TIÊU CHUẨN NGÀNH 14TCN 64:2002 VỀ HỖN HỢP BÊ TÔNG THỦY CÔNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
HỖN HỢP BÊ TÔNG THỦY CÔNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Hydraulic Concrete Mixture – Technical Requirements
1.1. Tiêu chuẩn này được dùng cho hỗn hợp bê tông thủy công chế tạo bằng cốt liệu nặng, được sản xuất ở nhà máy bê tông trộn sẵn hoặc ở công trường để sản xuất các cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc sẵn hoặc đổ bê tông tại chỗ.
1.2. Các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) được trích dẫn ở đây là tiêu chuẩn hiện hành, khi có tiêu chuẩn mới thay thế, thì áp dụng tiêu chuẩn mới.
2.1. Hỗn hợp bê tông thủy công là hỗn hợp mới trộn của xi măng, cát, đá dăm (sỏi hoặc sỏi dăm) và nước (hoặc có thêm phụ gia) còn ở trạng thái dẻo được dùng trong xây dựng thủy lợi.
2.2. Người sử dụng bê tông phải nêu rõ trong bản yêu cầu kỹ thuật của hỗn hợp bê tông thuỷ công, gồm:
a. Thiết kế thành phần bê tông theo cường độ nén, điều kiện và thời gian đạt mác;
b. Yêu cầu về độ chống thấm và các yêu cầu khác;
c. Kích thước lớn nhất của cốt liệu;
d. Độ dẻo hoặc độ cứng yêu cầu (ở chỗ đổ);
e. Điều kiện vận chuyển;
g. Loại phụ gia và tỉ lệ pha trộn;
h. Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông (khi đổ bê tông khối lớn).
2.3. Theo độ dẻo và độ cứng, hỗn hợp bê tông được phân ra các loại như trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Phân loại bê tông theo độ dẻo và độ cứng.
Loại hỗn hợp bê tông |
Độ sụt, cm |
Độ cứng, giây |
Hỗn hợp bê tông chảy
Hỗn hợp bê tông dẻo Hỗn hợp bê tông kém dẻo Hỗn hợp bê tông khô |
lớn hơn 15 từ 4 đến 15 từ 1 đến 3 0 |
0 0 từ 15 đến 25 từ 30 đến 200 |
2.4. Thành phần của hỗn hợp bê tông được xác định sao cho hỗn hợp bê tông bảo đảm các tính chất yêu cầu với lượng dùng xi măng ít nhất.
2.5. Độ dẻo của hỗn hợp bê tông được xác định bằng độ sụt, tính bằng cm, của khối hỗn hợp bê tông sau khi đầm trong khuôn hình nón cụt. Độ cứng của hỗn hợp bê tông biểu thị bằng thời gian chấn động khối hỗn hợp bê tông hình nón cụt, tính bằng giây, để mặt hỗn hợp ngang bằng trong nhớt kế Vebe.
2.6. Độ dẻo (độ sụt) và độ cứng của hỗn hợp bê tông tại nơi đổ được lấy theo bảng 2.2.
Bảng 2.2. Độ dẻo và độ cứng của hỗn hợp bê tông tại nơi đổ.
Loại kết cấu bê tông và bê tông cốt thép |
Độ cứng, giây |
Độ sụt, cm |
|||
Cát trung bình và lớn |
Cát nhỏ |
||||
Không pha phụ gia giảm nước |
Có pha phụ gia giảm nước |
Không pha phụ gia giảm nước |
Có pha phụ gia giảm nước |
||
– Bê tông khối lớn và kết cấu bê tông cốt thép có hàm lượng thép ít hơn 0,5%.
– Kết cấu bê tông ít cốt thép có hàm lượng thép từ 0,5 đến 1%. – Kết cấu bê tông cốt thép có hàm lượng thép lớn hơn 1%. |
7 á 11 5 á 7 3 á 5 |
2 á 4 4 á 8 8 á 14 |
1 á 3 3 á 6 6 á 10 |
1 á 3 3 á 6 6 á 10 |
1 á 2 2 á 5 5 á 8 |
Ghi chú : Phụ gia giảm nước là phụ gia hoá dẻo hoặc siêu dẻo.
2.7. Sau khi vận chuyển đến nơi đổ, hỗn hợp bê tông không được phân tầng. Nếu có hiện tượng phân tầng, phải trộn lại.
2.8. Vật liệu để chế tạo hỗn hợp bê tông (xi măng, cát, đá, nước, phụ gia) phải thoả mãn các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn 14TCN 66 – 2001, 14TCN 68 – 2001, 14TCN 70 – 2001, 14TCN 72 – 2001, 14TCN 104 – 1999, 14TCN 105 1999, 14TCN 106 – 1999 và các tiêu chuẩn, quy định có liên quan khác.
2.9. Chất lượng của vật liệu dùng để chế tạo bê tông phải được xác định trong giấy chứng nhận của cơ sở sản xuất; Khi cần thiết, phải kiểm tra bằng thí nghiệm.
3. Qui tắc nghiệm thu và phương pháp kiểm tra
3.1. Hỗn hợp bê tông phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của trạm trộn hoặc công trường nghiệm thu, việc nghiệm thu được tiến hành với từng lô. Lấy mẫu để kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông được tiến hành theo tiêu chuẩn TCVN 3105 – 1993.
3.2. Các dụng cụ cân đong phải được cơ quan giám định có thẩm quyền kiểm tra định kỳ trong các khoảng thời gian qui định được ghi trong qui phạm thi công.
3.3. Việc lấy mẫu và kiểm tra độ sụt (hoặc độ cứng), khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông, cường độ bê tông được tiến hành theo tiêu chuẩn 14TCN 65 – 2001.
3.4. Kết quả thí nghiệm kiểm tra phải báo cho người sử dụng không quá 3 ngày sau khi tiến hành thử. Riêng mác bê tông có thể cho kết quả dự báo theo cường độ ở tuổi 3 hoặc 7 ngày, khi nào có kết quả chính thức ở tuổi qui định mác sẽ thông báo sau.
Các phương pháp thử các tính chất của hỗn hợp bê tông thủy công được qui định trong tiêu chuẩn 14TCN 65 – 2001./.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 14TCN 64:2002 VỀ HỖN HỢP BÊ TÔNG THỦY CÔNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 14TCN64:2002 | Ngày hiệu lực | 13/02/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 29/01/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |