TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6994:2001 VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ – KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP – TIÊU CHUẨN THẢI THEO THẢI LƯỢNG CỦA CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6994:2001

 

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ − KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP − TIÊU CHUẨN THẢI THEO THẢI LƯỢNG CỦA CÁC CHẤT HỮU CƠ

TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
Air quality – Standards for organic substances in industrial emission discharged in industrial zones

Lời nói đầu

 

TCVN 6994: 2001 do Ban kĩ thuật Tiêu chuẩn

 

TCVN /TC 146 “Chất lượng không khí” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

1. Phạm vi áp dụng

 

Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm soát nồng độ thành phần khí thải phát thải từ các nguồn thải tĩnh đang hoạt động và/hoặc áp dụng để tính, thẩm định sự phát thải của một cơ sở sản xuất công nghiệp mới, hoặc sau khi cải tạo nâng cấp.

 

Tiêu chuẩn này cụ thể hóa việc áp dụng TCVN 5940:1995 có tính đến lưu lượng thải (thải lượng ) của

 

khí thải công nghiệp chứa thành phần các chất hữu cơ được thải ra môi trường trong khu công nghiệp, trình độ công nghệ và khu vực hoạt động của cơ sở sản xuất.

 

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

 

TCVN 5939: 1995 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. TCVN 5940: 1995 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ.

 

3. Tiêu chuẩn thải

 

3.1. Danh mục các chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp và nồng độ của chúng theo lưu lượng , trình độ công nghệ khi phát thải vào môi trường khu công nghiệp, không được vượt các gia trị nêu trong bảng1 khi hệ số KV = 1.

 

3.2 Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền về môi trường yêu cầu có sự phân vùng chi tiết và cụ thể hơn cho mỗi vùng (KV ≠ 1), thì có thể áp dụng hệ số KV là một dãy giá trị để tính nồng độ thải theo công thức nêu ở phụ lục A cùng với hệ số KQ, KCN tương ứng với từng nguồn thải

 

 

 

TT

 

 

Tên

Công nghệ cấp A

KCN = 0,6

Công nghệ cấp B

KCN = 0,75

Công nghệ cấp C

KCN = 1

Q1

KQ = 1

Q2

KQ =0,75

Q3

KQ = 0,5

Q1

KQ = 1

Q2

KQ =0,75

Q3

KQ = 0,5

Q1

KQ = 1

Q2

KQ =0,75

Q3

KQ = 0,5

1 Aceton 1440 1080 720 1800 1350 900 2400 1800 1200
2 Acetylen tetrabromua 8,4 6,3 4,2 10,5 7,875 5,25 14 10,5 7
3 Acetaldehyd 162 121,5 81 202,5 151,875 101,25 270 202,5 135
4 Acrolein 0,72 0,54 0,36 0,9 0,675 0,45 1,2 0,9 0,6
5 Amylacetat 315 236,25 157,5 393,75 295,312 196,875 525 393,75 262,5
6 Anilin 11,4 8,55 5,7 14,25 10,6875 7,125 19 14,25 9,5
7 Anhydrit acetic 216 162 108 270 202,5 135 360 270 180
8 Benzidin 0,0048 0,0036 0,0024 0,006 0,0045 0,003 0,008 0,006 0,004
9 Benzen 48 36 24 60 45 30 80 60 40
10 Benzyl clorua 3 2,25 1,5 3,75 2,8125 1,875 5 3,75 2,5
11 Butadien 1320 990 660 1650 1237,5 825 2200 1650 1100
12 Butan 1410 1057,5 705 1762,5 1321,87 881,25 2350 1762,5 1175
13 Butyl acetat 570 427,5 285 712,5 534,375 356,25 950 712,5 475
14 n-Butanol 180 135 90 225 168,75 112,5 300 225 150
15 Butylamin 9 6,75 4,5 11,5 8,4375 5,625 15 11,5 7,5
16 Creson (a-, m-, p-) 13.2 9,9 6,6 16,5 12,375 8,25 22 16,5 11
17 Clobenzen  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,25 350 262,5 175
18 Cloroform  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90 240 180 120
19 β – clopren  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,75 90 67,5 45
20 Clopicrin  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2625 0,7 0,525 0,35
21 Cyclohexan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

87,5 1300 975 650
22 Cyclohexanol  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,75 410 307,5 205
23 Cyclohexanon  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150 400 300 200
24 Cyclohexen  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,25 1350 1012,5 675
25 Dietylamin  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

,126 75 56,25 37,5
26 Diflodibrommetan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22,5 860 645 430
27 o-diclobenzen  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12,5 300 225 150
28 1,1 – Dicloetan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150 400 300 200
29 1,2 – Dicloetylen  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,25 790 592,5 395
30 1,2 – Diclodiflomet  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,25 4950 3712,5 2475
31 Dioxan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

135 360 270 180
32 Dimetylanilin 15 11,25 7,5 18,75 14,0625 9,375 25 18,75 12,5
33 Dicloetyl ete 54 40,5 27 67,5 50,625 33,75 90 67,5 45
34 Demetylfomamit 36 27 18 45 33,75 22,5 60 45 30
35 Demetylsulfat 0,3 0,225 0,15 0,375 0,28125 0,1875 0,5 0,375 0,25
36 Dimetylhydrazin 0,6 0,45 0,3 0,75 0,5625 0,375 1 0,75 0,5
37 Dinitrobenzen(o-, m-, p-) 0,6 0,45 0,3 0,75 0,5625 0,375 1 0,75 0,5
38 Etylacetat 840 630 420 1050 787,5 525 1400 1050 700
39 Etylamin 27 20,25 13,5 33,7 25,3125 16,875 45 33,7 22,5
40 Etybenzen 522 391,5 261 652,5 489,375 326,25 870 652,5 435
41 Etylbromua 534 400,5 267 667,5 500,625 333,75 890 667,5 445
42 Etylendiamin 18 13,5 9 22,5 16,875 11,25 30 22,5 15
43 Etylendibromua 114 85,5 57 142,5 106,875 71,25 190 142,5 95
44 Etanol 1140 855 570 1425 1068,75 712,5 1900 1425 950
45 Etylacrylat 60 45 30 75 56,25 37,75 100 75 50
46 Etylen clohydrin 9,6 7,2 4,8 12 9 6 16 12 8
47 Etylen oxit 12 9 6 15 11,25 7,5 20 15 10
48 Etyl ete 720 540 360 900 675 450 1200 900 600
49 Etyl clorua 1560 1170 780 1950 1462,5 975 2600 1950 1300
50 Etylsilicat 510 382,5 255 637,5 478,125 318,75 850 637,5 425
51 Etanolamin 27 20,25 13,5 33,75 25,3125 16,875 45 33,75 22,5
52 Fufural 12 9 6 15 11,25 7,5 20 15 10
53 Fomaldehyt  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,25 6 4,5 3
54 Fufuryl  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

450 1200 900 600
55 Flotriclometan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100 5600 4200 2800
56 n – Heptan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

750 2000 1500 1000
57 n – Hexan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,75 450 337,5 225
58 Isopropylamin  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,5 12 9 6
59 Isobutanol  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

135 360 270 180
60 Metylacetat  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,75 610 457,5 305
61 Metylacrylat  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

,125 35 26,25 17,5
62 Metanol  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

97,5 260 195 130
63 Metylacetylen  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,75 1650 1237,5 825
64 Metylbromua  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30 80 60 40
65 Metylcyclohexan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

750 2000 1500 1000
66 Metylcyclohexanol  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,25 470 352,5 235
67 Metylcyclohexanon  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

72,5 460 345 230
68 Metylclorua 126 94,5 63 157,5 118,125 78,75 210 157,5 105
69 Metylen clorua 1050 787,5 525 1312,5 984,375 656,25 1750 1312,5 875
70 Metylcloroform 1620 1215 810 2025 1518,75 1012,5 2700 2025 1350
71 Monometylanilin 5,4 4,05 2,7 6,75 5,0625 3,375 9 6,75 4,5
72 Metanolamin 18,6 13,95 9,3 23,25 17,4375 11,625 31 23,25 15,5
73 Naphtalen 90 67,5 45 112,5 84,375 56,25 150 112,5 75
74 Nitrobenzen 3 2,25 1,5 3,75 2,8125 1,875 5 3,75 2,5
75 Nitroetan 186 139,5 93 232,5 174,375 116,25 310 232,5 155
76 Nitroglycerin 3 2,25 1,5 3,75 2,8125 1,875 5 3,75 2,5
77 Nitrometan 150 112,5 75 187,5 140,625 93,75 250 187,5 125
78 2 – Nitropropan 1080 810 540 1350 1012,5 675 1800 1350 900
79 Nitrotoluen 18 13,5 9 22,5 16,875 11,25 30 22,5 15
80 Octan 1710 1282,5 855 2137,5 1603,12 1068,75 2850 2137,5 1425
81 Pentan 1770 1327,5 885 2212,5 1659,37 1106,25 2950 2212,5 1475
82 Pentanon 420 315 210 525 393,75 262,5 700 525 350
83 Phenol 11,4 8,55 5,7 14,25 10,6875 7,125 19 14,25 9,5
84 Phenylhydrazin 13,2 9,9 6,6 16,5 12,375 8,25 22 16,5 11
85 Tetracloetylen 402 301,5 201 502,5 376,875 251,25 670 502,5 335
86 Propanol 588 441 294 735 551,25 367,5 980 735 490
87 Propylacetat 504 378 252 630 472,5 315 840 630 420
88 Proylendiclorua 210 157,5 105 262,5 196,875 131,25 350 262,5 175
89 Propylenoxit  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90 240 180 120
90 Propylen ete  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

87,5 2100 1575 1050
91 Pyrindin  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,25 30 22,5 15
92 Pyren  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

,625 15 11,25 7,5
93 Quinon  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,15 0,4 0,3 0,2
94 Styren  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57,5 420 315 210
95 Tetrahydrofural  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,25 590 442,5 295
96 1,1,2,2 – Tetracloet  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

,125 35 26,25 17,5
97 Tetraclometan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

,375 65 48,75 32,5
98 Toluen  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,25 750 562,5 375
99 Tetranitrometan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3 8 6 4
100 Toluidin  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,25 22 16,5 11
101 Toluen -2,4- diisoc  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2625 0,7 0.525 0,35
102 Trietylamin  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37,5 100 75 50
103 1,1,2 – Tricloetan  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

405 1080 810 540
104 Tricloetylen 66 49,5 33 82,5 61,875 41,25 110 82,5 55
105 Triflo brommetan 3660 2745 1830 4575 3431,25 2287,5 6100 4575 3050
106 Xylen (o-, m-, p-) 522 391,5 261 652,5 489,375 326,25 870 652,5 435
107 Xylidin 30 22,5 15 37,5 28,125 18,75 50 37,5 25
108 Vinylclorua 90 67,5 45 112,5 84,375 56,25 150 112,5 75
109 Vinyltoluen 288 216 144 360 270 180 480 360 240

 

Chú thích –

 

– Q1 ứng với các nguồn thải có lưu lượng khí thải nhỏ hơn 5000m3/h (Q< 5000 m3/h)

 

– Q2 ứng với các nguồn thải có lưu lượng khí thải bằng hoặc lớn hơn 5000 m3/h đến nhỏ hơn 20000m3/h (5000 m3/h ≤ Q < 20000 m3/h)

 

– Q3 ứng với các nguồn thải có lưu lượng khí thải bằng hoặc lớn hơn 20000 m3/h (Q ≥ 20000 m3/h)

 

– Công nghệ cấp A: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp có các thiết bị mới, hiện đại, tương đương với trình độ công nghệ hiện thời của thế giới.

 

– Công nghệ cấp B: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động (cấp C) sau khi được đầu tư ,

cải tiến, bảo dưỡng nâng cấp thiết bị, công nghệ theo yêu cầu của cơ quan quản lý môi trường để tuân thủ tiêu chuẩn thải, hoặc sau khi phải cải tiến thiết bị, công nghệ theo nhu cầu của sản xuất; hoặc là thiết bị sản xuất cấp A nhưng được vận hành, hoạt động từ sau khi Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực đến thời điểm tiêu chuẩn này được công bố áp dụng.

 

– Công nghệ cấp C: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động nhưng được lắp đặt, vận hành

 

từ tháng 1 năm 1994 trở về trước (được xây dựng trước khi Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực).

 

– KCN hệ số theo trình độ công nghệ của thiết bị

 

– KQ hệ số theo quy mô nguồn thải

 

– KV là hệ số phân vùng

 

– Các hệ số KV , KCN, KQ có thể thay đổi tùy theo yêu cầu, mục tiêu kiểm soát ô nhiễm của các cơ quan quản lý môi trường có thẩm quyền (xem thêm phụ lục A của tiêu chuẩn này)

 

 

Phụ lục A

 (tham khảo)

 

Tính nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải tương quan với lưu lượng , trình độ công nghệ, vùng và mức cho phép quy định trong tiêu chuẩn thải

 

A.1 Công thức tính nồng độ chất ô nhiễm

 

C (mg/Nm3) = TCth . KQ . KCN . KV

 

trong đó :

 

– C là nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong khí thải được phát thải ra, tính bằng miligam trên mét khối khí thải ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3)

– TCth là các giá trị nồng độ tối đa cho phép (mg/Nm3) của chất ô nhiễm, theo TCVN 5939:1995

 

(đối với chất thải vô cơ) và TCVN 5940: 1995 (đối với chất thải hữu cơ);

 

– KQ là hệ số về qui mô của cơ sở sản xuất tương ứng với lưu lượng khí thải;

 

– KCN là hệ số trình độ công nghệ của cơ sở sản xuất

 

– KV là hệ số phân vùng.

 

A.2       Các hệ số

 

A.2.1    Hệ số phân vùng KV

 

th

Giá trị TC là nồng độ cho phép của tác nhân ô nhiễm trong khí thải (mg/m3) đạt được qua xử lý và không được vượt quá. Các giá trị nồng độ cao hơn hay thấp hơn giá trị đã xác định này là an toàn kém hơn hay an toàn cao hơn. Tuỳ thuộc vào chính sách và mục tiêu kiểm soát ô nhiễm (ví dụ lấy sự an toàn cho sức khoẻ của cộng đồng là mục đích cao nhất) cũng như khuyến khích hay không khuyến khích việc đầu tư công nghiệp đối với từng khu vực/vùng cụ thể để có thể quy định chất lượng không khí của khu vực/vùng là “rất trong sạch”, ” trong sạch”, “kém trong sạch hơn”,v.v., có nghĩa là cho phép nồng độ các tác nhân ô nhiễm trong không khí thấp hơn (hoặc cao hơn) mức độ an toàn (theo Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh). Để làm được như vậy, phải dùng hệ số KV cho từng khu vực/vùng nơi cơ sở sản xuất công nghiệp hoạt động. Có thể lấy KV = 1 là giá trị hệ số của vùng công nghiệp tập trung, tại đó nồng độ các chất ô nhiễm đã xử lý (đúng theo mức qui định của tiêu chuẩn thải) phát thải từ các xí nghiệp công nghiệp sau khi phân tán vào khí quyển có nồng độ của chúng trong không khí không vượt quá mức qui định của tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh. Trên cơ sở này, có thể lấy hệ số KV lớn hơn (ví dụ KV = 1,2 để ưu tiên, hoặc khuyến khích đầu tư nếu số nguồn thải

tại khu vực nông thôn miền núi còn ít và đơn lẻ) hay nhỏ hơn 1 (ví dụ KV = 0,8 cho các khu vực đô thị đông dân, có nhiều nhiều công trình văn hoá, kiến trúc cần được ưu tiên bảo vệ…) hoặc các giá trị khác của hệ số KV cho các khu vực/vùng cụ thể tùy theo yêu cầu thực tế của quản lý. Khi đó, nồng độ của mỗi chất ô nhiễm trong khí thải của một cơ sở công nghiệp tại một địa điểm cụ thể sẽ tương ứng với mức cho phép của cơ quan quản lý môi trường , nhưng khi khuếch tán vào khí quyển, nồng độ của chất đó phải đảm bảo không được vượt quá giá trị nồng độ cho phép quy định trong tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.

 

A. 2.2 Về hệ số KQ theo quy mô nguồn thải

 

Trên thực tế có thể sử dụng lưu lượng khí thải ra (m3/h) làm đại lượng đặc trưng cho quy mô nguồn thải,

 

và có thể cho phép các nguồn thải có lưu lượng thải thấp phát thải ra khí ô nhiễm ở nồng độ khác hơn

 

so với nguồn thải lớn (Tuy nhiên là phải tính đến khả năng chịu tải ô nhiễm của vùng). Tạm thời có thể

 

chia thành 3 cấp lưu lượng thải ứng với 3 giá trị KQ (đặc trưng cho quy mô nguồn thải) như sau:

 

– nếu lưu lượng Q có giá trị nhỏ hơn 5000m3/h (Q<5 000 m3/h), thì lấy KQ = 1

 

– nếu lưu lượng Q có giá trị bằng hoặc lớn hơn 5 000 m3/h đến nhỏ hơn 20 000m3/h

 

(5 000 m3/h ≤ Q < 20 000 m3/h), thì lấy KQ = 0,75

 

– nếu lưu lượng Q có giá trị bằng hoặc lớn hơn (Q ≥ 20 000 m3/h), thì lấy KQ = 0,5

 

Cơ quan quản lý môi trường có thẩm quyền có thể phân chia hệ số KQ chi tiết hơn tùy thuộc vào yêu cầu kiểm soát ô nhiễm.

 

A.2.3 Về hệ số KCN theo trình độ công nghệ của thiết bị và nâng cấp thiết bị.

 

Theo trình độ công nghệ, các thiết bị thuộc công nghệ hiện đại có chỉ số gây ô nhiễm thấp hơn so với các thế hệ thiết bị cũ. Do đó, xây dựng tiêu chuẩn thải vào môi trường không khí theo tải lượng có thể

được chia thành 3 cấp công nghệ ứng với 3 giá trị KCN (là hệ số ứng với trình độ công nghệ) như sau:

 

– cấp A: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp có các thiết bị mới, hiện đại, tương đương với trình độ công nghệ hiện thời của thế giới, KCN = 0,6

– cấp B: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động (cấp C) nhưng đã được đầu tư , cải tiến, bảo dưỡng nâng cấp thiết bị, công nghệ theo yêu cầu của cơ quan quản lý môi trường để tuân thủ tiêu chuẩn thải, hoặc do phải cải tiến thiết bị, công nghệ theo nhu cầu của sản xuất; hoặc là thiết bị sản xuất cấp A nhưng được vận hành, hoạt động từ sau khi luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực đến thời điểm tiêu chuẩn này được công bố áp dụng, KCN = 0,75.

– cấp C: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động nhưng được lắp đặt, hoạt động từ tháng 1 năm 1994 trở về trước (được xây dựng trước khi luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực), KCN =1.

Cơ quan quản lý môi trường có thẩm quyền có thể phân chia chi tiết hơn, cụ thể hơn giá trị hệ số KCN

cho phù hợp với yêu cầu kiểm soát ô nhiễm.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6994:2001 VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ – KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP – TIÊU CHUẨN THẢI THEO THẢI LƯỢNG CỦA CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP DO BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN6994:2001 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản