TIÊU CHUẨN NGÀNH 22TCN 296:2002 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ – DÂY PHANH MÔ TÔ, XE MÁY – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ – DÂY PHANH MÔ TÔ, XE MÁY – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
(Ban hành theo Quyết định số: 1636/2002/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2002 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải)
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn 22 TCN 296-2002 được biên soạn trên các cơ sở tiêu chuẩn QC/T 228. 10 – 1997, QC/T 228 – 1, QC/T 228 – 3, QC/T 228 – 4 của Cộng hòa nhân dân Trung hoa.
Cơ quan đề nghị, biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học công nghệ – Bộ Giao thông vận tải. Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông vận tải.
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử áp dụng để kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật dây phanh trước, dây phanh sau, dây li hợp (côn), dây ga của môtô, xe máy (sau đây gọi chung là dây phanh).
2. Các chi tiết chủ yếu của dây phanh
Xem hình 2.1, 2.2 và 2.3
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Dây phanh bao gồm các chi tiết chủ yếu sau đây:
1- Ruột dây phanh 6- Đai ốc điều chỉnh
2- Đầu chắp 7- Chụp bảo vệ
3- Vỏ dây phanh 8- Trụ chốt
4- Chụp đầu vỏ dây phanh 9- Chụp chống bụi
5- Đai ốc hãm
3.1. Yêu cầu kỹ thuật
3.1.1. Dây phanh phải được sản xuất theo thiết kế đăng ký đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
3.1.2. Mặt dây phanh phải nhẵn và bóng, không có các khuyết tật như: xây xước, vết rạn, han gỉ, bề mặt lờm xờm. Mầu sắc của các chi tiết mạ điện hoặc chi tiết phi kim loại phải đồng đều.
3.1.3. Dung sai chiều dài của loại dây phanh không có chụp chống bụi (hình 3.1) và dây phanh có chụp chống bụi (hình 3.2) được qui định trong bảng 3.1.
Hình 3.1. Dây phanh không có chụp chống bụi
Hình 3.2. Dây phanh có chụp chống bụi
Bảng 3.1. Dung sai chiều dài dây phanh
Đơn vị đo: mm
L, L1 |
a + b |
|||
Kích thước danh nghĩa |
Dung sai |
Kích thước danh nghĩa |
||
100 |
> 100 đến 200 |
> 200 |
||
Dung sai |
||||
≤ 500 |
± 2 |
± 1,5 |
± 2 |
± 2 |
> 500 đến 1000 |
± 3 |
± 2,5 |
||
> 1000 đến 2000 |
± 4 |
± 2,0 |
± 2,5 |
± 3 |
3.1.4. Đầu chắp dây phanh phải chắc, lực kéo tuột phải phù hợp với các yêu cầu được quy định tại mục 5.
3.1.5. Sau khi chắp đầu dây phải phẳng nhẵn, không có sợi thép bị đứt hoặc bong ra. Phần lồi của đầu mối hàn không được lớn hơn 1/4 đường kính mặt đầu phía ngoài của đầu chắp, chiều dài đoạn bọc chì không được lớn hơn 15 mm, vết ép đầu chắp phải đúng qui định và đều đặn.
3.1.6. Bề mặt ngoài của ruột dây phanh phải được bôi trơn khi luồn vào vỏ dây phanh bằng mỡ bôi trơn.
3.1.7. Sau khi luồn vào vỏ, ruột dây phanh phải tự do di động được trong vỏ dây phanh, lực cản không được lớn hơn 3N.
3.1.8. Phương pháp lắp chụp đầu vỏ dây phanh kiểu A với vỏ dây phanh là ép lăn tròn
(hình 3.3), còn đối với các kiểu khác là ép dồn hình lục lăng (hình 3.4). Lực kéo tuột giữa chụp đầu vỏ dây phanh và vỏ dây phanh sau khi lắp theo yêu cầu được quy định ở bảng 3.2
Hình 3.3. Chụp đầu vỏ dây phanh kiểu A Hình 3.4. Chụp đầu vỏ dây phanh kiểu B
Bảng 3.2. Giới hạn lực kéo tuột chụp đầu vỏ dây phanh
Đường kính vỏ dây phanh (mm) |
Ép lăn tròn |
Ép dồn hình lục lăng |
Lực kéo tuột không nhỏ hơn (N) |
||
5 |
50 |
80 |
6 |
60 |
100 |
7 |
70 |
120 |
8 |
80 |
140 |
9 |
– |
160 |
10 |
– |
180 |
3.1.9. Sau khi lắp chụp đầu vỏ dây phanh kiểu A, kiểu B vào vỏ dây phanh, đường kính ngoài của chụp đầu vỏ dây phanh không được lớn hơn kích thước giới hạn lớn nhất.
3.1.11. Mối ghép ren phải xoay dễ dàng.
3.1.12. Chụp bảo vệ phải lắp chặt với vỏ dây phanh ở vị trí quy định, không được phép có di động theo hướng trục.
3.1.13. Hiệu suất điều khiển của dây phanh (h) bao gồm hiệu suất phụ tải (hW) và hiệu suất hành trình (hs). Khi kiểm tra dây phanh dùng vỏ dây phanh kiểu A (hình 4.1), ruột dây phanh mạ kẽm theo phương pháp nêu tại mục 7, hiệu suất điều khiển không được thấp hơn 72, hiệu suất phụ tải không được thấp hơn 60, hiệu suất hành trình không được thấp hơn 80. Lượng biến dạng dư d0 không lớn hơn 1mm.
Ghi chú: hiệu suất điều khiển: h =1/2(hw + hs)
3.1.14. Dây phanh sau khi thử độ bền theo quy định ở bảng 3.3 và mục 6 không được hư hỏng, giá trị hiệu suất h sau nhiều lần thao tác không được thấp hơn 95% giá trị quy định ở mục 3.1.13.
Bảng 3.3
Tên dây phanh |
Số lần lặp lại (lần) |
Dây phanh sau |
150.000 |
Dây phanh trước |
200.000 |
Dây li hợp |
300.000 |
Dây ga |
500.000 |
3.2. Mẫu thử: 6 mẫu thử
3.3. Phương pháp kiểm tra
3.3.1. Kiểm tra các hạng mục sau:
– Dung sai chiều dài dây phanh
– Yêu cầu việc lắp đầu chắp vào ruột dây phanh
– Yêu cầu việc lắp chụp đầu vỏ dây phanh với vỏ dây phanh
– Yêu cầu các mối ghép ren
– Chiều dài đầu chắp và vật liệu chì bọc giữ
– Khuyết tật trên mặt dây phanh
– Yêu cầu mặt ruột dây phanh
– Yêu cầu việc lắp chụp bảo vệ vào vỏ dây phanh
3.3.2. Sau khi kiểm tra đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu tương ứng với các hạng mục trên, được qui định trong mục 3.1, lấy ra 3 mẫu trong đó để tiến hành thử lực kéo tuột và lực cản di động trượt.
3.3.3. Tiến hành thử 3 mẫu còn lại theo trình tự dưới đây:
a) Thử hiệu suất điều khiển (hiệu suất phụ tải và hiệu suất hành trình) theo phương pháp quy định tại mục 7;
b) Thử độ bền theo phương pháp quy định tại mục 6.
3.4. Yêu cầu kiểm tra
Các mẫu thử được kiểm tra theo các hạng mục được quy định trong mục 3.3.2 và 3.3.3 phải đạt tiêu chuẩn quy định trong 3.1.
4.1. Phân loại vỏ dây phanh
4.1.1. Kiểu dáng quy cách kiểu A xem hình 4.1, bảng 4.1.
4.1.2. Kiểu dáng quy cách kiểu B xem hình 4.2, bảng 4.1.
Hình 4.1.Vỏ dây phanh kiểu A
Bảng 4.1.Các kích thước giới hạn của vỏ dây phanh
Đơn vị đo: mm
Đường kính danh nghĩa dây phanh |
Đường kính danh nghĩa dây phanh chất dẻo |
D |
d |
Kiểu A |
Kiểu B |
|||||||
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
D1 |
f(1) |
d |
d1 |
f(2) |
d(2) |
|||
1,2 |
– |
5 |
0 – 0,18 |
2,4 |
± 0,2 |
3,6 |
1,0 |
0,4 |
3,6 |
0,6 |
0,4 |
|
1,6 |
1,8 |
1,2 |
||||||||||
1,6 |
1,8 |
6 |
2,9 |
4,7 |
1,6 1,8 |
4,5 |
0,8 |
|||||
2 |
2,2 |
|||||||||||
2 |
– |
7 |
0 – 0,22 |
3,8 |
5,6 |
5,8 |
1,0 |
|||||
2,5 |
2,6 |
|||||||||||
3 |
3,1 |
|||||||||||
3 |
3,1 |
8 |
4,3 |
6,1 |
0,6 |
|
|
|||||
9 |
4,8 |
72 |
1,8 2,0 |
|||||||||
10 |
||||||||||||
3 |
3,8 |
9 |
||||||||||
10 |
||||||||||||
5,2 |
8,1 |
2,2 |
0,8 |
|||||||||
4 |
4,3 |
12 |
0 – 0,27 |
5,4 |
8,5 |
2,6 |
1,1 |
|||||
4,8 |
5,9 |
9,0 |
||||||||||
13 |
6,2 |
9,8 |
3,0 |
Ghi chú: (1) f: Đường kính sợi thép tròn trước khi gia công thành sợi thép dẹt (để tham khảo).
(2) d: Chiều dầy nhỏ nhất cho phép khi chiều dầy lớp bao phủ không đồng đều.
4.2. Yêu cầu kỹ thuật
4.2.1. Chiều quấn sợi thép thường là vòng sang phải.
4.2.2. Sợi thép phải được quấn chặt, khít, phẳng, bề mặt ngoài nhẵn. Không cho phép bề mặt có rìa lờm xờm, vết rạn, han gỉ.
4.2.3. Lớp bao phủ và sợi thép phải dán chắc vào nhau, không được tụt vỏ ngoài hoặc bị trượt với nhau.
4.2.4. Độ dầy lớp bao phủ phải đồng đều. Khi không đồng đều thì độ dầy nhỏ nhất phải phù hợp với yêu cầu quy định ở bảng 4.1.
4.2.5. Mặt ngoài vỏ dây phanh phải sạch sẽ, màu sắc đồng đều, không cho phép để lộ sợi thép hoặc có vết rách.
4.2.6. Mặt ngoài lớp bao phủ không được có khuyết tật đường kính lớn hơn 2mm (như tạp chất, bọt khí, vết lõm) hoặc trong khoảng chiều dài 1m có nhiều nhất 5 khuyết tật đường kính nhỏ hơn 2mm.
4.2.7. Lấy một đoạn vỏ dây phanh đúng như bản vẽ mẫu sản phẩm, cắt theo chiều dài quy định thì hai đầu phải bằng phẳng và không có góc nhọn.
4.2.8. Vỏ dây phanh khi để tự do phải bằng thẳng, cho phép hơi lượn sóng nhưng không cho phép uốn cong hoặc vặn vẹo thay đổi đột ngột.
4.2.9. Vỏ dây phanh phải đảm bảo độ cứng. Khi kiểm tra độ cứng, độ võng xuống phải phù hợp yêu cầu quy định ở bảng 4.2.
4.3. Mẫu thử
Ba mẫu vỏ dây phanh có chiều dài theo quy định trong bảng 4.2.
4.4. Phương pháp kiểm tra
4.4.1. Kiểm tra bề ngoài mẫu bằng mắt thường và dùng tay cảm nhận.
4.4.2. Kiểm tra kích thước mẫu bằng thước cặp có độ chia thang đo tới 0,02mm đối với các kích thước cho trong bảng 4.1 và bằng thước cứng và thẳng có độ chia thang đo tới 0,5mm để kiểm tra kích thước theo bảng 4.2.
4.4.3. Kiểm tra độ cứng. Đặt ngang bằng mẫu kiểm tra trên bệ gá theo hình 4.3, một đầu để tự do. Dùng thước cứng và thẳng có độ chia thang đo tới 0,5mm đo độ võng. Tiếp theo xoay mẫu kiểm tra quanh trục của nó 1800, tiến hành đo lần thứ 2, lấy giá trị lớn nhất làm kết quả đo.
Hình 4.2.Vỏ dây phanh kiểu B
Bảng 4.2.
Đơn vị đo: mm
Đường kính tiêu chuẩn (D) |
Chiều dài mẫu kiểm tra |
Chiều dài tự do L |
Độ võng xuống h |
5 |
≥ 540 |
450 |
≤ 250 |
Lớn hơn 5 đến 13 |
≥ 720 |
600 |
≤ 380 |
4.4.4. Đo độ dầy nhỏ nhất của lớp bao phủ:
Trên vỏ dây phanh ở những chỗ bất kỳ cách nhau 1,5m, cắt một vòng lớp bao phủ rộng 10mm, bóc lớp vỏ ra để đo bề dầy.
4.5. Yêu cầu kiểm tra
Mẫu thử được kiểm tra phải thoả mãn yêu cầu nêu tại mục 4.2
5. Kiểm tra lực kéo tuột đầu chắp
5.1. Yêu cầu
Lực kéo tuột không được nhỏ hơn giới hạn lực kéo tuột cho phép được cho tại các bảng 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 theo các kiểu A,B,C,D,E (hình 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5).
5.2 Mẫu thử
Ba mẫu dây phanh.
5.3. Phương pháp kiểm tra
Lấy từng mẫu dây phanh có chiều dài không nhỏ hơn 250mm, thử trên máy kiểm tra lực kéo hoặc thiết bị đo lực, kéo dây phanh theo hướng trục với tốc độ không lớn hơn 50 mm/phút cho đến khi dây tuột khỏi đầu chắp, ghi lại lực kéo tuột lúc đó. Có thể cố định hai đầu dây phanh bằng bất kỳ cách nào nhưng không cho phép có lực cố định tác dụng theo hướng kính đối với các bộ phận của dây phanh được kiểm tra.
Kiểu A
Hình 5.1.Đầu chắp dây phanh kiểu A
Bảng 5.1. Lực kéo tuột cho phép nhỏ nhất
Đơn vị đo kích thước: mm
Đường kính danh nghĩa của dây phanh |
D |
L |
d |
d1 |
l |
Lực kéo tuột cho phép nhỏ nhất (N) |
|||||
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
|
|||||
(Tham khảo) |
Hàn chắp |
Ép chắp |
Ép đúc |
||||||||
1,2 |
3,5 |
0 -0,12 |
5 |
±0,24 |
1,4 |
+0,06 0 |
– |
– |
390 |
780 |
|
6 |
4,6 |
2,2 |
2 |
780 |
1180 |
||||||
1,6 |
4 |
5 |
1,8 |
– |
– |
780 |
1180 |
||||
6 |
4 |
2,6 |
2 |
880 |
1270 |
||||||
6 |
980 |
1470 |
|||||||||
8,10 |
±0,29 |
2,5 |
1180 |
1770 |
|||||||
8 |
0 -0,15 |
10 |
1470 |
2160 |
|||||||
2,0 |
6 |
0 -0,12 |
8,10 8,10 |
2,2 |
3,2 |
1770 |
2750 |
||||
7 |
0 -0,15 |
||||||||||
8 |
10 |
3 |
1960 |
2940 |
|||||||
2,5 |
6 |
0 -0,12 |
10 |
2,8 |
3,8 |
2,5 |
|||||
8 |
0 -0,15 |
10 |
3 |
2160 |
3140 |
||||||
3,0 |
8 |
10 |
3,3 |
+0,075 0 |
4,4 |
2750 |
3920 |
||||
10 |
12 |
±0,35 |
2940 |
4410 |
Kiểu B
Hình 5.2. Đầu chắp dây phanh kiểu B
Bảng 5.2. Lực kéo tuột cho phép nhỏ nhất
Đơn vị đo kích thước: mm
Đường kính danh nghĩa của dây phanh |
D |
L |
D1 |
L1 |
D |
D1 |
l |
Lực kéo tuột cho phép nhỏ nhất (N) |
||||||
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
|
Kích thước |
Dung sai |
(Tham khảo) |
Hàn chắp |
Ép chắp |
Ép đúc |
||
2,0 |
5 |
0 -0,12 |
10 |
±0,35 |
4 |
0 -0,12 |
3,5 |
2,2 |
+0,06 0 |
3,3 |
2 |
1600 |
– |
|
6 |
12 |
2,5 |
1960 |
2940 |
||||||||||
2,5 |
6 |
10 |
4 |
2,8 |
4 |
2160 |
3140 |
|||||||
12 |
||||||||||||||
3,0 |
9 |
0 -0,15 |
15 |
5 |
7 |
3,3 |
+0,075 0 |
4,5 |
4 |
2940 |
– |
Kiểu C
Hình 5.3.Đầu chắp dây phanh kiểu C
Bảng 5.3. Giới hạn lực kéo tuột cho phép nhỏ nhất
Đơn vị đo kích thước: mm
Đường kính danh nghĩa dây phanh |
D |
L |
D |
L |
Lực kéo tuột cho phép nhỏ nhất (N) |
|||
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
|||
1,2 |
3 |
0 -0,12 |
3 |
±0,24 |
1,4 |
+0,06 0 |
1 |
390 |
4 |
580 |
|||||||
5 |
780 |
|||||||
4 |
4 |
580 |
||||||
1,6 |
3 |
3 |
1,4 |
390 |
||||
4 |
580 |
|||||||
5 |
980 |
|||||||
4 |
4 |
|||||||
2,0 |
5 |
8 |
±0,29 |
2,2 |
2 |
1200 |
Kiểu D
Hình 5.4. Đầu chắp dây phanh kiểu D
Bảng 5.4. Lực kéo tuột cho phép nhỏ nhất
Đơn vị đo kích thước: mm
Đường kính danh nghĩa của dây phanh |
D |
L |
L1 |
d |
D0 |
a không lớn hơn |
L |
Lực kéo tuột cho phép nhỏ nhất (N) |
|||
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
(Tham khảo) |
|
||||
2,0 |
M5 |
70 |
±2 |
50 |
+4 0 |
2,2 |
+0,06 0 |
4,4 |
5,2 |
16 |
1960 |
M6 |
5,2 |
6,2 |
2450 |
||||||||
2,5 |
80 |
53 |
2,8 |
6 |
7 |
22 |
3430 |
||||
3,0 |
90 |
63 |
3,3 |
+0,075 0 |
3920 |
||||||
3,5 |
100 |
73 |
3,8 |
7 |
8,5 |
4900 |
Kiểu E
Hình 5.5. Đầu chắp dây phanh kiểu E
Bảng 5.5. Giới hạn lực kéo tuột nhỏ nhất
Đơn vị đo kích thước: mm
Đường kính danh nghĩa của dây phanh |
D |
L |
L1 |
d |
D0 |
a Không lớn hơn |
l |
Lực kéo tuột cho phép nhỏ nhất (N) |
|||
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
(Tham khảo) |
|||||
2,0 |
M6 |
60 |
±2 |
36 |
+4 0 |
2,2 |
+0,06 0 |
6,5 |
7 |
18 |
2160 |
2,5 |
85 |
48 |
2,8 |
24 |
2750 |
||||||
3,0 |
3,3 |
+0,075 0 |
3920 |
||||||||
3,5 |
100 |
55 |
3,8 |
8,5 |
26 |
4360 |
5.4 Yêu cầu kiểm tra
Mẫu thử được kiểm tra phải thoả mãn yêu cầu nêu tại 3.1.4.
6. Phương pháp kiểm tra độ bền
6.1. Khi tiến hành kiểm tra độ bền, phương pháp cố định dây phanh theo yêu cầu quy định tại mục 7.1.2, độ cứng lò so đầu cố định, phụ tải lớn nhất đầu cố định và hành trình làm việc đầu cố định được quy định ở bảng 7.2.
6.2. Khi tiến hành thử nghiệm dây phanh trước và dây phanh sau dùng tần suất (30 ± 2) lần/phút, đối với các loại dây còn lại dùng tần suất (60 ± 2) lần/phút tạo phụ tải đầu cố định dọc theo đường thẳng và thay đổi đều từ 10% phụ tải lớn nhất đến phụ tải lớn nhất. Số lần lặp lại khi thử phải theo bảng 3.3.
6.3. Khi kiểm tra có thể đo trị số hành trình và phụ tải ở hai đầu. Tuy nhiên mỗi ca ít nhất kiểm tra 1 lần phụ tải và hành trình đầu cố định, đồng thời thông qua sự biến đổi hành trình đầu kéo dãn để nhận biết và điều chỉnh. Đối với đầu cố định lúc phụ tải đạt quy định, khi hành trình vượt quá 20% trị số quy định thì phải thay lò so, có thể ngừng máy kiểm tra để hiệu chỉnh, thay thế, nhưng mẫu thử phải có thời gian thử nghiệm liên tục không ít hơn 6 giờ.
6.4. Sau khi thử nghiệm độ bền, tiến hành kiểm tra hiệu suất điều khiển theo phương pháp quy định ở mục 7 và đánh giá theo yêu cầu nêu tại mục 3.1.13.
7. Phương pháp kiểm tra hiệu suất phụ tải và hiệu suất hành trình
7.1. Chuẩn bị trước khi kiểm tra
7.1.1. Chuẩn bị mẫu thử
Tháo bỏ các bộ phận không liên quan đến thử nghiệm mà gây trở ngại cho việc thử nghiệm trên dây phanh như chụp chống bụi, trụ chốt, đai ốc điều chỉnh. Khi các nguyên nhân như kích thước dây phanh không thoả mãn yêu cầu lắp ráp kiểm tra có thể chế tạo linh kiện kiểm tra tiêu chuẩn vỏ dây phanh dài một mét, kích thước di động tương đối giữa ruột dây phanh và vỏ dây phanh (a+b) là 100mm. Hai đầu linh kiện kiểm tra có thể là đầu chắp và chụp đầu vỏ dây phanh cũ, cũng có thể lắp cụm đầu chắp và chụp đầu vỏ dây phanh phù hợp.
7.1.2. Lắp cố định mẫu thử
Cố định mẫu thử trên thiết bị thử theo phương pháp như ở hình 7.1. Dây phanh sau cũng có thể cố định theo phương pháp nêu ở hình 7.2. Chụp đầu ở hai đầu vỏ dây phanh phải cố định chắc, phần giữa vỏ dây phanh chỉ cố định theo hướng kính để có thể tự do di động trượt theo hướng trục. Khi thử nghiệm dây ga, có lắp vỏ dây phanh cong thì phương pháp cố định đầu vỏ dây phanh phải dựa theo hình 7.1.Trong trường hợp bán kính cong của vỏ dây phanh không nhỏ hơn bán kính quy định, có thể điều chỉnh nhưng tổng d0 chứa các góc cong của vỏ dây phanh cong phải bằng1800 (Bảng 7.1)
Bảng 7.1. Các thông số trên hình 7.1
Tên dây phanh |
R1(mm) |
R2(mm) |
• |
∑• |
H(mm) |
Dây phanh sau |
80 |
120 |
450 |
900 |
150 ¸ 250 |
Dây phanh trước |
80 |
120 |
900 |
1800 |
150 ¸ 250 |
Dây ly hợp |
100 |
70 |
900 |
1800 |
150 ¸ 250 |
Dây ga |
80 |
50 |
900 |
1800 |
100 ¸ 200 |
7.2. Chọn thông số kiểm tra và cách đo
Khi kiểm tra độ cứng K của lò xo đầu cố định, phụ tải lớn nhất W và hành trình làm việc d theo quy định ở bảng 7.2, kéo đầu di động với tốc độ không lớn hơn 100mm/giây, kéo dãn hướng trục. Tại điểm bắt đầu phát sinh phụ tải ở đầu cố định ghi số không để đo hành trình và phụ tải, tới khi đầu cố định đạt trị số phụ tải lớn nhất quy định ở bảng 7.2 thì đo phụ tải W đầu cố định, phụ tải F đầu kéo dãn, hành trình d1 ở đầu cố định, hành trình d2 ở đầu kéo dãn và lượng biến dạng dư d0 đo được khi phục hồi tới trạng thái số không.
7.3. Độ chính xác và sai số
Trong quá trình kiểm tra, phụ tải lớn nhất đầu cố định không sai khác quá “2% trị số W quy định ở bảng 7.2, sai số giá trị đo tương đối của phụ tải và hành trình trên bất cứ điểm đo nào trong hành trình quy định không lớn hơn”2%, sai số lặp lại của ba lần đo liên tục không lớn hơn 2%.
7.4. Lò xo dùng cho kiểm tra.
Lò xo đầu cố định có độ cứng cho trong bảng 7.2.
Bảng 7.2. Độ cứng, phụ tải, hành trình làm việc đầu cố định của lò xo
Loại dây phanh |
Độ cứng lò xo K (N/mm) |
Phụ tải W (N) |
Hành trình làm việc d (mm) |
Dây phanh sau |
80 |
800 |
10 |
Dây phanh trước |
36,7 |
550 |
15 |
Dây li hợp (côn) |
15 |
300 |
20 |
Dây ga |
4 |
100 |
25 |
Hình 7.2
7.5. Phương pháp tính
7.5.1. Tính hiệu suất phụ tải
Hiệu suất phụ tải được tính theo hình 7.3 và công thức (1) sau đây:
(1)
a. Trường hợp phụ tải đầu cố định là trị số quy định W tức là khi Wi =W; n=1; F0 = 0
hW =W/F x 100 (2)
b. Trường hợp phụ tải đầu cố định bắt đầu từ điểm không tức là khi Wi =(0 ¸ 1) W
hW=(Diện tích OCD / Diện tích OABD) x 100 (3)
c. Trường hợp khi phụ tải đầu cố định Wi = (0,1 ¸ 1) W hoặc Wi =(0,2 ¸ 1) W
hW=(Diện tích GPCD / Diện tích GEBD) x 100 (4)
Trong các công thức trên:
– hW: hiệu suất phụ tải.
– Wi: phụ tải đầu cố định (N)
– Fi: phụ tải đầu kéo dãn (N).
– W: phụ tải lớn nhất đầu cố định (N).
– F: phụ tải đầu kéo dãn khi phụ tải đầu cố định lớn nhất (N).
– n: số lần lấy trị số phụ tải đầu cố định và đầu kéo dãn khi kiểm tra
– F0: phụ tải ban đầu ở đầu kéo dãn khi phụ tải đầu cố định bắt đầu phát sinh
Hình 7.3
Ghi chú:
– Tại điểm G trong hình 7.3, Wi = (0,1)W hoặc Wi = (0,2)W.
– Phải tiến hành kiểm tra liên tục 3 lần, bỏ trị số trung gian lần cao nhất và lần thấp nhất. Trong 3 cách lấy trị số tính, bất cứ cách nào cũng có hiệu lực. Khi cùng áp dụng, trị số trung bình của kết quả tính khi chọn n lớn nhất là trị số hữu ích của hiệu suất phụ tải.
7.5.2. Tính hiệu suất hành trình
Chọn hiệu suất hành trình và kiểm tra hiệu suất phụ tải bằng giá trị thu được từ của cùng một lần kiểm tra, tính theo công thức (5):
(5)
Trong công thức trên:
– hs: hiệu suất hành trình.
– D: lượng biến dạng tuyệt đối, D= d2– d0– d1 (mm).
– d2: hành trình đầu kéo dãn (mm)
– d1: hành trình đầu cố định (mm)
– d0: lượng biến dạng dư (mm).
– h: hệ số chiều dài, h = L1/1000, đối với dây phanh kiểm tra tiêu chuẩn thì h =1.
– L1: tổng chiều dài theo kích thước chuẩn của dây phanh (mm).
Ghi chú:
Trong công thức thường lấy 25mm là trị số hành trình tiêu chuẩn theo lý thuyết. Trị số này lấy từ trị số quy định d, hành trình làm việc đầu cố định của dây ga.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 22TCN 296:2002 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ – DÂY PHANH MÔ TÔ, XE MÁY – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 22TCN296:2002 | Ngày hiệu lực | 05/07/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 15/09/2002 |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 20/06/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giao thông vận tải |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |