TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 558:2002 VỀ QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG LÚA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 21/12/2002

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 558:2002

TIÊU CHUẨN NGÀNH QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁCVÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG LÚA
Procedure to conduct tests for Value of Cultivation and Use of Rice Varieties

1. Quy định chung

1.1. Quy phạm này quy định nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (Testing for Value of Cultivation and Use-gọi tắt là khảo nghiệm VCU) của các giống lúa mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.

1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống lúa mới của mọi tổ chức cá nhân đăng ký khảo nghiệm VCU để công nhận giống.

2. Phương pháp khảo nghiệm

2.1. Các bước khảo nghiệm

Khảo nghiệm cơ bản

Tiến hành 2-3 vụ, trong đó có hai vụ cùng tên, tại các điểm trong mạng lưới khảo nghiệm quốc gia.

Khảo nghiệm sản xuất

Tiến hành 1-2 vụ đối với các giống lúa có triển vọng đã được khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ, tại các cơ sở sản xuất hoặc hộ nông dân.

2.2. Bố trí khảo nghiệm

2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản

2.2.1.1. Bố trí thí nghiệm

Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, ít nhất 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 10 m2 (5 x 2m). Khoảng cách giữa các ô trong cùng lần nhắc lại là 10 cm và giữa các lần nhắc là 20 cm. Xung quanh khu thí nghiệm có ít nhất 3 hàng lúa bảo vệ.

2.2.1.2. Giống khảo nghiệm

Giống đăng ký khảo nghiệm phải gửi đến cơ quan khảo nghiệm đúng thời gian quy định, kèm theo “Bản đăng ký khảo nghiệm VCU giống lúa” (theo mẫu của cơ quan khảo nghiệm). Chất lượng hạt giống phải tương đương với giống nguyên chủng theo tiêu chuẩn ngành hiện hành (đối với lúa lai, tối thiểu phải tương đương với hạt F1 loại 2). Lượng giống gửi khảo nghiệm ít nhất là 10kg/1 giống/vụ, lúa lai là 5kg. Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng (TGST) như bảng 1. Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được khảo nghiệm riêng.

Mẫu giống gửi khảo nghiệm không xử lý bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.

Bảng 1: Phân nhóm giống lúa theo thời gian sinh trưởng (ngày)

 

Nhóm

giống

Các tỉnh phía Bắc

Các tỉnh phía Nam

Đông Xuân Mùa Tên gọi TGST
Tên gọi TGST Tên gọi TGST
Cực ngắn

ngày

Xuân cực muộn < 115 Mùa cực sớm < 100 Ao < 90
Ngắn

ngày

Xuân muộn 115-135 Mùa sớm 100-115 A1 90-105
Trung ngày Xuân chính vụ 136-160 Mùa trung 116-130 A2 106-120
Dài ngày Xuân sớm > 160 Mùa muộn > 130 B > 120

 

2.2.1.3. Giống đối chứng

Là giống đã được công nhận hoặc giống địa phương tốt đang được trồng phổ biến trong vùng. Giống đối chứng có thời gian sinh trưởng cùng nhóm với giống khảo nghiệm và chất lượng hạt giống phải tương đương với giống nguyên chủng (đối với lúa lai, tối thiểu phải tương đương với hạt F1 loại 2).

2.2.2.  Khảo nghiệm sản xuất

– Diện tích: Mỗi giống ít nhất 1000 m2/điểm, tổng diện tích không vượt quá mức quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

– Giống đối chứng: Như đối với khảo nghiệm cơ bản.

Quy trình kỹ thuật

Khảo nghiệm cơ bản

2.3.1.1. Thời vụ

Theo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm

2.3.1.2. Tuổi mạ

Nhóm cực ngắn, lúa lai: 3-3,5 lá

Nhóm ngắn ngày: 4-4,5 lá

Nhóm trung ngày: 5-6 lá

Nhóm dài ngày: 6-7 lá

2.3.1.3. Yêu cầu về đất

Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu. Cày bừa kỹ, nhặt sạch cỏ dại, đảm bảo giữ nước trên ruộng.

2.3.1.4. Mật độ cấy

Cấy một dảnh, mỗi ô thí nghiệm 10 hàng (theo chiều dài 5m) cách nhau 20cm, số cây trên hàng như sau:

Nhóm cực ngắn ngày và ngắn ngày: 50 cây

Nhóm trung ngày: 45 cây

Nhóm dài ngày và lúa lai : 40 cây

2.3.1.5. Bón phân

– Lượng tổng số: Phân chuồng 8-10 tấn/ ha (đất phèn, đất lầy thụt không bón). Phân vô cơ bón theo loại đất và nhóm giống như bảng 2. Lượng bón vụ Đông Xuân cao hơn vụ Mùa. Đối với lúa lai bón theo nhóm cực ngắn ngày và ngắn ngày nhưng tăng thêm 20% khối lượng.

– Cách bón: Bón lót toàn bộ phân chuồng + toàn bộ phân lân. Phân đạm và kaly bón theo thời điểm và nhóm giống như bảng 3.

Bảng 2: Lượng phân vô cơ theo loại đất và nhóm giống (kg/ ha)

 

 

Loại đất

Nhóm cực ngắn

và ngắn ngày

Nhóm trung ngày

và dài ngày

N P2O5 K2O N P2O5 K2O
Đất tốt (phù sa sông…) 80-90 60-70 30-60 100-120 60-90 50-70
Đất trung bình (phù sa sông…)  

80-100

 

60-90

 

60-90

 

110-120

 

60-90

 

60-90

Đất xấu (bạc mầu, cát ven biển…)  

90-100

 

60-70

 

60-90

 

100-120

 

60-70

 

90-100

Đất nhiễm mặn 90-100 60-70 0 90-100 60-90 0
Đất phèn 90-100 60-90 30-60 90-120 90-120 30-60
Đất trũng, lầy thụt 60-90 60-70 30-60 90-100 60-90 30-60

 

Bảng 3: Tỷ lệ bón đạm và ka ly theo thời điểm và nhóm giống (% khối lượng)

 

 

Thời điểm

Nhóm cực ngắn

và ngắn ngày

Nhóm trung ngày

và dài ngày

N K2O N K2O
Bón lót trước khi cấy 50 30 30 0
Thúc 1 khi lúa bén rễ hồi xanh 30 40 40 50
Thúc 2 trước trỗ 20-25 ngày 20 30 30 50

 

2.3.1.6. Tưới nước

Từ cấy đến kết thúc đẻ nhánh giữ mực nước trên ruộng 3-5cm, các giai đoạn sau mực nước không quá 10cm.

2.3.1.7. Làm cỏ, sục bùn

– Nhóm cực ngắn ngày, ngắn ngày và lúa lai: Làm một lần kết hợp bón thúc khi lúa bén rễ hồi xanh.

– Nhóm trung ngày và dài ngày: Làm 2 lần, lần 1 khi lúa bén rễ hồi xanh kết hợp bón thúc và lần 2 sau lần 1 từ 10-12 ngày.

2.3.1.8. Phòng trừ sâu bệnh

Phòng trừ kịp thời, khi cần sử dụng thuốc hoá học thì tuân theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật. Trong các thí nghiệm chuyên ngành đánh giá phản ứng của giống với các loại sâu bệnh hại chính, không sử dụng bất cứ một loại thuốc hoá học nào.

2.3.1.9. Thu hoạch

Gặt kịp thời khi có khoảng 85% số hạt/bông đã chín. Trước khi thu hoạch nhổ 10 khóm mỗi giống để làm mẫu và theo dõi các chỉ tiêu trong phòng. Thu riêng từng ô và phơi đến khi độ ẩm hạt đạt 14%, cân khối lượng (kg/ô).

Có thể tính năng suất ô theo phương pháp lấy mẫu tươi như sau: Làm sạch hạt và cân thóc tươi từng ô. Lấy 1000g mẫu thóc tươi mỗi ô phơi khô đến độ ẩm 14%, làm sạch lại và cân khối lượng thóc khô (g), tính tỷ lệ khô/tươi của mẫu (%). Năng suất của ô sẽ bằng: Tỷ lệ khô/tươi của mẫu (%) x khối lượng thóc tươi của ô (kg/ô)

2.3.2. Khảo nghiệm sản xuất

áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở mục 2.3.1 Quy phạm này.

3. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá

Khảo nghiệm cơ bản

3.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về phản ứng của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất lợi (hạn, ngập, nóng, lạnh, kiềm và mặn …) khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng với các điều kiện nhân tạo.

Phương pháp đánh giá bằng mắt được thực hiện qua quan sát toàn ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm. Các chỉ tiêu phải định lượng được đo đếm trên cây mẫu hoặc toàn ô thí nghiệm. Cây mẫu được lấy ngẫu nhiên, trừ cây ở rìa ô. Các chỉ tiêu được theo dõi vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây lúa.

Các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa được biểu thị bằng số như sau:

 

Mã số               Giai đoạn

Nẩy mầm

Mạ

Đẻ nhánh

Vươn lóng

Làm đòng

Trỗ bông

Chín sữa

Vào chắc

Chín

 

Bảng 4: Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá

 

Chỉ tiêu,

phương pháp theo dõi

Giai đoạn đánh giá

Thang điểm

Sức sống của mạ

Quan sát quần thể mạ trước khi nhổ cấy

2 1

 

5

 

9

Mạnh: Cây sinh trưởng tốt, lá xanh, nhiều cây có hơn 1 dảnh

Trung bình: Cây sinh trưởng trung bình, hầu hết có 1 dảnh

Yếu: Cây mảnh yếu hoặc còi cọc, lá vàng

2. Độ dài giai đoạn trỗ

Số ngày từ bắt đầu trỗ (10% số cây có bông thoát khỏi bẹ lá đòng khoảng 5 cm) đến kết thúc trỗ (80% số cây trỗ)

6 1

5

9

Tập trung: Không quá 3 ngày

Trung bình: 4-7 ngày

Dài: Hơn 7 ngày

3. Độ thuần đồng ruộng

Tính tỷ lệ cây khác dạng trên mỗi ô

6-9 1

5

 

9

Cao: Cây khác dạng <0,25% (lúalai <2%)

Trung bình: Cây khác dạng 0,25- 1% (lúa lai 2- 4%)

Thấp: Cây khác dạng >1% (lúa lai >4%)

4. Độ thoát cổ bông

Quan sát khả năng trỗ thoát cổ bông của quần thể

7-9 1

3

5

7

9

Thoát tốt

Thoát trung bình

Vừa đúng cổ bông

Thoát một phần

Không thoát được

5. Độ cứng cây

Quan sát tư thế của cây trước khi thu hoạch

8-9 1

3

5

7

9

Cứng: Cây không bị dổ

Cứng vừa: Hầu hết cây nghiêng nhẹ

Trung bình: Hầu hết cây bị nghiêng

Yếu: Hầu hết cây bị đổ rạp

Rất yếu: Tất cả cây bị đổ rạp

6. Độ tàn lá

Quan sát sự chuyển mầu của lá

9 1

5

9

Muộn và chậm: Lá giữ mầu xanh tự nhiên

Trung bình: Các lá trên biến vàng

Sớm và nhanh: Tất cả lá biến vàng hoặc chết

7.Thời gian sinh trưởng

Tính số ngày từ khi gieo đến khi 85% số hạt trên bông chín

9    
8. Chiều cao cây (cm)

Đo từ mặt đất đến đỉnh bông cao nhất (không kể râu hạt).

Số cây mẫu: 10

9    
9. Độ rụng hạt

Một tay giữ chặt cổ bông và tay kia vuốt dọc bông, tính tỷ lệ (%) hạt rụng. Số bông mẫu: 5

9 1

5

9

Khó rụng: <10% số hạt rụng

Trung bình: 10-50% số hạt rụng

Dễ rụng: >50% số hạt rụng

 

10. Số bông hữu hiệu

Đếm số bông có ít nhất 10 hạt chắc của một cây.

Số cây mẫu: 5

9    
11. Số hạt trên bông

Đếm tổng số hạt có trên bông. Số cây mẫu: 5

9    
12. Tỷ lệ lép

Tính tỷ lệ (%) hạt lép trên bông. Số cây mẫu: 5

9    
13. Khối lượng 1000 hạt

Cân 8 mẫu 100 hạt ở độ ẩm 13%, đơn vị tính g, lấy một chữ số sau dấu phẩy

9    
14. Năng suất hạt

Cân khối lượng hạt trên mỗi ô ở độ ẩm hạt 14%, đơn vị tính kg/ô, lấy hai chữ số sau dấu phẩy

9    
15. Bệnh đạo ôn hại lá

(Pyricularia oryzae)

Đánh giá trong thí nghiệm “nương mạ đạo ôn”

2-3 0

1

 

2

 

 

3

 

4

 

 

5

6

7

8

9

Không có vết bệnh

Vết bệnh màu nâu hình kim châm ở giữa, chưa xuất hiện vùng sản sinh bào tử

Vết bệnh nhỏ, tròn hoặc hơi dài, đường kính 1-2 mm, có viền nâu rõ rệt, hầu hết lá dưới có vết bệnh

Dạng vết bệnh như điểm ở 2, nhưng vết bệnh xuất hiện nhiều ở các lá trên

Vết bệnh điển hình cho các giống nhiễm, dài 3 mm hoặc hơi dài, diện tích vết bệnh trên lá <4% diện tích lá

Vết bệnh điển hình: 4-10% diện tích lá

Vết bệnh điển hình: 11-25% diện tích lá

Vết bệnh điển hình: 26-50% diện tích lá

Vết bệnh điển hình: 51-75% diện tích lá

Hơn 75% diện tích vết bệnh trên lá

16. Bệnh đạo ôn cổ bông

(Pyricularia oryzae)

Quan sát vết bệnh gây hại xung quanh cổ bông

8 0

 

1

 

3

 

5

 

7

 

 

9

Không có vết bệnh hoặc chỉ có vết bệnh trên vài cuống bông

Vết bệnh có trên vài cuống bông hoặc trên gié cấp 2

Vết bệnh có trên vài gié cấp 1 hoặc phần giữa của trục bông

Vết bệnh bao quanh một phần gốc bông hoặc phần thân rạ phía dưới trục bông

Vết bệnh bao quanh toàn cổ bông hoặc phần trục gần cổ bông, có hơn 30% hạt chắc

Vết bệnh bao quanh hoàn toàn cổ bông hoặc phần thân rạ cao nhất, hoặc phần trục gần gốc bông, số hạt chắc ít hơn 30%

17. Bệnh bạc lá

(Xanthomonas oryzae pv.

oryzal)

Quan sát diện tích vết bệnh trên lá

5-8 1

3

5

7

9

1-5% diện tích vết bệnh trên lá

6-12%

13-25

26-50%

51-100%

18. Bệnh khô vằn

(Rhizoctonia solani)

Quan sát độ cao tương đối của vết bệnh trên lá hoặc bẹ lá ( biểu thị bằng % so với chiều cao cây)

7-8 0

1

3

5

7

9

Không có triệu chứng

Vết bệnh thấp hơn 20% chiều cao cây

20-30%

31-45%

46-65%

> 65%

19. Bệnh đốm nâu

(Bipolaris oryzae, Drechslera oryzae)

Quan sát diện tích vết bệnh trên lá

2 và

5-9

0

1

3

5

7

9

Không có vết bệnh

<4% diện tích vết bệnh trên lá

4-10%

11-25%

26-75%

>76%

20. Sâu đục thân

Có nhiều đối tượng gây hại, tính tỷ lệ dảnh bị chết và bông bạc do sâu hại

3-5 và

8-9

0

1

3

5

7

9

Không bị hại

1-10% số dảnh chết hoặc bông bạc

11-20%

21-30%

31-50%

>51%

21. Sâu cuốn lá

(Cnaphalocrosis )

Tính tỷ lệ cây bị sâu ăn phần xanh của lá hoặc lá bị cuốn thành ống

3-9 0

1

3

5

7

9

Không bị hại

1-10% cây bị hại

11-20%

21-35%

36-51%

>51%

22. Rầy nâu

(Ninaparvata lugens)

Quan sát lá, cây bị hại gây héo và chết

3-9 0

1

3

5

 

 

7

 

9

Không bị hại

Hơi biến vàng trên một số cây

Lá biến vàng bộ phận chưa bị “cháyrầy”

Lá bị vàng rõ, cây lùn và héo, ít hơn một nửa số cây bị cháy rầy, cây còn lại lùn nặng

Hơn một nửa số cây bị héo hoặc cháy rầy, số cây còn lại lùn nặng

Tất cả cây bị chết

23. Khả năng chịu hạn

Quan sát độ cuốn lá sau thời gian bị hạn ít nhất 1 tuần lễ.

2-7

 

 

 

 

0

1

3

5

7

9

Lá bình thường

Lá bắt đầu cuốn (hình chữ V nông)

Lá cuộn lại (hình chữ V sâu)

Lá cuốn hoàn toàn (hình chữ U)

Mép lá chạm nhau (hình chữ O)

Lá cuộn chặt lại

24. Khả năng chịu ngập

Tính tỷ lệ (%) cây sống sau khi bị ngập nước

2-5    
25. Khả năng chịu lạnh

Quan sát sự thay đổi mầu sắc lá và sự sinh trưởng khi nhiệt độ xuống dưới 10 0C

2 1

3

5

7

9

Mạ mầu xanh đậm

Mạ mầu xanh nhạt

Mạ mầu vàng

Mạ mầu nâu

Mạ chết

4-9 1

 

3

5

7

 

9

Cây xanh bình thường, sinh trưởng và trỗ bình thường

Cây hơi bị còi, sinh trưỏng bị chậm lại

Cây còi, lá biến vàng, sinh trưởng chậm

Cây còi cọc nặng, lá vàng, sinh trưởng chậm, trỗ không thoát,

Cây còi cọc nặng, lá mầu nâu, sinh trưởng chậm, không trỗ

26. Khả năng chịu nóng

Tính tỷ lệ (%) hạt chắc trên bông sau khi gặp nóng. Số cây mẫu: 5

7-9 1

3

5

7

9

> 80%

61-80%

41-60%

11-40%

< 11%

27. Khả năng chịu kiềm, mặn

Quan sát sự sinh trưởng và đẻ nhánh của cây khi gieo cấy trong điều kiện kiềm hoặc mặn

3-4 1

 

3

 

 

5

 

7

Sinh trưởng, đẻ nhánh gần như bình thường

Sinh trưởng gần như bình thường, song đẻ nhánh bị hạn chế, một số lá bị biến mầu hoặc cuộn lại

Sinh trưởng giảm, hầu hết lá bị biến mầu hoặc cuộn lại, chỉ rất ít lá vươn dài

Sinh trưởng hoàn toàn bị kiềm chế, hầu hết lá bị khô, một số cây bị khô

28. Chất lượng thóc gạo

Phân tích các chỉ tiêu: Tỷ lệ xay xát, tỷ lệ gạo nguyên, kích thước hạt gạo, tỷ lệ trắng trong, hàm lượng amylose, nhiệt độ hoá hồ và hàm lượng protein

9    
29. Chất lượng cơm

Đánh giá bằng cảm quan các chỉ tiêu mùi thơm, độ trắng, độ bóng, độ mềm, độ dính và độ ngon

 

9

   

 

3.2.Khảo nghiệm sản xuất

– Thời gian sinh trưởng: Như chỉ tiêu 7 bảng 4 Quy phạm này.

– Năng suất: Cân khối lượng thực thu trên diện tích khảo nghiệm. Quy ra năng suất tạ/ ha.

– Đặc điểm giống: Nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.

– ý kiến của người sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.

4.Tổng hợp và công bố kết quả khảo nghiệm

4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm phải gửi về cơ quan khảo nghiệm chậm nhất 15 ngày sau khi thu hoạch để làm báo cáo tổng hợp.

(Phụ lục 1 và phụ lục 2)

4.2. Cơ quan khảo nghiệm tổng hợp và thông báo kết quả khảo nghiệm hàng vụ đến các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm và các điểm khảo nghiệm. Kết quả khảo nghiệm của các giống đề nghị công nhận được báo cáo trước Hội đồng Khoa học công nghệ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xét công nhận giống.

 

 

 

KT/BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG

Đã ký: Bùi Bá Bổng

 

PHỤ LỤC 1

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN GIỐNG LÚA

 

Vụ ___________ năm ___________

1. Điểm khảo nghiệm: ________________________________

2. Cơ quan thực hiện:    ________________________________

3.  Cán bộ thực hiện:     ______________________

4. Số giống khảo nghiệm: ______________

Giống đối chứng: ___________________

Ngày gieo: ___________ Phương pháp làm mạ: ________________

ngày cấy: ____________ Tuổi mạ: ___________

6. Diện tích ô thí nghiệm: _____ m2, kích thước ô : _____ m x _____ m

Số lần nhắc lại: ______

7. Loại đất trồng: ______________ cây trồng trước: ______________

8. Phân bón: Ghi rõ loại phân và số lượng đã sử dụng

– Phân chuồng:________           tấn/ ha

– Đạm:__________ kg/ ha, loại: __________

– Lân:   __________kg/ ha, loại: __________

– Kaly:__________ kg/ ha, loại: __________

– Vôi:   __________ kg/ ha, loại: __________

9. Phòng trừ sâu bệnh: Ghi rõ ngày tiến hành, loại thuốc và nồng độ sử dụng

– Lần 1: _____________________________

– Lần 2: _____________________________

– Lần 3: _____________________________

10. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết đến thí nghiệm:

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

11.        Biểu theo dõi các chỉ tiêu: biểu 1-CT và biểu 2-NS

12.        Kết luận và đề nghị:

Kết luận:
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đề nghị:
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

 

Ngày tháng năm
Cơ quan thực hiện Cán bộ thực hiện

Biểu 1-CT

Biểu theo dõi các chỉ tiêu khảo nghiệm lúa

Vụ: ____________ Nhóm giống: _____________

Điểm khảo nghiệm: ________________________

 

 


Giống

 

Chỉ tiêu

 

 

 

 

                 
1. Sức sống của mạ

(1, 5, 9)

                   
2. Độ dài giai đoạn trỗ

(1, 5, 9)

                   
3. Độ thuần đồng ruộng (1, 5, 9)                    
4. Độ thoát cổ bông

(1, 3, 5, 7, 9)

                   
5. Độ cứng cây

(1, 3, 5, 7, 9)

                   
6. Độ tàn lá

(1, 5, 9)

                   
7.Thời gian sinh trưởng (ngày)                    
8. Chiều cao cây

(cm)

                   
9. Độ rụng hạt

(1, 5, 9)

                   
10. Số bông hữu hiệu

 

                   
11. Số hạt trên bông

 

                   
12. Tỷ lệ lép

(%)

                   
13. Khối lượng 1000 hạt (g)                    
14. Năng suất hạt

Nhắc lại 1:

 

Nhắc lại 2:

 

Nhắc lại 3:

 

Nhắc lại 4:

 

 

                 
 

 

                 
 

 

                 
                   
15. Bệnh đạo ôn hại lá (0-9)                    
16. Bệnh đạo ôn cổ bông (0-9)                    
17. Bệnh bạc lá

(1-9)

                   
18. Bệnh khô vằn

(0-9)

                   
19. Bệnh đốm nâu

(0-9)

                   
20. Sâu đục thân

(0-9)

                   
21. Sâu cuốn lá

(0-9)

                   
22. Rầy nâu

(0-9)

                   
23. Khả năng chịu hạn (0-9)                    
24. Khả năng chịu ngập                    
25.Khả năng chịu lạnh

– Giai đoạn 2 (1-9)

– Giai đoạn 4-9 (1-9)

                   
26. Khả năng chịu nóng (1-9)                    
27. Khả năng chịu kiềm, mặn (1-7)                    
28. Chất lượng thóc gạo                    
– Tỷ lệ xay xát                    
– Tỷ lệ gạo nguyên                    
– Kích thước hạt:

+ Chiều dài hạt gạo

+ Chiều rộng hạt gạo

+ Tỷ lệ D/R

                   
– Tỷ lệ trắng trong                    
– Hàm lượng amylose                    
– Nhiệt độ hoá hồ                    
– Hàm lượng protein                    
29. Chất lượng cơm                    
– Mùi thơm                    
– Độ trắng                    
– Độ bóng                    
– Độ mềm                    
– Độ dính                    
– Độ ngon                    

 

 

Biểu 2-NS

 Năng suất các giống lúa khảo nghiệm

(Tính theo phương pháp lấy mẫu tươi ô thí nghiệm)

Vụ: ____________ Tên nhóm: ______________ Điểm khảo nghiệm: _____________

 

 

 

Giống

 

Ngày thu hoạch

 

Lần nhắc

Khối lượng tươi (kg/ô) 1

(A)

Khối lượng 1000 g mẫu (g) còn lại sau khi phơi đến 14% độ ẩm Tỷ lệ khô/ tươi của mẫu (%) 1

 

(B)

Năng suất khô

(kg/ ô) 2

 

(A x B)

    1        
  2        
  3        
  4        
    1        
  2        
  3        
  4        
    1        
  2        
  3        
  4        
    1        
  2        
  3        
  4        
    1        
  2        
  3        
  4        
    1        
  2        
  3        
  4        
    1        
  2        
  3        
  4        
    1        
  2        
  3        
  4        
    1        
  2        
  3        
  4        
    1        
  2        
  3        
  4        

Ghi chú: 1 – Lấy một chữ số sau dấu phẩy,         2 – Lấy 2 chữ số sau dấu phẩy

Phụ lục 2

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT

Vụ ___________ năm ___________

1 Địa điểm khảo nghiệm: ________________________________

2. Tên người sản xuất: ____________________________________

3. Tên giống khảo nghiệm: ________________________________

Giống đối chứng: __________________

4.Ngày gieo: __________ngày cấy: __________ ngày thu: __________

5. Diện tích khảo nghiệm: __________ m2

6.Đặc điểm đất đai: _______________________________

7.Mật độ cấy: __________

8.Phân bón:Phân chuồng: __________ tấn/ha

N-P-K: ______________ kg/ha

9. Đánh giá chung:

 

 

Tên giống

Năng suất

( tạ/ha)

Thời gian sinh trưởng Nhận xét về sinh trưởng, sâu bệnh và tính thích ứng của giống ý kiến người sản xuất (có hoặc không chấp nhận giống mới)
         
         
         
         
         

 

Kết luận và đề nghị:

 

 
 
 
 
 
 

 

Ngày tháng năm
Cán bộ chỉ đạo
Người sản xuất

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 558:2002 VỀ QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG LÚA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 10TCN558:2002 Ngày hiệu lực 21/12/2002
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo 20/02/2003
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 06/12/2002
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản