TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7166:2002 (ISO 11191 : 1997) VỀ CHAI CHỨA KHÍ. REN CÔN 25E ĐỂ NỐI VAN VÀO CHAI CHỨA KHÍ. CALIP NGHIỆM THU DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 25/09/2008

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7166 : 2002

ISO 11191 : 1997

CHAI CHỨA KHÍ – REN CÔN 25E ĐỂ NỐI VAN VÀO CHAI CHỨA KHÍ – CALIP NGHIỆM THU

Gas cylinders – 25E taper thread for connection of valves gas cylinders – Inspection gauges

Lời nói đầu

TCVN 7166 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 11191 : 1997.

TCVN 7166 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 58 Bình chứa ga biên soạn , Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

CHAI CHỨA KHÍ – REN CÔN 25E ĐỂ NỐI VAN VÀO CHAI CHỨA KHÍ – CALIP NGHIỆM THU

Gas cylinders – 25E taper thread for connection of valves gas cylinders – Inspection gauges

1. Phạm vị áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định kiểu, kích thước và nguyên tắc sử dụng calip được sử dụng cùng với ren côn quy định trong TCVN 7165 : 2002.

Phụ lục A đưa ra các ví dụ tính toàn kích thước calip ren ở đường kính đầu mút lớn.

Phụ lục B đưa ra các lưu ý tới giới hạn của hệ thống calip đã được quy định.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 7165 : 2002 (ISO 10920 : 1997) Chai chứa khí – Ren côn 25E để nối van vào chai chứa khí – Đặc tính kỹ thuật.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau:

3.1 Calip nghiệm thu (inspection gauge): Calip dùng để kiểm tra hàng ngày ren cổ chai và ren chân van.

Chú thích – Calip này không dùng để kiểm tra các calip khác.

3.2 Calip kiểm (check gauge): Calip dùng để kiểm tra sự phù hợp kích thước của calip vòng nghiệm thu.

Chú thích – Calip này không dùng để kiểm tra ren cổ chai.

3.3 Calip đơn (single-part gauge) : Calip có đủ chiều dài để tiếp xúc với toàn bộ chiều dài ren côn.

Chú thích – Các calip này có thể là calip nút hoặc vòng, trơn hoặc được cắt ren.

3.4 Calip kép (two-part gauge): Calip kiểm tra có hai phần riêng, được sử dụng kết hợp, trong đó một phần được sử dụng tiếp xúc với đầu lớn và phần còn lại với đầu nhỏ của hình nón côn.

Chú thích – Bộ calip này có thể là calip nút hoặc calip vòng trơn hoặc được cắt ren.

4. Yêu cầu

4.1 Vật liệu

Tất cả các calip được chế tạo bằng vật liệu thích hợp về độ bền, độ ổn định và độ cứng.

4.2 Profin ren

Profin ren của calip nghiệm thu và calip kiểm ren phải theo hình 1.

Profin ren phải có góc 55o. Phải đo hình dạng và chiều cao ren vuông góc với bề mặt côn (xem hình 1).

4.3 Chiều ren

Ren là ren phải, sao cho khi quay theo chiều kim đồng hồ nó di chuyển ra xa người quan sát.

4.4 Ren

Ren phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

– tỷ số: 3/25;

– góc: 6o52′;

– độ côn: 12%.

4.5 Bước ren, P

Bước ren là 1,814 mm (nhận được từ mm) (xem hình 1).

5. Kích thước calip

Các yêu cầu về kích thước áp dụng  cho các calip trên hình 2 đến hình 15 như sau:

5.1 Tất cả các kích thước tính bằng milimet.

5.2 Dung sai đối với các kích thước quy định trên tất cả các calip.

a) ±0,01 mm trên toàn bộ chiều dài;

b) ±0,01 mm trên đường kính của calip nghiệm thu;

c)  mm trên đường kính của calip kiểm.

5.3 Đối với calip ren,  chỉ quy định đường kính trung bình. Đối với đường kính đáy và đường kính đỉnh xem hình 1.

5.4 Người chế tạo calip lựa chọn các kích thước không được quy định

Kích thước tính bằng milimét

 

Hình 1 – Profin ren

6. Calip nghiệm thu

Tất cả các kích thước tính bằng milimét

6.1 Ren cổ chai

6.1.1 Calip nút đơn

Hình 2 – Calip trơn dùng cho                                              Hình 3 – Calip ren dùng cho

đường kính đáy “I – 1”.                                                     đường kính trung bình “I – 2”

6.1.2 Calip nút kép – đường kính đầu mút nhỏ

Hình 4 – Calip trơn dùng cho                Hình 5 – Calip ren dùng cho

       đường kính đáy “I – 3”                               đường kính trung bình “I – 4”

6.1.3 Calip nút kép – đường kính đầu mút lớn

Hình 6 – Calip trơn dùng cho                Hình 7 – Calip ren dùng cho

đường kính đáy “I – 5”                          đường kính trung bình “I – 6”

6.2 Ren chân van

6.2.1 Calip vòng đơn

Hình 8 Calip vòng trơn dùng cho                     Hình 9 – Calip vòng dùng cho

đường kính đỉnh “I – 7”                                    đường kính trung bình “I – 8”

6.2.2 Calip vòng kép – đường kính mặt mút nhỏ

Hình 10 – Calip tròn đo vòng trơn                     Hình 11 – Calip vòng ren dùng cho

dùng cho đường kính “I – 9”                            đường kính trung bình “I – 10”

6.2.3 Calip vòng kép – đường kính mặt mút lớn

Hình 12 – Calip vòng trơn dung                        Hình 13 – Calip vòng ren dùng cho

cho đường kính đỉnh “I – 11”                            đường kính trung bình “I – 12”

6.3 Calip kiểm

Hình 14 – Calip kiểm trơn “M-1”                        Hình 15 – Calip kiểm ren “M-2”

7. Cách sử dụng calip nghiệm thu

7.1 Calip trơn

Ấn nhẹ calip trơn vào trị trí hoặc ở trên ren được đo. Không sử dụng lực quá mức.

7.2 Calip ren

Vặn calip ren vào ren hoặc trên ren được đo. Không sử dụng lực quá mức.

7.3 Các chuẩn cứ chấp nhận và loại bỏ khi sử dụng calip nút

Khả năng chấp nhận ren vào calip được xác định bởi vị trí của mặt phẳng tại miệng cổ chai so với bề mặt thử của calip.

Ren được coi là chấp nhận vào calip nếu bề mặt này ngang bằng với hoặc nằm giữa bề mặt thử của calip khi calip được vặn khít vào ren (xem hình 18 và 19).

Hình 16 – Sử dụng calip nút trơn

Hình 17 – Sử dụng calip nút kép

Hình 18 – Sử dụng calip vòng trơn

Hình 19 – Sử dụng calip vòng kép

8. Kiểm định calip nghiệm thu

8.1 Qui định chung

Trong quá trình sử dụng calip nghiệm thu sẽ bị mòn và có thể bị hư hỏng. Người sử dụng phải đảm bảo calip được kiểm thường xuyên để đảm bảo chúng vẫn nằm trong kích thước qui định. Tần suất kiểm tra được quy định phụ thuộc vào cách sử dụng và là trách nhiệm của người sử dụng.

8.2 Calip nút

Tiến hành trực tiếp việc kiểm định calip nút nghiệm thu khi sử dụng thiết bị quang học hoặc thiết bị thích hợp khác.

8.3 Calip vòng

Không tiến hành trực tiếp việc kiểm định calip vòng nghiệm thu. Phải sử dụng hai calip nút kiểm cho trên hình 14.

8.4 Sử dụng calip kiểm

Đặt calip nút trơn kiểm vào calip vòng trơn nghiệm thu và vặn calip nút ren kiểm vào calip vòng ren nghiệm thu. Bề mặt trong có bậc của bề mặt thử của calip vòng nghiệm thu phải ngang bằng hoặc nằm giữa hai bề mặt thử của calip kiểm (xem hình 20). Không được sử dụng lực quá mức.

Hình 20 – Cách sử dụng calip kiểm

9. Ký hiệu nhận biết

9.1 Calip nghiệm thu

Calip nghiệm thu được ký hiệu bằng các thông tin sau:

– “TCVN 7166 : 2002 (ISO 11191)”

– “25E”

– “L” (tiếp sau là chữ số tương ứng của calip, ví dụ “L-3”).

9.2 Calip kiểm

Calip kiểm được ký hiệu bằng các thông tin sau:

– “TCVN 7166 : 2002 (ISO 11191)”

– “25E”

– “M” (tiếp sau là chữ số tương ứng của calip, ví dụ “M-2”).

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Ví dụ tính toán kích thước calip ren trên đường kính đầu lớn

Trong các ví dụ, sử dụng giá trị trung bình của đường kính trung bình.

Trong thực tế đường kính trung bình thực được xác định và sử dụng cho việc tính toán.

Tất cả các kích thước tính bằng milimet.

A.1 Calip nút ren “L-2” theo hình 3

Profin ren theo hình 1:

Đường kính trung bình                                    2,638; dung sai ± 0,01

Đường kính đỉnh ren:                                      26,638 + 1,742-(2 x 0,455)=27,47; dung sai ± 0,01

Đường kính chân ren, lý thuyết, đỉnh

(Đường kính chân ren, Kích thước nhỏ nhất):   26,638 – 1,742 = 24,896

Đường kính chân ren – Kích thước lớn nhất:     26,638 – 1,742 + (2 x 0,265) = 25,426

A.2 Calip vòng ren “I – 8” theo hình 9

Profin ren theo hình 1:

Đường kính trung bình                           27,638; dung sai ± 0,01

Đường kính chân ren:                            27,638 – 1,742+(2 x 0,455)=26,806; dung sai ± 0,01

Đường kính đỉnh ren, lý thuyết, đỉnh

(Đường kính đỉnh ren, Kích thước lớn nhất):    27,638 + 1,742 = 29,38

Đường kính đỉnh ren – Kích thước lớn nhất:     27,638 + 1,742 – (2 x 0,265) = 28,85

A.3 Calip ren kiểm “M – 2” theo hình 15

Profin ren theo hình 1:

Đường kính trung bình                                    27,638; dung sai ± 0,01

Đường kính đỉnh ren:                                      27,638 + 1,742-(2×0,455)=28,47;dung sai: 

Đường kính chân ren, lý thuyết, đỉnh

(Đường kính chân ren, Kích thước nhỏ nhất):   27,638 – 1,742 = 25,896

Đường kính chân ren – Kích thước lớn nhất:     27,638 – 1,742 + (2 x 0,265) = 26,426

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Giới hạn của hệ thống calip

B.1 Phụ lục này nêu ra sự chú ý tới giới hạn của hệ thống calip được quy định trong tiêu chuẩn này.

Ren côn khó đo hơn ren song song nhiều. Việc cung cấp hệ thống calip có thể đo được tất cả các tính chất ren côn là không thực tế.

B.2 Hệ thống calip quy định trong phần chính của tiêu chuẩn này được coi là các calip thực tế nhỏ nhất, cho kiểm tra kích thước ren côn.

Các calip được quy định trong tiêu chuẩn này không kiểm tra các tính chất sau của ren côn.

– sự vượt ra ngoài dung sai của đường kính chân ren chân van;

– sự vượt ra ngoài dung sai của đường kính đỉnh ren cổ chai;

– độ không tròn của ren;

– đường thoát ren;

– chất lượng về bề mặt

– “chỗ thắt” của hình dạng côn.

B.3 Bất kỳ điểm nào được liệt kê trong B.2 đều có thể gây khó khăn cho việc đảm bảo độ kín khí trong khi sử dụng.

Nếu có khó khăn trong sử dụng, nên sử dụng việc kiểm tra bổ sung và/hoặc kỹ thuật kiểm tra để đánh giá các tính chất liệt kê trong B.2.

Thường sử dụng kỹ thuật quan sát quang học.

B.4 Kỹ thuật kiểm tra hữu ích khác, có thể áp dụng cho ren thân van là sửa đổi một đôi calip vòng đơn (xem 6.2.1), bằng cách cắt bỏ đi một phần 90o. Điều này cho phép kiểm tra bằng mắt chỗ thắt của ren đối tiếp với calip và hiệu quả làm nổi bật “chỗ thắt” hoặc các sai sót của hình dạng côn. Ví dụ loại calip này cho trong hình B.1.

Hình B.1 – Ví dụ calip vòng đơn với phần 90o được cắt bỏ

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7166:2002 (ISO 11191 : 1997) VỀ CHAI CHỨA KHÍ. REN CÔN 25E ĐỂ NỐI VAN VÀO CHAI CHỨA KHÍ. CALIP NGHIỆM THU DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN7166:2002 Ngày hiệu lực 25/09/2008
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 25/09/2008
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản