TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6977:2001 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – ĐÈN LÙI TRÊN PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI VÀ MOÓC – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
TCVN 6977:2001
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – ĐÈN LÙI TRÊN PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI VÀ MOÓC – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles – Reversing lamps for power-driven vehicles and their trailer – Requirements and test methods in type approval
Lời nói đầu
TCVN 6977 : 2001 được biên soạn trên cơ sở ECE 23 – 00/S5.
TCVN 6977 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử các loại đèn lùi (sau đây gọi chung là đèn) trên phương tiện cơ giới và moóc (sau đây gọi chung là xe) trong phê duyệt kiểu.
Chú thích – Thuật ngữ “Phê duyệt kiểu” thoặc thế thuật ngữ “Công nhận kiểu” trong các tiêu chuẩn Việt Nam về công nhận kiểu phương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6973 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Đèn sợi đốt trong các loại đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu của phương tiện cơ giới và moóc – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 6978 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ – Lắp đặt đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên phương tiện cơ giới và moóc – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Các thuật ngữ và định nghĩa sau đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này:
3.1 Đèn lùi (Reversing lamps): đèn của xe được dùng để chiếu sáng phần đường phía sau của xe và để cảnh báo cho những người tham gia giao thông khác biết xe đang lùi hoặc sắp lùi.
3.2 Các định nghĩa được nêu trong TCVN 6978 : 2001 có hiệu lực tại thời điểm xin phê duyệt kiểu phải được áp dụng cho tiêu chuẩn này.
3.3 Kiểu đèn lùi khác nhau (Reversing lamps different types): các đèn khác nhau những đặc điểm cơ bản sau:
3.2.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu.
3.2.2 Đặc tính của hệ thống quang học.
3.2.3 Tổng hợp các thành phần có khả năng thay đổi hiệu ứng quang học của đèn do sự phản xạ, sự khúc xạ, hấp thụ.
3.2.4 Loại đèn sợi đốt.
4. Ghi nhãn
Các mẫu của kiểu đèn xin phê duyệt phải:
4.1 Mang tên thương mại hoặc nhãn hiệu của người xin phê duyệt; nhãn hiệu này phải rõ ràng và không thể tẩy xoá được.
4.2 Mang nhãn hiệu rõ ràng và không thể tẩy xoá để chỉ rõ được (các) loại đèn sợi đốt quy định. Không áp dụng đối với những đèn có nguồn sáng không thay thế được.
4.3 Để tránh sai sót trong việc lắp đặt đèn lên xe, dùng chữ TOP nằm ngang đánh dấu trên vùng cao nhất của bề mặt chiếu sáng.
4.4Có khoảng trống thích hợp cho dấu phê duyệt và những ký hiệu khác, khoảng trống nói trên phải được thể hiện trong các bản vẽ được nêu trong 5.1.1 .
4.5 Đối với đèn có nguồn sáng không thay thế được phải có ký hiệu điện áp và công suất tiêu thụ.
5. Tài liệu kỹ thuật và mẫu cho phê duyệt kiểu
5.1 Tài liệu kỹ thuật
5.1.1 Các bản vẽ đủ mức chi tiết, cho phép nhận biết được kiểu đèn và thể hiện vị trí hình học để lắp đèn vào xe; trục quan sát được lấy là trục chuẩn trong các phép thử (góc nằm ngang H = 00, góc thẳng đứng V = 00); và điểm được lấy là tâm chuẩn trong các phép thử nói trên.
5.1.2 2 Bản mô tả tóm tắt, chỉ rõ loại đèn sợi đốt đã được quy định; loại đèn sợi đốt này phải là một trong các loại đèn được kể đến trong TCVN 6973 : 2001 (trừ loại đèn có nguồn sáng không thay thế được).
5.2 Mẫu
Hai mẫu thử; nếu hai đèn không giống nhau nhưng đối xứng với nhau và phù hợp để lắp một cái bên phải một cái bên trái thì hai mẫu được nộp này có thể coi là giống nhau và phù hợp với việc chỉ lắp đặt ở bên phải hoặc chỉ lắp đặt ở bên trái xe.
6. Yêu cầu chung
6.1 Mỗi mẫu thử phải phù hợp với các yêu cầu được quy định trong các điều dưới đây.
6.2 Đèn phải có khả năng duy trì những đặc tính quang học đã được qui định và đảm bảo làm việc tốt trong điều kiện làm việc bình thường cũng như trong điều kiện chịu rung động.
7. Yêu cầu riêng
7.1 Cường độ sáng
7.1.1 Cường độ sáng được phát ra bởi từng mẫu trong số hai mẫu thử phải nằm trong khoảng từ mức nhỏ nhất đến mức lớn nhất được quy định dưới đây và phải được đo so với trục chuẩn theo hướng được chỉ ra dưới đây (biểu diễn bằng độ so với trục chuẩn).
7.1.2 Cường độ theo trục chuẩn không nhỏ hơn 80 cd
7.1.3 Cường độ ánh sáng theo mọi hướng có thể quan sát được không lớn hơn:
300 cd theo các hướng thuộc hoặc ở phía trên mặt phẳng nằm ngang, hoặc
600 cd theo các hướng phía dưới mặt phẳng nằm ngang.
7.1.4 Cường độ sáng khi đo theo mọi hướng được nêu trong phụ lục C không được nhỏ hơn mức nhỏ nhất được quy định trong phụ lục đó. Tuy nhiên, trong trường hợp khi đèn để lắp trên xe riêng theo một cặp đèn, cường độ sáng chỉ có thể được kiểm tra trong phạm vị góc 300 về phía thoả mãn cường độ sáng nhỏ nhất 25 cd.
7.1.5 Trong trường hợp đèn có nhiều hơn một nguồn sáng, khi bất kỳ một nguồn sáng nào bị hỏng thì cường độ sáng vẫn phải không nhỏ hơn cường độ sáng nhỏ nhất và khi tất cả các nguồn sáng đều chiếu sáng thì cường độ sáng vẫn phải không lớn hơn cường độ sáng lớn nhất.
7.2 Phương pháp thử
7.2.1 Mọi phép đo phải được thực hiện cùng với đèn sợi đốt chuẩn không mầu thuộc kiểu được quy định cho loại đèn đó, được điều chỉnh để đạt được quang thông danh định cho các kiểu đèn sợi đốt đó.
7.2.2 Mọi phép đo đối với đèn có nguồn sáng không thay thế được (đèn sợi đốt và loại khác) phải được thực hiện lần lượt ở các điện áp 6,75 V, 13,5 V hoặc 28,0 V.
7.2.3 Trong trường hợp nguồn sáng được cung cấp bởi nguồn năng lượng đặc biệt, các điện áp thử ở trên phải được áp dụng cho cổng vào của nguồn cung cấp đó. Nhà sản xuất phải cung cấp nguồn năng lượng đặc biệt cho phòng thử nghiệm khi có yêu cầu.
7.3 Mầu của ánh sáng
Mầu của ánh sáng phát ra phải là mầu trắng. Trong trường hợp không chắc chắn, mầu có thể được kiểm tra trên cơ sở định nghĩa mầu của ánh sáng trắng được nêu trong phụ lục D.
8. Sự phù hợp của sản xuất
8.1 Mọi đèn mang dấu phê duyệt theo quy định của tiêu chuẩn này phải phù hợp với kiểu đã được phê duyệt và thoả mãn các yêu cầu về đặc tính quang học được nêu trong 7.1 và 7.3. Tuy nhiên, trong trường hợp một đèn được lấy ngẫu nhiên trong lô sản phẩm, các yêu cầu về cường độ sáng nhỏ nhất (được đo với đèn sợi đốt chuẩn theo quy định trong 7.2 ) phải được giới hạn theo từng hướng tương ứng là 80% của giá trị nhỏ nhất quy định trong 7.1. Ví dụ về mẫu thông báo về phê duyệt kiểu và bố trí dấu phê duyệt kiểu được trình bày trong các phụ lục A và B.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc. Chữ E trong vòng tròn tượng trưng cho phê duyệt kiểu của các nước này)
Thông báo [Khổ lớn nhất: A4 (210 x 297] Cấp bởi: Cơ quan có thẩm quyền ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. |
Về2/ Cấp phê duyệt
Cấp phê duyệt mở rộng
Không cấp phê duyệt
Thu hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất
Kiểu đèn theo ECE 23
Số phê duyệt: …………………………………. Số phê duyệt mở rộng:………………………………………
A.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của đèn:
A.2 Tên nhà sản xuất đặt cho kiểu đèn:
A.3 Tên và địa chỉ của nhà sản xuất:
A.4 Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất (nếu có):
A.5 Đệ trình phê duyệt về:
A.6 Phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện các thử nghiệm phê duyệt:
A.7 Ngày báo cáo thử nghiệm:
A.8 Số báo cáo thử nghiệm:
A.9 Mô tả tóm tắt.
Số hiệu và kiểu đèn sợi đốt: (1 x P21 W):
A.10 Vị trí của dấu phê duyệt
A.11 Giải thích
Đèn lùi phải được lắp đặt trên xe như là một phần của cặp đèn: có/ không(2)
A.12 Lý do cấp phê duyệt mở rộng (nếu được thực hiện)
A.13 Cấp phê duyệt/không cấp phê duyệt/Cấp phê duyệt mở rộng/Thu hồi phê duyệt(2)
A.14 Nơi cấp:
A.15 Ngày cấp:
A.16 Chữ ký:
A.17 Danh sách các tài liệu gửi cho Cơ quan có thẩm quyền cấp phê duyệt được bổ sung vào thông báo này và có thể nhận được yêu cầu.
Chú thích (1) Mã số phân biệt số nước cấp phê duyệt/Cấp phê duyệt mở rộng/Không cấp phê duyệt/ Thu hồi phê duyệt (xem các quy định phê duyệt trong tiêu chuẩn này).
(2) Gạch phần không áp dụng.
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về bố trí dấu phê duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958,ECE, Liên hiệp quốc)
Bố trí dấu phê duyệt
Mẫu A
Hình B.1 – Dấu cho đèn đơn
Đèn mang dấu phê duyệt chỉ ở trên là một đèn được phê duyệt tại Hà Lan (E4), Phê duyệt số 221 thoả mãn những yêu cầu của ECE 23 như trong trường hợp này được bổ sung bởi các bản sửa đổi 1 và / hoặc 2.
Mũi tên chỉ ra phía mà trong đó những yêu cầu về đặc tính quang học được thoả mãn trong góc lớn nhất bằng 450.
Chú thích – Số phê duyệt và ký tự bổ sung phải được đặt gần vòng tròn và cả trên hoặc bên dưới chữ “E” hoặc ở bên trái hoặc bên phải chữ “E”. Các chữ số của số phê duyệt và số của loạt sản phẩm phải ở cùng một bên và cùng một hướng với chữ “E”. Sử dụng số Lamã làm số phê duyệt để tránh sự nhầm lẫn với các biểu tượng khác.
Mẫu B
Mẫu C
Mẫu D
Hình B.2 – Dấu phê duyệt cho đèn nhóm, đèn kết hợp hoặc đèn tổ hợp
(Đường thẳng đứng và nằm ngang sơ đồ hoá hình dạng của đèn tín hiệu. Những đường này không phải là thành phần của dấu phê duyệt)
Chú thích – Ba ví dụ dấu phê duyệt, các kiểu B, C và D thể hiện ba phương án có thể đối với dấu phê duyệt trên đèn chiếu sáng khi chúng là đèn nhóm, đèn tổ hợp. Dấu phê duyệt này cho thấy đèn được phê duyệt tại Hà Lan (E4) với số phê duyệt 3333 và bao gồm:
– Tấm phản quang loại IA được phê duyệt theo ECE 3, bản sửa đổi lần 2.
– Một đèn báo rẽ sau loại 2a được phê duyệt theo ECE 6, bản sửa đổi lần 1.
– Một đèn vị trí sau mầu đỏ (R) được phê duyệt theo ECE 7, bản sửa đổi lần 1 .
– Một đèn sương mù sau (F) được phê duyệt theo ECE 38, bản ban hành đầu tiên.
– Một đèn lùi (AR) được phê duyệt theo quy định ECE 23, bản ban hành đầu tiên.
– Một đèn phanh với hai mức sáng (S2) được phê duyệt theo quy định ECE 7, bản sửa đổi lần 1.
PHỤ LỤC C
(quy định)
ĐO ĐẶC TÍNH QUANG HỌC
C.1 Dùng các lưới lọc thích hợp khi đo để tránh các tia phản xạ gây nhiễu.
C.2 Trong trường hợp các kết quả phép đo không tin cậy, phép đo phải được thực hiện lại theo phương pháp thoả mãn các yêu cầu sau:
C.2.1 Khoảng cách đo phải đảm bảo có thể áp dụng quy tắc tỷ lệ nghịch bình phương khoảng cách.
C.2.2 Thiết bị đo phải đảm bảo góc đối diện với thiết bị thu qua tâm chuẩn của đèn nằm trong khoảng từ 10’ đến 10.
C.2.3 Yêu cầu về cường độ sáng theo một hướng quan sát cụ thể phải được thoả mãn nếu đạt được cường độ sáng yêu cầu theo hướng lệch không quá 1/40 so với hướng quan sát.
C.3 Điểm đo theo góc (độ) so với trục chuẩn và giá trị nhỏ nhất của cường độ sáng
C.3.1 Các hướng H = 00 và V = 00 tương ứng với trục chuẩn. Trên xe, chúng có phương nằm ngang, song song với mặt phẳng trung tuyến dọc xe và hướng theo hướng quan sát được. Chúng đi qua tâm chuẩn các giá trị trong bảng theo các hướng đo khác nhau là cường độ nhỏ nhất tính theo cd.
C.3.2 Nếu kiểm tra đèn bằng quan sát phát hiện ra các sự khác nhau cục bộ đáng kể về cường độ, thì phải tiến hành kiểm tra để đảm bảo rằng, không có cường độ sáng nào đo được giữa hai hướng đo nêu trên nhỏ hơn 50% cường độ nhỏ nhất thấp hơn cả trong hai cường độ nhỏ nhất được quy định đối với các hướng đo này.
C.4 Phép đo đặc tính quang học của đèn có một vài nguồn sáng
Đặc tính quang học được kiểm tra như sau:
C.4.1 Đối với các nguồn sáng không thay thế (đèn sợi đốt và các loại khác): với nguồn sáng hiện tại của đèn, theo 7.2.2 của tiêu chuẩn này.
C.4.2 Với đèn sợi đốt có thể thay thế:
Khi lắp với các đèn sợi đốt sản xuất hàng loạt có điện áp 6,75 V; 13,5 V hoặc 28,0 V, cường độ sáng của các đèn này phải nằm trong giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất được cho trong tiêu chuẩn này cộng thêm với sai số cường độ sáng cho phép đối với kiểu đèn sợi đốt được chọn theo TCVN 6973 : 2001 cho đèn sợi đốt được sản xuất, một đèn sợi đốt chuẩn có thể sử dụng lần lượt để thay thế, trong mỗi vị trí riêng, làm việc tại quang thông chuẩn của nó, các phép đo riêng trong từng vị trí sẽ được cộng lại với nhau.
PHỤ LỤC D
(quy định)
MẦU ÁNH SÁNG TRẮNG
(Hệ toạ độ 3 mầu)
Giới hạn đối với mầu xanh da trời (blue) |
: |
x ≥ 0,310 |
Giới hạn đối với mầu vàng (yellow) |
: |
x ≤ 0,500 |
Giới hạn đối với mầu xanh lá cây (green) |
: |
y ≤ 0,150 + 0,640 x |
Giới hạn đối với mầu xanh lá cây |
: |
y ≤ 0,440 |
Giới hạn đối với mầu tím (purple) |
: |
y ≥ 0,050 + 0,750 x |
Giới hạn đối với mầu đỏ (red) |
: |
y ≥ 0,382 |
Để kiểm tra đặc tính mầu, phải sử dụng một nguồn sáng tại nhiệt độ mầu 2854 K tương ứng với vật chiếu sáng A theo Uỷ ban chiếu sáng quốc tế (ICI).
Tuy nhiên, đối với đèn có nguồn sáng không thể thay thế (đèn sợi đốt và các loại khác), đặc tính mầu sắc có thể kiểm tra với nguồn sáng hiện tại của đèn theo 7.2.2 của tiêu chuẩn này.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6977:2001 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – ĐÈN LÙI TRÊN PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI VÀ MOÓC – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN6977:2001 | Ngày hiệu lực | 28/12/2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 28/12/2001 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |