể dẫn đến việc phá huỷ hoàn toàn vật liệu đó, như là sự ăn mòn hoá học của vật liệu đàn hồi silicon bởi amoniac.

6.2.3. Sự n ra của vật liệu (S)

Chất dẻo bị nở ra do hấp thụ chất khí (hoặc chất lỏng). Điều này dẫn tới việc tăng kích thước không được chấp nhận (đặc biệt là đối với vòng chữ 0) hoặc gãy do thoát khí đột ngột khi áp suất riêng bị giảm, như cacbon dioxít và cloflocacbon. Sự n ra thấy rõ được có thể ngăn chặn bằng sự chiết chất làm dẻo và màng lọc. Các ảnh hưởng quan trọng khác như sự thay đổi độ bn cơ và độ cứng cũng cần được xem xét.

Sự khác nhau giữa sự pha trộn và công thức của chất dẻo đã cho có thể gây ra sự khác nhau rõ ràng trong sự n ra của vật liệu.

Trong tiêu chuẩn này sự n ra lớn hơn khoảng 15%  điều kiện làm việc bình thường được ghi ký hiệu NR (không khuyến khích); sự nở ra nhỏ hơn được ký hiệu là A (được chấp nhận) với điều kiện là các mối nguy hiểm khác được chấp nhận.

6.2.4. Sự thay đổi tính chất cơ học (M)

Các chất khí có thể dẫn đến sự thay đổi tính chất cơ học không thể chấp nhận được trong một số vật liệu phi kim loại. Điều đó có thể đưa đến, ví dụ, sự tăng độ cứng hoặc giảm độ dẻo.

6.2.5. Sự xem xét tính tương thích khác

6.2.5.1. Các chất bẩn trong khí (I)

Một số loại khí chứa các chất bn đặc trưng không tương thích với vật liệu đã đnh (như  axeton trong axetylen, H2trong metan).

6.2.5.2. Tạp chất trong vật liệu (C)

Một s vật liệu bị nhiễm tạp chất trong khi sử dụng với khí độc và trở nên tự nguy hiểm (như là trong quá trình bảo quản thiết bị).

6.2.5.3. Sự phát ra các sản phẩm nguy hiểm (D)

Nhiều vật liệu khi chịu các điều kiện tới hạn (như  nhiệt độ cao) có thể phát ra các sản phẩm nguy hiểm. Cần phải xem xét mối nguy hiểm này đc biệt đối với khí th.

6.2.5.4. Lão hoá (G)

Lão hoá là sự thay đổi từ từ các tính chất cơ học và vật lý của vật liệu do tác động môi trường mà nó được sử dụng hoặc lưu giữ. Nhiều vật liệu đàn hồi và chất dẻo dễ bị lão hoá; một số chất khí như oxi có thể thúc đẩy nhanh quá trình lão hoá, đôi khi đưa đến bị giòn (dễ gãy).

6.2.5.5. Sự thấm (P)

Sự thấm là quá trình chuyển dịch chậm của chất khí chuyển qua vật liệu.

Sự thấm của một số chất khí (như là heli, hydro, cacbon dioxit) qua vật liệu phi kim loại có thể là đáng kể. Đối với vật liệu đã cho, tốc độ thấm chủ yếu phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất, chiều dày và diện tích bề mặt tiếp xúc với chất khí. Phân tử lượng và công thức riêng của chất làm dẻo và các chất độn khác có thể gây nên phạm vi rộng của tốc độ thấm đối với các loại chất dẻo hoặc đàn hồi riêng.

Mối nguy hiểm này phải được xem xét đối với tác động môi trường xung quanh (như tính độc, thế cháy).

7. Số liệu tương thích

7.1. Bảng tương thích

Trong bảng 1, số liệu tương thích được cho bằng cách sử dụng các ký hiệu và chữ viết tắt qui đnh trong 7.2.1 và 7.2.2. Khi sự liên kết khí/ vật liệu là không khuyến khích, nguyên nhân chính được đưa ra sử dụng các chữ viết tắt thích hợp đối với các mối nguy hiểm của tính không tương thích (xem 6.2). Đôi khi cũng sử dụng các chữ viết tắt đối với các liên kết được chấp nhận để chỉ các mức nguy hiểm giới hạn.

Chú thích – Bảng A.1 là danh mục các khí từ bng 1 thể hiện theo thứ tự abc cùng với số của Liên hiệp quốc.

7.2. Ký hiệu và các chữ viết tt

7.2.1. Ký hiệu đối với tính tương thích

A = được chấp nhận để sử dụng ở điều kiện làm việc thông thường.

NR = không được dùng đối với việc sử dụng chung nhưng có thể sử dụng khi nó được người có thẩm quyn là người qui định các điều kiện sử dụng đánh giá hoặc cho phép.

? = có thể không được dùng do thiếu các thông tin xác định hoặc bi vì tính tương thích phụ thuộc vào điều kiện sử dụng. Vật liệu này có thể sử dụng khi nó được người có thẩm quyn là người qui định điu kiện sử dụng đánh giá và cho phép.

7.2.2. Chữ viết tắt đối với vật liệu

Xem 4.2

7.2.3. Chữ viết tắt đối với mối nguy hiểm của tính không tương thích

Xem 6.2.

7.2.4. Ví dụ

AP

Ký hiệu đối với tính tương thích = A

Chữ viết tắt đối với mức nguy hiểm của tính không tương thích = P.

Ví dụ này chỉ ra sự kết hợp vật liệu / khí là chấp nhận được, thích hợp cho việc sử dụng  điều kiện làm việc thông thường, miễn là đưa vào tính toán mối nguy hiểm của sự thấm

NRF,C

Ký hiệu đối với tính tương thích = NR

Chữ viết tắt đối với mối nguy hiểm của tính không tương thích

mối nguy hiểm thứ nhất = F

mối nguy hiểm thứ hai = C

Ví dụ này chỉ ra sự kết hợp vật liệu / khí không được sử dụng chung, vi mối nguy hiểm của tính không tương thích của nổ và cháy (mối nguy hiểm thứ nhất) và tạp chất của vật liệu (mối nguy hiểm thứ hai).

 

Bảng 1 – Tính tương thích của vật liệu phi kim loại với các loại khí

 

 

Chất dẻo

Vật liệu đàn hồi

Chất bôi trơn lỏng

S

Tên gọi

Công thức

R#

PTFE

PCTFE

PVDF

PA

PP

IIR

NBR

CR

FKM

Q

EPDM

HC

FC

1

Axetylen C2H2  

A

A

A

AW

A

A

NRW

NRW

NRW

NRW

A

NRW

NRW

2

Amoniac NH3  

A

A

NRG W

A

A

A

AW

?

AW

ARW

A

NRW

A

3

Acgon Ar  

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

4

Asen AsH3  

A

A

A

A

?

A

A

A

A

A

A

NRCD

NRCD

5

Bor triclorua BCl3  

A

A

A

NRW

A

NRW

NRW

NRW

A

NRW

NRW

NRW

A

6

Bor triclorua BF3  

A

A

A

NRW

A

NR

NRW

NRW

A

NRW

NRW

NRW

A

7

Bromtrifloetyten CBrCIF2 R13B1

A

AS

A

A

A

?

NRS

A

A

?

?

NRW

AW

8

Bromtriflometan CBrF3 R13B1

A

AS

?

A

AS W

AS

AS

AS

NRS

NR

?

AW

AW

9

Bromtrifloetylen C2BrF3 R123B1

A

AS

?

?

?

?

?

?

?

?

?

AW

AW

10

Butadien (1,2) C4H6  

A

A

A

A

A

NRS M

NRS M

NRS M

A

NRS M

NRS M

NRW

A

11

Butadien (1.3) C4H6  

A

A

A

A

A

NRS M

NRS M

NRS M

A

NRS M

NRS M

NRW

A

12

Butan C4H10  

A

A

A

A

A

NRS

A

A

A

NRS M

NRS M

NRW

A

13

Buten C4H8  

A

A

A

A

A

NRS M

A

NRS

A

NRS M

NRS M

NRW

A

14

Buten cis C4H8  

A

A

A

A

A

NRS M

A

NRS

A

NRS M

NRS M

NRW

A

15

Buten trans C4H8  

A

A

A

A

A

NRS M

A

NRS

A

NRS M

NRS M

NRW

A

16

Cabon dioxit CO2  

A

A

A

A

A

NRS

NRS M

NRS M

NRS M

A

SM1)

A

A

17

Cacbon monoxit CO  

A

A

A

A

A

AC

A

A

NRS

A

A

A,

A

18

Tetraflometan CF4 R14

A

AS W

A

A

A

A

A

A

A

A

A

NRW

A

19

Cacbonyl sulphua COS  

A

A

A

A

A

NRW

NRW

NRW

A

A

NRW

NRC

NRC

20

CIo Cl2   Xem 6.2.1.Cảnh báo có mối nguy hiểm của phản ứng mãnh liệt

20

Clo Cl2  

A

A

A

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

A

NRW

NRF

NRF

A

21

Clodiflometan CHCIF2 R22

A

AS

?

A

AP

AS

NRS

AS

NRS

NRS

A

NRW

NRW

22

Clometan CH3Cl R40

A

A

?

?

?

NRS

NRS

NRS

A

NRS

NRS

NRW

NRW

23

Clopentafloetan C2ClF5 R115

A

AS

?

A

?

A

A

A

A

?

A

NRW

NRW

24

Clotetrafloetan C2HClF4 R124

A

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

NRW

NRW

25

Clotrifloetan C2H2CIF3 R133a

A

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

NRW

NRW

26

Clotrifloetylen C2CIF3 R1113

A

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

NRW

NRW

27

Clotriflomelan CCIF3 R13

A

AS

?

A

A

A

A

AS

A

NRS

A

NRW

NRW

28

Cyclopropan C3H5  

A

A

?

?

?

NRS

A

NRS

A

NRS

NRS

NRW

A

29

Doteri D2  

Ap

A

A

A

Ap

A

A

A

A

Ap

A

A

A

30

Dibromdifiometan CBrF2 R12B2

Ap

AS

?

A

?

?

?

A

A

?

?

NRW

Aw

31

Dibromtelrafloetan C2Br2F4 R114B2

A

AS

?

A

?

NRS

NRS

AS

NRS

NRS

NRS

NRW

NRW

32

Dibor B2H6  

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

NRW

NRW

33

Diclodiflometan CCl2F2 R12

Ap

AS

?

A

A

NRS

AS

A

AS

NRS

NRS

NRW

NRW

34

Dicloflometan CHCl2F R21

A

AS

?

A

Ap

NRS

NRS

NRS

NRS

NRS

NRS

NRW

NRW

35

Diclosilan SiH2Cl2  

A

A

A

NRW

?

NRW

?

NRW

A

A

NRW

NRW

NRW

36

Diclotetrafloetan C2Cl2F4 R114

A

AS

?

A

?

AS

A

A

AS

NRS

A

NRW

NRW

37

Dicyanogen C2N2  

A

A

A

?

A

NRS W

NRS W

NR

A

A

NRS W

NRW

NRW

38

Difio (1,1) – 1 – cloetan C2H3CIF2 R142b

A

AS

?

A

?

AS

AS

AS

NRS

?

A

NRW

NRW

39

Difloetan (1,1) C2H4F2 R152a

A

AS

?

A

?

AS

A

A

NRS

?

A

NRW

NRW

40

Difioetylen (1,1) C2H2F2 R132a

A

AS

A

?

?

?

?

?

NRS

?

?

NRW

NRW

41

Dimetylamin C2H2N  

A

?

NRG W

?

?

A

Aw

NRW

NRW

NRW

A

NRW

A

42

Dimetyleter C2H6O  

A

?

A

?

?

?

A

NRS

?

?

A

NRW

NRW

43

Disilan Si2H6  

A

A

A

?

?

A

?

A

A

?

A

NRC

NRC

44

Etan C2H6  

A

A

A

A

A

NRS

A

NRS

A

NRS W

NRS

A

A

45

Etylamin C2H7N  

A

?

?

NRW

?

NRW

NRW

NRW

NRW

NRW

A

NRW

NRW

46

Etyclorua C2H5Cl R160

A

AS

?

?

?

A

A

A

A

NRS W

A

NRW

NRW

47

Etylen C2H4  

A

A

A

A

A

A

?

?

?

?

?

A

A

48

Etylen oxit C2H4O  

A

A

?

?

?

NRS W

NRS W

NRS W

NRS W

NRS W

NRS W

NRW

NR

49

Florin 2) F2  

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

50

Floetan C2H5F R161

A

AS

?

A

Ap

?

?

?

?

?

?

NRW

NRW

51

Triflometan CH3F R41

A

AS

?

A

?

?

?

?

?

?

?

NRW

NRW

52

Triflometan CHF3 R23

A

AS W

A

A

A

A

A

A

A

A

A

NRW

A

53

Gecman GeH4  

A

A

A

A

?

A

A

A

A

A

A

NRC D

NRC D

54

Heli He  

Ap

A

A

A

Ap

A

A

A

A

Ap

A

A

A

55

Hexaflometan C2F6 R116

A

ASW

A

A

A

A

A

A

A

A

A

NRW

NRW

56

Hexafiopropen C3F6  

A

AS

?

A

?

?

?

?

?

?

A

NRW

NRW

57

Hydro H2  

Ap

A

A

A

Ap

A

A

A

A

Ap

A

A

A

58

Hydro bromua HBr  

A

A

A

NRW

?

NRW

NRW

NRW

A

NRW

A

NRC

NRC

59

Hydro clorua HCl  

A

A

A

NRW

?

NRW

NRW

NRW

A

NRW

A

NRC

NRC

60

Hydro cyanua HCN  

A

A

A

NRW

?

NRW

NRW

NRW

A

NRW

A

NRC

NRC

61

Hydro florua HF  

A

A

A

NRW

?

NRW

NRW

NRW

A

NRW

A

NRC

NRC

62

Hydro iodua Hl  

A

A

A

NRW

?

NRW

NRW

NRW

A

NRW

A

NRC

NRC

63

Hydro sunfua H2S  

A

A

A

A

?

Aw

NRW

NRW

NRW

NRW

A

NRC

NRC

64

ISO-butan C4H10  

A

A

A

A

A

NRS

A

A

A

NRS M

NRS M

NRW

A

65

ISO-butylen C4H8  

A

A

A

A

A

NRS W

A

NRS

A

NRS M

NRS M

NRW

A

66

Kryton Kr  

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

67

Metan CH4  

A

A

A

A

A

NRS

A

A

A

NR?

NRS

A

A

66

Metylaxetylen C3H4  

A

A

A

Aw

A

?

?

?

?

?

?

NRW

A

69

Metylbromua CH3Br R40B1

A

A

?

?

?

NRS

NRS

NRS

A

?

NRS

NRW

NRW

70

Melylmercaptan CH4S  

A

A

A

A

?

NRW

NRW

NRW

NRW

A

A

NRC

NRC

71

Metylsilan CH6Si  

A

A

A

?

?

A

?

A

A

?

A

NRC

NRC

72

Metylamin CH5N  

A

A

NRG W

A

A

A

Aw

NRW

NRW

NRW

A

NRW

A

73

Neon Ne  

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

74

Nitric oxit NO   Xem 6.2.1.2. Cảnh báo có mối nguy hiểm của phản ứng mãnh liệt

74

Nitric oxit NO  

AD

AD

AD

NRF W

NRF

NRF W

NRFW

NRFWD

AD

NRF

NRFW

NRCD

NRCD

75

Nitơ N2  

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

76

Nitơ dioxit 3) NO2/N2O4   Xem 6.2.1.2. Cảnh báo có mối nguy hiểm của phản ứng mãnh liệt

76

Nitơ dioxit 3) NO2/N2O4  

A

A

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

NRF

NRC

NRC

77

Nitơ oxit N2O   Xem 6.2.1.2. Cảnh báo có mối nguy hiểm của phản ứng mãnh liệt

77

Nitơ oxit N2O  

A

A

AF

AF S

AF

NRFS

NRFS

NRFS

NRS

A

NRFS

NRC

A

78

Nitơ triflorua NF3  

A

A

A

?

?

?

?

?

?

?

?

NRW

A

79

Octaflo-buten C4F8  

A

AS

?

A

?

A

A

A

AS

?

A

NRW

NRW

80

Octaflo-cyclobutan C4F8 RC318

A

AS

?

A

?

A

A

A

AS

?

A

NRW

NRW

81

Octaflo propan C3F8 R218

A

AS

?

A

?

A

A

A

A

AS

A

NRW

NRW

82

Oxy O2   Xem 6.2.1.2. Cảnh báo có mối nguy hiểm của phản ứng mãnh liệt

82

Oxy O2  

?FD

?FD

?FD

?F

?F

?F

?F

?FD

?FSD

?F

?F

NR

?FD

83

Photgen COCL2  

A

A

A

NRW

?

NRW

NRW

NRW

A

NRW

A

NRC

NRC

84

Photphin PH3  

A

A

A

NRC

?

A

A

A

A

A

A

NRC

NRC

85

Propan C3H5  

A

A

A

A

A

NRS

A

NRS

A

NRSW

NRSW

NRW

A

86

Propadien C3H4  

A

A

A

AW

A

A

?

?

?

?

?

NRW

A

87

Propylen C3H6  

A

A

A

?

A

NRS

NRS

NRS

?

NRS

NRSW

NRW

A

88

Propylen oxit C3H6O  

A

A

?

?

?

NRSW

NRSW

NRSW

NRSW

NRSW

NRSW

NRW

NRW

89

Silan SiH4  

A

A

A

?

?

A

?

A

A

?

A

NRC

NRC

90

Silicon tetraclorua SiCL4  

A

A

A

NRW

?

NRW

NRW

NRW

A

NRW

A

NRC

NRC

91

Silicon tetraflorua SiF4  

A

A

A

NRW

?

NRW

NRW

NRW

A

NRW

A

NRC

NRC

92

Lưu huỳnh dioxit SO2  

A

A

A

NRW

A

?

NRW

NRW

NRW

NRW

A

NRWC

NRC

93

Lưu huỳnh hexaflorua SF6  

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

94

Luu huỳnh tetraflorua SF4  

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

95

Tetrafloetylen C2F4 R114

A

A

A

?

?

A

A

A

A

NRS

A

NRW

NRW

96

Triclosilan SiHCL3  

A

A

A

NRW

?

NRW

NRW

NRW

A

NRW

A

NRC

NRC

97

Triclo-trifloetan C2CL3F3 R113

A

AS

A

AW

A

NRS

AS

AS

AS

NRS

NRS

NRW

NRW

98

Trifloetan (1.1.1) C2H3F3 R143a

A

AS

?

?

?

?

?

?

A

?

?

NRW

Mrw

99

Trimetylamin C3H9N  

A

NRC

NRCw

NRW

?

A

AW

NRW

NRW

NRW

A

NRW

NRW

100

Tungslen hexaflorua WF6  

A

A

A

?

?

NRW

NRW

NRW

?

NRW

A

NRC

NRC

101

Vinyl bromua C2H2Br R140B1

A

AS

?

?

?

?

?

?

A

?

?

NRW

NRW

102

Vinyl clorua C2H3CL R140

A

AS

?

?

?

?

?

?

A

AS

?

NRW

NRW

103

Vinyl florua C2H3F R141

A

AS

?

?

?

?

?

?

A

?

?

NRW

NRW

104

Xenon Xe  

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

1) Chỉ có một số loại là tương thích

2) Cảnh báo: Khí này là chất oxy hóa mạnh và có thể phản ứng mãnh liệt với vật liệu phi kim loại không được khử flo hoàn toàn. Phản ứng như vậy có thể dẫn đến bắt cháy/nổ và bắt cháy các vật liệu xung quanh khi tiếp xúc với khí này kể cả một số kim loại

3) Một số vật liệu đàn hồi đặc biệt được sử dụng thành công

 

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Bảng liệt kê các chất khí

Bảng A.1 – Bảng liệt kê các chất khí

S th tự của bng 1

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Số của Liên hiệp quốc

1

Axetylen Acetylene 1001

2

Amoniac Ammonia 1005

3

Acgon Argon 1006

4

Asen Arsine 2188

5

Bor triclorua Boron trichloride 1741

6

Bor triclorua Boron trifluoride 1008

7

Borclodiflometan (R12B1) Bromochlorodifluromethane (R12B1) 1974

9

Botrifloetylen Bromotrifluoroethylene 2419

8

Botriflometan (R13B1) Bromotrifluoromethane (R13B1) 1009

10

Butadien-1,2 Butadiene-1,2 1010

11

Butadien -1,3 Butadiene-1,3 1010

12

n-butan n-Butane 1011

13

Butylen -1 Butylene-1 1012

14

Butylen – 2 – Cis cis-Butylene-2 1012

15

Butylen – 2 – trans trans-Butylene-2 1012

16

Cacbon dioxit Carbon dioxide 1013

17

Cacbon monoxit Carbon monoxide 1016

19

Cacbonyl sunphua Carbonyl sulphide 2204

20

Clo Chlorine 1017

38

Clodifloetan (R142b) Chlorodifluoroethane (R142b) 2517

21

Clodiflometan Chlorodifluoromethane 1018

23

Clopentanfloetan (R115) Chloropentafluoroethane (R115) 1020

24

Clotetrafloetan (R124) Chlorotetrafluoroethane (R124) 1021

25

Clotrifloetan (R133a) Chlorotrifluoroethane (R133a) 1983

26

Clotrifloetylen (R1113) Chlorotrifluoroethylene (R1113) 1082

27

Clotriflometan (R13) Chlorotrifluoroethane (R13) 1022

37

Cyanogen Cyanogen 1026

28

Cyclopropan Cyclopropane 1027

29

Dơteri Deuterium 1957

32

Diboran Diborane 1911

30

Dibromdiflometan Dibromodifluoromethane Xem chú thích

31

Dibromtetrafloetan Dibromotetrafluoroethane Xem chú thích

33

Diclodiflometan (R12). Dichlorodifluoromethane (R12) 1028

34

Dicloflometan (R21) Dichlorofluoromethane (R21) 1029

35

Diclosilan Dichlorosilane 2189

36

Diclotetrafloetan (R114) Dichlorotetrafluoroethane (R114) 1958

39

1,1 – Difloetan (R152a) 1,1-DifIuoroethane (R152a) 1030

40

1,1 – Difloetylen (R1132a) 1,1-Difluoroethylene (R1132a 1959

41

Dimelylamin Dimethylamine 1032

42

Dimetyl ete Dimethyl ether 1033

43

Disilan Disilane 1954

44

Etan Ethane 1035

45

Etylamin Ethylamine 1036

46

Etyl clorua Ethyl chloride 1037

47

Etylen Ethylene 1962

48

Etylen oxit Ethvlene oxide 1040

50

Etyl florua (R 161) Ethyl fluoride (R 161) 2453

49

Flo Fluorine 1045

51

Flometan Fluoromethane Xem chú thích

53

Gecman Germane 2192

54

Heli Helium 1046

55

Heaxafloetan (R116) Hexafluoroethane (R 116) 2193

56

Hexaflopropylen (R1216) Hexafluoropropylene (R1216) 1858

57

Hydro Hydrogen 1049

58

Hydro bromua Hydrogen bromide 1048

59

Hydro clorua Hydrogen chloride 1050

60

Hydro cynua Hydrogen cyanide 1051

61

Hydro florua Hydrogen fluoride 1790

62

Hydro iodua Hydrogen iodide 2197

63

Hydro sulfua Hydrogen sulfide 1053

64

Isobutan Isobutane 1969

65

Isobutylen Isobutylene 1055

66

Krypton Krypton 1056

67

Metan Methane 1971

68

Metyl axetylen Methyl acetylene 1954

72

Metylemin Methylamine 1061

69

Metylen bromua Methyl bromide 1062

22

Metyl clorua (R40) Methyl chloride (R40) 1063

70

Metyl mercaptan Methyl mercaptan 1064

71

Metyl silan Methyl silane 1954

73

Neon Neon 1065

74

Nitric oxit Nitric oxide 1660

75

Nitơ Nitrogen 1066

76

Nitơ dioxit Nitrogen tetroxide (dioxide) 1067

78

Nitơ triflorua Nitrogen trifluoride 2451

77

Nitơ oxit Nitrious oxide 1070

79

Octaflo – 2 – butan Octafluoro-2-butene 2422

80

Octaflocyclobutane (RC318) Octafluorocyclobutane (RC318) 1976

81

Octaflopropan (R218) Octafluoropropane (R218) 2424

82

Oxi Oxygen 1072

83

Photgen Phosgene 1076

84

Photphin Phosphine 2199

85

Propan Propane 2200

86

Propadien Propadiene 1978

87

Propylen Propylene 1077

89

Silan Silane 2203

90

Silic tetraclorua Silicon tetrachloride Xem chú thích

91

Silic tetraflorua Silicon tetrafluoride 1859

92

Lưu huỳnh dioxit Sulphur dioxide 1079

93

Lưu huỳnh hexaflonua Sulphur hexafluoride 1080

94

Lưu huỳnh tetraflorua Sulphur tetrafluoride 2418

95

Tetrafloetylen Tetrafluoroethylene 1081

18

Tetradometan (R14) Tetrafluoromethane (R14) 1982

96

Triclosilan Trichlorosilane Xem chú thích

97

Triclo – Trifloetan Trichloro- Trifiuoroethane Xem chú thích

98

Trifloetan (R143a) Trifluoroethane (R143a) 2035

52

Triflometan (R23) Trifluoromethane (R23) 1984

99

Trimetylamin Trimethylamine 1083

100

Vonphram hexaflorua Tungsten hexafluoride 2196

101

Vinyl bromua Vinyl bromide 1085

102

Vinyl clorua Vinyl chloride 1086

103

Vinyl florua Vinyl fluoride 1860

88

Vinyl metyl ete Vinyl methyl ether 1087

104

Xenon Xenon 2036

Chú thích – Có sáu loại khí không thể cho số của Liên hiệp quốc bởi vì số “cùng loại hoặc n.o.s” chỉ có thể cho sau khi xác định trạng thái vật lý ca sn phẩm khi bao gói và tính vốn có của mối nguy hiểm phụ.



1)Dimetylformamide.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6874-2:2002 (ISO 11114-2: 2000) VỀ CHAI CHỨA KHÍ DI ĐỘNG – XÁC ĐỊNH TÍNH TƯƠNG THÍCH CỦA VẬT LIỆU LÀM CHAI CHỨA VÀ LÀM VAN VỚI KHÍ CHỨA – PHẦN 2: VẬT LIỆU PHI KIM LOẠI DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN6874-2:2002 Ngày hiệu lực 25/09/2008
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 25/09/2008
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản