TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7452-6:2004 (ISO 9379:1989) VỀ CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI − CỬA ĐI − PHẦN 6: THỬ NGHIỆM ĐÓNG VÀ MỞ LẶP LẠI
TCVN 7452-6 : 2004
CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI – CỬA ĐI – PHẦN 6: THỬ NGHIỆM ĐÓNG VÀ MỞ LẶP LẠI
Windows and doors – Doorsets – Part 6: Repeated opening and closing test
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định lực đóng và mở cửa ở điều kiện bình thường.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại cửa đi được làm từ các loại vật liệu, có cánh cửa bản lề đứng, sử dụng trong điều kiện thao tác bình thường, được thiết kế theo hướng dẫn của nhà sản xuất để lắp đặt trong một tòa nhà hoàn chỉnh, phù hợp với các điều kiện thử xác định dưới đây. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với cửa tự đóng, như cửa chống lửa và cửa kiểm soát khói.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 7452-5 : 2004 (ISO 8274 : 1985) Cửa sổ và cửa đi – Cửa đi – Phần 5: Xác định lực đóng.
3. Nguyên tắc
Trong quá trình thử, cửa được mở và đóng nhiều lần theo cách tương tự như sử dụng bình thường. Phép thử thực hiện trên cửa đã lắp linh kiện. Ghi lại tính năng của cửa trước và sau khi thử.
4. Thiết bị
4.1. Khuôn để lắp mẫu đảm bảo cứng để chịu được áp lực thử nghiệm mà không gây biến dạng có thể làm hỏng liên kết hoặc gây ứng suất uốn trên mẫu thử. Khi đã biết điều kiện vận hành, việc lắp đặt mẫu thử dựa theo tài liệu này, dù lắp đặt khác và ở bất kỳ chỗ nào, cũng phải bảo đảm điều kiện vận hành bình thường.
4.2. Bốn đồng hồ đo chuyển vị, có độ chính xác ± 0,1 mm, để đo vị trí cánh cửa so với khuôn cửa, trong mặt phẳng cửa, được lắp đặt phù hợp với Hình 1.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 1 – Sơ đồ thử nghiệm đóng và mở lặp lại
5. Chuẩn bị thử
5.1. Bôi trơn các bộ phận chuyển động phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
5.2. Mở và đóng cửa năm lần và sau đó đọc kết quả trên đồng hồ đo chuyển vị.
6. Cách tiến hành
6.1. Nối cửa với một dụng cụ mở và đóng cửa với chu kỳ lớn nhất là 15 lần đóng mở trong 1 phút.
6.2. Mở cánh cửa với góc 80° ± 5° và đóng cánh cửa không dùng tay nắm. Lực mở tác động lên tay nắm. Khi đóng cửa, lực đóng cũng đặt tại tay nắm nhưng cửa đã dịch chuyển trước khi cánh đập vào khuôn.
6.3. Ngay trước khi tiếp xúc với khuôn cửa, cánh cửa có một vận tốc góc 1 rad/s ± 0,1 rad/s (khoảng 60°/s) hoặc vận tốc góc phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của cửa. Trong mỗi chu kỳ chốt tự đóng được kẹp chặt vào tấm va đập.
6.4. Nếu thực hiện một góc mở khác 80° ± 5° (xem 6.2), phải ghi chép điều này vào báo cáo thử nghiệm.
6.5. Trong khi thử nghiệm, đọc trị số chuyển vị trên đồng hồ đo tại những khoảng thời gian thích hợp.
6.6. Số chu kỳ thực hiện trong thử nghiệm được ghi vào bản yêu cầu kỹ thuật của cửa.
6.7. Sau đó, thực hiện lần đọc cuối cùng trên đồng hồ đo chuyển vị và đo lực đóng cửa phù hợp với TCVN 7452-5 : 2004 (ISO 8274).
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
– Viện dẫn tiêu chuẩn này;
– Tên cơ quan tiến hành thử;
– Ngày thử và người tiến hành phép thử;
– Các chi tiết liên quan về kiểu loại, kích thước, khối lượng, hình dáng và cách lắp cửa;
– Kiểu loại phụ tùng kim khí và phương pháp gắn vào cửa đi;
– Dầu bôi trơn và điều chỉnh, nếu có;
– Lực đóng trước và sau khi thử;
– Góc mở, nếu góc mở khác với 80o ± 5o;
– Vận tốc góc;
– Số chu kỳ;
– Thời gian cho mỗi chu kỳ;
– Độ dài chuyển vị của góc đỉnh phía mặt đóng;
– Tất cả các hư hại trong thời gian thử nghiệm;
– Các thông tin khác, nếu cần.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7452-6:2004 (ISO 9379:1989) VỀ CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI − CỬA ĐI − PHẦN 6: THỬ NGHIỆM ĐÓNG VÀ MỞ LẶP LẠI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7452-6:2004 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 02/02/2005 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |