TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 554:2002 VỀ QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG LÚA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 554:2002
TIÊU CHUẨN NGÀNH QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG LÚA
Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability of Rice varieties
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1. Quy phạm này quy định nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất (Uniformity), tính ổn định (Stability)-gọi tắt là khảo nghiệm DUS-của các giống lúa mới, bao gồm giống thuần (true line varieties), các dòng bố mẹ lúa lai và giống lai F1 (hybrid varieties), thuộc loài Oryza sativa Linn..
1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống lúa mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng kí khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống.
2. Giải thích từ ngữ
Trong quy phạm này các từ ngữ đưới đây được hiểu như sau :
2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống lúa mới được đăng kí khảo nghiệm DUS.
2.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
2.3. Giống đối chứng: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
2.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
2.6. Cây khác dạng: Cây được coi là khác dạng nếu nó khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
3- Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1. Khối lượng hạt giống tối thiểu tác giả phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là:
+ Giống thuần: 5 kg/1 giống
+ Dòng A, B, R (lai 3 dòng) và dòng TGMS, dòng bố (lai 2 dòng): 2 kg/dòng
+ Giống lai: 5 kg hạt F1/ giống và mỗi dòng bố mẹ 1 kg, nếu cơ quan khảo nghiệm yêu cầu.
3.1.2. Chất lượng hạt giống về tỷ lệ nẩy mầm, độ sạch, độ ẩm tối thiểu phải tương đương cấp xác nhận đối với giống thuần (TCVN 1776-1995) hoặc hạt loại 2 đối với giống lai (10 TCN 311-98)
3.1.3. Để kiểm tra tính đồng nhất, cơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả gửi thêm mỗi giống 100 bông. Các bông phải điển hình, sạch sâu bệnh, số hạt trên mỗi bông phải đủ theo yêu cầu thí nghiêm hàng-bông.
3.1.4. Mẫu giống gửi khảo nghiệm không được xử lí bằng bất kì hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
3.1.5. Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ quan khảo nghiệm.
3.2- Giống đối chứng
3.2.1. Trong bản đăng kí khảo nghiệm (phụ lục 3), tác giả đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.
3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ mẫu chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống đối chứng như quy định ở mục 3.1.
4- Phân nhóm giống khảo nghiệm
Để thuận tiện cho đánh giá tính khác biệt, các giống khảo nghiệm được phân nhóm như sau:
4.1.Phân nhóm sơ bộ:
(1) Theo các loài phụ: Indica /Japonica/ Javanica
(2) Theo phản ứng của giống với môi trường: Giống cảm ôn/ giống cảm quang
(3) Theo điều kiện canh tác: Lúa cạn/ lúa nước/ lúa nổi
4.2.- Phân nhóm chi tiết: Dựa trên các tính trạng sau đây:
(1) Lá gốc (lá dưới cùng): Mầu sắc của bẹ lá (tính trạng 2)
(2) Lá: Sắc tố antoxian của tai lá (tính trạng 10)
(3) Thời gian trỗ: (50% số cây trỗ) (tính trạng 22 a, b)
(4) Thân: Chiều cao (không tính bông, trừ lúa nổi) (tính trạng 28)
(5) Hạt gạo lật: Chiều dài (tính trạng 54)
(6) Hạt gạo lật: Mầu sắc (tính trạng 57)
(7) Nội nhũ: Dạng (tính trạng 58)
(8) Hạt gạo lật: Hương thơm (tính trạng 62)
5. Phương pháp bố trí khảo nghiệm
5.1. Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu là 2 vụ, có điều kiện tương tự.
5.2. Số điểm khảo nghiệm: Bố trí tại 1 điểm, nếu có tính trạng không thể quan sát được thì có thể thêm 1 điểm bổ sung.
5.3. Bố trí thí nghiệm: – Ruộng thí nghiệm phải bằng phẳng, đồng đều, sạch cỏ dại, chủ động tưới tiêu.
– Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại.
– Mỗi lần nhắc lại giống khảo nghiệm cấy 10 hàng, mỗi giống đối chứng cấy 3 hàng, liên tiếp nhau, hàng cách hàng 20cm, cây cách cây 15cm, mỗi hàng 50 cây.
– Đối với thí nghiệm hàng-bông đánh giá tính đồng nhất: Chọn ngẫu nhiên 50 bông trong số 100 bông tác giả gửi đến. Mỗi bông cấy 2 hàng (2 lần nhắc lại), hàng cách hàng 20cm, cây cách cây 15cm, mỗi hàng 25 cây.
– Các thí nghiệm bổ sung có thể được triển khai theo những mục tiêu đặc biệt.
5.4- Các biện pháp kĩ thuật
5.4.1. Tuổi mạ: Cấy mạ dược với tuổi mạ theo nhóm giống như sau:
Rất ngắn ngày: 3-3,5 lá | Trung bình: 5- 6 lá |
Ngắn ngày: 4- 4,5 lá | Dài ngày: trên 6 lá |
5.4.2. Các biện pháp kĩ thuật khác áp dụng như Quy phạm khảo nghiệm giá trị sử dụng và canh tác của giống lúa (khảo nghiệm VCU) 10 TCN 558-2002.
6 – Bảng các tính trạng đặc trưng của giống lúa
6.1- Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định phải sử dụng Bảng các tính trạng đặc trưng của giống lúa. Để thuận tiện cho quá trình khảo nghiệm các tính trạng được phân thành 2 nhóm:
– Tính trạng chính (34 tính trạng, in đậm và gạch chân): Là căn cứ chủ yếu để đánh giá tính khác biệt, đồng nhất, ổn định của giống mới.
– Tính trạng bổ sung (28 tính trạng): Các tính trạng bổ sung sẽ được lựa chọn, nếu các tính trạng chính không thể xác định được tính khác biệt của giống mới.
6.2 – Trong Bảng các tính trạng đặc trưng, những tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng cho tất cả các giống trong vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. Kí hiệu (+) để đánh dấu các tính trạng được giải thích thêm hoặc minh hoạ ở phụ lục 2.
Các tính trạng được theo dõi vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây. Các giai đoạn sinh trưởng được biểu thị bằng số ở cột thứ 2 của bảng.
7- Phương pháp đánh giá
7.1. Đánh giá tính khác biệt
7.1.1. Tất cả các quan sát để đánh giá tính khác biệt và tính ổn định phải được tiến hành trên các cây riêng biệt hoặc được đo đếm ít nhất trên 20 cây chọn ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây đó.
Các quan sát đánh giá các tính trạng của lá được tiến hành trên lá giáp lá đòng (nếu không có chỉ dẫn khác).
7.1.2. Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng.
– Đối với các tính trạng định tính (quan sát, thử nếm): Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn.
– Đối với các tính trạng định lượng (đo đếm): Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị LSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
7.2. Đánh giá tính đồng nhất
7.2.1. Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.
áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 0,1% (đối với giống thuần, dòng bất dục, dòng duy trì, dòng phục hồi) và 2% (đối với giống lai F1) ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 1000 (cả 2 lần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là:
– Giống thuần, dòng bất dục, dòng duy trì, dòng phục hồi: 3 cây
– Giống lai: 27 cây
7.2.2. Tính đồng nhất còn được đánh giá thông qua so sánh hệ số biến động (CV%) của tính trạng giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng. Nếu giá trị CV% của giống khảo nghiệm tương đương hoặc thấp hơn của giống đối chứng thì có thể coi giống khảo nghiệm là đồng nhất.
7.2.3. Đánh giá tính đồng nhất qua thí nghiệm hàng-bông: giống được coi là đồng nhất khi số hàng-bông có cây khác dạng không vượt quá 2 trong tổng số 50 hàng-bông.
7.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định của giống được đánh giá gián tiếp thông qua đánh giá tính khác biệt và tính đồng nhất. Nếu số liệu các vụ khảo nghiệm giống nhau hoặc khác nhau không có ý nghĩa ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95% thì có thể coi giống đó ổn định.
Để đánh giá chính xác tính ổn định của giống, vụ thứ hai phải bố trí thí nghiệm gieo trồng bằng giống được nhân từ giống ban đầu của tác giả gửi cho cơ quan khảo nghiệm.
7.4. Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
7.5. Để hạn chế sai số, các vụ khảo nghiệm cần do một cán bộ (hoặc nhóm cán bộ) theo dõi đánh giá và ghi chép kết quả.
8. Tổng kết và công bố kết quả khảo nghiệm
Cơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc thí nghiệm.
Cơ quan khảo nghiệm thông báo kết quả khảo nghiệm cho các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm và báo cáo cho Hội đồng Khoa học công nghệ Bộ để xét công nhận giống hoặc Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới để xét bảo hộ quyền tác giả.
Bảng các tính trạng đặc trưng của giống lúa
TT |
Tính trạng |
Giai đoạn |
Mức độ biểu hiện |
Giống điển hình |
Mã số |
1
|
Lá mầm: Mầu
Coleoptile: Color |
10
|
Xanh
Tím |
1
2 |
|
2
|
Lá gốc (lá dưới cùng):
Mầu bẹ lá Basal leaf: Sheath color |
40
|
Xanh
Tím nhạt Sọc tím Tím |
1
2 3 4 |
|
3 | Lá: Mức độ xanh
Leaf: Intensity of green color |
40
|
Xanh nhạt
Xanh trung bình Xanh đậm |
3
5 7 |
|
4 | Lá: Sắc tố antoxian
Leaf: Anthocyanin coloration |
40
|
Không có
Có |
1
9 |
|
5
|
Lá: Sự phân bố của
sắc tố antoxian Leaf: Distribution of anthocyanin coloration |
40
|
Chỉ có ở đỉnh
Chỉ có ở viền lá Chỉ có vệt Đồng nhất |
1
2 3 4 |
|
6 |
Bẹ lá: Sắc tố antoxian
Leaf sheath: Anthocyanin coloration |
40 | Không có
Có |
1
9 |
|
7
|
Bẹ lá: Mức độ sắc tố antoxian của bẹ lá
Leaf sheath: Intensity of anthocyanin coloration |
40
|
Rất nhạt
Nhạt Trung bình Đậm Rất đậm |
1
3 5 7 9 |
|
8
|
Lá: Lông ở phiến lá
Leaf: Pubescence of blade
|
40
|
Không có hoặc rất ít
ít Trung bình Nhiều Rất nhiều |
1
3 5 7 9 |
|
9
(*) |
Lá: Tai lá
Leaf: Auricles |
40
|
Không có
Có |
1
9 |
|
10
(*) |
Lá: Sắc tố antoxian của tai lá
Leaf: Anthocyanin coloration of auricles |
40
|
Không có
Có
|
1
9 |
|
11 | Lá: Gối lá (cổ lá)
Leaf: Collar |
40 | Không có
Có |
1
9 |
|
12 | Lá: Sắc tố antoxian của gối lá (cổ lá)
Leaf: Collar color |
40
|
Không có
Có |
1
9 |
|
13 | Lá : Thìa lìa
Leaf: Ligule |
40 | Không có
Có |
|
1
9 |
14
(+) |
Lá: Hình dạng của thìa lìa
Leaf: Shape of ligule
|
40
|
Tù (chóp cụt)
Nhọn Xẻ |
1
2 3 |
|
15
|
Lá: Mầu sắc của thìa lìa
Leaf: Color of ligule |
40
|
Xanh
Tím nhạt Có sọc tím Tím |
1
2 3 4 |
|
16 | Lá: Độ dầy lá
Leaf: Thickness |
40
|
Mỏng
Trung bình Dầy |
|
3
5 7 |
17 | Lá: Chiều dài phiến lá
Leaf: Length of blade |
50-60
|
Ngắn: < 25cm
Trung bình: 25,0-35cm Dài: 35,1-45cm |
3
5 7 |
|
18 | Lá: Chiều rộng phiến lá
Leaf: Width of blade |
50-60
|
Hẹp: <1cm
Trung bình: 1-2cm Rộng: > 2cm |
3
5 7 |
|
19 a
(*) (+) |
Lá đòng: Trạng thái phiến lá (quan sát sớm)
Flag leaf: Attitude of blade |
60
|
Thẳng
Nửa thẳng Ngang Gục xuống |
1
3 5 7 |
|
19 b
(*) (+) |
Lá đòng : Trạng thái phiến lá (quan sát muộn)
Flag leaf: Attitude of blade |
90
|
Thẳng
Nửa thẳng Ngang Gục xuống |
1
3 5 7 |
|
20 | Khóm: Trạng thái (chỉ với lúa nổi)
Culm: Attitude (for floating rice only) |
40
|
Không bò lan
Bò lan
|
1
9 |
|
21
(+) |
Khóm: Góc thân (thế cây)
Culm: Attitude |
40
|
Đứng (<30 độ)
Nửa đứng (45 độ) Mở (60 độ) Xoè (>60 độ) |
1
3 5 7 |
|
22 a
(*) |
Thời gian trỗ : Số ngày từ gieo đến trỗ đối với giống cảm ôn
(khi 50% số cây có bông trỗ) Number of days from sowing to 50% of plants with heads) |
55
|
Rất ngắn
Ngắn Trung bình Dài
|
1
3 5 7
|
|
22 b
(*) |
Thời gian trỗ (giống cảm quang) (50% số cây có bông trỗ) Time of heading (50% of plants with heads) |
55
|
Miền Bắc :
Sớm (yếu) 25/9-5/10 Trung bình 6/10-15/10 Muộn (mạnh) sau 15/10 |
3 5 7
|
|
23
(+) |
Bất dục đực
Male sterility |
55
|
Không có
Có |
1
9 |
|
24 | Vỏ trấu: Mầu sắc (trừ mỏ hạt)
Lemma and palea: Color (excluding apex) |
65,
90
|
Vàng
Vàng cam Vàng đốm Nâu đỏ Nâu Tím đậm |
|
1
2 3 4 5 6 |
25
(*)
|
Hat thóc: Mầu của mỏ hạt
Spikelet: Color of apex |
80,
90
|
Vàng
Đỏ Tím Nâu |
1
2 3 4 |
|
26
(*) |
Hoa: Mầu sắc vòi nhuỵ
Spikelet: Color of stigma |
65
|
Trắng
Xanh nhạt Vàng Tím nhạt Tím |
1
2 3 4 5 |
|
27
(+) |
Thân: Đường kính thân
Stem: Diameter |
65
|
Nhỏ (<5mm)
Trung bình (6-8mm) To (>9 mm) |
3
5 7 |
|
28
(*)
|
Thân: Chiều cao (không tính bông, trừ lúa nổi )
Stem: Length (excluding panicle; excluding floating rice) |
70
|
Rất thấp (<80cm)
Thấp (80-89cm) Trung bình (90- 109cm) Cao (110-120cm) Rất cao (>120cm) |
1
3 5 7 9 |
|
29
(*) |
Thân: Sắc tố antoxian của đốt. Stem: Anthocyanin coloration of nodes | 70
|
Không có
Có
|
1
9 |
|
30
|
Thân: Mức độ sắc tố
antoxian của đốt Stem: Intensity of anthocyanin coloration of nodes |
70
|
Nhạt
Trung bình Đậm
|
3
5 7
|
|
31 | Thân: Sắc tố antoxian của lóng
Stem: Anthocyanin coloration of internodes |
70
|
Không có
Có |
1
9 |
|
32
(*) (+) |
Bông: Chiều dài trục chính
Panicle: Length of main axis |
72,
90
|
Rất ngắn (<20cm)
Ngắn (20-25cm) Trung bình (26-3 cm) Dài (31-35cm) Rất dài (>35cm) |
1
3 5 7 9 |
|
33
(*) (+) |
Bông: Trạng thái trục chính
Panicle: Attitude of main axis |
90
|
Đứng
Ngang Võng Gục xuống |
1
3 5 7 |
|
34
|
Bông: Số bông/cây
Panicle: Number per plant |
70 | ít
Trung bình Nhiều |
3
5 7 |
|
35 a | Bông: Mầu râu (quan sát sớm)
Panicle: Color of awns |
60
|
Trắng vàng
Nâu vàng Nâu Nâu đỏ Đỏ nhạt Đỏ Tím nhạt Tím Đen |
1
2 3 4 5 6 7 8 9 |
|
35 b | Bông: Mầu râu (quan sát muộn)
Panicle: Color of awns |
90
|
Trắng vàng
Nâu vàng Nâu Nâu đỏ Đỏ nhạt Đỏ Tím nhạt Tím Đen |
1
2 3 4 5 6 7 8 9 |
|
36
(*)
|
Hạt: Mức độ lông của vỏ trấu
Spikelet: Density of pubescence of lemma |
60,
80
|
Không có hoặc rất ít
ít Trung bình Nhiều Rất nhiều |
1
3 5 7 9 |
|
37 | Bông: Mức độ rụng hạt
Panicle: Threshability |
90
|
Khó (<1%)
Khó vừa (1-5%) Trung bình (6-25%) Dễ (25-50%) Rất dễ (51-100%) |
1
3 5 7 9 |
|
38 | Bông: Râu
Panicle: Awns |
90
|
Không có
Có |
1
9 |
|
39
(*)
|
Bông: Sự phân bố của râu
Panicle: Presence and distribution of awns |
90 | Có ít ở đỉnh bông
Có tới giữa bông Có ở toàn bộ bông |
1
2 3 |
|
40
|
Bông: Chiều dài của râu dài nhất
Panicle: Length of longest awns |
90 | Rất ngắn
Ngắn Trung bình Dài Rất dài |
1
3 5 7 9 |
|
41
(+) |
Bông: Gié thứ cấp
Panicle: Precence of secondary branching |
90 | Không có
Có |
1
9
|
|
42
(+) |
Bông: Mức độ gié thứ cấp
Panicle: Secondary branching |
90
|
ít
Nhiều Rất nhiều |
|
1
2 3 |
43
(*) (+) |
Bông: Trạng thái của bông
Panicle: Attitude of branches |
90 | Đứng
Đứng-nửa đứng Nửa đứng Nửa đứng-xoè Xoè |
1
3 5 7 9 |
|
44
(+) |
Bông: Thoát cổ bông
Panicle: Exsertion |
90
|
Thoát một phần
Thoát Thoát hoàn toàn |
3
5 7 |
|
45
(+) |
Thời gian chín
(Giống cảm ôn) Số ngày từ gieo-chín Number of days from sowing to maturity |
90
|
Rất sớm
Sớm Trung bình Muộn
|
1
3 5 7
|
|
46
(+)
|
Lá: Sự tàn lá
Leaf: Senescence |
92
|
Sớm
Trung bình Muộn |
3
5 7 |
|
47
(*) (+)
|
Mày hạt: Chiều dài
Sterile lemma: Length |
92
|
Ngắn (<1,5mm)
Trung bình (1,6-2,5mm) Dài (>2,5mm nhưng ngắn hơn vỏ trấu) |
3
5 7 |
|
48
(*)
|
Mày hạt: Mầu sắc
Sterile lemma: Color |
90
|
Vàng nhạt (vàng rơm)
Vàng Đỏ Tím |
1
2 3 4 |
|
49 | Hạt thóc: Khối lượng 1000 hạt
Grain: Weight of 1000 fully developed grains |
92
|
Rất thấp (< 20g)
Thấp (20-24g) Trung bình (25-29g) Cao (30-35g) Rất cao (>35g) |
1
3 5 7 9 |
|
50 | Hạt thóc: Chiều dài
Grain: Length |
92
|
Rất ngắn (<5,50mm)
Ngắn (5,51-6,50mm) Trung bình (6,51-7,60mm) Dài (7,61-8,50mm) Rất dài (>8,5mm) |
1
3 5 7 9 |
|
51 | Hạt thóc: Chiều rộng
Grain: Width |
92
|
Rất hẹp
Hẹp Trung bình Rộng Rất rộng |
1
3 5 7 9 |
|
52
(+)
|
Hạt thóc: Phản ứng với phenol của vỏ trấu
Grain: Phenol reaction of lemma |
92
|
Không có
Có |
1
9
|
|
53
(+) |
Hạt thóc: Mầu sắc với phenol (chỉ với giống có phản ứng với phenol)
Grain: Coloration with phenol |
92
|
Nhạt
Trung bình Đậm
|
3
5 7 |
|
54
(*) |
Hạt gạo lật: Chiều dài
Decorticated grain: Length |
92
|
Rất ngắn (<4,50mm)
Ngắn (4,51-5,50mm) Trung bình (5,51-6,50mm) Dài (6,51-7,50mm) Rất dài (>7,50mm) |
1
3 5 7 9 |
|
55 | Hạt gạo lật: Chiều rộng
Decorticated grain: Width |
92
|
Hẹp (< 2,5mm )
Trung bình (2,5–3,0 mm ) Rộng (>3,0 mm ) |
3
5 7 |
|
56
(*)
|
Hạt gạo lật: Dạng hạt (D/R)
Decorticated grain: Shape (in lateral view) |
92
|
Tròn (<1,5)
Bán tròn (1,5-1,99) Bán thon( 2,0-2,49) Thon (2,5–2,99) Thon dài (>3,0) |
1
2 3 4 5 |
|
57 | Hạt gạo lật: Mầu sắc
Decorticated grain: Color |
92
|
Trắng
Nâu nhạt Có đốm nâu Nâu xẫm Hơi đỏ Đỏ Có đốm tím Tím Tím xẫm |
1
2 3 4 5 6 7 8 9 |
|
58
|
Nội nhũ: Dạng
Endosperm: Type |
92 | Không sáp
Có sáp (hàm lượng amilose <3,0%) |
|
1
9 |
59
(+) |
Nội nhũ: Hàm lượng amylose
Endosperm: Content of amylose
|
92
|
Rất thấp: < 15%
Thấp: 15–22% Trung bình: 22,1 25% Cao: 25,1-28% Rất cao: >28,1% |
1
3 5 7 9 |
|
60
|
Hạt gạo xát (đã bóc vỏ cám): Độ bạc bụng
Non waxy type varieties only polished grain: Expression of white core Chỉ với giống nội nhũ dạng không sáp |
92 | Không có hoặc rất nhỏ (<5%)
Nhỏ (5-10%) Trung bình (11-20%) Rộng (21-40%) Rất rộng (> 40%)
|
1
3 5 7 9 |
|
61
|
Nhiệt độ hoá hồ
Gelatinzation temperature |
92 | Thấp (<70 0C)
Trung bình (70-74 0C) Cao (>74 0C) |
3
5 7 |
|
62 | Hạt gạo lật: Hương thơm
Decorticated grain: Aroma |
92 | Không thơm
Thơm |
1
9 |
|
Kt. bộ trưởng bộ nông nghiệp và PTNT Bùi Bá Bổng |
PHỤ LỤC I
MÔ TẢ CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG CỦA CÂY LÚA
Mã số |
Nảy mầm |
|
|
|
||
00 | Hạt khô | |||||
01 | Bắt đầu hút nước | |||||
02 | – | |||||
03 | Thấm nước hoàn toàn | |||||
04 | – | |||||
05 | Ra rễ | |||||
06 | – | |||||
07 | Lá mầm xuất hiện | |||||
08 | – | |||||
09 | Lá thật thứ nhất nhô ra ở đỉnh lá mầm | |||||
Sinh trưởng của cây con |
||||||
Lá thứ nhất vượt qua bao lá mầm | }
} 1 |
Lá thứ hai có thể nhìn được (<1cm) |
||||
Lá thứ nhất xoè ra | }
} |
|||||
Lá thứ hai xoè ra | }
} |
50% bẹ lá xoè ra | ||||
Lá thứ ba xoè ra | }
} |
|||||
Lá thứ tư xoè ra | }
} |
|||||
Lá thứ năm xoè ra | }
} |
|||||
Lá thứ sáu xoè ra | }
} |
|||||
Lá thứ bảy xoè ra | }
} |
|||||
Lá thứ tám xoè ra | }
} |
|||||
Lá thứ chín hoặc sau lá thứ 9 xèo ra | }
} |
|||||
Thời kỳ đẻ nhánh | ||||||
Chỉ có cây mẹ | Phần này dùng cho các điểm
bổ sung có từ các phần khác của bảng ” Các mã số hiện hành” |
|||||
Cây mẹ và một nhánh con | 2 | }
} |
||||
Cây mẹ và hai nhánh con | }
} |
}
} |
||||
Cây mẹ và ba nhánh con | }
} |
}
} |
||||
Cây mẹ và bốn nhánh con | }
} |
}
} |
||||
Cây mẹ và năm nhánh con | }
} |
}
} |
||||
Cây mẹ và sáu nhánh con | } 3
} |
}
} |
||||
Cây mẹ và bảy nhánh con | }
} |
}
} |
||||
Cây mẹ và tám nhánh con | }
} |
}
} |
||||
Cây mẹ và chín nhánh con hoặc nhiều hơn | }
} |
}
} |
||||
Thời kỳ vươn lóng | ||||||
Bộ phận trên mặt đất sinh trưởng
chậm lại |
4 – 5 | |||||
Đốt thứ nhất có thể thấy | 6 | } }
} } |
Làm đốt | |||
Đốt thứ hai có thể thấy | 7 | } }
} } |
||||
Đốt thứ ba có thể thấy | }
} |
Lóng xuất hiện | ||||
Đốt thứ tư có thể thấy | }
} |
|||||
Đốt thứ năm có thể thấy | }
} |
|||||
Đốt thứ sáu có thể thấy | }
} |
|||||
Lá cuối cùng nhìn thấy | 8 | |||||
– | ||||||
Thìa lìa / cổ lá của lá đòng có thể
nhìn thấy được |
9 | Đối với lúa: Thời kỳ ấp bẹ | ||||
Thời kỳ làm đòng (+) | ||||||
Chuẩn bị làm đòng | Đòng hơi phát triển, bắt
đầu phình to |
|||||
Đòng phân hoá bước 1
(sự dài ra của bẹ lá cuối cùng) |
Làm đốt | |||||
Đòng phân hoá bước 2 | ||||||
Đòng phân hoá bước 3
(đòng bắt đầu nhìn thấy) |
}
} } |
Giữa giai đoạn phình to | ||||
Đòng phân hoá bước 4 | }
} |
10 | ||||
Đòng phân hoá bước 5
(đòng bắt đầu phình to) |
}
} } |
Kết thúc giai đoạn phình to | ||||
Đòng phân hoá bước 6 | ||||||
Đòng phân hoá bước 7
(bẹ lá đòng mở ra, đòng vươn khỏi bẹ lá ) |
}
} } |
|||||
Đòng phân hoá bước 8 | }
} |
|||||
Chuẩn bị trỗ
(Râu hoa đầu tiên có thể nhìn thấy) |
} 10.1
} } |
Đối với loại có râu |
||||
Giai đoạn trỗ | }
} |
|||||
Gié thứ nhất của bông xuất hiện
|
} N
} |
}
} |
N: đối với giống chín không đều | |||
} S
} |
}
} |
S: đối với giống chín đều | ||||
1/4 bông trỗ thoát | } N
} |
10.2 | ||||
} S
} |
||||||
1/2 bông trỗ thoát | } N
} |
10.3 | ||||
} S
} |
||||||
3/4 bông trỗ thoát
|
} N
} |
10.4 | ||||
} S
} |
||||||
Bông trỗ hoàn toàn | } N
} |
10.5 | ||||
} S
} |
||||||
Nở hoa | ||||||
Bắt đầu nở hoa | } N
} |
10.51 |
|
|||
} S
} |
||||||
–
– |
||||||
Đang giữa thời kì nở hoa | } N
} |
10.52 | ||||
} S
} |
||||||
–
– |
||||||
Nở hoa hoàn toàn | } N
} |
10.53 | ||||
} S
} |
||||||
Giai đoạn chín sữa | ||||||
– | 10.54 |
|
||||
Giai đoạn hạt có nước | ||||||
– | ||||||
Bắt đầu sữa | }
} |
|||||
– | }
} |
|||||
Giữa giai đoạn chín sữa | }
} |
11.1 }
} |
Nội nhũ bắt đầu cứng khi
tách vỏ bằng ngón tay |
|||
– | }
} |
}
} |
||||
Kết thúc chín sữa | }
} |
|||||
– | ||||||
– | ||||||
Giai đoạn chín sáp | ||||||
– |
|
|||||
– | ||||||
– | ||||||
Bắt đầu chín sáp | }
} |
|||||
– | }
} |
ấn móng tay vào không có vết | ||||
Sáp mềm | }
} |
11.2
|
||||
– | }
} |
|
||||
Sáp cứng | }
} |
|||||
– | ấn móng tay có vết | |||||
– | ||||||
Giai đoạn chín | ||||||
– | gié đầu bông chín | |||||
Hạt thóc cứng (dễ bẻ bằng móng tay) (3) | 11.3 | 50% gié chín | ||||
Hạt thóc cứng (hoàn toàn không bẻ được
bằng móng tay ) (4) |
11.4 | 90% gié chín (5) | ||||
Uốn câu | dễ rụng hạt | |||||
Rơm rạ chết và rũ | ||||||
Hạt ngủ | ||||||
Hạt có sức sống, khả năng nảy mầm 50% | ||||||
Hạt không ngủ | ||||||
Ngủ lần thứ hai | ||||||
Kết thúc ngủ lần thứ hai | ||||||
Nhổ cấy
T1 Nhổ mạ
T2 –
T3 Ra rễ
T4 –
T5 –
T6 –
T7 Hồi phục của cây con
T8 –
T9 Sinh trưởng dinh dưỡng
PHỤ LỤC II
GIẢI THÍCH VÀ MINH HOẠ MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
A. Giải thích một số tính trạng
– Tính trạng 17 (chiều dài phiến lá): Đo từ gối lá đến đỉnh của lá giáp lá đòng.
– Tính trạng 18 (chiều rộng phiến lá): Đo ở vị trí to nhất của phiến lá giáp lá đòng.
– Tính trạng 19 a, b (trạng thái lá đòng): Đo giữa góc lá đòng và trục bông chính.
– Tính trạng 26 ( mầu sắc vòi nhuỵ): Dùng kính lúp quan sát lúc hoa nở (giữa 9 giờ sáng và 2 giờ chiều).
– Tính trạng 27 (đường kính thân): Đo ở lóng thấp nhất.
– Tính trạng 28 (chiều dài thân): Đo từ mặt đất đến cổ bông, riêng lúa nổi đo đến đỉnh bông.
– Tính trạng 37 (mức độ rụng hạt): Giữ chặt và vuốt tay dọc bông, tính số hạt và hạt bị rụng.
– Tính trạng 45 (thời gian chín, giống cảm ôn): Từ gieo đến khi có 85 % số hạt chín.
Phân nhóm
giống |
Các tỉnh phía Bắc | Các tỉnh phía Nam | ||||
Đông Xuân | Mùa | |||||
Tên gọi | Số ngày | Tên gọi | Số ngày | Tên gọi | Số ngày | |
Cực ngắn | – | < 115 | – | <100 | A0 | < 90 |
Ngắn | Xuân muộn | 115-135 | Mùa sớm | 100-115 | A1 | 90-105 |
Trung bình | Xuân CV | 136-160 | Mùa trung | 116 -130 | A2 | 106-120 |
Dài | Xuân sớm | >160 | Mùa muộn | >130 | B | >120 |
– Tính trạng 46 (độ tàn của lá): Quan sát các lá dưới lá đòng ở thời điểm thu hoạch; (3) các lá đã chết; (5) có 1 lá còn xanh; (7) có 2 hoặc nhiều hơn lá còn xanh.
– Tính trạng 47 (chiều dài mày hạt): Đo một trong số 2 mày hạt.
– Tính trạng 52 + 53 (phản ứng với phenol): Cho 10 hạt vào đĩa petri đường kính 5cm, nhỏ 5ml phenol 1,5%, đậy nắp lại và để ở nhiệt độ trong phòng trong một ngày.
Các bước phân hoá (xem hình vẽ) :
+ Bước 1: còn 3,5-3,1 lá; đỉnh sinh trưởng còn lại rất nhỏ và hình thành u tròn như giọt nước có ngấn lá bao xuất hiện.
+ Bước 2: còn 3-2,5 lá; phân hoá gié sơ cấp, đầu u to khoảng 0,5mm, đầu u lơ thơ có lông trắng.
+ Bước 3: còn 2,4-1,9 lá; phân hoá gié thứ cấp và hoa. U lớn 1-2mm, đầu u lông trắng mọc thành túm.
+ Bước 4: còn 1,8-1,4 lá; hình thành nhị đực và nhị cái, đòng non dài 2-15mm trông như “cứt gián”.
+ Bước 5: còn 1,3-0,8 lá; hình thành tế bào mẹ hạt phấn, đòng non dài 15-50mm.
+ Bước 6: còn 0,7-0,2 lá; tế bào mẹ hạt phấn phân bào giảm nhiễm, từ đòng non dài khoảng 5cm đến xuất hiện gối lá đòng.
+ Bước 7: Tích luỹ chất trong hạt phấn, đòng bắt đầu vươn khỏi bẹ lá đến gần trỗ
+ Bước 8: Hoàn thành hạt phấn, bông lúa dài hết cỡ, đòng to, bẹ lá đòng căng ra.
+ Bước 9: Hoa hoàn chỉnh, bắt đầu trỗ.
+ Bước 10: Nở hoa.
PHỤ LỤC III
BẢN ĐĂNG KÍ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG LÚA
1. Loài: Oryza sativa L.
– Indica /Japonica/ Javanica
– Lúa cạn/lúa nước/ lúa nổi
– Lúa cảm ôn/ lúa cảm quang
– Lúa tẻ/ lúa nếp
( gạch bỏ những từ không phù hợp )
2. Tên giống:
3. Tên, địa chỉ tổ chức cá nhân đăng kí khảo nghiệm
– Tên tổ chức:
– Họ tên cá nhân:
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
Fax:
E-mail:
4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
1.
2.
3.
5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
5.1- Vật liệu
– Tên giống bố mẹ (kể cả dòng phục hồi, dòng duy trì…)
– Nguồn gốc vật liệu:
5.2- Phương pháp
– Công thức lai:
– Xử lí đột biến:
– Phương pháp khác:
5.3 – Thời gian và địa điểm: năm/vụ, địa điểm
6. – Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
1. Nước ngày tháng năm
2. Nước ngày tháng năm
7. Các đặc điểm chính của giống
Tính trạng | Mức độ biểu hiện | Điểm | (*) |
7.1. Lá gốc (lá dưới cùng)
Mầu bẹ lá (tính trạng số 2)
|
Xanh
Tím nhạt Có sọc tím Tím |
1
2 3 4 |
|
7.2. Lá: Sắc tố anthocyanin của tai lá (tính trạng số 10) | Không có
Có |
1
9 |
|
7.3 a. Thời gian trỗ: Số ngày từ gieo đến trỗ đối với giống cảm ôn.
(tính trạng số 22 a) |
Rất ngắn
Ngắn Trung bình Dài |
3
5 7 9 |
|
7.3 b. Thời gian trỗ: Thời điểm có 50% số cây trỗ đối với giống cảm quang.
(tính trạng số 22 b) |
Sớm (nhẹ)
Trung bình (TB) Muộn (chặt) |
3
5 7
|
|
7.4. Thân: Chiều dài
(trừ bông, không kể lúa nổi) (tính trạng số 28)
|
Rất thấp
Thấp Trung bình Cao Rất cao |
1
3 5 7 9 |
|
7.5. Hạt gạo lật: Chiều dài
(tính trạng số 54)
|
Rất ngắn
Ngắn Trung bình Dài Rất dài |
1
3 5 7 9 |
|
7.6. Hạt gạo lật: Mầu sắc
(tính trạng số 57)
|
Trắng
Nâu nhạt Có đốm nâu Nâu xẫm Hơi đỏ Đỏ Có đốm tím Tím Tím xẫm |
1
2 3 4 5 6 7 8 9 |
|
7.7. Nội nhũ: Dạng
(tính trạng số 58) |
Không sáp
Sáp |
1
9 |
|
7.8. Hạt gạo lật: Hương thơm (tính trạng số 62) | Không thơm
Thơm |
1
2 |
(*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống.
8. Các giống đối chứng với giống của tác giả:
– Tên giống Những tính trạng khác biệt
9. Những thông tin có liên quan khác
9.1. Chống chịu sâu bệnh:
9.2. Các yêu cầu đặc biệt về môi trường để khảo nghiệm giống:
9.3. Những thông tin khác:
|
Ngày tháng năm |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 554:2002 VỀ QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG LÚA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN554:2002 | Ngày hiệu lực | 21/12/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 20/02/2003 |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 06/12/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |